Thông tư 02/2021/TT-BTP thời gian làm việc và khoán chi vụ việc trợ giúp pháp lý
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2021/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2021/TT-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/05/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cách tính thời gian theo buổi làm việc thực tế đối với vụ việc trợ giúp pháp lý
Ngày 25/5/2021, Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư 02/2021/TT-BTP về việc hướng dẫn cách tính thời gian theo buổi làm việc thực tế và khoán chi vụ việc trợ giúp pháp lý.
Theo đó, thời gian theo buổi làm việc thực tế được áp dụng đối với các vụ việc trợ giúp pháp lý theo hình thức tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng do người thực hiện trợ giúp pháp lý lựa chọn để làm căn cứ chi trả thù lao, bồi dưỡng thực hiện vụ việc. Một buổi làm việc thực tế được tính trên cơ sở 04 giờ làm việc.
Bên cạnh đó, căn cứ để tính thời gian thực hiện trợ giúp pháp lý đối với vụ việc tham gia tố tụng hình sự gồm: Tham gia hỏi cung bị can hoặc lấy lời khai của người bị buộc tội, người bị hại, người làm chứng, đương sự trong vụ án hình sự; Tham gia đối chất, nhận dạng, nhận biết giọng nói, khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, xem xét dấu vết trên thân thể, thực nghiệm điều tra và thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng;…
Ngoài ra, trường hợp 02 người thực hiện trợ giúp pháp lý trở lên thực hiện trợ giúp pháp lý cho 01 người được trợ giúp pháp lý trong cùng một vụ việc theo quy định của pháp luật thì thời gian làm căn cứ chi trả thù lao, bồi dưỡng thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý là thời gian thực tế của từng người thực hiện trợ giúp pháp lý đã thực hiện nhưng tổng số thời gian không quá 30 buổi làm việc/01 vụ việc đối với vụ việc tham gia tố tụng hoặc không quá 20 buổi làm việc/01 vụ việc đối với vụ việc đại diện ngoài tố tụng.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2021
Xem chi tiết Thông tư 02/2021/TT-BTP tại đây
tải Thông tư 02/2021/TT-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP Số: 02/2021/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn cách tính thời gian theo buổi làm việc thực tế và khoán chi vụ việc trợ giúp pháp lý
___________
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư hướng dẫn cách tính thời gian theo buổi làm việc thực tế và khoán chi vụ việc trợ giúp pháp lý.
QUY ĐỊNH CHUNG
CÁCH TÍNH THỜI GIAN THEO BUỔI LÀM VIỆC THỰC TẾ
Nếu người được cử thay thế lựa chọn hình thức khoán chi vụ việc thì thù lao, bồi dưỡng cho cả 02 người (người thay thế và người bị thay thế, bị thay đổi) không quá mức khoán chi vụ việc tương ứng tại Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 và Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
KHOÁN CHI VỤ VIỆC
Việc phân loại tội phạm phải được áp dụng ngay tại thời điểm lựa chọn hình thức khoán chi vụ việc và căn cứ vào một trong các văn bản đã ban hành của cơ quan tiến hành tố tụng: Quyết định khởi tố bị can, Kết luận điều tra, Cáo trạng, Bản luận tội, Bản án. Trường hợp có nhiều văn bản có tội danh ở các khung hình phạt khác nhau thì áp dụng văn bản có khung hình phạt cao hơn.
Chi tiết các công việc cần phải thực hiện và mức khoán chi tối đa tương ứng (quy đổi theo buổi làm việc) cho mỗi vụ việc được thể hiện tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp số buổi quy đổi để khoán chi vụ việc tại Phụ lục số 01 thấp hơn 03 mức lương cơ sở thì được khoán chi vụ việc bằng 03 mức lương cơ sở.
Chi tiết các công việc cần phải thực hiện và mức khoán chi tối đa tương ứng (quy đổi theo buổi làm việc) cho mỗi vụ việc được thể hiện tại Phụ lục số 02 và Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp số buổi quy đổi để khoán chi vụ việc tại Phụ lục số 02 và Phụ lục số 03 thấp hơn 03 mức lương cơ sở thì được khoán chi vụ việc bằng 03 mức lương cơ sở.
Ví dụ 01: A bị truy tố về tội có khung hình phạt thuộc loại tội rất nghiêm trọng, Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý cử 02 người thực hiện trợ giúp pháp lý cho A từ giai đoạn Điều tra đến giai đoạn xét xử sơ thẩm. Căn cứ vào công việc thực tế do 02 người thực hiện trợ giúp pháp lý đã làm, mức khoán chi vụ việc tối đa bằng: 130% x 23 buổi = 29,9 buổi. Tuy nhiên, do số buổi này vượt quá 10 mức lương cơ sở nên chỉ được khoán chi vụ việc là 10 mức lương cơ sở.
Ví dụ 02: A bị truy tố 02 tội danh: 01 tội danh có khung hình phạt thuộc tội nghiêm trọng, 01 tội danh có khung hình phạt thuộc tội rất nghiêm trọng. Trợ giúp viên pháp lý thực hiện trợ giúp pháp lý cho A từ giai đoạn Điều tra đến giai đoạn xét xử sơ thẩm. Căn cứ vào công việc thực tế đã thực hiện, mức khoán chi vụ việc tối đa bằng: 130% x 23 buổi = 29,9 buổi. Tuy nhiên, do số buổi này vượt quá 10 mức lương cơ sở nên chỉ được khoán chi vụ việc là 10 mức lương cơ sở.
Vỉ dụ 03: B bị truy tố 02 tội danh đều có cùng khung hình phạt thuộc tội rất nghiêm trọng. Trợ giúp viên pháp lý thực hiện trợ giúp pháp lý cho B từ giai đoạn Điều tra đến giai đoạn xét xử sơ thẩm. Căn cứ vào công việc thực tế đã thực hiện, mức khoán chi vụ việc tối đa không quá: 130% x 23 buổi = 29,9 buổi. Tuy nhiên, do số buổi này vượt quá 10 mức lương cơ sở nên chỉ được khoán chi vụ việc là 10 mức lương cơ sở.
Nếu người được cử thay thế lựa chọn hình thức thời gian theo buổi làm việc thực tế thì thù lao, bồi dưỡng cho cả 02 người (người thay thế và người bị thay thế, bị thay đổi) không quá 30 buổi làm việc/01 vụ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 144/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Đối với các hoạt động phát sinh trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục áp dụng quy định của Thông tư số 18/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý và Thông tư số 05/2017/TT-BTP ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Ki ểm toán Nhà nước; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở Tư pháp, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo, Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Tư pháp; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp; - Lưu: VT, Cục TGPL (15). |
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long |
PHỤ LỤC SỐ 01
HƯỚNG DẪN KHOÁN CHI VỤ VIỆC THAM GIA TỐ TỤNG HÌNH SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
A. KHI THAM GIA TỪ GIAI ĐOẠN ĐIỀU TRA ĐẾN GIAI ĐOẠN XÉT XỬ SƠ THẨM
Công việc |
Tội ít nghiêm trọng (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
Tội nghiêm trọng (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
Tội rất nghiêm trọng (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
Tội đặc biệt nghiêm trọng (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
|
1. |
Tham gia hỏi cung bị can hoặc lấy lời khai của người bị buộc tội, người bị hại, người làm chứng, đương sự trong vụ án hình sự |
10,0 |
13,0 |
15,0 |
17,0 |
2. |
Tham gia đối chất, nhận dạng, nhận biết giọng nói, khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, xem xét dấu vết trên thân thể, thực nghiệm điều tra và thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng (tham gia chứng kiến việc giao nhận, thông báo Kết luận Điều tra, Cáo trạng; tham gia chứng kiến việc thỏa thuận về bồi thường trách nhiệm dân sự trong vụ án hình sự;…) |
||||
3. |
Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng |
||||
4. |
Xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ có liên quan |
||||
5. |
Làm việc với người bị buộc tội tại Buồng tạm giữ thuộc Đồn Biên phòng, Nhà tạm giữ, Trại tạm giam, Trại giam |
||||
6. |
Tham gia phiên tòa sơ thẩm |
||||
7. |
Thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục kháng cáo, kháng nghị |
||||
8. |
Gặp gỡ với người bị buộc tội tại ngoại hoặc người thân thích của người bị buộc tội; bị hại hoặc người thân thích của bị hại; người làm chứng, đương sự trong vụ án hình sự và những người tham gia tố tụng khác |
4,5 |
5,5 |
8,0 |
9,0 |
9. |
Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý |
||||
10. |
Chuẩn bị luận cứ bào chữa, bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bào chữa, bảo vệ (đề nghị giám định, giám định lại; đề nghị tiến hành các hoạt động tố tụng; đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng; đề nghị thay đổi biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế;…). |
||||
|
Tổng cộng |
14,5 buổi (5,51 mức lương cơ sở) |
18,5 buổi (7,03 mức lương cơ sở) |
23 buổi ( 8,74 mức lương cơ sở) |
26 buổi (9,88 mức lương cơ sở) |
B. KHI THAM GIA TỪ GIAI ĐOẠN TRUY TỐ ĐẾN GIAI ĐOẠN XÉT XỬ SƠ THẨM
Công việc |
Tội ít nghiêm trọng (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
Tội nghiêm trọng (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
Tội rất nghiêm trọng (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
Tội đặc biệt nghiêm trọng (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
|
1. |
Tham gia hỏi cung bị can hoặc lấy lời khai của người bị buộc tội, người bị hại, người làm chứng, đương sự trong vụ án hình sự cùng với Kiểm sát viên |
6,5 |
8,5 |
10,0 |
12 |
2. |
Xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ có liên quan |
||||
3. |
Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng |
||||
4. |
Thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hoặc thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục kháng cáo, kháng nghị |
||||
5. |
Tham gia phiên tòa sơ thẩm |
||||
6. |
Gặp gỡ với người bị buộc tội tại ngoại hoặc người thân thích của người bị buộc tội; bị hại hoặc người thân thích của bị hại; người làm chứng đương sự trong vụ án hình sự và những người tham gia tố tụng khác |
4,5 |
5,5 |
8,0 |
9,0 |
7. |
Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý |
||||
8. |
Chuẩn bị luận cứ bào chữa, bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bào chữa, bảo vệ (đề nghị giám định, giám định lại; đề nghị tiến hành các hoạt động tố tụng; đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng; đề nghị thay đổi biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế;…). |
||||
|
Tổng cộng |
11 buổi (4,18 mức lương cơ sở) |
14 buổi (5,32 mức lương cơ sở) |
18 buổi (6,84 mức lương cơ sở) |
21 buổi (7,98 mức lương cơ sở) |
C. KHI THAM GIA Ở GIAI ĐOẠN XÉT XỬ SƠ THẨM
Công việc |
Tội ít nghiêm trọng (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
Tội nghiêm trọng (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
Tội rất nghiêm trọng (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
Tội đặc biệt nghiêm trọng (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
|
1. |
Xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ có liên quan |
4,0 |
6,0 |
7,5 |
9,0 |
2. |
Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng |
||||
3. |
Thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hoặc thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục kháng cáo, kháng nghị |
||||
4. |
Tham gia phiên tòa sơ thẩm |
||||
5. |
Gặp gỡ với người bị buộc tội tại ngoại hoặc người thân thích của người bị buộc tội; bị hại hoặc người thân thích của bị hại; người làm chứng, đương sự trong vụ án hình sự và những người tham gia tố tụng khác |
4,0 |
5,5 |
6,5 |
7,5 |
6. |
Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý |
||||
7. |
Chuẩn bị luận cứ bào chữa, bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bào chữa, bảo vệ (đề nghị giám định, giám định lại; đề nghị tiến hành các hoạt động tố tụng; đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng; đề nghị thay đổi biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế;…). |
||||
|
Tổng cộng |
8,0 buổi (3,04 mức lương cơ sở) |
11,5 buổi (4,37 mức lương cơ sở) |
14,0 buổi (5,32 mức lương cơ sở) |
16,5 buổi (6,27 mức lương cơ sở) |
D. GIAI ĐOẠN PHÚC THẨM
Công việc |
Tội ít nghiêm trọng (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
Tội nghiêm trọng (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
Tội rất nghiêm trọng (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
Tội đặc biệt nghiêm trọng (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
|
1. |
Xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ có liên quan |
4,0 |
5,5 |
6,0 |
7,0 |
2. |
Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng |
||||
3. |
Thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hoặc thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục kháng nghị |
||||
4. |
Tham gia phiên tòa phúc thẩm |
||||
5. |
Gặp gỡ với người bị buộc tội tại ngoại hoặc người thân thích của người bị buộc tội; bị hại hoặc người thân thích của bị hại; người làm chứng, đương sự trong vụ án hình sự và những người tham gia tố tụng khác |
4,0 |
5,0 |
6,0 |
7,0 |
6. |
Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý |
||||
7. |
Chuẩn bị luận cứ bào chữa, bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bào chữa, bảo vệ (đề nghị giám định, giám định lại; đề nghị tiến hành các hoạt động tố tụng; đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng; đề nghị thay đổi biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế;…). |
||||
|
Tổng cộng |
8,0 buổi (3,04 mức lương cơ sở) |
10,5 buổi (3,99 mức lương cơ sở) |
12 buổi (4,56 mức lương cơ sở) |
14 buổi (5,32 mức lương cơ sở) |
E. GIAI ĐOẠN GIÁM ĐỐC THẨM, TÁI THẨM
Công việc |
Tội ít nghiêm trọng (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
Tội nghiêm trọng (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
Tội rất nghiêm trọng (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
Tội đặc biệt nghiêm trọng (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
|
1. |
Xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ có liên quan |
4,0 |
5,5 |
6,0 |
7,0 |
2. |
Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng; thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm |
||||
3. |
Tham gia phiên tòa giám đốc thẩm/tái thẩm |
||||
4. |
Gặp gỡ với người bị buộc tội tại ngoại hoặc người thân thích của người bị buộc tội; bị hại hoặc người thân thích của bị hại; người làm chứng, đương sự trong vụ án hình sự và những người tham gia tố tụng khác |
3,5 |
5,0 |
6,0 |
7,0 |
5. |
Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý |
||||
6. |
Chuẩn bị luận cứ bào chữa, bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bào chữa, bảo vệ (đề nghị tiến hành các hoạt động tố tụng; đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng; đề nghị thay đổi biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế;…). |
||||
|
Tổng số |
7,5 buổi (2,85 mức lương cơ sở) |
10,5 buổi (3,99 mức lương cơ sở) |
12 buổi (4,56 mức lương cơ sở) |
14 buổi (5,32 mức lương cơ sở) |
Ghi chú:
- Mức khoán chi vụ việc phải căn cứ vào công việc mà người thực hiện trợ giúp pháp lý đã thực hiện.
- Trường hợp không thực hiện một hoặc một số công việc thì sẽ bị trừ số buổi theo các mức tương ứng sau:
+ Đối với loại tội ít nghiêm trọng : Tối thiểu 0,5 buổi;
+ Đối với tội nghiêm trọng : Tối thiểu 01 buổi;
+ Đối với tội rất nghiêm trọng : Tối thiểu 1,5 buổi;
+ Đối với đặc biệt nghiêm trọng : Tối thiểu 02 buổi.
- Trường hợp không thực hiện tất cả các công việc trong nhóm công việc khoán thì sẽ trừ hết số buổi của nhóm công việc đó.
- Trường hợp số buổi quy đổi để khoán chi vụ việc thấp hơn 03 mức lương cơ sở thì được khoán chi vụ việc bằng 03 mức lương cơ sở.
- Vụ việc kết thúc do người được trợ giúp pháp lý rút yêu cầu hoặc đình chỉ giải quyết ở giai đoạn nào thì tính thực tế đến thời điểm rút yêu cầu hoặc đình chỉ.
PHỤ LỤC SỐ 02
HƯỚNG DẪN KHOÁN CHI VỤ VIỆC THAM GIA TỐ TỤNG DÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
A. GIAI ĐOẠN SƠ THẨM
I. Tham gia từ khi khởi kiện đến khi kết thúc phiên tòa sơ thẩm
Công việc thực hiện |
Vụ việc không phức tạp (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
Vụ việc phức tạp (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
|
1. |
Làm việc với người được trợ giúp pháp lý, những người có liên quan để xác định quan hệ pháp luật tranh chấp; đánh giá các điều kiện khởi kiện, yêu cầu phản tố, yêu cầu độc lập; tư vấn hướng dẫn viết đơn khởi kiện, đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, đơn phản tố; đơn yêu cầu độc lập, cung cấp chứng cứ cho tòa án; hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ khởi kiện hoặc các công việc khác trong giai đoạn khởi kiện và thụ lý vụ án |
7,0 |
16,0 |
2. |
Làm việc với người được trợ giúp pháp lý, các đương sự và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về nguồn gốc, nội dung tranh chấp, chứng cứ chứng minh hoặc các công việc khác trong giai đoạn chuẩn bị xét xử |
||
3. |
Tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết liên quan |
||
4. |
Tham gia lấy lời khai của đương sự, người làm chứng, những người có liên quan khác; tham gia các hoạt động thẩm định, định giá tài sản và thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng |
||
5. |
Tham gia hòa giải theo quy định của pháp luật |
||
6. |
Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng theo các giai đoạn tố tụng |
||
7. |
Tham gia phiên tòa sơ thẩm hoặc phiên họp giải quyết việc dân sự
|
||
8. |
Thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục kháng cáo, kháng nghị, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm |
||
9. |
Gặp gỡ với đương sự, người làm chứng và những người tham gia tố tụng khác về những nội dung khác có liên quan |
5,0 |
10,0 |
10. |
Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý |
||
11. |
Chuẩn bị luận cứ bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bảo vệ. |
||
|
Tổng cộng |
12 buổi (4,56 mức lương cơ sở) |
26 buổi (9,88 mức lương cơ sở) |
II. Tham gia từ khi có Quyết định đưa vụ án ra xét xử đến khi kết thúc phiên tòa sơ thẩm
Công việc thực hiện |
Vụ việc không phức tạp (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
Vụ việc phức tạp (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
|
1. |
Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng; làm việc với người được trợ giúp pháp lý, các đương sự và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về nguồn gốc, nội dung tranh chấp, chứng cứ chứng minh hoặc các công việc khác trong giai đoạn chuẩn bị xét xử |
4,0 |
8,0 |
2. |
Tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết liên quan |
||
3. |
Tham gia lấy lời khai của đương sự, người làm chứng, những người có liên quan khác; tham gia các hoạt động thẩm định, định giá tài sản hoặc thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng |
||
4. |
Tham gia hòa giải theo quy định của pháp luật |
||
5. |
Tham gia phiên tòa sơ thẩm hoặc phiên họp giải quyết việc dân sự |
||
6. |
Thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục kháng cáo, kháng nghị, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm |
||
7. |
Gặp gỡ với đương sự, người làm chứng và những người tham gia tố tụng khác về những nội dung khác có liên quan |
4,0 |
7,5 |
8. |
Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý |
||
9. |
Chuẩn bị luận cứ bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bảo vệ. |
||
|
Tổng cộng |
8,0 buổi (3,04 mức lương cơ sở) |
15,5 buổi (5,89 mức lương cơ sở) |
B. GIAI ĐOẠN PHÚC THẨM
Công việc thực hiện |
Vụ việc không phức tạp (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
Vụ việc phức tạp (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
|
1. |
Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng; người được trợ giúp pháp lý, các đương sự và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan |
4,0 |
6,0 |
2. |
Tham gia lấy lời khai của đương sự, người làm chứng hoặc tham gia các hoạt động thẩm định, định giá tài sản hoặc xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết liên quan hoặc thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng |
||
3. |
Tham gia phiên tòa phúc thẩm |
||
4. |
Thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục kháng nghị, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm |
||
5. |
Gặp gỡ với đương sự, người làm chứng và những người tham gia tố tụng khác về những nội dung khác có liên quan |
4,0 |
6,5 |
6. |
Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý |
||
7. |
Chuẩn bị luận cứ bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bảo vệ. |
||
|
Tổng cộng |
8,0 buổi (3,04 mức lương cơ sở) |
12,5 buổi (4,75 mức lương cơ sở) |
C. GIAI ĐOẠN GIÁM ĐỐC THẨM, TÁI THẨM
Công việc thực hiện |
Vụ việc không phức tạp (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
Vụ việc phức tạp (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
|
1. |
Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng; người được trợ giúp pháp lý, các đương sự và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan |
4,0 |
5,0 |
2. |
Tham gia lấy lời khai của đương sự, người làm chứng hoặc tham gia các hoạt động thẩm định, định giá tài sản hoặc xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết liên quan hoặc thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng |
||
3. |
Tham gia phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm |
||
4. |
Gặp gỡ với đương sự, người làm chứng và những người tham gia tố tụng khác về những nội dung khác có liên quan để phục vụ việc bảo vệ |
3,5 |
5,5 |
5. |
Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý |
||
6. |
Chuẩn bị luận cứ bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bảo vệ. |
||
|
Tổng cộng |
7,5 buổi (2,85 mức lương cơ sở) |
10,5 buổi (3,99 mức lương cơ sở) |
Ghi chú:
- Mức khoán chi vụ việc phải căn cứ vào công việc mà người thực hiện trợ giúp pháp lý đã thực hiện.
- Trường hợp không thực hiện một hoặc một số công việc thì sẽ bị trừ số buổi theo các mức tương ứng sau:
+ Đối với vụ việc đơn giản : Tối thiểu 0,5 buổi;
+ Đối với vụ việc phức tạp : Tối thiểu 01 buổi.
- Trường hợp không thực hiện tất cả các công việc trong nhóm công việc khoán thì sẽ trừ hết số buổi của nhóm công việc đó.
- Trường hợp số buổi quy đổi để khoán chi vụ việc thấp hơn 03 mức lương cơ sở thì được khoán chi vụ việc bằng 03 mức lương cơ sở.
- Vụ việc kết thúc do người được trợ giúp pháp lý rút yêu cầu hoặc đình chỉ giải quyết ở giai đoạn nào thì tính thực tế đến thời điểm rút yêu cầu hoặc đình chỉ.
PHỤ LỤC SỐ 03
HƯỚNG DẪN KHOÁN CHI VỤ VIỆC THAM GIA TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
D. GIAI ĐOẠN SƠ THẨM
I. Tham gia từ khi khởi kiện đến khi kết thúc phiên tòa sơ thẩm
Công việc thực hiện |
Vụ việc không phức tạp (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
Vụ việc phức tạp (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
|
1. |
Làm việc với người được trợ giúp pháp lý, những người có liên quan để xác định quan hệ pháp luật tranh chấp; đánh giá các điều kiện khởi kiện, yêu cầu phản tố, yêu cầu độc lập; tư vấn hướng dẫn viết đơn khởi kiện, đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, đơn phản tố; đơn yêu cầu độc lập, cung cấp chứng cứ cho tòa án; hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ khởi kiện hoặc các công việc khác trong giai đoạn khởi kiện và thụ lý vụ án |
7,0 |
16,0 |
2. |
Làm việc với người được trợ giúp pháp lý, các đương sự và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về nguồn gốc, nội dung tranh chấp, chứng cứ chứng minh hoặc các công việc khác trong giai đoạn chuẩn bị xét xử |
||
3. |
Tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết liên quan |
||
4. |
Tham gia lấy lời khai của đương sự, người làm chứng, những người có liên quan khác; tham gia các hoạt động thẩm định, định giá tài sản và thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng |
||
5. |
Tham gia đối thoại |
||
6. |
Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng theo các giai đoạn tố tụng |
||
7. |
Tham gia phiên tòa sơ thẩm |
||
8. |
Thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục kháng cáo, kháng nghị, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm |
||
9. |
Gặp gỡ với đương sự, người làm chứng và những người tham gia tố tụng khác về những nội dung khác có liên quan |
5,0 |
10,0 |
10. |
Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý |
||
11. |
Chuẩn bị luận cứ bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bảo vệ. |
||
|
Tổng cộng |
12 buổi (4,56 mức lương cơ sở) |
26 buổi (9,88 mức lương cơ sở) |
II. Tham gia từ khi có Quyết định đưa vụ án ra xét xử đến khi kết thúc phiên tòa sơ thẩm
Công việc thực hiện |
Vụ việc không phức tạp (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
Vụ việc phức tạp (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
|
1. |
Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng; làm việc với người được trợ giúp pháp lý, các đương sự và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về nguồn gốc, nội dung tranh chấp, chứng cứ chứng minh hoặc các công việc khác trong giai đoạn chuẩn bị xét xử |
4,0 |
8,0 |
2. |
Tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết liên quan |
||
3. |
Tham gia lấy lời khai của đương sự, người làm chứng, những người có liên quan khác; tham gia các hoạt động thẩm định, định giá tài sản hoặc thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng |
||
4. |
Tham gia đối thoại |
||
5. |
Tham gia phiên tòa sơ thẩm |
||
6. |
Thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục kháng cáo, kháng nghị, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm |
||
7. |
Gặp gỡ với đương sự, người làm chứng và những người tham gia tố tụng khác về những nội dung khác có liên quan |
4,0 |
7,5 |
8. |
Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý |
||
9. |
Chuẩn bị luận cứ bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bảo vệ. |
||
|
Tổng cộng |
8,0 buổi (3,04 mức lương cơ sở) |
15,5 buổi (5,89 mức lương cơ sở) |
E. GIAI ĐOẠN PHÚC THẨM
Công việc thực hiện |
Vụ việc không phức tạp (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
Vụ việc phức tạp (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
|
1. |
Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng; người được trợ giúp pháp lý, các đương sự và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan |
4,0 |
6,0 |
2. |
Tham gia lấy lời khai của đương sự, người làm chứng hoặc tham gia các hoạt động thẩm định, định giá tài sản hoặc xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết liên quan hoặc thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng |
||
3. |
Tham gia phiên tòa phúc thẩm |
||
4. |
Thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục kháng nghị, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm |
||
5. |
Gặp gỡ với đương sự, người làm chứng và những người tham gia tố tụng khác về những nội dung khác có liên quan |
4,0 |
6,5 |
6. |
Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý |
||
7. |
Chuẩn bị luận cứ bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bảo vệ. |
||
|
Tổng cộng |
8,0 buổi (3,04 mức lương cơ sở) |
12,5 buổi (4,75 mức lương cơ sở) |
F. GIAI ĐOẠN GIÁM ĐỐC THẨM, TÁI THẨM
Công việc thực hiện |
Vụ việc không phức tạp (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
Vụ việc phức tạp (Đv tính: Buổi) (mức tối đa) |
|
1. |
Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng; người được trợ giúp pháp lý, các đương sự và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan |
4,0 |
5,0 |
2. |
Tham gia lấy lời khai của đương sự, người làm chứng hoặc tham gia các hoạt động thẩm định, định giá tài sản hoặc xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết liên quan hoặc thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng |
||
3. |
Tham gia phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm |
||
4. |
Gặp gỡ với đương sự, người làm chứng và những người tham gia tố tụng khác về những nội dung khác có liên quan để phục vụ việc bảo vệ |
3,5 |
5,5 |
5. |
Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý |
||
6. |
Chuẩn bị luận cứ bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bảo vệ. |
||
|
Tổng cộng |
7,5 buổi (2,85 mức lương cơ sở) |
10,5 buổi (3,99 mức lương cơ sở) |
Ghi chú:
- Mức khoán chi vụ việc phải căn cứ vào công việc mà người thực hiện trợ giúp pháp lý đã thực hiện.
- Trường hợp không thực hiện một hoặc một số công việc thì sẽ bị trừ số buổi theo các mức tương ứng sau:
+ Đối với vụ việc đơn giản : Tối thiểu 0,5 buổi;
+ Đối với vụ việc phức tạp : Tối thiểu 01 buổi.
- Trường hợp không thực hiện tất cả các công việc trong nhóm công việc khoán thì sẽ trừ hết số buổi của nhóm công việc đó.
- Trường hợp số buổi quy đổi để khoán chi vụ việc thấp hơn 03 mức lương cơ sở thì được khoán chi vụ việc bằng 03 mức lương cơ sở.
- Vụ việc kết thúc do người được trợ giúp pháp lý rút yêu cầu hoặc đình chỉ giải quyết ở giai đoạn nào thì tính thực tế đến thời điểm rút yêu cầu hoặc đình chỉ.
|
|
TP-TGPL-01 |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN……..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
BẢNG KÊ THỜI GIAN THỰC TẾ[1]
Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:…………………………………..
Họ và tên người thực hiện trợ giúp pháp lý:…………………………………………………………………………
Stt |
Ngày/tháng/năm |
Nội dung làm việc |
Địa điểm đến làm việc |
Thời gian làm việc |
Xác nhận (ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
...., ngày tháng năm 20……
Người thực hiện trợ giúp pháp lý (ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
- Cột (2) Ngày/tháng/năm thực hiện công việc.
- Cột (3) Nêu rõ từng công việc đã thực hiện.
- Cột (4) Ghi rõ địa chỉ cụ thể nơi đến làm việc như: xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh/thành phố.
- Cột (5) Ghi cụ thể thời gian theo số buổi thực hiện.
- Cột (6) Có xác nhận của cơ quan, tổ chức, cá nhân nơi người thực hiện trợ giúp pháp lý đến làm việc hoặc gặp gỡ tương ứng với mỗi công việc đã thực hiện.
[1] Khi nhiều người thực hiện trợ giúp pháp lý được phân công cùng thực hiện vụ việc, mỗi người thực hiện trợ giúp pháp lý lập 01 bảng kê theo Mẫu này.
|
|
TP-TGPL-02 (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BTP)
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN…………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
BẢNG KÊ CÔNG VIỆC[1]
Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:…………………………………..
Họ và tên người thực hiện trợ giúp pháp lý:…………………………………………………………………………
Stt |
Tên công việc |
Chi tiết nội dung công việc |
Xác nhận (ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......., ngày tháng năm 20…..
Người thực hiện trợ giúp pháp lý (ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
- Cột (2) Ghi tên công việc đã thực hiện như: tham gia hỏi cung bị can, bị cáo; tham gia lấy lời khai của người bị hại, người làm chứng, những người có quyền và nghĩa vụ liên quan; gặp gỡ bị can, bị cáo; gặp gỡ người thân thích của người bị buộc tội; xác minh, thu thập chứng cứ, tài liệu; tham gia đối chất, nhận dạng; tham gia phiên tòa…
- Cột (3) Ghi tóm tắt nội dung công việc tương ứng với tên công việc đã thực hiện, ví dụ: thu thập những thông tin về nhân thân, quá trình phạm tội của người bị buộc tội …
- Cột (4) Xác nhận của cơ quan, tổ chức, cá nhân nơi người thực hiện trợ giúp pháp lý đến làm việc hoặc gặp gỡ.
- Cột (5) Ghi các giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ thể hiện được nội dung công việc đã thực hiện như: Bản cung ngày/tháng/năm; biên bản ngày/tháng/năm.
[1] Khi nhiều người thực hiện trợ giúp pháp lý được phân công cùng thực hiện vụ việc, mỗi người thực hiện trợ giúp pháp lý lập 01 bảng kê theo Mẫu này.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây