Thông tư 08/2019/TT-BTP biện pháp thực hiện quản lý Nhà nước về công tác bồi thường Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 08/2019/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2019/TT-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/12/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phải thông báo việc kiểm tra công tác bồi thường Nhà nước trước 10 ngày
Ngày 10/12/2019, Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 08/2019/TT-BTP về việc quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác bồi thường Nhà nước.
Theo đó, cơ quan thuộc đối tượng kiểm tra có quyền được báo trước và nhận kế hoạch kiểm tra trước ngày tổ chức kiểm tra ít nhất 10 ngày. Bên cạnh đó, cơ quan này cũng có quyền được giải trình về các vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra và được nhận kết luận kiểm tra.
Đi kèm với các quyền nêu trên, các cơ quan này còn có trách nhiệm: Chấp hành kế hoạch, kết luận kiểm tra; cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu mà Đoàn kiểm tra yêu cầu; báo cáo tình hình thực hiện kết luận kiểm tra khi có yêu cầu.
Kết luận kiểm tra phải được gửi cho cơ quan thuộc đối tượng kiểm tra và cơ quan ra quyết định kiểm tra trong 15 ngày, kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra. Đối với trường hợp cơ quan kiểm tra là Sở Tư pháp thì kết luận kiểm tra phải được gửi đến Cục Bồi thường Nhà nước, Bộ Tư pháp.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 25/01/2020.
Xem chi tiết Thông tư 08/2019/TT-BTP tại đây
tải Thông tư 08/2019/TT-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP -------------- Số: 08/2019/TT-BTP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------- Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2019 |
Căn cứ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 06/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bồi thường nhà nước,
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước.
NHŨNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với đối tượng sau đây:
BIỆN PHÁP THỰC HIỆN CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC, GIẢI ĐÁP VƯỚNG MẮC TRONG VIỆC ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VỀ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC
Cục Bồi thường nhà nước giúp Bộ Tư pháp thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản này.
Cục Bồi thường nhà nước giúp Bộ Tư pháp thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản này.
Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản này.
THEO DÕI CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
ĐÔN ĐỐC CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
Cục Bồi thường nhà nước giúp Bộ Tư pháp thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản này.
Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản này.
Trong trường hợp thống nhất với đề nghị đôn đốc, cơ quan có thẩm quyền ra văn bản đôn đốc. Văn bản đôn đốc phải được gửi ngay cho cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại và cơ quan đề nghị phối hợp đôn đốc.
Trong trường hợp không thống nhất với đề nghị đôn đốc, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản trả lời cơ quan đề nghị, trong đó nêu quan điểm của mình và rõ lý do không nhất trí với đề nghị đôn đốc.
Cơ quan được mời tham gia cuộc họp có trách nhiệm cử đại diện theo đúng yêu cầu. Đại diện được cử tham gia cuộc họp có trách nhiệm chuẩn bị ý kiến và tài liệu theo yêu cầu của cơ quan tổ chức cuộc họp. Kết thúc cuộc họp, cơ quan tổ chức cuộc họp phải xây dựng, công bố và gửi biên bản cuộc họp cho các cơ quan tham gia cuộc họp.
Trong trường hợp thống nhất được nội dung đôn đốc, cơ quan tổ chức cuộc họp ra văn bản đề nghị đôn đốc và gửi cơ quan có thẩm quyền thực hiện. Trên cơ sở văn bản đề nghị đôn đốc, cơ quan có thẩm quyền ra văn bản đôn đốc theo quy định tại khoản 3 Điều này.
KIỂM TRA CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
Trường hợp có phát sinh vụ việc yêu cầu bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả có khó khăn, vướng mắc, thời hạn giải quyết kéo dài, không thụ lý vụ việc khi có đủ các căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, có khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về việc thực hiện công tác bồi thường nhà nước, Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra đột xuất đối với trường hợp đó.
Trường hợp Sở Tư pháp tiến hành kiểm tra thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc hoạt động kiểm tra, Sở Tư pháp phải gửi kết luận kiểm tra cho Bộ Tư pháp (Cục Bồi thường nhà nước) để phục vụ quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước.
BÁO CÁO, THỐNG KÊ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
Bộ Tư pháp nhận báo cáo năm chậm nhất trước ngày 08 tháng 12 của năm báo cáo.
Số liệu ước tính = | Tổng số của số liệu thực tế | x Số tháng ước tính |
Số tháng lấy số liệu thực tế |
Bộ Tư pháp nhận số liệu thống kê năm chính thức chậm nhất trước ngày 31 tháng 01 của năm sau.
Cục Bồi thường nhà nước giúp Bộ Tư pháp thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản này.
Báo cáo việc thực hiện công tác bồi thường nhà nước được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Việc gửi báo cáo được thực hiện bằng một trong các phương thức sau:
KIẾN NGHỊ, YÊU CẦU NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2020.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐNĐ, UBNĐ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp; - Công báo, Cổng thông tin điện Chính phủ, Bộ Tư pháp; - Lưu: VT, Cục BTNN(10). |
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long |
BIỂU MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019)
CƠ QUAN LẬP DANH MỤC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH MỤC VỤ VIỆC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
STT |
Họ và tên của người yêu cầu bồi thường |
Địa chỉ của người yêu cầu bồi thường |
Cơ quan giải quyết bồi thường |
Pháp luật áp dụng để giải quyết bồi thường |
Tình hình giải quyết bồi thường (5) |
Chi trả tiền bồi thường |
Khó khăn, vướng mắc |
Ghi chú (8) |
I |
TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
TRONG HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG HÌNH SỰ |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
TRONG HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG DÂN SỰ |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
TRONG HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
TRONG HOẠT ĐỘNG THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
TRONG HOẠT ĐỘNG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
Ngày ……tháng …… năm …… |
Người lập danh mục (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng cơ quan (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Nguồn lấy số liệu:
- Đối với danh mục của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: số liệu được tổng hợp từ báo cáo của các cơ quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019;
- Đối với danh mục của Tòa án nhân dân tối cao: số liệu được tổng hợp từ báo cáo của các cơ quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019;
- Đối với danh mục của Viện kiểm sát nhân dân tối cao: số liệu được tổng hợp từ báo cáo của các cơ quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019;
- Đối với danh mục của các Bộ: số liệu được tổng hợp từ báo cáo của các cơ quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019;
Hướng dẫn điền danh mục vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường
Cột số 1: Nếu người yêu cầu bồi thường là cá nhân người bị thiệt hại thì ghi họ tên của người bị thiệt hại hoặc người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại; đối với trường hợp người bị thiệt hại chết thì ghi họ tên người thừa kế của người bị thiệt hại; đối với trường hợp người bị thiệt hại là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện theo pháp luật của cá nhân đó; nếu người yêu cầu bồi thường là tổ chức thì ghi tên tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện theo pháp luật của tổ chức đó.
Cột số 2: Nếu người yêu cầu bồi thường là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi thường; nếu người yêu cầu bồi thường là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi thường.
Cột số 3: Tên cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại hay Tòa án giải quyết bồi thường theo thủ tục tố tụng dân sự, tố tụng hình sự hoặc tố tụng hành chính.
Cột số 4: Vụ việc được giải quyết theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 hoặc Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2009 hoặc Nghị quyết số 388/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 17/03/2003 về bồi thường thiệt hại cho người bị oan do người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự gây ra hoặc Nghị định số 47 - CP ngày 03/05/1997 về việc giải quyết bồi thường thiệt hại do công chức, viên chức nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra.
Cột số 5: Thông tin về tình hình giải quyết yêu cầu bồi thường (các nội dung cần nêu gồm: ngày tháng năm có văn bản yêu cầu bồi thường, thụ lý, tạm ứng kinh phí, xác minh, thương lượng, giải quyết bồi thường, v.v.).
Cột số 6: Thông tin vụ việc đã được chi trả tiền bồi thường theo quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật của cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ hoặc đã được chi trả theo bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án hoặc vụ việc chưa được chi trả (nêu rõ lý do chưa chi trả).
Cột số 7: Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường, chi trả tiền bồi thường.
BIỂU MẪU SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019)
CƠ QUAN BÁO CÁO
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
BÁO CÁO
Công tác bồi thường nhà nước năm ……
I. Kết quả công tác bồi thường năm ……
1. Tình hình yêu cầu bồi thường, kết quả giải quyết bồi thường
- Đánh giá tình hình yêu cầu bồi thường, kết quả giải quyết bồi thường.
- Việc cấp phát kinh phí và chi trả tiền bồi thường.
- Việc xác định trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ gây thiệt hại.
- Việc xử lý kỷ luật người thi hành công vụ gây thiệt hại.
2. Kết quả thực hiện công tác bồi thường nhà nước
- Xây dựng và thực hiện Kế hoạch công tác bồi thường nhà nước năm …..
- Công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước (đối với Bộ, ngành Trung ương).
- Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
- Thực hiện quản lý chuyên ngành về bồi thường nhà nước trên các mặt công tác: hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước; xác định cơ quan giải quyết bồi thường; hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác bồi thường nhà nước; giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm trong công tác bồi thường nhà nước; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền trong việc giải quyết bồi thường, thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo quy định của pháp luật.
- Chỉ đạo cơ quan giải quyết bồi thường thực hiện giải quyết bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả, thực hiện quyết định hoàn trả và thực hiện xử lý kỷ luật người thi hành công vụ gây thiệt hại.
- Chỉ đạo xử lý vi phạm trong việc giải quyết bồi thường, thực hiện trách nhiệm hoàn trả.
- Công tác phối hợp thực hiện công tác bồi thường nhà nước.
- Công tác báo cáo, thống kê về công tác bồi thường nhà nước.
3. Đánh giá chung về kết quả công tác bồi thường nhà nước
- Đánh giá chung những kết quả đạt được
- Những vướng mắc, bất cập và nguyên nhân
II. Nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp thực hiện công tác bồi thường nhà nước năm …
III. Đề xuất, kiến nghị
Nơi nhận: - Cơ quản quản lý nhà nước về công tác bồi thường (để báo cáo); - Lưu: VT, … |
Thủ trưởng cơ quan (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
|
BIỂU MẪU SỐ 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019)
CƠ QUAN BÁO CÁO
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG, GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG
VÀ CHI TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG
(Số liệu tính từ ...../....../....... đến ...../....../.........)
STT |
Thụ lý vụ việc (vụ việc) |
Tình hình giải quyết vụ việc |
Chi trả tiền bồi thường |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng số vụ việc |
Số vụ việc thụ lý mới |
Số vụ việc kỳ trước chuyển sang |
Đã có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật |
Đang giải quyết (vụ việc) |
Đình chỉ (vụ việc) |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
Thụ lý tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại |
Thụ lý tại Tòa án |
Thụ lý tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại |
Thụ lý tại Tòa án |
Tổng số vụ việc (vụ việc) |
Tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại (vụ việc) |
Tại Tòa án (vụ việc) |
Số tiền bồi thường (nghìn đồng) |
Tổng số |
Tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại |
Đang giải quyết tại Tòa án |
Tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại |
Tại Tòa án theo thủ tục tố tụng |
Số vụ việc đã chi trả (vụ việc) |
Số tiền đã chi trả theo quyết định có hiệu lực của cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ (nghìn đồng) |
Số tiền đã chi trả theo bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án (nghìn đồng) |
|
|||||||||||||||||||||
Khởi kiện vụ án dân sự |
Yêu cầu bồi thường trong quá trình tố tụng hình sự, tố tụng hành chính |
Khởi kiện vụ án dân sự |
Yêu cầu bồi thường trong quá trình tố tụng hình sự, tố tụng hành chính |
Khởi kiện vụ án dân sự |
Trong quá trình tố tụng hình sự, tố tụng hành chính |
Khởi kiện vụ án dân sự |
Trong quá trình tố tụng hình sự, tố tụng hành chính |
|
|||||||||||||||||||||||||||||
Theo điểm a khoản 1 Điều 52 |
Theo điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 52 |
Theo điểm a khoản 1 Điều 52 |
Theo điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 52 |
Theo điểm a khoản 1 Điều 52 |
Theo điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 52 |
Theo điểm a khoản 1 Điều 52 |
Theo điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 52 |
|
|||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
|
|||||||||||
I |
TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
II |
TRONG HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG HÌNH SỰ |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
III |
TRONG HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG DÂN SỰ |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
IV |
TRONG HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
V |
TRONG HOẠT ĐỘNG THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
VI |
TRONG HOẠT ĐỘNG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
Ngày........ tháng........năm....... |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Người lập biểu |
Thủ trưởng cơ quan |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu,) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nguồn lấy số liệu:
- Đối với báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: số liệu được tổng hợp từ báo cáo của các cơ quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019;
- Đối với báo cáo của Tòa án nhân dân tối cao: số liệu được tổng hợp từ báo cáo của các cơ quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019;
- Đối với báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân tối cao: số liệu được tổng hợp từ báo cáo của các cơ quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019;
- Đối với báo cáo của các Bộ: số liệu được tổng hợp từ báo cáo của các cơ quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019;
Hướng dẫn thống kê số liệu về tình hình yêu cầu bồi thường, giải quyết bồi thường và chi trả tiền bồi thường theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017
1. Thụ lý vụ việc
Cột số 2: Tổng số vụ việc đã được các cơ quan giải quyết bồi thường thống kê, bao gồm số vụ việc thụ lý mới và số vụ việc thụ lý từ kỳ trước chuyển sang (đang trong quá trình giải quyết).
Cột số 2 = Cột số 3+4+5+6+7+8+9+10
1.1. Số vụ việc thụ lý mới
Cột số 3: Thụ lý tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại, trong trường hợp người yêu cầu bồi thường nộp hồ sơ yêu cầu cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại giải quyết bồi thường theo quy định tại Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017.
Cột số 4,5,6: Thụ lý tại Tòa án giải quyết vụ án dân sự về bồi thường nhà nước, trong trường hợp người yêu cầu bồi thường khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết bồi thường, cụ thể:
Cột số 4: Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 52 Luật TNBTCNN năm 2017: Sau khi có văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường, người yêu cầu bồi thường khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết bồi thường mà chưa yêu cầu cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại giải quyết bồi thường.
Cột số 5: Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 52 và khoản 2 Điều 52 Luật TNBTCNN năm 2017: Người yêu cầu bồi thường rút yêu cầu bồi thường trước thời điểm cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại tiến hành xác minh thiệt hại và tiếp tục khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết bồi thường (điểm b khoản 1 Điều 52) và trường hợp người yêu cầu bồi thường đã yêu cầu cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại giải quyết bồi thường nhưng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết bồi thường mà không đồng ý với quyết định đó hoặc kể từ ngày có biên bản kết quả thương lượng thành mà cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại không ra quyết định giải quyết bồi thường hoặc kể từ ngày có biên bản kết quả thương lượng không thành (khoản 2 Điều 52).
Cột số 6: Theo quy định tại Điều 55 Luật TNBTCNN năm 2017: Tòa án giải quyết vụ án hình sự, Tòa án giải quyết vụ án hành chính có nội dung yêu cầu bồi thường, trong trường hợp người yêu cầu bồi thường kết hợp yêu cầu bồi thường trong quá trình khởi kiện vụ án hình sự, vụ án hành chính.
1.2. Số vụ việc từ kỳ trước chuyển sang
Cột số 7,8,9,10: Những vụ việc đã được thụ lý từ kỳ báo cáo trước mà chưa có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật của cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ hoặc tòa án giải quyết theo thủ tục tố tụng và những vụ việc đã có văn bản giải quyết bồi thường nhưng chưa chi trả tiền bồi thường.
2. Tình hình giải quyết vụ việc
2.1. Số vụ việc đã có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật
Cột số 11 = Cột số 12+13+14+15.
Cột số 12: Số vụ việc thụ lý tại cột số 3, 7 đã có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật.
Cột số 13 và 14: Số vụ việc thụ lý tại cột số 4,5,8, 9 đã có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật.
Cột số 15: Số vụ việc thụ lý tại cột số 6,10 đã có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật.
2.2. Số tiền bồi thường
Cột số 16: Thống kê số tiền bồi thường theo văn bản giải quyết bồi thường (quyết định có hiệu lực của cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại hoặc quyết định, bản án có hiệu lực của Tòa án).
2.3. Số vụ việc đang giải quyết bồi thường
Cột số 17 = Cột số 18+19+20+21.
Cột số 18: Số vụ việc thụ lý taị cột số 3,7 đang giải quyết bồi thường (bao gồm cả những vụ việc cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại hoãn, tạm đình chỉ giải quyết).
Cột số 19 và 20: Số vụ việc thụ lý tại cột số 4,5, 8, 9 đang giải quyết bồi thường.
Cột số 21: Số vụ việc thụ lý tại cột số 6, 10 đang giải quyết bồi thường.
3. Số vụ việc đình chỉ giải quyết bồi thường
Cột số 22: Số vụ việc đã bị đình chỉ tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
Cột số 23: Số vụ việc đã bị đình chỉ theo thủ tục tố tụng tại Tòa án.
4. Chi trả tiền bồi thường
Cột số 24: Số vụ việc đã được chi trả cho người bị thiệt hại theo quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật của cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ hoặc bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án.
Cột số 25: Số tiền đã chi trả theo quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật của cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
Cột số 26: Số tiền đã chi trả theo bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án.
BIỂU MẪU SỐ 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019)
CƠ QUAN BÁO CÁO
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM HOÀN TRẢ
(Số liệu tính từ ...../....../....... đến ...../....../.........)
STT |
Số tiền đã chi trả xong cho người yêu cầu bồi thường (nghìn đồng) |
Xem xét trách nhiệm hoàn trả |
Giảm mức hoàn trả |
Số vụ việc hoãn hoàn trả (vụ việc) |
Số tiền đã hoàn trả |
Số tiền còn phải hoàn trả (nghìn đồng) |
||||||||
Tổng số vụ việc xem xét |
Số vụ việc đã xem xét |
Số vụ việc đang xem xét (vụ việc) |
Số vụ việc không xem xét (vụ việc) |
Số vụ việc (vụ việc) |
Số tiền (nghìn đồng) |
|||||||||
Số vụ việc có Quyết định có hiệu lực pháp luật và đã thực hiện hoàn trả (vụ việc) |
Số tiền phải hoàn trả (nghìn đồng) |
Người thi hành công vụ không có lỗi |
Người thi hành công vụ chết trước khi ra quyết định hoàn trả |
Tổng số (nghìn đồng) |
Số tiền đã hoàn trả trong kỳ báo cáo (nghìn đồng) |
Số tiền đã hoàn trả kỳ trước chuyển sang (nghìn đồng) |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH |
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
TRONG HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG HÌNH SỰ |
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
TRONG HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG DÂN SỰ |
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
TRONG HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH |
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
TRONG HOẠT ĐỘNG THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ |
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
TRONG HOẠT ĐỘNG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày........ tháng........năm....... |
|
Người lập biểu |
Thủ trưởng cơ quan |
(ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Nguồn lấy số liệu:
- Đối với báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: số liệu được tổng hợp từ báo cáo của các cơ quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019.
- Đối với báo cáo của Tòa án nhân dân tối cao: số liệu được tổng hợp từ báo cáo của các cơ quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019.
- Đối với báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân tối cao: số liệu được tổng hợp từ báo cáo của các cơ quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019.
- Đối với báo cáo của các Bộ: số liệu được tổng hợp từ báo cáo của các cơ quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019.
Hướng dẫn thống kê số liệu tình hình thực hiện trách nhiệm hoàn trả
Cột số 2: Tổng số tiền đã chi trả xong cho người yêu cầu bồi thường.
Cột số 3: Tổng số vụ việc xem xét trách nhiệm hoàn trả. Cột số 3 = Cột số 4 + 6.
Cột số 4: Ghi số vụ việc có quyết định hoàn trả có hiệu lực và đã thực hiện hoàn trả.
Cột số 5: Ghi số tiền phải hoàn trả.
Cột số 6: Ghi số vụ việc đang xem xét trách nhiệm hoàn trả.
Cột số 7: Ghi số vụ việc không xem xét trách nhiệm hoàn trả do người thi hành công vụ gây thiệt hại không có lỗi.
Cột số 8: Ghi số vụ việc không xem xét trách nhiệm hoàn trả do người thi hành công vụ gây thiệt hại chết trước khi ra quyết định hoàn trả.
Cột số 9: Ghi số vụ việc được giảm mức hoàn trả.
Cột số 10: Ghi số tiền hoàn trả được giảm.
Cột số 11: Ghi số vụ việc được hoãn hoàn trả.
Cột số 12: Ghi tổng số tiền đã hoàn trả. Cột số 12 = Cột số 13+ 14.
Cột số 13: Ghi số tiền đã hoàn trả trong kỳ báo cáo.
Cột số 14: Ghi số tiền đã hoàn trả từ kỳ báo cáo trước chuyển sang.
Cột số 15: Ghi số tiền còn phải hoàn trả.
BIỂU MẪU SỐ 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019)
CƠ QUAN LẬP SỔ...........................
SỔ
THỤ LÝ HỒ SƠ YÊU CẦU BỒI THƯỜNG TẠI CƠ QUAN TRỰC TIẾP
QUẢN LÝ NGƯỜI THI HÀNH CÔNG VỤ GÂY THIỆT HẠI
Quyển số:............................. Tổng số trang: ...................... Thời gian sử dụng: ............. Thủ trưởng cơ quan xác nhận (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú: Bìa in trên giấy khuôn khổ A3
STT |
NGÀY THỤ LÝ
|
HỌ TÊN, ĐỊA CHỈ
|
VĂN BẢN LÀM CĂN CỨ YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
|
CỬ NGƯỜI GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG
|
TẠM ỨNG KINH PHÍ BỒI THƯỜNG (Nếu có)
|
XÁC MINH THIỆT HẠI |
THƯƠNG LƯỢNG VIỆC BỒI THƯỜNG |
RA QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG |
CẤP KINH PHÍ BỒI THƯỜNG |
CHI TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG |
HOÃN/ TẠM ĐÌNH CHỈ/ ĐÌNH CHỈ VIỆC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG (Nếu có) |
KHỞI KIỆN YÊU CẦU TÒA ÁN GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG |
PHỤC HỒI DANH DỰ (Nếu có) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn điền Sổ thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường:
Cột số 1. Thứ tự số vụ việc thụ lý.
Cột số 2. Ghi rõ ngày tháng năm thụ lý và ngày tháng năm ra thông báo về việc thụ lý hồ sơ.
Cột số 3. Ghi rõ họ tên và địa chỉ của người yêu cầu bồi thường.
Cột số 4. Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường: ghi rõ số ký hiệu, ngày tháng năm ban hành văn bản. Trong trường hợp văn bản này bị xem xét lại thì phải ghi rõ kết quả xem xét lại.
Cột số 5. Ghi rõ họ tên, chức danh, chức vụ (nếu có), số ký hiệu, ngày tháng năm ban hành văn bản cử người giải quyết bồi thường.
Cột số 6. Ghi rõ số ký hiệu, ngày tháng năm ban hành văn bản tạm ứng kinh phí bồi thường và số tiền tạm ứng.
Cột số 7. Ghi rõ các cách thức đã thực hiện để tiến hành xác minh thiệt hại quy định tại Điều 14 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP. Ngày tháng năm lập thỏa thuận kéo dài thời hạn xác minh thiệt hại (nếu có), ngày tháng năm ban hành báo cáo xác minh thiệt hại.
Cột số 8. Ghi rõ ngày tháng năm tổ chức các lần thương lượng việc bồi thường, ngày tháng năm lập biên bản kết quả thương lượng.
Cột số 9. Ghi rõ ngày tháng năm và số ký hiệu của quyết định giải quyết bồi thường, ngày tháng năm trao quyết định giải quyết bồi thường, ngày tháng năm lập biên bản về việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường (nếu có). Quyết định sửa chữa, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường (nếu có).
Cột số 10. Ghi rõ ngày tháng năm và số ký hiệu của văn bản cấp kinh phí bồi thường
Cột số 11. Ghi rõ ngày tháng năm ban hành thông báo chi trả tiền bồi thường và ngày tháng năm thực hiện việc chi trả.
Cột số 12. Ghi rõ ngày tháng năm, số quyết định hoãn/ tạm đình chỉ/ đình chỉ giải quyết yêu cầu bồi thường và lý do ban hành quyết định đó.
Cột số 13. Ghi rõ lý do và ngày tháng năm khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết bồi thường
Cột số 14. Ghi rõ ngày tháng năm, địa điểm tổ chức trực tiếp xin lỗi và cải chính công khai, ngày tháng năm và tên, số báo đăng nội dung xin lỗi cải chính công khai.
Ghi chú: Trang ruột, in trên giấy khuôn khổ A3