Thông tư 25/2011/TT-BTP thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 25/2011/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2011/TT-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hà Hùng Cường |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/12/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật
Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư số 25/2011/TT-BTP ngày 27/12/2011 về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ tưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch.
Theo đó, tùy theo nội dung văn bản có phạm vi điều chỉnh rộng hoặc hẹp có thể lựa chọn một trong các cách bố cục: Phần, chương, mục, điều, khoản hoặc ít cấp cấu trúc hơn nhưng phải có tiêu đề (là cụm từ chỉ nội dung chính của phần, chương, mục, điều).
Việc sắp xếp các quy định về cùng một vấn đề trong phần, chương, mục phải đảm bảo nguyên tắc: Quy định chung được trình bày trước quy định cụ thể; quy định về nội dung được trình bày trước quy định về thủ tục; quy định về quyền và nghĩa vụ được trình bày trước quy định về chế tài; quy định phổ biến được trình bày trước quy định đặc thù; quy định chung được trình bày trước quy định ngoại lệ.
Ngôn ngữ sử dụng trong văn bản là tiếng Việt; từ ngữ được sử dụng phải là từ ngữ phổ thông; không dùng từ ngữ địa phương, từ ngữ cổ và từ ngữ thông tục; không sử dụng từ ngữ nước ngoài; văn bản phải sử dụng ngôn ngữ viết; cách diễn đạt phải rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu; từ ngữ viết tắt chỉ được sử dụng trong trường hợp cần thiết và phải giải thích nội dung của từ ngữ đó tại lần xuất hiện đầu tiên trong văn bản...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2012 và thay thế các quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản đối với văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch tại Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/05/2005.
Xem chi tiết Thông tư 25/2011/TT-BTP tại đây
tải Thông tư 25/2011/TT-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP Số: 25/2011/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2011 |
THÔNG TƯ
VỀ THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, BỘ TRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN NGANG BỘ VÀ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN TỊCH
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư hướng dẫn về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch,
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch giữa Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ với cơ quan, tổ chức khác (sau đây được gọi tắt là văn bản).
Thể thức văn bản quy định tại Thông tư này là cách thức thể hiện của văn bản bao gồm phần mở đầu, phần nội dung và phần kết thúc.
Kỹ thuật trình bày văn bản quy định tại Thông tư này bao gồm kỹ thuật trình bày nội dung văn bản và kỹ thuật trình bày hình thức văn bản.
Kỹ thuật trình bày nội dung văn bản gồm kỹ thuật trình bày bố cục chung của văn bản; kỹ thuật trình bày bố cục phần, chương, mục, điều, khoản, điểm; cách đặt câu, cách sử dụng ngôn ngữ trong văn bản.
Kỹ thuật trình bày hình thức văn bản bao gồm khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang văn bản, vị trí trình bày các thành phần thể thức, phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và các chi tiết trình bày khác được thực hiện theo hướng dẫn tại Chương V và Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
THỂ THỨC VĂN BẢN
Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành văn bản phải được quy định cụ thể, bảo đảm ngắn gọn, dễ hiểu, đúng quy định.
Trường hợp văn bản quy định chi tiết vừa quy định chi tiết các điều, khoản được giao vừa quy định các nội dung khác thì không nhất thiết phải nêu cụ thể các điều, khoản tại phần căn cứ ban hành văn bản.
Từ “Phần”, “Chương” và số thứ tự của phần, chương được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của phần, chương dùng chữ số La Mã. Tiêu đề (tên) của phần, chương được trình bày ngay dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm;
Từ “Mục” và số thứ tự của mục được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của mục dùng chữ số Ả Rập. Tiêu đề của mục được trình bày ngay dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm;
Từ “Điều”, số thứ tự và tiêu đề của điều được trình bày bằng chữ in thường, cách lề trái 1 default tab, số thứ tự của điều dùng chữ số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm; cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn (13 - 14), kiểu chữ đứng, đậm;
Số thứ tự các khoản trong mỗi mục dùng chữ số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm, cỡ chữ số bằng cỡ chữ của phần lời văn (13 - 14), kiểu chữ đứng; nếu khoản có tiêu đề, số thứ tự và tiêu đề của khoản được trình bày trên một dòng riêng, bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng;
Thứ tự các điểm trong mỗi khoản dùng các chữ cái tiếng Việt theo thứ tự abc, sau có dấu đóng ngoặc đơn, bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng.
Trường hợp văn bản được ban hành kèm theo văn bản khác thì văn bản được chia làm hai phần gồm văn bản ban hành kèm theo và văn bản được ban hành kèm theo.
Phần kết thúc của văn bản gồm chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản; dấu của cơ quan ban hành văn bản; nơi nhận văn bản.
Đối với văn bản ban hành kèm theo một hình thức văn bản khác, thì phần kết thúc của văn bản được ban hành kèm theo gồm chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản; dấu của cơ quan ban hành văn bản.
Đối với quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ thì Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ký ban hành.
Trong trường hợp cấp phó ký thay văn bản thì phải ghi chữ viết tắt “KT.” (ký thay) vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản.
Đối với văn bản liên tịch thì phải ghi rõ chức vụ và tên cơ quan của người ký ban hành văn bản.
Họ tên của người ký văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa so với quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu dấu độ mật (tuyệt mật, tối mật hoặc mật) đối với văn bản có nội dung bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng; tên mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận văn bản được trình bày trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch ngang sát lề trái, cuối dòng có dấu chấm phẩy; riêng dòng cuối cùng bao gồm chữ “Lưu” sau đó có dấu hai chấm, tiếp theo là chữ viết tắt “VT” (văn thư cơ quan, tổ chức), chữ viết tắt tên đơn vị (hoặc bộ phận) soạn thảo văn bản và số lượng bản lưu (chỉ trong những trường hợp cần thiết) được đặt trong ngoặc đơn, cuối cùng là dấu chấm.
KỸ THUẬT TRÌNH BÀY NỘI DUNG VĂN BẢN
Trong trường hợp cần phải sử dụng từ ngữ nước ngoài do không có tiếng Việt thay thế, thì có thể sử dụng trực tiếp tiếng nước ngoài đó nếu là ngôn ngữ thông dụng, phổ biến hoặc phải phiên âm tiếng nước ngoài sang tiếng Việt.
Đối với văn bản sử dụng nhiều từ viết tắt, cần quy định riêng một điều giải thích toàn bộ các từ viết tắt trong văn bản.
Việc sử dụng dấu câu trong văn bản phải tuân thủ các nguyên tắc chính tả của tiếng Việt. Không được sử dụng dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu chấm lửng trong văn bản.
Đơn vị đo lường trong văn bản được thể hiện bằng chữ.
Ký hiệu của đơn vị đo lường được ghi liền sau và đặt trong dấu ngoặc đơn.
Tên và ký hiệu của các đơn vị đo lường được thể hiện thống nhất theo quy định về đo lường.
Việc quy định chuyển tiếp phải nhằm bảo vệ quyền cơ bản của công dân; bảo đảm hài hòa lợi ích của người dân và lợi ích của Nhà nước.
TRÌNH BÀY VĂN BẢN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Tên của văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều gồm tên loại văn bản có kèm theo cụm từ “sửa đổi, bổ sung một số điều của” và tên đầy đủ của văn bản được sửa đổi, bổ sung một số điều.
Việc đánh số thứ tự của điều, khoản bổ sung được thực hiện như sau:
Số thứ tự của điểm được bổ sung được thể hiện gồm phần chữ và phần số. Phần chữ được thể hiện theo thứ tự của điểm trong văn bản được sửa đổi, bổ sung. Phần số được sắp xếp theo thứ tự bắt đầu từ số 1.
Việc trình bày văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều không được làm thay đổi trật tự các điều, khoản không bị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế của văn bản hiện hành.
Văn bản sửa đổi, bổ sung nhiều văn bản là văn bản sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế đồng thời các quy định của nhiều văn bản có liên quan.
Tùy theo nội dung được sửa đổi, bổ sung, tên của văn bản sửa đổi, bổ sung nhiều văn bản được thể hiện như sau:
Tên loại văn bản kèm theo cụm từ “sửa đổi, bổ sung một số điều của” văn bản được sửa đổi, bổ sung có cùng nội dung sửa đổi, bổ sung liên quan được khái quát hóa hoặc liệt kê cụ thể tên văn bản được sửa đổi, bổ sung.
Tên điều của văn bản là mệnh lệnh chỉ dẫn việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế của từng văn bản cụ thể.
KHỔ GIẤY, ĐỊNH LỀ, PHÔNG CHỮ, ĐÁNH SỐ TRANG VĂN BẢN
Bản gốc văn bản được trình bày trên giấy khổ A4 có kích thước chiều rộng là 210 mi-li-mét (mm) và kích thước chiều dài là 297 mi-li-mét (mm). Các kích thước này được phép sai số 0,2 mi-li-mét (mm).
Phông chữ của văn bản phải là phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode) theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
Trang của văn bản gồm nhiều trang được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập liên tục từ trang thứ hai đến trang cuối của văn bản, ở giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản hoặc bên phải theo chiều ngang trong phần lề dưới của văn bản.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các quy định tại Thông tư này thay thế các quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản đối với văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch tại Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ ngày 06/5/2005 hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2012.
Bộ, cơ quan ngang Bộ chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
VỀ MẪU TRÌNH BÀY VĂN BẢN
(Kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tư pháp)
Mẫu 1 |
- Nghị định của Chính phủ (quy định trực tiếp) |
Mẫu 2 |
- Nghị định của Chính phủ (ban hành Điều lệ, Quy chế) - Mẫu Điều lệ/Quy chế ban hành kèm theo Nghị định |
Mẫu 3 |
- Quyết định (quy định trực tiếp) |
Mẫu 4 |
- Quyết định (ban hành Quy chế, Quy định) - Mẫu Quy chế, Quy định ban hành kèm theo Quyết định |
Mẫu 5 |
- Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ (quy định trực tiếp) |
Mẫu 6 |
- Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ (ban hành Quy chế, Quy định) - Mẫu Quy chế, Quy định ban hành kèm theo Thông tư |
Mẫu 7 |
- Văn bản quy phạm pháp luật liên tịch |
Mẫu 8 |
Văn bản sửa đổi, bổ sung - Mẫu 8.1a: Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định - Mẫu 8.1b: Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ/Quy chế ban hành kèm theo Nghị định - Mẫu 8.2: Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định/sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế/Quy định ban hành kèm theo Quyết định - Mẫu 8.3: Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư/sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế/Quy định ban hành kèm theo Thông tư |
Mẫu 9 |
Văn bản sửa đổi, bổ sung nhiều văn bản - Mẫu 9.1: Nghị định sửa đổi, bổ sung nhiều nghị định - Mẫu 9.2: Quyết định sửa đổi, bổ sung nhiều quyết định - Mẫu 9.3: Thông tư sửa đổi, bổ sung nhiều thông tư |
Mẫu 1- Nghị định của Chính phủ (quy định trực tiếp)
CHÍNH PHỦ Số: /20..(1)../NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 20..(1).. |
NGHỊ ĐỊNH
……………… (2) ………………
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ ………………………… (3) ....................................................................................... ;
Theo đề nghị của ………………………. (4) ........................................................................... ;
Chính phủ ban hành Nghị định …………….
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều … ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chương …
……………………………….
Điều … ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều … ................................................................................................................................
Chương …
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều … ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên nghị định.
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành.
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ soạn thảo nghị định.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị của Văn phòng Chính phủ chủ trì trình dự thảo nghị định và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu 2- Nghị định của Chính phủ (ban hành văn bản kèm theo)
CHÍNH PHỦ Số: /20..(1)../NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 20..(1).. |
NGHỊ ĐỊNH
……………… (2) ………………
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ ………………………… (3) ....................................................................................... ;
Theo đề nghị của ………………………. (4) ........................................................................... ;
Chính phủ ban hành Nghị định …………….
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị định này .............................................................................
…………………………………….. (2).....................................................................................
Điều 2. ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều … ................................................................................................................................
.......................................................................................................................................... ..
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên của bản quy chế (điều lệ) được ban hành.
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành.
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ soạn thảo nghị định.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị của Văn phòng Chính phủ chủ trì trình dự thảo nghị định và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu văn bản ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY CHẾ/ĐIỀU LỆ …
………………….…… (1) ……………………….
(Ban hành kèm theo Nghị định số ……../20…/NĐ-CP ngày … tháng … năm 20 … của Chính phủ)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều … ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chương …
……………………………….
Điều … ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều … ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chương …
…………………………………………
Điều … ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
TM. CHÍNH PHỦ |
Ghi chú:
(1) Tên gọi của quy chế/điều lệ ….
Mẫu 3- Quyết định (quy định trực tiếp)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /20..(1)../QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 20..(1).. |
QUYẾT ĐỊNH
……………… (2) ………………
Căn cứ ………………………… (3) ....................................................................................... ;
.............................................................................................................................................
Theo đề nghị của ..................................................................................................................
Điều 1. ………………………………. (4).................................................................................
............................................................................................................................................
Điều 2..................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều … ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(5) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên quyết định.
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành.
(4) Nội dung của quyết định.
(5) Thủ tướng Chính phủ; trường hợp Phó Thủ tướng được giao ký thay Thủ tướng Chính phủ thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(7) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu 4- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (ban hành văn bản kèm theo)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /20..(1)../QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 20..(1).. |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành ……………… (2) …………………….
Căn cứ ………………………… (3) ....................................................................................... ;
.............................................................................................................................................
Theo đề nghị của ................................................................................................................. ;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định …..
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này ...........................................................................
……………………………. (2) ................................................................................................
Điều 2..................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều … ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (4) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên của văn bản ban hành kèm theo quyết định.
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành.
(4) Thủ tướng Chính phủ; trường hợp Phó Thủ tướng được giao ký thay Thủ tướng Chính phủ thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu văn bản ban hành kèm quyết định của Thủ tướng Chính phủ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY CHẾ/QUY ĐỊNH …
………………….…… (1) ……………………….
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……../20…/QĐ-TTg ngày … tháng … năm 20… của Thủ tướng Chính phủ)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều … ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chương …
……………………………….
Điều … ................................................................................................................................
Điều … ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chương …
…………………………………………
Điều … ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên của bản quy chế/quy định ….
Mẫu 5- Thông tư của Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ (quy định trực tiếp)(*)
…………… (1) Số: /20..(2)../TT-..(3).. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 20..(2).. |
THÔNG TƯ
…………………… (4) …………………….
Căn cứ …………………………………. (5) ............................................................................ ;
Xét đề nghị của ................................................................................................................... ;
Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ….. ban hành Thông tư …..
Điều … ……………… (6) .....................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều … ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
………………………………………………../.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Ghi chú:
(*) Mẫu này áp dụng đối với thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
(1) Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ.
(2) Năm ban hành.
(3) Chữ viết tắt tên Bộ, cơ quan ngang Bộ.
(4) Tên thông tư.
(5) Căn cứ pháp lý để ban hành.
(6) Nội dung của thông tư.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu 6- Thông tư của Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ ban hành văn bản kèm theo (*)
…………… (1) Số: /20..(2)../TT-..(3).. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 20.. (2).. |
THÔNG TƯ
Ban hành …………… (4) …………………….
Căn cứ …………………………………. (5) ............................................................................ ;
.............................................................................................................................................
Xét đề nghị của ................................................................................................................... ;
Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ….. ban hành Thông tư …..
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này ………… (4) .........................................................
............................................................................................................................................
Điều 2. ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều … ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(*) Mẫu này áp dụng đối với các Thông tư ban hành kèm một văn bản khác như quy chế, quy định …
(1) Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ.
(2) Năm ban hành.
(3) Chữ viết tắt tên Bộ, cơ quan ngang Bộ.
(4) Tên của văn bản được ban hành kèm theo.
(5) Căn cứ pháp lý để ban hành.
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo văn bản và số lượng bản lưu (nếu cần).
(7) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư (*
)
……………. (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY CHẾ/QUY ĐỊNH …
………………….…… (2) ……………………….
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……../20…/TT-....... ngày … tháng … năm 20 … của .....)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều 2. ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều … ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chương …
……………………………….
Điều … ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều … ................................................................................................................................
Chương …
…………………………………………
Điều … ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều … ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(*) Mẫu này áp dụng đối với quy chế/quy định … được ban hành kèm theo Thông tư, bố cục có thể bao gồm chương, mục, điều, khoản, điểm.
(1) Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ.
(2) Tên của quy chế/quy định …
Mẫu 7- Văn bản quy phạm pháp luật liên tịch
CƠ QUAN-CƠ QUAN (TỔ CHỨC) (1) Số: (*) /20.../..(2)LT-..(3).. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 20…. |
VĂN BẢN (2) LIÊN TỊCH
…..…………… (4) …………………….
Căn cứ …………………………………. (5) ............................................................................ ;
.............................................................................................................................................
Thủ trưởng cơ quan ….; Thủ trưởng cơ quan/tổ chức … ban hành … (2) liên tịch …. (4) ......
Điều … ………………… (6) ..................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều … ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
…………………………………………………………/.
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7b) |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7a) |
Nơi nhận: |
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ trì và tên (các) cơ quan (tổ chức) khác tham gia ban hành văn bản liên tịch.
(*) Thông tư liên tịch được đăng ký và ghi số thứ tự tại văn thư của cơ quan chủ trì soạn thảo.
(2) Tên loại của văn bản liên tịch (nghị quyết liên tịch, thông tư liên tịch)
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan chủ trì và tên (các) cơ quan (tổ chức) tham gia ban hành văn bản liên tịch.
(4) Tên gọi của văn bản liên tịch.
(5) Căn cứ pháp lý để ban hành; mục đích (nếu có) và phạm vi điều chỉnh của văn bản liên tịch.
(6) Nội dung của văn bản liên tịch.
(7a) Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản liên tịch.
(7b) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan (tổ chức) đồng ban hành văn bản liên tịch; chức vụ của người ký văn bản liên tịch phải ghi đầy đủ, bao gồm chức danh và tên cơ quan, tổ chức; trường hợp cấp phó ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký.
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo cơ quan chủ trì và cơ quan (tổ chức) tham gia và số lượng bản lưu (nếu cần). Văn bản liên tịch được lưu tại văn bản của cơ quan chủ trì soạn thảo; lưu hồ sơ tại đơn vị soạn thảo của cơ quan chủ trì soạn thảo và cơ quan (tổ chức) tham gia ban hành, ví dụ: Lưu: VT (BNV), CLT (BNV), HC (VPCP).
Mẫu 8.1a- Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
CHÍNH PHỦ Số: /20..(1)../NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 20..(1).. |
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số ………. (2) …………..
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ ………………………… (3) ……………...................................................................... ;
Theo đề nghị của ………………….. (4) ................................................................................. ;
Chính phủ ban hành Nghị định …..
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số … (2) …:
1. Điều … được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều …: .............................................................................................................................
........................................................................................................................................... ”
2. Bổ sung mục … a (số thứ tự của Mục ngay trước Mục được bổ sung) như sau:
“Mục …a: ...........................................................................................................................
........................................................................................................................................... ”
3. Bãi bỏ Điều …
Điều 2.
1. Bãi bỏ các Điều …..
2. Thay đổi từ “……….” thành từ “………..” tại các Điều ………………
Điều … Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Điều … (Điều khoản thi hành)
1. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ................................................................................
2. Nghị định này bãi bỏ ....................................................................................................... ..
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên gọi của nghị định được sửa đổi, bổ sung
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành.
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ soạn thảo nghị định.
Mẫu 8.1b- Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của
Điều lệ/Quy chế ban hành kèm Nghị định
CHÍNH PHỦ Số: /20..(1)../NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 20..(1).. |
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ/Quy chế ………….. ban hành
kèm theo Nghị định số …/20.../NĐ-CP … (2) ……
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ ………………………… (3) ……………................................................................ ;
Theo đề nghị của ………………….. (4) ........................................................................... ;
Chính phủ ban hành Nghị định …..
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của điều lệ/quy chế … ban hành kèm theo Nghị định số … (2) …:
1. Điều … được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều …: ...........................................................................................................................
......................................................................................................................................... ”
2. Bổ sung Điều … a (số thứ tự của Điều ngay trước Điều được bổ sung) như sau:
“Điều …a: .........................................................................................................................
......................................................................................................................................... ”
3. Bãi bỏ Điều …
Điều 2.
1. Bãi bỏ các Điều …..
2. Thay đổi từ “……….” thành từ “………..” tại các Điều ………………
Điều … Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Điều … (Điều khoản thi hành)
1. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ..............................................................................
2. Nghị định này bãi bỏ .................................................................................................... ..
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên gọi của nghị định được sửa đổi, bổ sung
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành.
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ soạn thảo nghị định.
Mẫu 8.2- Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định
trực tiếp/ban hành quy chế/quy định)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /20..(1)../QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 20..(1). |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số …….. (2) ……/ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế/Quy định ban hành kèm theo Quyết định số ..… (2) ……
Căn cứ ………………………… (3) ……………...................................................................... ;
Theo đề nghị của ................................................................................................................ ;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định …..
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số … (2) …/ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế/ Quy định … ban hành kèm theo Quyết định số … (2) …:
1. Điều … được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều …: ........................................................................................................................... ”
2. Bổ sung Điều … (số thứ tự của Điều ngay trước Điều được bổ sung) a như sau:
“Điều …a: ...........................................................................................................................
........................................................................................................................................... ”
3. Bãi bỏ Điều …
Điều 2.
1. Hủy bỏ, bãi bỏ các Điều …..
2. Thay đổi từ “……….” thành từ “………..” tại các Điều ………………
Điều … Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Điều … (Điều khoản thi hành)
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ..............................................................................
2. Quyết định này bãi bỏ ..................................................................................................... ..
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (4) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên của quyết định được sửa đổi, bổ sung
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành.
(4) Thủ tướng Chính phủ; trường hợp Phó Thủ tướng được giao ký thay Thủ tướng Chính phủ thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.
Mẫu 8.3- Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định
trực tiếp/ban hành quy chế/điều lệ)(*)
……………….. (1) Số: /20.../TT-…(2).. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 20…. |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số ………. (3) ……./sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế/Quy định ban hành kèm theo Thông tư số ……….. (3) ………..
Căn cứ ………………………… (4) ……………...................................................................... ;
Theo đề nghị của …………………......................................................................................... ;
Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ … ban hành Thông tư …
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số ………. (3) ……/sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế/Quy định ... ban hành kèm theo Thông tư số ……….. (3) ………..
1. Điều … được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều …: .............................................................................................................................
........................................................................................................................................... ”
2. Bổ sung Điều … (số thứ tự của Điều ngay trước Điều được bổ sung) a như sau:
“Điều …a: ...........................................................................................................................
........................................................................................................................................... ”
3. Bãi bỏ Điều …
Điều 2.
1. Hủy bỏ, bãi bỏ các Điều …..
2. Thay đổi từ “……….” thành từ “………..” tại các Điều ………………
Điều … Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Điều … (Điều khoản thi hành)
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ................................................................................
2. Thông tư này bãi bỏ ....................................................................................................... ..
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Ghi chú: (*) Mẫu này áp dụng đối với thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
(1) Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ.
(2) Chữ viết tắt tên Bộ, cơ quan ngang Bộ.
(3) Tên của thông tư được sửa đổi, bổ sung.
(4) Căn cứ pháp lý để ban hành.
Mẫu 9.1- Nghị định sửa đổi, bổ sung nhiều nghị định
CHÍNH PHỦ Số: /20..(1)../NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 20..(1).. |
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số …..(2a)…; Nghị định số …(2a)… và Nghị định số …(2a) …/ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến … (2b)..
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ ……………………… (3) .......................................................................................
Theo đề nghị của …………………. (4) ............................................................................. ;
Chính phủ ban hành Nghị định ……..
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số ……… (2a) ..............................
1. Điều … được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều …:..........................................................................................................................
...................................................................................................................................... ”
2. ....................................................................................................................................
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số …… (2a) ……..
1. ………….
Điều … Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Điều … (Điều khoản thi hành)
1. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày....................................................................................
2. Nghị định này bãi bỏ ....................................................................................................
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2a) Tên gọi của nghị định được sửa đổi, bổ sung.
(2b) Khái quát hóa nội dung của các nghị định có liên quan, ví dụ liên quan đến lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản.
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành.
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ soạn thảo nghị định.
Mẫu 9.2- Quyết định sửa đổi, bổ sung nhiều quyết định
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /20..(1)../QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 20..(1).. |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số …..(2a)…; Quyết định số …(2a)… và Quyết định số …(2a) …./ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Quyết định liên quan đến … (2b) ...
Căn cứ ……………………… (3) .......................................................................................
Theo đề nghị của …………………. (4) ............................................................................. ;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định ……..
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số ……… (2a) ......
1. Điều … được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều …: .........................................................................................................................
...................................................................................................................................... ”
2. Bổ sung Điều … (số thứ tự của Điều ngay trước Điều được bổ sung) a như sau:
“Điều …a: ......................................................................................................................
...................................................................................................................................... ”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số …… (2a) ……..
1. Điều … được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
Điều … Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Điều … (Điều khoản thi hành)
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ................................................................................
2. Quyết định này bãi bỏ ..................................................................................................
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(4) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2a) Tên của quyết định được sửa đổi, bổ sung.
(2b) Khái quát hóa nội dung của các quyết định có liên quan, ví dụ liên quan đến lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản.
(3) Căn cứ pháp lý để ban hành.
(4) Thủ tướng Chính phủ; trường hợp Phó Thủ tướng được giao ký thay Thủ tướng Chính phủ thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng …
Mẫu 9.3- Thông tư sửa đổi, bổ sung nhiều thông tư
BỘ ………. (1) Số: /20…/TT-..(2).. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 20….. |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số …..(3a)…; Thông tư số …(3a)… và Thông tư số …(3a) …./ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến … (3b)...
Căn cứ ……………………… (4) .......................................................................................
Theo đề nghị của ………………….................................................................................... ;
Bộ trưởng Bộ … ban hành Thông tư …..
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số ……… (3a) ..............................
1. Điều … được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều …:........................................................................................................................ ”
2. Bổ sung Điều … (số thứ tự của Điều ngay trước Điều được bổ sung) như sau:
“Điều …a: ..................................................................................................................... ”
3. Bãi bỏ Điều …
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số …… (3a) ……..
1. Điều … được sửa đổi, bổ sung như sau:
…..
Điều … Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Điều … (Điều khoản thi hành)
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ………………………………………………………........
2. Thông tư này bãi bỏ .....................................................................................................
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Ghi chú: (*) Mẫu này áp dụng đối với thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
(1) Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ.
(2) Chữ viết tắt tên Bộ, cơ quan ngang Bộ.
(3a) Tên của thông tư được sửa đổi, bổ sung.
(3b) Khái quát hóa nội dung của các thông tư có liên quan, ví dụ liên quan đến lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản.
(4) Căn cứ pháp lý để ban hành.
PHỤ LỤC II
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC VĂN BẢN
(Trên một trang giấy khổ A4: 210 mm x 297 mm)
(Kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tư pháp)
Ghi chú:
Ô số 1 2 3 4 5 6 7a, 7b, 7c 8 9 10 11 |
: Thành phần thể thức văn bản : Quốc hiệu : Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản : Số, ký hiệu của văn bản : Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản : Tên văn bản : Nội dung văn bản : Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền : Dấu của cơ quan, tổ chức : Nơi nhận : Dấu chỉ mức độ mật : Ký hiệu người đánh máy và số lượng bản phát hành |
PHỤ LỤC III
MẪU CHỮ VÀ CHI TIẾT TRÌNH BÀY THỂ THỨC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tư pháp)
Stt |
Thành phần thể thức và chi tiết trình bày |
Loại chữ |
Cỡ chữ |
Kiểu chữ |
Ví dụ minh họa |
|||
Phông chữ: Times New Roman chữ thường và chữ in hoa |
Cỡ chữ |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
||
1 |
Quốc hiệu |
|
|
|
|
|
||
|
- Dòng trên |
In hoa |
12-13 |
Đứng, đậm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
13 |
||
|
- Dòng dưới |
In thường |
13-14 |
Đứng, đậm |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
14 |
||
|
- Dòng kẻ bên dưới |
|
|
|
------------------------------ |
|
||
2 |
Tên cơ quan, tổ chức |
|
|
|
|
|
||
|
- Tên cơ quan |
In hoa |
13 |
Đứng, đậm |
BỘ TÀI CHÍNH |
13 |
||
|
- Dòng kẻ bên dưới |
|
|
|
----------------- |
|
||
3 |
Số, ký hiệu của văn bản |
In thường |
13 |
Đứng |
Số: 32/2002/NĐ-CP; Số 15/2007/TTLT-BTP-BNV |
13 |
||
4 |
Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
In thường |
13-14 |
Nghiêng |
Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2004 |
13 |
||
5 |
Tên văn bản |
|
|
|
|
|
||
|
- Tên loại văn bản |
In hoa |
14 |
Đứng, đậm |
THÔNG TƯ |
14 |
||
|
- Tên gọi văn bản |
In thường |
14 |
Đứng, đậm |
Quy định chế độ … |
14 |
||
|
- Dòng kẻ bên dưới |
|
|
|
|
|
||
6 |
Nội dung văn bản |
|
|
|
|
14 |
||
|
- Từ “phần”, “chương” và số thứ tự của phần, chương |
In thường |
13-14 |
Đứng, đậm |
Phần I |
Chương I |
14 |
|
|
- Tiêu đề của phần, chương |
In hoa |
13-14 |
Đứng, đậm |
QUY ĐỊNH CHUNG |
QUY ĐỊNH CHUNG |
14 |
|
|
- Từ “mục” và số thứ tự |
In thường |
13-14 |
Đứng, đậm |
Mục 1 |
14 |
||
|
- Tiêu đề của mục |
In hoa |
12-13 |
Đứng, đậm |
GIẢI THÍCH LUẬT, PHÁP LỆNH |
13 |
||
|
- Điều |
In thường |
13-14 |
Đứng, đậm |
Điều 1. Bản sao văn bản |
14 |
||
|
- Khoản |
In thường |
13-14 |
Đứng |
1. Các hình thức … |
14 |
||
|
- Điểm |
In thường |
13-14 |
Đứng |
a) Đối với …. |
14 |
||
7 |
Chức vụ, họ tên của người ký |
|
|
|
|
|
||
|
- Quyền hạn của người ký |
In hoa |
13-14 |
Đứng, đậm |
TM. CHÍNH PHỦ |
KT. BỘ TRƯỞNG |
14 |
|
|
- Chức vụ của người ký |
In hoa |
13-14 |
Đứng, đậm |
THỦ TƯỚNG |
THỨ TRƯỞNG |
14 |
|
|
- Họ tên của người ký |
In thường |
13-14 |
Đứng, đậm |
Nguyễn Văn A |
Trần Văn B |
14 |
|
8 |
Nơi nhận |
|
|
|
|
|
||
|
- Từ “nơi nhận” |
In thường |
12 |
Nghiêng, đậm |
Nơi nhận: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, …; - ………………….; - Lưu: VT, CST. |
12 |
||
|
- Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản, bản sao |
In thường |
11 |
Đứng |
11 |
|||
9 |
Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản |
In thường |
11 |
Đứng |
PL.300 |
11 |
||
10 |
Phụ lục văn bản |
|
|
|
|
|
||
|
- Từ “phụ lục” và số thứ tự của phụ lục |
In thường |
14 |
Đứng, đậm |
Phụ lục I |
14 |
||
|
- Tiêu đề của phụ lục |
In hoa |
13-14 |
Đứng, đậm |
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT |
13 |
||
11 |
Số trang |
In thường |
13-14 |
Đứng |
2, 7, 13 |
14 |
||