Thông tư 13/2019/TT-BTTTT xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 13/2019/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2019/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/11/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ TT-TT hướng dẫn hoạt động xây dựng QCVN, TCVN
Theo đó, đối tượng QCVN, TCVN là sản phẩm, thiết bị, mạng, hệ thống, dịch vụ, quá trình trong lĩnh vực thông tin và truyền thông, được xác định cụ thể trong phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn.
Cụ thể, có 07 nguyên tắc trong việc xác định các sản phẩm, thiết bị, mạng, hệ thống, dịch vụ, quá trình là đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đó là: Có phạm vi rộng, liên quan đến nhiều tổ chức, cá nhân; có liên quan đến an toàn, sức khỏe con người; an toàn, vệ sinh lao động; Có khả năng gây mất an toàn cho con người và môi trường trong quá trình lắp đặt, khai thác, sử dụng;…
Bên cạnh đó, các sản phẩm, thiết bị, mạng, hệ thống, dịch vụ, quá trình là đối tượng tiêu chuẩn quốc gia khi đáp ứng 05 nguyên tắc sau: Đáp ứng mục tiêu chức năng, công dụng, chất lượng (xác định các công nghệ, đặc điểm kỹ thuật ở mức tiên tiến và phù hợp để áp dụng tại Việt Nam); Đáp ứng mục tiêu giảm chủng loại, đổi lẫn (cho phép lựa chọn một số lượng tối ưu các kích cỡ hay chủng loại của sản phẩm, thiết bị).
Ngoài ra, quý II hàng năm, Bộ Thông tin và Truyền thông yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện việc đăng ký kế hoạch xây dựng QCVN, TCVN cho năm sau gửi về Vụ Khoa học và Công nghệ.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/01/2020.
Xem chi tiết Thông tư 13/2019/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 13/2019/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG --------------- Số: 13/2019/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Quy định hoạt động xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
---------------------
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy định hoạt động xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về lập kế hoạch, xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, đề nghị công bố tiêu chuẩn quốc gia; xây dựng, công bố tiêu chuẩn cơ sở thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Các sản phẩm, thiết bị, mạng, hệ thống, dịch vụ, quá trình là đối tượng QCVN phải đảm bảo các nguyên tắc dưới đây:
Các sản phẩm, thiết bị, mạng, hệ thống, dịch vụ, quá trình là đối tượng TCVN phải đảm bảo các nguyên tắc dưới đây:
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì (sau đây viết tắt là đơn vị chủ trì) triển khai xây dựng dự thảo QCVN theo trình tự và yêu cầu như sau:
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
Đơn vị chủ trì triên khai xây dựng dự thảo TCVN theo trình tự và yêu cầu như sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2020 và thay thế cho Thông tư số 03/2011/TT-BTTTT ngày 04 tháng 01 năm 2011 của của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định hoạt động xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng |
Phụ lục I
Mẫu đăng ký kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BTTTT ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
-----------------
ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA (QCVN) NĂM: ...........
Tên đơn vị (cơ quan, tổ chức), cá nhân đăng ký kế hoạch xây dựng QCVN:
TT |
Chuyên ngành/Lĩnh Vực/Đối tượng QCVN |
Tên QCVN |
Loại QCVN (b) |
Tổ chức biên soạn xây dựng dự thảo QCVN (c) |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến (triệu đồng) |
|||
Bắt đầu |
Kết thúc |
Tổng số |
NSNN |
Nguồn khác |
|||||
1.1 |
Lĩnh vực (a)... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
|
....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (a) Lĩnh vực: lĩnh vực theo chức năng nhiệm vụ của Bộ. Ví dụ ghi “Bưu chính”, “Viễn thông”, “Công nghệ thông tin ”, “An toàn thông tin”.
- (b) Loại QCVN: ghi “Quy chuẩn kỹ thuật chung”, “Quy chuẩn kỹ thuật an toàn”, “Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình ”, “Quy chuẩn kỹ thuật về dịch vụ ”, “Quy chuẩn kỹ thuật khác”.
- (c) Tổ chức biên soạn: ghi tên đơn vị (cơ quan, tổ chức) dự kiến giao chủ trì xây dựng dự thảo QCVN (hoặc để trống nếu chưa xác định).
- Đơn vị (cơ quan, tổ chức) đăng ký kế hoạch xây dựng QCVN phải gửi kèm Dự án xây dựng QCVN theo mẫu tại Phụ lục II.
Phụ lục II
Mẫu dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BTTTT ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
-------------------
DỰ ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
1. Tên gọi quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN)
.........................................................................................................................................
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của QCVN:
.........................................................................................................................................
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị/đăng ký
Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân: .....................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Điện thoại:........................................ Fax:............................... E-mail: .......................
Tên cơ quan chủ quản (nếu có):.............................................................................
4. Tình hình đối tượng QCVN trong nuức và ngoài nước
a) Trong nước:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
b) Ngoài nước:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
5. Lý do và mục đích xây dựng QCVN
- QCVN đáp ứng những mục tiêu quản lý nào sau đây:
+ Bảo đảm an toàn cho con người và môi trường |
□ |
+ Bảo đảm sự phát triển bền vững của toàn bộ mạng, hệ thống và đáp ứng các mục tiêu công ích |
□ |
+ Bảo vệ sản phẩm, thiết bị, mạng, hệ thống đối với các ảnh hưởng có hại |
□ |
+ Bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người sử dụng dịch vụ, các bên có liên quan |
□ |
+ Bảo đảm khả năng hoạt động liên thông giữa thiết bị, mạng |
□ |
+ Các mục tiêu quản lý khác (ghi rõ mục tiêu quản lý) |
□ |
- QCVN dùng để: |
Chứng nhận, công bố hợp quy Công bố hợp quy Đánh giá sự phù hợp khác |
□ □ □ |
- Căn cứ và nội dung quản lý nhà nước có liên quan
+ Trích dẫn văn bản pháp luật có liên quan đến yêu cầu quản lý nêu trên:
.........................................................................................................................................
+ Yêu cầu hài hoà trong khuôn khổ hợp tác quốc tế và khu vực:
.........................................................................................................................................
+ Các yêu cầu quản lý khác:
.........................................................................................................................................
6. Loại QCVN
+ Quy chuẩn kỹ thuật chung □
+ Quy chuẩn kỹ thuật an toàn □
+ Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình □
+ Quy chuẩn kỹ thuật về dịch vụ □
+ Quy chuẩn kỹ thuật khác □
7. Những vấn đề sẽ quy định trong QCVN
- Những vấn đề sẽ quy định (hoặc soát xét):
+ Quy định về kỹ thuật và quản lý kỹ thuật cho lĩnh vực quản lý □
+ Quy định về kỹ thuật và quản lý kỹ thuật cho nhóm sản phẩm, dịch vụ □
+ Tương thích điện từ trường □
+ An toàn thông tin □
+ An toàn điện □
+ An toàn bức xạ □
+ An toàn lao động □
+ Các lĩnh vực an toàn khác □
- Bố cục, nội dung các phần chính của QCVN (dự kiến):
.........................................................................................................................................
- Nhu cầu khảo nghiệm QCVN trong thực tế: □ có □ không
(Ghi rõ dự kiến nội dung cần khảo nghiệm, quy mô, địa điểm, thời gian khảo nghiệm;
Nếu không ghi rõ lý do)
.........................................................................................................................................
8. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng QCVN
- Phương thức thực hiện:
+ Xây dựng QCVN trên cơ sở tiêu chuẩn □
+ Xây dựng QCVN trên cơ sở tham khảo tài liệu, dữ liệu khác □
+ Xây dựng QCVN kết hợp cả tiêu chuẩn và các tài liệu khác □
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng QCVN (bản sao kèm theo).
.........................................................................................................................................
9. Kiến nghị tổ chức xây dựng QCVN
- Tên đơn vị (cơ quan, tổ chức) dự kiến chủ trì xây dựng dự thảo QCVN, nếu có
.........................................................................................................................................
- Tổ biên soạn xây dựng dự thảo QCVN (dự kiến số lượng, thành phần,... Tổ biên soạn, nếu có)
.........................................................................................................................................
10. Cơ quan phối hợp xây dựng QCVN
- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp xây dựng dự thảo QCVN:
.........................................................................................................................................
- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo QCVN:
.........................................................................................................................................
- Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần lấy ý kiến đóng góp cho dự thảo QCVN:
.........................................................................................................................................
11. Dự kiến tiến độ thực hiện
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian |
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
||
1 |
Chuẩn bị xây dựng dự thảo QCVN (Quyết định giao nhiệm vụ, xây dựng dự án QCVN, thành lập Tổ biên soạn,...) |
|
|
2 |
Tổ chức biên soạn dự thảo QCVN (Thu thập tài liệu; dịch và nghiên cứu các tài liệu chính làm cơ sở cho việc biên soạn; biên soạn dự thảo; gửi dự thảo lấy ý kiến chuyên gia; họp xem xét nội dung dự thảo; biên soạn dự thảo QCVN) |
|
|
3 |
Tổ chức hội thảo, hội nghị, khảo nghiệm dự thảo QCVN... |
|
|
4 |
Lấy ý kiến cơ quan, tổ chức và đăng tải dự thảo QCVN trên Cổng thông tin điện tử của Bộ TTTT (ít nhất 60 ngày) |
|
|
5 |
Hoàn chỉnh dự thảo QCVN và lập hồ sơ dự thảo QCVN gửi Vụ Khoa học và Công nghệ |
|
|
6 |
Thẩm tra hồ sơ dự thảo QCVN tại Bộ TTTT |
|
|
7 |
Hoàn chỉnh dự thảo QCVN và gửi hồ sơ dự thảo QCVN để Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định |
|
|
8 |
Thẩm định dự thảo QCVN của Bộ Khoa học và Công nghệ (tối đa 60 ngày) |
|
|
9 |
Hoàn thiện dự thảo QCVN, thực hiện các thủ tục trình Bộ trưởng ban hành QCVN |
|
|
10 |
Ban hành QCVN |
|
|
12. Dự toán kinh phí thực hiện
a. Tổng kinh phí dự kiến:.......... trong đó:
- Ngân sách Nhà nước: ........................................................................................
(ghi rõ tên nhiệm vụ KHCN cấp Bộ, mã số hoặc nhiệm vụ, dự án khác, nếu có)
- Kinh phí hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước:.......................................
(ghì rõ tên, kinh phí hỗ trợ của tổ chức cá nhăn, nếu có)
- Nguồn khác: ...............................................................................................................
b. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện (kèm theo)
......, ngày tháng năm
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị dự án QCVN
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục III
Mẫu đăng ký kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia
(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BTTTT ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
---------------
ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA NĂM:
Tên đơn vị (cơ quan, tổ chức, cá nhân) đăng ký kế hoạch xây dựng TCVN:
T T |
Lĩnh Vực/Đối tượng TCVN |
Tên TCVN |
Phương thức xây dựng TCVN (b) |
Tổ chức biên soạn xây dựng dự thảo TCVN (c) |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến (triệu đồng) |
|||
Bắt đầu |
Kết thúc |
Tổng số |
NSNN |
Nguồn khác |
|||||
1.1 |
Lĩnh vực (a) ............. |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
|
.............. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.............. |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
|
.............. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.............. |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (a) Lĩnh vực: ghi “Xuất bản”, “Bưu chính”, “Viễn thông”, “Công nghệ thông tin", “điện tử”...
- (b) Phương thức xây dựng TCVN: ghi “Xây dựng mới”, “Chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế”, “Sửa đổi, bổ sung”, “Thay thế”, kèm theo là thông tin cụ thể về tiêu chuẩn quốc tế sẽ tham khảo hoặc chấp nhận; tiêu chuẩn quốc gia sẽ sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
- (c) Tổ chức biên soạn: ghi tên đơn vị (cơ quan, tổ chức, cá nhân) dự kiến giao chủ trì xây dựng dự thảo TCVN (hoặc để trống nếu chưa xác định).
- Đơn vị (cơ quan, tổ chức) đăng ký kế hoạch xây dựng TCVN phải gửi kèm Dự án xây dựng TCVN theo mẫu tại Phụ lục IV.
Phụ lục IV
Mẫu dự án xây dựng tiêu chuẩn quốc gia
(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BTTTT ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
--------------
DỰ ÁN XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
1. Tên tiêu chuẩn quốc gia (TCVN)
........................................................................................................................................
2. Phạm vi áp dụng của TCVN
........................................................................................................................................
3. Cơ quan, tổ chức (hoặc cá nhân) đề nghị
Tên cơ quan, tổ chức (cá nhân).........................................................................................
Địa chỉ...........................................................................................................................
Điện thoại:..................... Fax:................................. E-mail:................................................
Tên cơ quan chủ quản: (nếu có)......................................................................................
4. Tình hình đối tượng tiêu chuẩn trong nước và ngoài nước
a) Trong nước
........................................................................................................................................
b) Ngoài nước
........................................................................................................................................
5. Lý do và mục đích xây dựng TCVN
- TCVN đáp ứng những mục tiêu nào sau đây:
+ Thông tin, thông hiểu |
□ |
+ Tiết kiệm |
□ |
+ An toàn, sức khoẻ, môi trường |
□ |
+ Giảm chủng loại □ |
□ |
+ Đổi lẫn |
□ |
+ Chức năng, công dụng, chất lượng |
□ |
+ Các mục đích khác (ghi dưới) |
□ |
|
|
........................................................................................................................................
- TCVN có dùng để chứng nhận không? □ có □ không
- Căn cứ
+ TCVN có liên quan đến yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước không? □ có □ không
+ Thuộc chương trình nào?.......................................................................................
+ Bảo đảm yêu cầu hài hoà tiêu chuẩn (quốc tế và khu vực): □ có □ không
6. Những vấn đề sẽ xây dựng TCVN
- Những vấn đề sẽ xây dựng TCVN (hoặc sửa đổi bổ sung):
+ Thuật ngữ và định nghĩa |
□ |
+ Tiêu chuẩn cơ bản |
□ |
+ Phân loại |
□ |
+ Yêu cầu an toàn □ |
□ |
+ Ký hiệu |
□ |
+ Yêu cầu về môi trường |
□ |
+ Thông số và kích thước cơ bản |
□ |
+ Lấy mẫu |
□ |
+ Yêu cầu kỹ thuật |
□ |
+ Phương pháp thử và kiểm tra |
□ |
+ Tiêu chuẩn về quá trình |
□ |
+ Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản |
□ |
+ Tiêu chuẩn về dịch vụ |
□ |
+ Các khía cạnh và yêu cầu khác (ghi cụ thể ở dưới): |
□ |
........................................................................................................................................
- Bố cục, nội dung các phần chính của TCVN dự kiến:
........................................................................................................................................
- Nhu cầu khảo nghiệm TCVN trong thực tế: □ có □ không
(Ghi rõ dự kiến nội dung cần khảo nghiệm, quy mô, địa điểm, thời gian khảo nghiệm; Nếu không ghi rõ lý do)
7. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng TCVN
- Phương thức thực hiện:
+ Xây dựng mới □ + Sửa đổi, bổ sung □
+ Chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế □ + Thay thế □
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng TCVN (bản sao kèm theo)
........................................................................................................................................
8. Cơ quan phối hợp
- Đề nghị cơ quan, tổ chức xây dựng dự thảo: .....................................................
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi lấy ý kiến: .........................................................
- Thành viên Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia tương ứng gửi lấy ý kiến: ..........
9. Dự kiến tiến độ thực hiện TCVN
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian |
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
||
1 |
Chuẩn bị xây dựng dự thảo TCVN (Quyết định giao nhiệm vụ, xây dựng dự án TCVN, thành lập Tổ biên soạn,...) |
|
|
2 |
Biên soạn dự thảo TCVN (Thu thập tài liệu; dịch và nghiên cứu các tài liệu chính làm cơ sở cho việc biên soạn; biên soạn dự thảo; gửi dự thảo lấy ý kiến chuyên gia; họp xem xét nội dung dự thảo; biên soạn dự thảo TCVN) |
|
|
3 |
Tổ chức hội thảo, hội nghị |
|
|
4 |
Lấy ý kiến cơ quan, tổ chức và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ TTTT (ít nhất 60 ngày) |
|
|
5 |
Hoàn chỉnh dự thảo TCVN và lập hồ sơ dự thảo TCVN |
|
|
6 |
Thẩm tra hồ sơ dự thảo TCVN tại Bộ TTTT |
|
|
7 |
Gửi hồ sơ dự thảo TCVN để thẩm định |
|
|
8 |
Thẩm định dự thảo TCVN của Bộ KHCN |
|
|
9 |
Hoàn thiện dự thảo TCVN, hồ sơ TCVN và gửi Bộ KHCN đề nghị công bố TCVN |
|
|
10 |
Công bố TCVN (Bộ KHCN) |
|
|
10. Dự toán kinh phí thực hiện
a. Tổng kinh phí dự kiến:....... trong đó:
- Ngân sách Nhà nước: .......................................................................................................
(ghi rõ tên nhiệm vụ KHCN cấp Bộ, mã số hoặc nhiệm vụ, dự án khác, nếu có)
- Kinh phí hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước:......................................
(ghi rõ tên, kinh phí hỗ trợ của tổ chức cá nhân, nếu có)
- Nguồn khác:......................................................................................................................
b. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện (kèm theo)
.........., ngày tháng năm
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị dự án tiêu chuẩn quốc gia
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục V
Trình bày và thể hiện nội dung quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BTTTT ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
------------------
I. BỐ CỤC QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Bố cục của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) bao gồm những phần chính sau:
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Phần này xác định rõ các sản phẩm, thiết bị, mạng, hệ thống, dịch vụ, quá trình... phải tuân thủ các quy định kỹ thuật và quy định quản lý nêu tại quy chuẩn kỹ thuật.
1.2. Đối tượng áp dụng
Phần này xác định rõ đối tượng áp dụng là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan trực tiếp đến phạm vi điều chỉnh (sản phẩm, thiết bị, mạng, hệ thống, dịch vụ, quá trình...).
l.3. Tài liệu viện dẫn
Phần này nêu tên các tài liệu (tiêu chuẩn quốc tế, TCVN, QCVN, các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam...) đã được viện dẫn trong QCVN.
1.4. Giải thích từ ngữ
Phần này giải thích các thuật ngữ được sử dụng trong QCVN.
1.5. Chữ viết tắt
Phần này liệt kê các thuật ngữ viết tắt trong QCVN và các ký hiệu cần thiết để hiểu rõ hơn về QCVN. Nội dung này có thể kết hợp với phần 1.4 (Giải thích từ ngữ) vào một phần chung có tên gọi thích hợp.
2. Quy định kỹ thuật
Phần này viện dẫn tiêu chuẩn hoặc đưa ra các yêu cầu kỹ thuật cụ thể về mức giới hạn của đặc điểm kỹ thuật mà đối tượng của quy chuẩn kỹ thuật phải tuân thủ để bảo đảm các mục tiêu quản lý nhà nước thiết yếu.
3. Phương pháp đo kiểm
Phần này quy định phương pháp đo kiểm cụ thể đối với từng yêu cầu kỹ thuật nêu tại phần 2 (Quy định kỹ thuật). Các phương pháp đo kiểm phải đầy đủ, rõ ràng các nội dung: lấy mẫu; phương pháp đo kiểm; xử lý kết quả đo.
Tuỳ theo tính chất của quy chuẩn kỹ thuật mà có thể trình bày phương pháp đo kiểm lồng trong phần 2 (Quy định kỹ thuật). Trong trường hợp này mỗi yêu cầu kỹ thuật đi kèm với phương pháp đo kiểm tương ứng.
4. Quy định về quản lý
Phần này đề cập các quy định quản lý đối với đối tượng của QCVN. Cần xác định rõ:
- Đối tượng của QCVN phải được quản lý bàng hình thức nào (chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy hoặc hình thức khác).
- Phương thức đánh giá sự phù hợp, biện pháp công bố hợp quy, phương thức kiểm tra (quy định cụ thể hoặc dẫn chiếu đến các quy định hiện hành).
- Quy định quản lý khác (các yêu cầu về ghi nhãn, sử dụng, vận hành...).
- Quy định về giám sát và xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
- QCVN này được áp dụng thay cho QCVN (nếu có) để thực hiện các quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy hoặc hình thức khác.
5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân (nếu có)
6. Tổ chức thực hiện (nếu có)
7. Phụ lục (nếu có)
Phụ lục gồm các phụ lục “Tham khảo” và phụ lục “Quy định” và phải ghi rõ phụ lục nào là tham khảo, phụ lục nào là quy định.
8. Thư mục tài liệu tham khảo
Phần này các tài liệu đã được tham khảo để xây dựng QCVN, bao gồm cả các tiêu chuẩn quốc tế đã được chấp nhận áp dụng.
9. Mục lục
Mục lục đặt sau trang bìa và trước trang Lời nói đầu.
II. TRÌNH BÀY QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Việc trình bày QCVN phải bảo đảm tính hệ thống, hiệu lực pháp lý và không được trái với văn bản pháp luật liên quan. Ngôn ngữ của QCVN phải nhất quán, chính xác, phổ thông; cách diễn đạt phải đơn giản, dễ hiểu. Các thuật ngữ chuyên môn cần xác định rõ nội dung phải được định nghĩa trong văn bản. Các từ viết tắt phải được giải thích. Các hình vẽ phải rõ ràng.
Viện dẫn phải bảo đảm xác định chính xác nội dung viện dẫn (các điều, khoản cụ thể), hoặc trong trường họp cần thiết thì trích nội dung viện dẫn vào quy chuẩn. Tên tài liệu viện dẫn phải có trong phần 1.3 (Tài liệu viện dẫn).
2.1. Trang bìa QCVN
- QCVN phải có trang bìa trước và trang bìa sau.
- Mẫu trình bày trang bìa QCVN được quy định theo Mẫu 1.
Mẫu 1
Chú thích Mẫu 1:
(1) |
Quốc huy nước CHXHCN Việt Nam Hình khối vuông, mỗi cạnh 3 cm. |
(2) |
Dòng chữ “Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam” Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), không in đậm |
(3) |
Ký hiệu đầy đủ của QCVN Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm |
(4) |
Dòng chữ “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia” Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm |
(5) |
Tên của quy QCVN bằng tiếng Việt Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm |
(6) |
Tên đầy đủ của QCVN bằng tiếng Anh tương ứng với phần tiếng Việt tại Mục (4) và Mục (5) Kiểu chữ in thường theo phông chữ Arial, cỡ chữ 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in nghiêng, đậm |
(7) |
Địa điểm và năm ban hành QCVN Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 12 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm |
- Trang 2 của QCVN là trang thể hiện lời nói đầu trong đó ghi rõ tổ chức biên soạn dự thảo QCVN, cơ quan trình duyệt và cơ quan ban hành QCVN, số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành QCVN và các nội dung khác có liên quan đến việc xây dựng và ban hành QCVN.
Ví dụ về thể hiện lời nói đầu:
Lời nói đầu
Các quy định kỹ thuật và phương pháp thử của QCVN xxx:2019/BTTTT phù hợp với (tên tiêu chuẩn quốc tế được chấp nhận nguyên vẹn)...
QCVN xxx:2019/BTTTT do (Tên đơn vị chủ trì) biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số ....../2019/TT-BTTTT ngày ... tháng .... năm 2019.
Các nội dung khác liên quan đến việc xây dựng và ban hành QCVN nếu cần thiết.
2.2. Phần trống đầu trang (header) của các trang nội dung QCVN (trừ trang 3) in ký hiệu đầy đủ của QCVN tại vị trí phía bên phải của trang đối với các trang lẻ và phía bên trái của trang đối với các trang chẵn. Kiểu chữ của ký hiệu in hoa, in đậm theo phông chữ Arial, cỡ chữ 12 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode).
2.3. Nguyên tắc đánh số thứ tự các hạng mục nội dung của QCVN thực hiện theo quy định tương ứng tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính và Thông tư số 25/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tư pháp về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch.
3. Thể thức trình bày QCVN:
- Khổ giấy của QCVN là khổ A4 (210 mm x 297 mm), sai số kích thước cho phép là ± 0,5 mm.
- Phần nội dung (bản văn) của QCVN được trình bày bằng chữ in thường, kiểu chữ thực hiện theo phông chữ Arial, cỡ chữ từ 12 đến 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode); khi xuống dòng, chữ đầu dòng có thể lùi vào từ 1 cm đến 1,27 cm (1 default tab); khoảng cách giữa các đoạn văn (paragraph) đặt tối thiểu là 6 pt; khoảng cách giữa các dòng hay cách dòng (line spacing) chọn tối thiểu từ cách dòng đơn (single line spacing) hoặc từ 15 pt (exactly line spacing) trở lên.
- Số trang QCVN được tính từ trang bìa trước cho đến trang cuối cùng của quy chuẩn, số trang QCVN được in trên từng trang của QCVN tại chính giữa phần cuối trang giấy, trừ trang bìa.
- Ký hiệu và số hiệu QCVN được in trên từng trang của QCVN ở góc ngoài phía mở của trang.
4. Khi thể hiện nội dung QCVN, tham khảo các hướng dẫn quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1-2:2008.
Phụ lục VI
Thuyết minh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia/tiêu chuẩn quốc gia
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BTTTT ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
----------------
1. Khái niệm
Thuyết minh dự thảo QCVN/TCVN là tài liệu giải thích nhằm tạo điều kiện cho các đối tượng tham gia đánh giá, thẩm định dự thảo QCVN/TCVN có nhận xét xác đáng về nội dung, mục đích, ý nghĩa thực tiễn, tính khả thi của QCVN/TCVN và trên cơ sở đó Cơ quan quản lý có quyết định đúng đắn về việc ban hành, công bố và áp dụng QCVN/TCVN.
Thuyết minh dự thảo QCVN/TCVN là tài liệu giúp người sử dụng nghiên cứu và hiểu rõ về các nội dung của QCVN/TCVN sau khi được ban hành, công bố.
2. Các nội dung chính của Thuyết minh dự thảo QCVN/TCVN
2.1. Tên gọi và kỷ hiệu của QCVN/TCVN
2.2. Đặt vấn đề
Tóm tắt đặc điểm, tình hình đối tượng tiêu chuẩn hóa ngoài nước, trong nước, lý do và mục đích xây dựng QCVN/TCVN.
2.3. Sở cứ xây dựng các yêu cầu kỹ thuật
- Tổng hợp, phân tích các tiêu chuẩn quốc tế, tài liệu kỹ thuật, các kết quả nghiên cứu liên quan tới đối tượng tiêu chuẩn hoá.
- Lựa chọn tài liệu làm cơ sở cho việc biên soạn các yêu cầu kỹ thuật. Trong trường hợp chấp nhận nguyên vẹn một tiêu chuẩn quốc tế, phải phân tích rõ khả năng áp dụng tiêu chuẩn quốc tế ở Việt Nam.
2.4. Giải thích nội dung QCVN/TCVN
Tóm tắt các nội dung chính (hoặc nhóm nội dung) của QCVN/TCVN; tương ứng với mỗi nội dung chính (hoặc nhóm nội dung) cần nêu rõ sự gắn kết với các mục tiêu quản lý.
2.5. Bảng đối chiếu nội dung QCVN/TCVN với các tài liệu tham khảo
Trình bày một bảng đối chiếu nội dung của QCVN/TCVN với các tài liệu tham khảo (các tiêu chuẩn quốc tế, tài liệu kỹ thuật, các kết quả nghiên cứu đã được sử dụng làm cơ sở cho việc biên soạn QCVN/TCVN), trong đó thể hiện đối chiếu những đề mục của QCVN/TCVN với tài liệu tham khảo và những điểm sửa đổi, bổ sung về nội dung nếu có (mẫu 2).
Mẫu 2
Bảng đối chiếu nội dung QCVN/TCVN và tài liệu tham khảo
|
||
Tên QCVN/TCVN |
Tài liệu tham khảo |
Sửa đổi, bổ sung |
1. Quy định chung |
|
|
1.1. Phạm vi điều chỉnh |
|
Tự xây dựng |
1.2. Đối tượng áp dụng |
|
Tự xây dựng |
1.3. Tài liệu viện dẫn |
EN 300 xxx, điều 2 |
Chấp nhận nguyên vẹn |
1.4. Giải thích từ ngữ |
EN 300 xxx, điều 3 |
Chấp nhận nguyên vẹn |
2. Quy định kỹ thuật |
|
|
2.1. Các yêu cầu kỹ thuật chung |
EN 300 xxx, điều 4.1 |
Chấp nhận nguyên vẹn |
2.2. Các yêu cầu kỹ thuật... |
EN 300 xxx, điều 4.2 |
Đã sửa đổi: ... (nêu những điểm sửa đổi) |
2.3. Các yêu cầu kỹ thuật... |
EN 300 xxx, điều 4.3 |
Chấp nhận nguyên vẹn |
3. Phương pháp đo kiểm |
EN 300 xxx, điều 5 |
Đã sửa đối tại mục 5.x.x... (nêu những điểm sửa đổi) |
4. Quy định quản lý (chỉ áp dụng đối với QCVN) |
|
Tự xây dựng |
5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân (chỉ áp dụng đối với QCVN) |
|
Tự xây dựng |
6. Tổ chức thực hiện (chỉ áp dụng đối với QCVN) |
|
Tự xây dựng |
Phụ lục A (bắt buộc)... |
EN 300 xxx, Appendix A (normative) |
Chấp nhận nguyên vẹn |
Phụ lục B (tham khảo)... |
EN 300 xxx, Appendix B (informative) |
Chấp nhận nguyên vẹn |
2.6. Khuyến nghị áp dụng QCVN/TCVN
Trình bày các khuyến nghị liên quan đến việc áp dụng QCVN/TCVN, bao gồm đánh giá tác động khi áp dụng QCVN, tác động đối với sản xuất kinh doanh của tổ chức cá nhân, các vấn đề cần lưu ý trong quá trình áp dụng QCVN/TCVN và kiến nghị các hướng phát triển tiếp theo.
Phụ lục VII
Mẫu biên bản họp Hội đồng thẩm tra dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia/tiêu chuẩn quốc gia
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BTTTT ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
-----------------
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG --------------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- Hà Nội, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG THẨM TRA HỒ SƠ DỰ THẢO QCVN/TCVN
1. Tên dự thảo QCVN/TCVN:
2. Thời gian họp Hội đồng:
3. Địa điểm họp Hội đồng:
4. Thành phần Hội đồng (Theo Quyết định số ....)
- Số có mặt:
- Số vắng mặt:
- Chủ tịch Hội đồng:
Tham dự buổi họp còn có....
5. Thư ký Hội đồng giới thiệu thành phần hội đồng và đại biểu; báo cáo quá trình xây dựng dự thảo QCVN/TCVN.
6. Chủ tịch Hội đồng đề xuất và thông qua nội dung chương trình làm việc.
7. Đại diện Đơn vị chủ trì/Tổ biên soạn QCVN/TCVN báo cáo nội dung dự thảo QCVN/TCVN, việc tiếp thu các ý kiến đóng góp qua các lần trưng cầu ý kiến.
8. Ý kiến của các thành viên Hội đồng và các đại biểu.
9. Chủ tịch Hội đồng kết luận chung và kiến nghị:
- Sự đáp ứng, phù hợp của dự thảo QCVN/TCVN đối với mục tiêu quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông và yêu cầu thực tế.
- Kiến nghị các sửa đổi, bổ sung cụ thể cần thực hiện (nếu có).
- Kiến nghị về việc triển khai nhiệm vụ, thủ tục theo quy định.
- Kiến nghị khác (nếu có).
10. Biên bản này đã được đọc và tất cả các thành viên Hội đồng nhất trí thông qua. Buổi họp Hội đồng thẩm tra QCVN/TCVN kết thúc vào.... cùng ngày./.
Thư ký Hội đồng |
Chủ tịch Hội đồng |