Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 02/2021/TT-BTP thời gian làm việc và khoán chi vụ việc trợ giúp pháp lý

Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 02/2021/TT-BTP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Lê Thành Long
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
25/05/2021
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT THÔNG TƯ 02/2021/TT-BTP

Ngày 25/5/2021, Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư 02/2021/TT-BTP về việc hướng dẫn cách tính thời gian theo buổi làm việc thực tế và khoán chi vụ việc trợ giúp pháp lý.

Theo đó, thời gian theo buổi làm việc thực tế được áp dụng đối với các vụ việc trợ giúp pháp lý theo hình thức tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng do người thực hiện trợ giúp pháp lý lựa chọn để làm căn cứ chi trả thù lao, bồi dưỡng thực hiện vụ việc. Một buổi làm việc thực tế được tính trên cơ sở 04 giờ làm việc.

Bên cạnh đó, căn cứ để tính thời gian thực hiện trợ giúp pháp lý đối với vụ việc tham gia tố tụng hình sự gồm: Tham gia hỏi cung bị can hoặc lấy lời khai của người bị buộc tội, người bị hại, người làm chứng, đương sự trong vụ án hình sự; Tham gia đối chất, nhận dạng, nhận biết giọng nói, khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, xem xét dấu vết trên thân thể, thực nghiệm điều tra và thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng;…

Ngoài ra, trường hợp 02 người thực hiện trợ giúp pháp lý trở lên thực hiện trợ giúp pháp lý cho 01 người được trợ giúp pháp lý trong cùng một vụ việc theo quy định của pháp luật thì thời gian làm căn cứ chi trả thù lao, bồi dưỡng thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý là thời gian thực tế của từng người thực hiện trợ giúp pháp lý đã thực hiện nhưng tổng số thời gian không quá 30 buổi làm việc/01 vụ việc đối với vụ việc tham gia tố tụng hoặc không quá 20 buổi làm việc/01 vụ việc đối với vụ việc đại diện ngoài tố tụng.

Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2021

Xem chi tiết Thông tư 02/2021/TT-BTP có hiệu lực kể từ ngày 15/07/2021

Tải Thông tư 02/2021/TT-BTP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 02/2021/TT-BTP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 02/2021/TT-BTP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
_______

Số: 02/2021/TT-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2021

THÔNG TƯ

Hướng dẫn cách tính thời gian theo buổi làm việc thực tế và khoán chi vụ việc trợ giúp pháp lý

___________

Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 20 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý;

Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư hướng dẫn cách tính thời gian theo buổi làm việc thực tế và khoán chi vụ việc trợ giúp pháp lý.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1.  Thông tư này hướng dẫn cách tính thời gian theo buổi làm việc thực tế và khoán chi vụ việc trợ giúp pháp lý để làm căn cứ chi trả thù lao, bồi dưỡng thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý theo hình thức tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng.

Đang theo dõi

2.  Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau:

Đang theo dõi

a)  Trợ giúp viên pháp lý;

Đang theo dõi

b)  Luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý;

Đang theo dõi

c)  Tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý;

Đang theo dõi

d)  Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (sau đây gọi tắt là Trung tâm), Chi nhánh của Trung tâm (sau đây gọi tắt là Chi nhánh); Sở Tư pháp và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện

Đang theo dõi

1.  Bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về thù lao, bồi dưỡng và thủ tục thanh toán thù lao, bồi dưỡng thực hiện vụ việc cho người thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý.

Đang theo dõi

2.  Bảo đảm tính hợp pháp, hợp lý trong việc kê khai thời gian, công việc để làm căn cứ chi trả thù lao, bồi dưỡng thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.

Đang theo dõi

3.  Khi kê khai thời gian, công việc thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý, người kê khai chịu trách nhiệm về tính xác thực của việc kê khai.

Đang theo dõi

4.  Khi xác nhận thời gian, công việc của người thực hiện trợ giúp pháp lý, người xác nhận chịu trách nhiệm về tính xác thực của việc xác nhận.

Đang theo dõi

Chương II

CÁCH TÍNH THỜI GIAN THEO BUỔI LÀM VIỆC THỰC TẾ

Đang theo dõi

Điều 3. Thời gian theo buổi làm việc thực tế

Đang theo dõi

1.  Thời gian theo buổi làm việc thực tế (1/2 ngày làm việc) được áp dụng đối với các vụ việc trợ giúp pháp lý theo hình thức tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng do người thực hiện trợ giúp pháp lý lựa chọn để làm căn cứ chi trả thù lao, bồi dưỡng thực hiện vụ việc.

Đang theo dõi

2.  Một buổi làm việc thực tế được tính trên cơ sở 04 giờ làm việc. Trường hợp người thực hiện trợ giúp pháp lý làm việc không đủ 04 giờ thì tính như sau:

Đang theo dõi

a)  Tính thành buổi làm việc nếu số giờ làm việc lẻ không đủ 03 giờ;

Đang theo dõi

b)  Tính thành 01 buổi làm việc nếu số giờ làm việc lẻ từ đủ 03 giờ trở lên.

Đang theo dõi

3.  Khi áp dụng cách tính thời gian theo buổi làm việc thực tế, người thực hiện trợ giúp pháp lý phải kê các công việc và thời gian thực hiện các công việc vào Bảng kê thời gian thực tế (Mẫu TP-TGPL-01) ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 4. Thời gian tham gia tố tụng hình sự

Đang theo dõi

1. Căn cứ để tính thời gian thực hiện trợ giúp pháp lý đối với vụ việc tham gia tố tụng hình sự gồm:

Đang theo dõi

a)  Tham gia hỏi cung bị can hoặc lấy lời khai của người bị buộc tội, người bị hại, người làm chứng, đương sự trong vụ án hình sự;

Đang theo dõi

b)  Tham gia đối chất, nhận dạng, nhận biết giọng nói, khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, xem xét dấu vết trên thân thể, thực nghiệm điều tra và thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng;

Đang theo dõi

c)  Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng;

Đang theo dõi

d)  Xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ có liên quan theo các giai đoạn tố tụng;

Đang theo dõi

đ) Làm việc với người bị buộc tội tại Buồng tạm giữ thuộc Đồn Biên phòng, Nhà tạm giữ, Trại tạm giam, Trại giam;

Đang theo dõi

e) Gặp gỡ với người bị buộc tội tại ngoại hoặc người thân thích của người bị buộc tội; bị hại hoặc người thân thích của bị hại; người làm chứng, đương sự trong vụ án hình sự và những người tham gia tố tụng khác;

Đang theo dõi

g) Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý;

Đang theo dõi

h)  Chuẩn bị luận cứ bào chữa, bảo vệ;

Đang theo dõi

i)   Tham gia phiên tòa. Trường hợp người thực hiện trợ giúp pháp lý đến tham gia phiên tòa nhưng phiên toà hoãn xử mà không phải do yêu cầu của người thực hiện trợ giúp pháp lý và không được báo trước thì tính thời gian người thực hiện trợ giúp pháp lý làm việc với cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng về nội dung liên quan đến hoãn phiên tòa;

Đang theo dõi

k)  Thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục kháng cáo, kháng nghị bản án sơ thẩm, bản án phúc thẩm, thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm;

Đang theo dõi

l)   Thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bào chữa, bảo vệ.

Đang theo dõi

2.  Thù lao, bồi dưỡng cho người thực hiện trợ giúp pháp lý khi thực hiện các công việc quy định tại các điểm e, g, h, l khoản 1 Điều này tối đa không quá số buổi thực hiện các công việc này theo mức khoán chi vụ việc tương ứng tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

3.  Thời gian làm việc của người thực hiện trợ giúp pháp lý phải được các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân xác nhận như sau:

Đang theo dõi

a)  Thời gian thực hiện hoạt động quy định tại điểm a khoản 1 Điều này do người tiến hành tố tụng hoặc cơ quan tiến hành tố tụng xác nhận;

Đang theo dõi

b)  Thời gian thực hiện các hoạt động quy định tại các điểm b, c khoản 1 Điều này do người tiến hành tố tụng hoặc cơ quan tiến hành tố tụng hoặc do người làm việc trực tiếp với người thực hiện trợ giúp pháp lý xác nhận;

Đang theo dõi

c)  Thời gian thực hiện hoạt động quy định tại điểm d khoản 1 Điều này do cơ quan hoặc tổ chức hoặc cá nhân mà người thực hiện trợ giúp pháp lý trực tiếp làm việc xác nhận;

Đang theo dõi

d)  Thời gian thực hiện hoạt động quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này do người bị buộc tội hoặc cơ quan tiến hành tố tụng hoặc cán bộ Đồn Biên phòng; Nhà tạm giữ; Trại tạm giam; Trại giam xác nhận;

Đang theo dõi

đ) Thời gian thực hiện hoạt động quy định tại điểm e khoản 1 Điều này do người làm việc trực tiếp với người thực hiện trợ giúp pháp lý xác nhận;

Đang theo dõi

e)  Thời gian thực hiện hoạt động quy định tại điểm g khoản 1 Điều này do người tiến hành tố tụng hoặc Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý xác nhận;

Đang theo dõi

g)  Thời gian thực hiện các hoạt động quy định tại các điểm h, k, l khoản 1 Điều này do Trung tâm hoặc Chi nhánh hoặc tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý xác nhận;

Đang theo dõi

h)  Thời gian thực hiện hoạt động quy định tại điểm i khoản 1 Điều này do Thẩm phán hoặc Thư ký phiên tòa xác nhận.

Đang theo dõi

Điều 5. Thời gian tham gia tố tụng dân sự

Đang theo dõi

1. Căn cứ để tính thời gian thực hiện trợ giúp pháp lý đối với vụ việc tham gia tố tụng dân sự gồm:

Đang theo dõi

a)  Làm việc với người được trợ giúp pháp lý, những người có liên quan để xác định quan hệ pháp luật tranh chấp; đánh giá các điều kiện khởi kiện, yêu cầu phản tố, yêu cầu độc lập; tư vấn hướng dẫn viết đơn khởi kiện, đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, đơn phản tố; đơn yêu cầu độc lập, cung cấp chứng cứ cho tòa án; hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ khởi kiện hoặc các công việc khác trong giai đoạn khởi kiện và thụ lý vụ án;

Đang theo dõi

b)  Làm việc với người được trợ giúp pháp lý, các đương sự và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về nguồn gốc, nội dung tranh chấp, chứng cứ chứng minh hoặc các công việc khác trong giai đoạn chuẩn bị xét xử;

Đang theo dõi

c)  Tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứ ng cứ; xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết liên quan;

Đang theo dõi

d)  Tham gia lấy lời khai của đương sự, người làm chứng, những người có liên quan khác; tham gia các hoạt động thẩm định, định giá tài sản và thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng;

Đang theo dõi

đ) Tham gia hòa giải theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

e) Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng theo các giai đoạn tố tụng;

Đang theo dõi

g) Gặp gỡ với đương sự, người làm chứng và những người tham gia tố tụng khác về những nội dung khác có liên quan;

Đang theo dõi

h)  Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý;

Đang theo dõi

i) Chuẩn bị luận cứ bảo vệ;

Đang theo dõi

k)  Tham gia phiên tòa hoặc phiên họp giải quyết việc dân sự. Trường hợp người thực hiện trợ giúp pháp lý đến tham gia phiên tòa nhưng phiên toà hoãn xử không phải do yêu cầu của người thực hiện trợ giúp pháp lý và không được báo trước thì tính thời gian người thực hiện trợ giúp pháp lý làm việc với cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng về nội dung liên quan đến hoãn phiên tòa;

Đang theo dõi

l)   Thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục kháng cáo, kháng nghị bản án sơ thẩm, bản án phúc thẩm, thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm;

Đang theo dõi

m) Thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bảo vệ.

Đang theo dõi

2.  Thù lao, bồi dưỡng cho người thực hiện trợ giúp pháp lý khi thực hiện các công việc quy định tại các điểm g, h, i, m khoản 1 Điều này tối đa không quá số buổi thực hiện các công việc này theo mức khoán chi vụ việc tương ứng tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

3.  Thời gian làm việc của người thực hiện trợ giúp pháp lý phải được các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân xác nhận như sau:

Đang theo dõi

a)  Thời gian thực hiện các hoạt động quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều này do người làm việc trực tiếp với người thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc do Trung tâm, Chi nhánh; tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý xác nhận;

Đang theo dõi

b)  Thời gian tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này do người được phân công giải quyết vụ án xác nhận; thời gian xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết có liên quan quy định tại điểm c khoản 1 Điều này do cơ quan, tổ chức, cá nhân nơi người thực hiện trợ giúp pháp lý đến xác minh, thu thập chứng cứ xác nhận;

Đang theo dõi

c)  Thời gian tham gia lấy lời khai của đương sự, người làm chứng, những người có liên quan khác quy định tại điểm d khoản 1 Điều này do những người này xác nhận hoặc do người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng xác nhận; thời gian tham gia các hoạt động thẩm định, định giá tài sản và thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại điểm d khoản 1 Điều này do cơ quan, tổ chức, cá nhân nơi có tài sản được thẩm định, định giá hoặc do cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng xác nhận;

Đang theo dõi

d)  Thời gian thực hiện các hoạt động quy định tại các điểm đ, k khoản 1 Điều này do Thẩm phán hoặc Thư ký phiên tòa, Thư ký phiên hòa giải xác nhận;

Đang theo dõi

đ) Thời gian thực hiện các hoạt động quy định tại điểm e khoản 1 Điều này do cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng xác nhận;

Đang theo dõi

e)  Thời gian thực hiện hoạt động quy định tại điểm g khoản 1 Điều này do người làm việc trực tiếp với người thực hiện trợ giúp pháp lý xác nhận;

Đang theo dõi

g)  Thời gian thực hiện hoạt động quy định tại điểm h khoản 1 Điều này do người được phân công giải quyết vụ án hoặc Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý xác nhận;

Đang theo dõi

h)  Thời gian thực hiện các hoạt động quy định tại các điểm i, l, m khoản 1 Điều này do Trung tâm hoặc Chi nhánh hoặc tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý xác nhận.

Đang theo dõi

Điều 6. Thời gian tham gia tố tụng hành chính

Đang theo dõi

1.  Căn cứ để tính thời gian thực hiện trợ giúp pháp lý đối với vụ việc tham gia tố tụng hành chính gồm:

Đang theo dõi

a)  Tham gia các hoạt động theo quy định tại các điểm a, b, c, d, e, g, h, i, k, l, m khoản 1 Điều 5 Thông tư này;

Đang theo dõi

b)  Tham gia đối thoại.

Đang theo dõi

2.  Thù lao, bồi dưỡng cho người thực hiện trợ giúp pháp lý khi thực hiện các công việc quy định tại các điểm g, h, i, m khoản 1 Điều 5 Thông tư này tối đa không quá số buổi thực hiện các công việc này theo mức khoán chi vụ việc tương ứng tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

3.  Thời gian làm việc của người thực hiện trợ giúp pháp lý phải được các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân xác nhận như sau:

Đang theo dõi

a)  Thời gian thực hiện các hoạt động quy định tại điểm a khoản 1 Điều này do các cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này xác nhận;

Đang theo dõi

b)  Thời gian thực hiện hoạt động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này do Thẩm phán hoặc Thư ký phiên đối thoại xác nhận.

Đang theo dõi

Điều 7. Thời gian tham gia đại diện ngoài tố tụng

Đang theo dõi

1. Căn cứ để tính thời gian thực hiện trợ giúp pháp lý đối với vụ việc đại diện ngoài tố tụng gồm:

Đang theo dõi

a) Gặp gỡ, tiếp xúc với người được trợ giúp pháp lý, người thân thích của họ; người làm chứng;

Đang theo dõi

b)  Nghiên cứu hồ sơ, chuẩn bị tài liệu để thực hiện việc đại diện;

Đang theo dõi

c)  Xác minh, thu thập tài liệu, đồ vật, chứng cứ, tình tiết liên quan đến việc đại diện;

Đang theo dõi

d)  Làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;

Đang theo dõi

đ) Tham gia đại diện trước cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết vụ việc.

Đang theo dõi

2.  Thời gian làm việc của người thực hiện trợ giúp pháp lý phải được các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân xác nhận như sau:

Đang theo dõi

a)  Thời gian thực hiện các hoạt động quy định tại các điểm a, d, đ khoản 1 Điều này do người làm việc với người thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết vụ việc xác nhận;

Đang theo dõi

b)  Thời gian thực hiện các hoạt động quy định tại các điểm b, c khoản 1 Điều này do Trung tâm hoặc Chi nhánh hoặc tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý xác nhận.

Đang theo dõi

Điều 8. Cách thức xác định thời gian trong một số trường hợp đặc biệt

Đang theo dõi

1.  Trường hợp 02 người thực hiện trợ giúp pháp lý trở lên thực hiện trợ giúp pháp lý cho 01 người được trợ giúp pháp lý trong cùng một vụ việc theo quy định của pháp luật thì thời gian làm căn cứ chi trả thù lao, bồi dưỡng thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý là thời gian thực tế của từng người thực hiện trợ giúp pháp lý đã thực hiện nhưng tổng số thời gian không quá 30 buổi làm việc/01 vụ việc đối với vụ việc tham gia tố tụng hoặc không quá 20 buổi làm việc/01 vụ việc đối với vụ việc đại diện ngoài tố tụng.

Đang theo dõi

2.  Trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng tạm đình chỉ vụ án

Đang theo dõi

a)  Thời gian làm căn cứ chi trả thù lao, bồi dưỡng thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý là thời gian thực tế đã thực hiện đến thời điểm tạm đình chỉ vụ án;

Đang theo dõi

b)  Khi vụ án tiếp tục được giải quyết thì thời gian làm căn cứ chi trả thù lao, bồi dưỡng thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý là thời gian thực tế thực hiện các công việc tiếp theo kể từ khi vụ án tiếp tục giải quyết đến khi kết thúc vụ việc.

Đang theo dõi

3. Trường hợp thay thế, thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý

Đang theo dõi

a) Thời gian làm căn cứ chi trả thù lao, bồi dưỡng thực hiện vụ việc cho người bị thay thế, bị thay đổi là thời gian thực tế mà họ đã thực hiện trợ giúp pháp lý đến thời điểm bị thay thế, bị thay đổi;

Đang theo dõi

b) Thời gian làm căn cứ chi trả thù lao, bồi dưỡng thực hiện vụ việc cho người được cử thay thế là thời gian thực tế mà họ thực hiện các công việc tiếp theo kể từ khi được cử thay thế.

Nếu người được cử thay thế lựa chọn hình thức khoán chi vụ việc thì thù lao, bồi dưỡng cho cả 02 người (người thay thế và người bị thay thế, bị thay đổi) không quá mức khoán chi vụ việc tương ứng tại Phụ lục số 01, Phụ lục số 02Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

4.  Trường hợp thực hiện trợ giúp pháp lý cho người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố, người bị buộc tội ở thời điểm bắt, tạm giữ người, bị hại theo quy định của pháp luật tố tụng thì thời gian và xác nhận thời gian được thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a)  Thời gian xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết có liên quan do cơ quan, tổ chức, cá nhân nơi người thực hiện trợ giúp pháp lý đến xác minh, thu thập chứng cứ xác nhận;

Đang theo dõi

b)  Thời gian tham gia lấy lời khai người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố, bị hại hoặc những người có liên quan khác; tham gia các hoạt động đối chất, nhận dạng, nhận biết giọng nói người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố cùng với Điều tra viên hoặc Kiểm sát viên do Điều tra viên hoặc Kiểm sát viên xác nhận;

Đang theo dõi

c)  Thời gian làm việc với người bị buộc tội tại Buồng tạm giữ thuộc Đồn Biên phòng, Nhà tạm giữ, Trại tạm giam do người bị buộc tội hoặc cán bộ Đồn Biên phòng, Nhà tạm giữ, Trại tạm giam hoặc cơ quan tiến hành tố tụng xác nhận;

Đang theo dõi

d)  Thời gian gặp gỡ người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố hoặc người thân thích của họ; bị hại hoặc người thân thích của bị hại; những người khác có liên quan do những người này xác nhận nhưng tối đa không quá số buổi thực hiện công việc này theo hình thức khoán chi vụ việc tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này theo mức của loại tội phạm ít nghiêm trọng.

Đang theo dõi

Chương III

KHOÁN CHI VỤ VIỆC

Đang theo dõi

Điều 9. Khoán chi vụ việc

Đang theo dõi

1.   Hình thức khoán chi vụ việc chỉ áp dụng đối với vụ việc trợ giúp pháp lý bằng hình thức tham gia tố tụng do người thực hiện trợ giúp pháp lý lựa chọn bằng văn bản ngay sau khi được phân công và không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.

Đang theo dõi

2.  Tính chất phức tạp, yêu cầu tố tụng và nội dung của từng vụ việc cụ thể để xác định mức khoán chi vụ việc như sau:

Đang theo dõi

a)  Áp dụng quy định về phân loại tội phạm tại khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2017 để xác định mức khoán chi đối với vụ việc tham gia tố tụng hình sự.

Việc phân loại tội phạm phải được áp dụng ngay tại thời điểm lựa chọn hình thức khoán chi vụ việc và căn cứ vào một trong các văn bản đã ban hành của cơ quan tiến hành tố tụng: Quyết định khởi tố bị can, Kết luận điều tra, Cáo trạng, Bản luận tội, Bản án. Trường hợp có nhiều văn bản có tội danh ở các khung hình phạt khác nhau thì áp dụng văn bản có khung hình phạt cao hơn.

Đang theo dõi

b)  Áp dụng quy định tại khoản 3 Điều 337 Bộ luật tố tụng dân sự và quy định tại Điều 5 Thông tư số 09/2018/TT-BTP ngày 21 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định tiêu chí xác định vụ việc trợ giúp pháp lý phức tạp, điển hình để xác định mức khoán chi vụ việc đối với vụ việc tham gia tố tụng dân sự.

Đang theo dõi

c)   Áp dụng quy định tại khoản 12 Điều 3 Luật tố tụng hành chính và quy định tại Điều 6 Thông tư số 09/2018/TT-BTP ngày 21 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định tiêu chí xác định vụ việc trợ giúp pháp lý phức tạp, điển hình để xác định mức khoán chi vụ việc đối với vụ việc tham gia tố tụng hành chính.

Đang theo dõi

3.  Khi thực hiện khoán chi vụ việc, người thực hiện trợ giúp pháp lý phải thực hiện các công việc như sau:

Đang theo dõi

a)  Đối với vụ việc tham gia tố tụng hình sự: thực hiện các công việc quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

Chi tiết các công việc cần phải thực hiện và mức khoán chi tối đa tương ứng (quy đổi theo buổi làm việc) cho mỗi vụ việc được thể hiện tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp số buổi quy đổi để khoán chi vụ việc tại Phụ lục số 01 thấp hơn 03 mức lương cơ sở thì được khoán chi vụ việc bằng 03 mức lương cơ sở.

Đang theo dõi

b)  Đối với vụ việc tham gia tố tụng dân sự; tố tụng hành chính: thực hiện các công việc quy định tại khoản 1 Điều 5; khoản 1 Điều 6 Thông tư này.

Chi tiết các công việc cần phải thực hiện và mức khoán chi tối đa tương ứng (quy đổi theo buổi làm việc) cho mỗi vụ việc được thể hiện tại Phụ lục số 02Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp số buổi quy đổi để khoán chi vụ việc tại Phụ lục số 02 và Phụ lục số 03 thấp hơn 03 mức lương cơ sở thì được khoán chi vụ việc bằng 03 mức lương cơ sở.

Đang theo dõi

4.  Khi thực hiện khoán chi vụ việc, người thực hiện trợ giúp pháp lý phải kê các công việc và xác nhận về các công việc đã thực hiện vào Bảng kê công việc (Mẫu TP-TGPL-02) ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

5.  Trường hợp 01 vụ việc trợ giúp pháp lý được thực hiện trợ giúp pháp lý qua nhiều giai đoạn tố tụng thể hiện tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này thì mức khoán chi vụ việc được áp dụng theo các giai đoạn nhưng tối đa không quá 10 mức lương cơ sở.

Đang theo dõi

Điều 10. Khoán chi vụ việc trong một số trường hợp đặc biệt

Đang theo dõi

1.  Trường hợp 02 người thực hiện trợ giúp pháp lý trở lên thực hiện trợ giúp pháp lý cho 01 người được trợ giúp pháp lý trong cùng một vụ việc thì căn cứ các công việc thực tế của mỗi người thực hiện, mức khoán chi vụ việc tối đa bằng 130% mức khoán chi tương ứng thể hiện tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này nhưng không quá 10 mức lương cơ sở.

Ví dụ 01: A bị truy tố về tội có khung hình phạt thuộc loại tội rất nghiêm trọng, Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý cử 02 người thực hiện trợ giúp pháp lý cho A từ giai đoạn Điều tra đến giai đoạn xét xử sơ thẩm. Căn cứ vào công việc thực tế do 02 người thực hiện trợ giúp pháp lý đã làm, mức khoán chi vụ việc tối đa bằng: 130% x 23 buổi = 29,9 buổi. Tuy nhiên, do số buổi này vượt quá 10 mức lương cơ sở nên chỉ được khoán chi vụ việc là 10 mức lương cơ sở.

Đang theo dõi

2.  Trường hợp thực hiện trợ giúp pháp lý cho 01 người được trợ giúp pháp lý bị truy tố 02 tội danh trở lên trong cùng một vụ án thì mức khoán chi vụ việc cho người thực hiện trợ giúp pháp lý được thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a)  Nếu 02 tội danh có khung hình phạt thuộc 02 loại tội phạm khác nhau, căn cứ các công việc thực tế đã thực hiện, mức khoán chi vụ việc tối đa bằng 130% mức khoán chi áp dụng đối với vụ việc có khung hình phạt thuộc loại tội phạm cao hơn thể hiện tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này nhưng không quá 10 mức lương cơ sở.

Ví dụ 02: A bị truy tố 02 tội danh: 01 tội danh có khung hình phạt thuộc tội nghiêm trọng, 01 tội danh có khung hình phạt thuộc tội rất nghiêm trọng. Trợ giúp viên pháp lý thực hiện trợ giúp pháp lý cho A từ giai đoạn Điều tra đến giai đoạn xét xử sơ thẩm. Căn cứ vào công việc thực tế đã thực hiện, mức khoán chi vụ việc tối đa bằng: 130% x 23 buổi = 29,9 buổi. Tuy nhiên, do số buổi này vượt quá 10 mức lương cơ sở nên chỉ được khoán chi vụ việc là 10 mức lương cơ sở.

Đang theo dõi

b)  Nếu 02 tội danh có khung hình phạt thuộc cùng 01 loại tội phạm, căn cứ các công việc thực tế đã thực hiện, mức khoán chi vụ việc tối đa bằng 130% mức khoán chi áp dụng đối với vụ việc đó thể hiện tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này nhưng không quá 10 mức lương cơ sở.

Vỉ dụ 03: B bị truy tố 02 tội danh đều có cùng khung hình phạt thuộc tội rất nghiêm trọng. Trợ giúp viên pháp lý thực hiện trợ giúp pháp lý cho B từ giai đoạn Điều tra đến giai đoạn xét xử sơ thẩm. Căn cứ vào công việc thực tế đã thực hiện, mức khoán chi vụ việc tối đa không quá: 130% x 23 buổi = 29,9 buổi. Tuy nhiên, do số buổi này vượt quá 10 mức lương cơ sở nên chỉ được khoán chi vụ việc là 10 mức lương cơ sở.

Đang theo dõi

3.  Trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng tạm đình chỉ vụ án

Đang theo dõi

a)  Khoán chi vụ việc của người thực hiện trợ giúp pháp lý căn cứ vào công việc thực tế mà người thực hiện trợ giúp pháp lý đã thực hiện đến thời điểm tạm đình chỉ;

Đang theo dõi

b)  Khi vụ án tiếp tục được giải quyết, khoán chi vụ việc của người thực hiện trợ giúp pháp lý căn cứ vào công việc mà người thực hiện trợ giúp pháp lý đã thực hiện từ khi tiếp tục giải quyết đến khi kết thúc vụ việc.

Đang theo dõi

4.  Trường hợp thay thế, thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý

Đang theo dõi

a)  Khoán chi vụ việc của người bị thay thế, bị thay đổi căn cứ vào công việc thực tế mà người bị thay thế, bị thay đổi đã thực hiện trợ giúp pháp lý đến thời điểm bị thay thế, bị thay đổi;

Đang theo dõi

b)  Khoán chi vụ việc của người được cử thay thế căn cứ vào công việc thực tế mà người này đã thực hiện các công việc tiếp theo kể từ khi được cử thay thế.

Nếu người được cử thay thế lựa chọn hình thức thời gian theo buổi làm việc thực tế thì thù lao, bồi dưỡng cho cả 02 người (người thay thế và người bị thay thế, bị thay đổi) không quá 30 buổi làm việc/01 vụ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 144/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.

Đang theo dõi

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với các hoạt động phát sinh trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục áp dụng quy định của Thông tư số 18/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý và Thông tư số 05/2017/TT-BTP ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.

Đang theo dõi

Điều 12. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2021.

Đang theo dõi

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 18/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý và Thông tư số 05/2017/TT-BTP ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Ki ểm toán Nhà nước;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Sở Tư pháp, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Công báo, Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Tư pháp;

- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;

- Lưu: VT, Cục TGPL (15).

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Lê Thành Long

PHỤ LỤC SỐ 01
HƯỚNG DẪN KHOÁN CHI VỤ VIỆC THAM GIA TỐ TỤNG HÌNH SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

A. KHI THAM GIA TỪ GIAI ĐOẠN ĐIỀU TRA ĐẾN GIAI ĐOẠN XÉT XỬ SƠ THẨM

Công việc

Tội ít

nghiêm trọng

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

Tội

nghiêm trọng

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

Tội rất

nghiêm trọng

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

Tội đặc biệt nghiêm trọng

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

1.

Tham gia hỏi cung bị can hoặc lấy lời khai của người bị buộc tội, người bị hại, người làm chứng, đương sự trong vụ án hình sự

10,0

13,0

15,0

17,0

2.

Tham gia đối chất, nhận dạng, nhận biết giọng nói, khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, xem xét dấu vết trên thân thể, thực nghiệm điều tra và thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng (tham gia chứng kiến việc giao nhận, thông báo Kết luận Điều tra, Cáo trạng; tham gia chứng kiến việc thỏa thuận về bồi thường trách nhiệm dân sự trong vụ án hình sự;…)

3.

Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng

4.

Xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ có liên quan

5.

Làm việc với người bị buộc tội tại Buồng tạm giữ thuộc Đồn Biên phòng, Nhà tạm giữ, Trại tạm giam, Trại giam

6.

Tham gia phiên tòa sơ thẩm

7.

Thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục kháng cáo, kháng nghị

8.

Gặp gỡ với người bị buộc tội tại ngoại hoặc người thân thích của người bị buộc tội; bị hại hoặc người thân thích của bị hại; người làm chứng, đương sự trong vụ án hình sự và những người tham gia tố tụng khác

4,5

5,5

8,0

9,0

9.

Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý

10.

Chuẩn bị luận cứ bào chữa, bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bào chữa, bảo vệ (đề nghị giám định, giám định lại; đề nghị tiến hành các hoạt động tố tụng; đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng; đề nghị thay đổi biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế;…).

 

Tổng cộng

14,5 buổi

(5,51 mức lương cơ sở)

18,5 buổi

(7,03 mức lương cơ sở)

23 buổi

( 8,74 mức lương cơ sở)

26 buổi

(9,88 mức lương cơ sở)

B. KHI THAM GIA TỪ GIAI ĐOẠN TRUY TỐ ĐẾN GIAI ĐOẠN XÉT XỬ SƠ THẨM

Công việc

Tội ít

nghiêm trọng

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

Tội

nghiêm trọng

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

Tội rất

nghiêm trọng

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

Tội đặc biệt nghiêm trọng

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

1.

Tham gia hỏi cung bị can hoặc lấy lời khai của người bị buộc tội, người bị hại, người làm chứng, đương sự trong vụ án hình sự cùng với Kiểm sát viên

6,5

8,5

10,0

12

2.

Xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ có liên quan

3.

Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng

4.

Thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hoặc thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục kháng cáo, kháng nghị

5.

Tham gia phiên tòa sơ thẩm

6.

Gặp gỡ với người bị buộc tội tại ngoại hoặc người thân thích của người bị buộc tội; bị hại hoặc người thân thích của bị hại; người làm chứng đương sự trong vụ án hình sự và những người tham gia tố tụng khác

4,5

5,5

8,0

9,0

7.

Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý

8.

Chuẩn bị luận cứ bào chữa, bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bào chữa, bảo vệ (đề nghị giám định, giám định lại; đề nghị tiến hành các hoạt động tố tụng; đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng; đề nghị thay đổi biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế;…).

 

Tổng cộng

11 buổi

(4,18 mức lương cơ sở)

14 buổi

(5,32 mức lương cơ sở)

18 buổi

(6,84 mức lương cơ sở)

21 buổi

(7,98 mức lương cơ sở)

C. KHI THAM GIA Ở GIAI ĐOẠN XÉT XỬ SƠ THẨM

Công việc

Tội ít

nghiêm trọng

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

Tội

nghiêm trọng

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

Tội rất

nghiêm trọng

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

Tội đặc biệt nghiêm trọng

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

1.

Xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ có liên quan

4,0

6,0

7,5

9,0

2.

Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng

3.

Thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hoặc thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục kháng cáo, kháng nghị

4.

Tham gia phiên tòa sơ thẩm

5.

Gặp gỡ với người bị buộc tội tại ngoại hoặc người thân thích của người bị buộc tội; bị hại hoặc người thân thích của bị hại; người làm chứng, đương sự trong vụ án hình sự và những người tham gia tố tụng khác

4,0

5,5

6,5

7,5

6.

Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý

7.

Chuẩn bị luận cứ bào chữa, bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bào chữa, bảo vệ (đề nghị giám định, giám định lại; đề nghị tiến hành các hoạt động tố tụng; đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng; đề nghị thay đổi biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế;…).

 

Tổng cộng

8,0 buổi

(3,04 mức lương cơ sở)

11,5 buổi

(4,37 mức lương cơ sở)

14,0 buổi

(5,32 mức lương cơ sở)

16,5 buổi

(6,27 mức lương cơ sở)

D. GIAI ĐOẠN PHÚC THẨM

Công việc

Tội ít

nghiêm trọng

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

Tội

nghiêm trọng

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

Tội rất

nghiêm trọng

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

Tội đặc biệt nghiêm trọng

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

1.

Xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ có liên quan

4,0

5,5

6,0

7,0

2.

Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng

3.

Thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hoặc thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục kháng nghị

4.

Tham gia phiên tòa phúc thẩm

5.

Gặp gỡ với người bị buộc tội tại ngoại hoặc người thân thích của người bị buộc tội; bị hại hoặc người thân thích của bị hại; người làm chứng, đương sự trong vụ án hình sự và những người tham gia tố tụng khác

4,0

5,0

6,0

7,0

6.

Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý

7.

Chuẩn bị luận cứ bào chữa, bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bào chữa, bảo vệ (đề nghị giám định, giám định lại; đề nghị tiến hành các hoạt động tố tụng; đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng; đề nghị thay đổi biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế;…).

 

Tổng cộng

8,0 buổi

(3,04 mức lương cơ sở)

10,5 buổi

(3,99 mức lương cơ sở)

12 buổi

(4,56 mức lương cơ sở)

14 buổi

(5,32 mức lương cơ sở)

E. GIAI ĐOẠN GIÁM ĐỐC THẨM, TÁI THẨM

Công việc

Tội ít

nghiêm trọng

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

Tội

nghiêm trọng

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

Tội rất

nghiêm trọng

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

Tội đặc biệt nghiêm trọng

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

1.

Xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ có liên quan

4,0

5,5

6,0

7,0

2.

Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng; thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm

3.

Tham gia phiên tòa giám đốc thẩm/tái thẩm

4.

Gặp gỡ với người bị buộc tội tại ngoại hoặc người thân thích của người bị buộc tội; bị hại hoặc người thân thích của bị hại; người làm chứng, đương sự trong vụ án hình sự và những người tham gia tố tụng khác

3,5

5,0

6,0

7,0

5.

Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý

6.

Chuẩn bị luận cứ bào chữa, bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bào chữa, bảo vệ (đề nghị tiến hành các hoạt động tố tụng; đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng; đề nghị thay đổi biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế;…).

 

Tổng số

7,5 buổi

(2,85 mức lương cơ sở)

10,5 buổi

(3,99 mức lương cơ sở)

12 buổi

(4,56 mức lương cơ sở)

14 buổi

(5,32 mức lương cơ sở)

Ghi chú:

- Mức khoán chi vụ việc phải căn cứ vào công việc mà người thực hiện trợ giúp pháp lý đã thực hiện.

- Trường hợp không thực hiện một hoặc một số công việc thì sẽ bị trừ số buổi theo các mức tương ứng sau:

+ Đối với loại tội ít nghiêm trọng : Tối thiểu 0,5 buổi;

+ Đối với tội nghiêm trọng : Tối thiểu 01 buổi;

+ Đối với tội rất nghiêm trọng : Tối thiểu 1,5 buổi;

+ Đối với đặc biệt nghiêm trọng : Tối thiểu 02 buổi.

- Trường hợp không thực hiện tất cả các công việc trong nhóm công việc khoán thì sẽ trừ hết số buổi của nhóm công việc đó.

- Trường hợp số buổi quy đổi để khoán chi vụ việc thấp hơn 03 mức lương cơ sở thì được khoán chi vụ việc bằng 03 mức lương cơ sở.

- Vụ việc kết thúc do người được trợ giúp pháp lý rút yêu cầu hoặc đình chỉ giải quyết ở giai đoạn nào thì tính thực tế đến thời điểm rút yêu cầu hoặc đình chỉ.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC SỐ 02
HƯỚNG DẪN KHOÁN CHI VỤ VIỆC THAM GIA TỐ TỤNG DÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

A. GIAI ĐOẠN SƠ THẨM

I. Tham gia từ khi khởi kiện đến khi kết thúc phiên tòa sơ thẩm

Công việc thực hiện

Vụ việc

không phức tạp

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

Vụ việc phức tạp

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

1.

Làm việc với người được trợ giúp pháp lý, những người có liên quan để xác định quan hệ pháp luật tranh chấp; đánh giá các điều kiện khởi kiện, yêu cầu phản tố, yêu cầu độc lập; tư vấn hướng dẫn viết đơn khởi kiện, đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, đơn phản tố; đơn yêu cầu độc lập, cung cấp chứng cứ cho tòa án; hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ khởi kiện hoặc các công việc khác trong giai đoạn khởi kiện và thụ lý vụ án

7,0

16,0

2.

Làm việc với người được trợ giúp pháp lý, các đương sự và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về nguồn gốc, nội dung tranh chấp, chứng cứ chứng minh hoặc các công việc khác trong giai đoạn chuẩn bị xét xử

3.

Tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết liên quan

4.

Tham gia lấy lời khai của đương sự, người làm chứng, những người có liên quan khác; tham gia các hoạt động thẩm định, định giá tài sản và thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng

5.

Tham gia hòa giải theo quy định của pháp luật

6.

Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng theo các giai đoạn tố tụng

7.

Tham gia phiên tòa sơ thẩm hoặc phiên họp giải quyết việc dân sự

 

8.

Thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục kháng cáo, kháng nghị, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm

9.

Gặp gỡ với đương sự, người làm chứng và những người tham gia tố tụng khác về những nội dung khác có liên quan

5,0

10,0

10.

Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý

11.

Chuẩn bị luận cứ bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bảo vệ.

 

Tổng cộng

12 buổi

(4,56 mức lương cơ sở)

26 buổi

(9,88 mức lương cơ sở)

II. Tham gia từ khi có Quyết định đưa vụ án ra xét xử đến khi kết thúc phiên tòa sơ thẩm

Công việc thực hiện

Vụ việc

không phức tạp

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

Vụ việc phức tạp

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

1.

Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng; làm việc với người được trợ giúp pháp lý, các đương sự và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về nguồn gốc, nội dung tranh chấp, chứng cứ chứng minh hoặc các công việc khác trong giai đoạn chuẩn bị xét xử

4,0

8,0

2.

Tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết liên quan

3.

Tham gia lấy lời khai của đương sự, người làm chứng, những người có liên quan khác; tham gia các hoạt động thẩm định, định giá tài sản hoặc thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng

4.

Tham gia hòa giải theo quy định của pháp luật

5.

Tham gia phiên tòa sơ thẩm hoặc phiên họp giải quyết việc dân sự

6.

Thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục kháng cáo, kháng nghị, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm

7.

Gặp gỡ với đương sự, người làm chứng và những người tham gia tố tụng khác về những nội dung khác có liên quan

4,0

7,5

8.

Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý

9.

Chuẩn bị luận cứ bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bảo vệ.

 

Tổng cộng

8,0 buổi

(3,04 mức lương cơ sở)

15,5 buổi

(5,89 mức lương cơ sở)

B. GIAI ĐOẠN PHÚC THẨM

Công việc thực hiện

Vụ việc không phức tạp

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

Vụ việc phức tạp

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

1.

Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng; người được trợ giúp pháp lý, các đương sự và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

4,0

6,0

2.

Tham gia lấy lời khai của đương sự, người làm chứng hoặc tham gia các hoạt động thẩm định, định giá tài sản hoặc xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết liên quan hoặc thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng

3.

Tham gia phiên tòa phúc thẩm

4.

Thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục kháng nghị, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm

5.

Gặp gỡ với đương sự, người làm chứng và những người tham gia tố tụng khác về những nội dung khác có liên quan

4,0

6,5

6.

Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý

7.

Chuẩn bị luận cứ bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bảo vệ.

 

Tổng cộng

8,0 buổi

(3,04 mức lương cơ sở)

12,5 buổi

(4,75 mức lương cơ sở)

C. GIAI ĐOẠN GIÁM ĐỐC THẨM, TÁI THẨM

Công việc thực hiện

Vụ việc

không phức tạp

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

Vụ việc phức tạp

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

1.

Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng; người được trợ giúp pháp lý, các đương sự và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

4,0

5,0

2.

Tham gia lấy lời khai của đương sự, người làm chứng hoặc tham gia các hoạt động thẩm định, định giá tài sản hoặc xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết liên quan hoặc thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng

3.

Tham gia phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm

4.

Gặp gỡ với đương sự, người làm chứng và những người tham gia tố tụng khác về những nội dung khác có liên quan để phục vụ việc bảo vệ

3,5

5,5

5.

Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý

6.

Chuẩn bị luận cứ bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bảo vệ.

 

Tổng cộng

7,5 buổi

(2,85 mức lương cơ sở)

10,5 buổi

(3,99 mức lương cơ sở)

Ghi chú:

- Mức khoán chi vụ việc phải căn cứ vào công việc mà người thực hiện trợ giúp pháp lý đã thực hiện.

- Trường hợp không thực hiện một hoặc một số công việc thì sẽ bị trừ số buổi theo các mức tương ứng sau:

+ Đối với vụ việc đơn giản : Tối thiểu 0,5 buổi;

+ Đối với vụ việc phức tạp : Tối thiểu 01 buổi.

- Trường hợp không thực hiện tất cả các công việc trong nhóm công việc khoán thì sẽ trừ hết số buổi của nhóm công việc đó.

- Trường hợp số buổi quy đổi để khoán chi vụ việc thấp hơn 03 mức lương cơ sở thì được khoán chi vụ việc bằng 03 mức lương cơ sở.

- Vụ việc kết thúc do người được trợ giúp pháp lý rút yêu cầu hoặc đình chỉ giải quyết ở giai đoạn nào thì tính thực tế đến thời điểm rút yêu cầu hoặc đình chỉ.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC SỐ 03
HƯỚNG DẪN KHOÁN CHI VỤ VIỆC THAM GIA TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

D. GIAI ĐOẠN SƠ THẨM

I. Tham gia từ khi khởi kiện đến khi kết thúc phiên tòa sơ thẩm

Công việc thực hiện

Vụ việc không phức tạp

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

Vụ việc phức tạp

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

1.

Làm việc với người được trợ giúp pháp lý, những người có liên quan để xác định quan hệ pháp luật tranh chấp; đánh giá các điều kiện khởi kiện, yêu cầu phản tố, yêu cầu độc lập; tư vấn hướng dẫn viết đơn khởi kiện, đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, đơn phản tố; đơn yêu cầu độc lập, cung cấp chứng cứ cho tòa án; hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ khởi kiện hoặc các công việc khác trong giai đoạn khởi kiện và thụ lý vụ án

7,0

16,0

2.

Làm việc với người được trợ giúp pháp lý, các đương sự và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về nguồn gốc, nội dung tranh chấp, chứng cứ chứng minh hoặc các công việc khác trong giai đoạn chuẩn bị xét xử

3.

Tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết liên quan

4.

Tham gia lấy lời khai của đương sự, người làm chứng, những người có liên quan khác; tham gia các hoạt động thẩm định, định giá tài sản và thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng

5.

Tham gia đối thoại

6.

Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng theo các giai đoạn tố tụng

7.

Tham gia phiên tòa sơ thẩm

8.

Thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục kháng cáo, kháng nghị, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm

9.

Gặp gỡ với đương sự, người làm chứng và những người tham gia tố tụng khác về những nội dung khác có liên quan

5,0

10,0

10.

Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý

11.

Chuẩn bị luận cứ bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bảo vệ.

 

Tổng cộng

12 buổi

(4,56 mức lương cơ sở)

26 buổi

(9,88 mức lương cơ sở)

II. Tham gia từ khi có Quyết định đưa vụ án ra xét xử đến khi kết thúc phiên tòa sơ thẩm

Công việc thực hiện

Vụ việc không phức tạp

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

Vụ việc phức tạp

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

1.

Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng; làm việc với người được trợ giúp pháp lý, các đương sự và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về nguồn gốc, nội dung tranh chấp, chứng cứ chứng minh hoặc các công việc khác trong giai đoạn chuẩn bị xét xử

4,0

8,0

2.

Tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết liên quan

3.

Tham gia lấy lời khai của đương sự, người làm chứng, những người có liên quan khác; tham gia các hoạt động thẩm định, định giá tài sản hoặc thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng

4.

Tham gia đối thoại

5.

Tham gia phiên tòa sơ thẩm

6.

Thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục kháng cáo, kháng nghị, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm

7.

Gặp gỡ với đương sự, người làm chứng và những người tham gia tố tụng khác về những nội dung khác có liên quan

4,0

7,5

8.

Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý

9.

Chuẩn bị luận cứ bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bảo vệ.

 

Tổng cộng

8,0 buổi

(3,04 mức lương cơ sở)

15,5 buổi

(5,89 mức lương cơ sở)

E. GIAI ĐOẠN PHÚC THẨM

Công việc thực hiện

Vụ việc

không phức tạp

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

Vụ việc phức tạp

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

1.

Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng; người được trợ giúp pháp lý, các đương sự và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

4,0

6,0

2.

Tham gia lấy lời khai của đương sự, người làm chứng hoặc tham gia các hoạt động thẩm định, định giá tài sản hoặc xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết liên quan hoặc thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng

3.

Tham gia phiên tòa phúc thẩm

4.

Thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục kháng nghị, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm

5.

Gặp gỡ với đương sự, người làm chứng và những người tham gia tố tụng khác về những nội dung khác có liên quan

4,0

6,5

6.

Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý

7.

Chuẩn bị luận cứ bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bảo vệ.

 

Tổng cộng

8,0 buổi

(3,04 mức lương cơ sở)

12,5 buổi

(4,75 mức lương cơ sở)

F. GIAI ĐOẠN GIÁM ĐỐC THẨM, TÁI THẨM

Công việc thực hiện

Vụ việc không phức tạp

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

Vụ việc phức tạp

(Đv tính: Buổi)

(mức tối đa)

1.

Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng; người được trợ giúp pháp lý, các đương sự và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

4,0

5,0

2.

Tham gia lấy lời khai của đương sự, người làm chứng hoặc tham gia các hoạt động thẩm định, định giá tài sản hoặc xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết liên quan hoặc thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng

3.

Tham gia phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm

4.

Gặp gỡ với đương sự, người làm chứng và những người tham gia tố tụng khác về những nội dung khác có liên quan để phục vụ việc bảo vệ

3,5

5,5

5.

Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý

6.

Chuẩn bị luận cứ bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bảo vệ.

 

Tổng cộng

7,5 buổi

(2,85 mức lương cơ sở)

10,5 buổi

(3,99 mức lương cơ sở)

Ghi chú:

- Mức khoán chi vụ việc phải căn cứ vào công việc mà người thực hiện trợ giúp pháp lý đã thực hiện.

- Trường hợp không thực hiện một hoặc một số công việc thì sẽ bị trừ số buổi theo các mức tương ứng sau:

+ Đối với vụ việc đơn giản : Tối thiểu 0,5 buổi;

+ Đối với vụ việc phức tạp : Tối thiểu 01 buổi.

- Trường hợp không thực hiện tất cả các công việc trong nhóm công việc khoán thì sẽ trừ hết số buổi của nhóm công việc đó.

- Trường hợp số buổi quy đổi để khoán chi vụ việc thấp hơn 03 mức lương cơ sở thì được khoán chi vụ việc bằng 03 mức lương cơ sở.

- Vụ việc kết thúc do người được trợ giúp pháp lý rút yêu cầu hoặc đình chỉ giải quyết ở giai đoạn nào thì tính thực tế đến thời điểm rút yêu cầu hoặc đình chỉ.

Đang theo dõi

                                                                                                                 

 

TP-TGPL-01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BTP)

 

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN……..

TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ...

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 
 
 

 

 

 

BẢNG KÊ THỜI GIAN THỰC TẾ[1]

 

Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:…………………………………..

Họ và tên người thực hiện trợ giúp pháp lý:…………………………………………………………………………

 

Stt

Ngày/tháng/năm

Nội dung làm việc

Địa điểm

đến làm việc

Thời gian

làm việc

Xác nhận

(ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

                                                                                                                   ...., ngày       tháng        năm 20……

 

Người thực hiện trợ giúp pháp lý

(ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

- Cột (2) Ngày/tháng/năm thực hiện công việc.

- Cột (3) Nêu rõ từng công việc đã thực hiện.

- Cột (4) Ghi rõ địa chỉ cụ thể nơi đến làm việc như: xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh/thành phố.

- Cột (5) Ghi cụ thể thời gian theo số buổi thực hiện.

- Cột (6) Có xác nhận của cơ quan, tổ chức, cá nhân nơi người thực hiện trợ giúp pháp lý đến làm việc hoặc gặp gỡ tương ứng với mỗi công việc đã thực hiện.

 

 

[1] Khi nhiều người thực hiện trợ giúp pháp lý được phân công cùng thực hiện vụ việc, mỗi người thực hiện trợ giúp pháp lý lập 01 bảng kê theo Mẫu này.

Đang theo dõi

                                                                                                                 

 

TP-TGPL-02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BTP)

 

 

 

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN…………..

TÊN TỔ CHỨC THỨC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ…

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                         

BẢNG KÊ CÔNG VIỆC[1]

Mã số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:…………………………………..

Họ và tên người thực hiện trợ giúp pháp lý:…………………………………………………………………………

 

Stt

Tên công việc

Chi tiết nội dung công việc

Xác nhận

(ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                                                               ......., ngày       tháng        năm 20…..

Người thực hiện trợ giúp pháp lý

(ký và ghi rõ họ tên)

         

             Ghi chú:              

- Cột (2) Ghi tên công việc đã thực hiện như: tham gia hỏi cung bị can, bị cáo; tham gia lấy lời khai của người bị hại, người làm chứng, những người có quyền và nghĩa vụ liên quan; gặp gỡ bị can, bị cáo; gặp gỡ người thân thích của người bị buộc tội; xác minh, thu thập chứng cứ, tài liệu; tham gia đối chất, nhận dạng; tham gia phiên tòa…

- Cột (3) Ghi tóm tắt nội dung công việc tương ứng với tên công việc đã thực hiện, ví dụ: thu thập những thông tin về nhân thân, quá trình phạm tội của người bị buộc tội …

- Cột (4) Xác nhận của cơ quan, tổ chức, cá nhân nơi người thực hiện trợ giúp pháp lý đến làm việc hoặc gặp gỡ.

- Cột (5) Ghi các giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ thể hiện được nội dung công việc đã thực hiện như: Bản cung ngày/tháng/năm; biên bản ngày/tháng/năm.                                                                                           

 

 

[1] Khi nhiều người thực hiện trợ giúp pháp lý được phân công cùng thực hiện vụ việc, mỗi người thực hiện trợ giúp pháp lý lập 01 bảng kê theo Mẫu này.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 02/2021/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn cách tính thời gian theo buổi làm việc thực tế và khoán chi vụ việc trợ giúp pháp lý

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 02/2021/TT-BTP

01

Luật Trợ giúp pháp lý của Quốc hội, số 11/2017/QH14

02

Nghị định 96/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp

03

Nghị định 144/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý

04

Thông tư 18/2013/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý

05

Thông tư 05/2017/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 18/2013/TT-BTP ngày 20/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×