Thông tư 07/2013/TT-BCA sửa hướng dẫn về hộ chiếu phổ thông ở trong nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 07/2013/TT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2013/TT-BCA | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Đại Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/01/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập cảnh |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thẻ đi lại của doanh nhân APEC có thời hạn 3 năm
Ngày 30/01/2013, Bộ Công an đã ra Thông tư số 07/2013/TT-BCA sửa đổi bổ sung một số điểm của Thông tư 27/2007/TT-BCA ngày 29/11/2007 hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước và Thông tư 10/2006/TT-BCA ngày 18/09/2006 hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
Theo Thông tư này, Bộ Công an quy định doanh nhân Việt Nam muốn cấp thẻ đi lại cho doanh nhân APEC (thẻ ABTC) phải có hộ chiếu phổ thông còn thời hạn ít nhất 03 năm kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ. Thẻ ABTC có giá trị sử dụng trong 03 năm (Trong khi, theo quy định trước đây, thẻ ABTC có giá trị sử dụng tối đa là 03 năm, phụ thuộc vào giá trị sử dụng còn lại của hộ chiếu của doanh nhân).
Trường hợp người đề nghị cấp lại thẻ ABTC do hết hạn mà cơ quan doanh nghiệp nơi người đó làm việc có văn bản xác nhận không thay đổi về chức danh và vị trí công tác so với lần đề nghị cấp thẻ trước, thì không phải xin giấy phép sử dụng thẻ ABTC của cấp có thẩm quyền.
Ngoài ra, Thông tư cũng sửa đổi những hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục cấp, cấp lại hộ chiếu đối với trẻ em dưới 9 tuổi, dưới 14 tuổi trong các trường hợp cấp riêng hoặc cấp chung với cha (mẹ) hoặc một số trường hợp đặc biệt sao cho phù hợp với tinh thần sửa đổi của Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06/09/2012, cụ thể: Hộ chiếu cấp cho công dân từ 14 tuổi trở lên có thời hạn tối đa 10 năm; hộ chiếu cấp riêng cho trẻ em dưới 14 tuổi hoặc cấp chung cho trẻ em dưới 09 tuổi vào hộ chiếu cha (mẹ) có thời hạn 05 năm tính từ ngày cấp; trường hợp hộ chiếu của cha (mẹ) còn thời hạn trên 05 năm nếu bổ sung trẻ em dưới 09 tuổi thì điều chỉnh là 05 năm tính từ ngày bổ sung trẻ em đó... Các hộ chiếu phổ thông đều không được gia hạn.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/03/2013.
Xem chi tiết Thông tư 07/2013/TT-BCA tại đây
tải Thông tư 07/2013/TT-BCA
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN Số: 07/2013/TT-BCA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2013 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA THÔNG TƯ SỐ 27/2007/TT-BCA NGÀY 29/11/2007 CỦA BỘ CÔNG AN HƯỚNG DẪN VIỆC CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỘ CHIẾU PHỔ THÔNG Ở TRONG NƯỚC VÀ THÔNG TƯ SỐ 10/2006/TT-BCA NGÀY 18/9/2006 CỦA BỘ CÔNG AN HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY CHẾ CẤP VÀ QUẢN LÝ THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Nghị định sổ 65/2012/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 136/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh 1;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 27/2007/TT-BCA ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước và Thông tư sổ 10/2006/TT-BCA ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC,
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 03 năm 2013.
Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ (qua Tổng cục An ninh I) để có hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
|
Mẫu/Form X01 |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ảnh mới chụp, cỡ 4x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng. (1) |
|
TỜ KHAI (Dùng cho công dân Việt Nam đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông ở trong nước) |
||
1. Họ và tên (chữ in hoa) …………………………………………………………. 2. Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày……….. tháng …….năm……………. Nơi sinh (tỉnh, TP) …………………………
4. Giấy CMND sốcccccccccccc(2) Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp (tỉnh, TP)…………..
5. Dân tộc………………….. 6. Tôn giáo…………………. 7. Số điện thoại..........................
8. Địa chỉ thường trú (ghi theo sổ hộ khẩu) ....................................................................
....................................................................................................................................
9. Địa chỉ tạm trú (ghi theo sổ tạm trú)............................................................................
....................................................................................................................................
10. Nghề nghiệp …………………………11. Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có).....................
....................................................................................................................................
12. Cha: họ và tên………………………………………… sinh ngày ……../………/…………….
Mẹ: họ và tên ……………………………………….......… sinh ngày ……../………/…………….
Vợ/chồng: họ và tên ……………………………….......… sinh ngày ……../………/……………..
13. Hộ chiếu PT được cấp lần gần nhất (nếu có) số ………………….. cấp ngày ……./……./…..
14. Nội dung đề nghị (3) ……………………………………………………………… |
Ảnh mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền trắng cỡ 3x4 cm (1) |
15. Con dưới 9 tuổi đề nghị cấp chung hộ chiếu (nếu có): Họ và tên (chữ in hoa) ………………………………………………..Nam □ Nữ □ Sinh ngày……….. tháng……. năm……….. Nơi sinh (tỉnh, TP) ......................... Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên. |
Xác nhận |
Làm tại………. ngày….. tháng ……năm…….
|
PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chú thích:
(1) Dán 01 ảnh vào khung, 01 ảnh vào mặt sau tờ khai.
(2) Nếu CMND có 9 số thì điền vào 9 ô đầu, gạch chéo 3 ô sau; nếu CMND có 12 số thì điền vào 12 ô.
(3) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu; cấp lại hộ chiếu; (do mất/ hết hạn/ tách cấp riêng hộ chiếu cho con) đề nghị điểu chỉnh họ và tên, ngày tháng năm sinh, số giấy CMND trong hộ chiếu; đề nghị bổ sung con dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của mẹ/cha; sửa đổi nơi sinh: trong hộ chiếu; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do).
(4) Trưởng Công an phường, xã thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận đối với trường hợp gửi hồ sơ qua đường Bưu điện và trường hợp là trẻ em dưới 14 tuổi. Trường hợp ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó xác nhận.
Mẫu/Form X05 |
||
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ảnh 3x4 cm nền trắng, mới chụp, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, đóng dấu giáp lai của doanh nghiệp/cơ quan quản lý (2) |
|
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ ABTC (1) |
||
1 - Họ và tên (viết chữ in hoa)……………………………………………. 2- Nam, nữ
Surname and given names of the Applicant (in capital letters) Sex: Male/Female
3- Sinh ngày ………………tháng……… năm…….. tại ……………………………………….
Date of birth (Day/Month/Year) at
4- Nơi đăng ký nhân khẩu thường trú: Số nhà (xóm, thôn)…….............. đường phố ……………
Permanent resident address: House number (Hamlet/village) Road/Street
phường (xã, thị trấn)……………….. quận (huyện, thị xã)…………… tỉnh (thành phố) ………..
Ward (Commune/Town) District (Town) Province (city)
5- Hộ chiếu số …………….Loại ………..Cấp ngày…../..…/….............. Giá trị đến ngày…. /…./……
Passport number Type Date of issue(Day/Month/Year) Date of expiry(Day/Month/Year)
Cơ quan cấp .........................................................................................................................
Issuing authority
6- Số điện thoại …………………………..số fax ………………………..Địa chỉ e-mail……………
Phone number Fax number E-mail
7- Tên, địa chỉ, số điện thoại doanh nghiệp/cơ quan (3) …………………………………………..
Name, address and phone number of the Applicant’s Business/Organisation
…………………………………………………………………………………………………………….
8- Chức vụ hoặc nghề nghiệp (3)……………………………………………………………………..
Position or occupation
9- Ngành nghề kinh doanh …………………………………………………………………………….
Type of business
10- Thẻ ABTC được cấp lần gần nhất (nếu có) số.................... Giá trị đến ngày …./…./…….
Issuance number of the granted ABTC card
11- Nội dung đề nghị cấp thẻ ABTC (4) ……………………………………………………………
Specified Requests for ABTC Issuance/Renewal
12- Đề nghị cấp thẻ ABTC đến nền kinh tế thành viên nào (5)…………………………………….
To which participating economies is the requested ABTC Card valid for travel
…………………………………………………………………………………………………………….
trong đó ưu tiên (nếu có) (6) ....................................................................................................
economies nominated as a priority
13- Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của cấp có thẩm quyền số ……….......... ngày …/…/…
Number of the approval letter on the ABTC Card eligibility the competent Authority Date (Day/Month/Year)
14- Nếu hết thời hạn 21 ngày mà chưa đủ số nền kinh tế thành viên trả lời thì ông/bà có xin lùi thời gian cấp thẻ ABTC không ?
Do you request postponement of ABTC Card date of issuance in case answers from all participating economies are not received within 21 days?
Không |
£ |
Có |
£ |
Xin lùi đến ngày …………../…………./…………. |
No |
Yes |
Deadline (Day/Month/Year) |
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời khai trên.
I will be fully responsible to the Law for all above statements.
Xác nhận |
Làm tại …………………….. ngày …./ …../ …… |
|
Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý người đề nghị cấp thẻ xác nhận lời khai trên là đúng |
Done at Date (Day/Month/Year) |
|
Authentication by Head of the Applicant’s Business/organisation Ngày (Date) … tháng (Month)… năm (Year)… (Người xác nhận ký, ghi rõ họ tên, chức vụ đóng dấu) (Signature, full name, position and stamp of the Authenticator) |
Người đề nghị ký, ghi rõ họ tên (7)
|
Chú thích:
(1) Tờ khai này dùng trong trường hợp đề nghị cấp thẻ ABTC lần đầu hoặc cấp lại.
(2) Dán 01 ảnh vào khung, 01 ảnh vào mặt sau tờ khai.
(3) Kê khai bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Riêng mục 7 cần khai rõ loại hình doanh nghiệp như: công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty 100% vốn nước ngoài, công ty liên doanh, tập đoàn kinh tế hay doanh nghiệp tư nhân...
(4) Nội dung đề nghị ghi cụ thể: cấp thẻ lần đầu, cấp lại thẻ do hết giá trị sử dụng, do mất, do hư hỏng, do thay đổi số hộ chiếu hoặc lý do khác nếu có.
(5) Nếu đến tất cả các nền kinh tế thành viên thì ghi là "tất cả”, nếu chỉ đến một vài nền kinh tế thành viên thì ghi rõ tên của nền kinh tế thành viên đó.
(6) Ghi tối đa 5 nền kinh tế thành viên ưu tiên đến trước.
(7) Người đề nghị cấp thẻ ký trong khung và ghi rõ họ tên ở phía dưới, ngoài khung.