Thông tư 02/2019/TT-BTP về tham gia bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ của luật sư
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2019/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2019/TT-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phan Chí Hiếu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/03/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đình chỉ tư cách thành viên Đoàn Luật sư nếu không tham gia bồi dưỡng
Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư 02/2019/TT-BTP về việc quy định nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ của luật sư ngày 15/03/2019.
Theo đó, những người sau đây được miễn nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng trong năm: Luật sư đang làm nhiệm vụ đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nữ luật sư có con dưới 12 tháng tuổi được miễn thực hiện nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng trong năm; Luật sư từ đủ 70 tuổi trở lên và có trên 20 năm hành nghề luật sư.
Luật sư được tính quy đổi thời gian tham gia bồi dưỡng trong năm đó khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: Viết bài nghiên cứu pháp luật được đăng trên các tạp chí chuyên ngành luật trong nước hoặc nước ngoài; Viết sách, giáo trình được xuất bản về đạo đức và ứng xử nghề nghiệp của luật sư hoặc kỹ năng hành nghề luật sư; Tham gia và hoàn thành khóa bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về luật sư và hành nghề luật sư ở nước ngoài;…
Đặc biệt, Luật sư có hành vi vi phạm nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong các hình thức kỷ luật sau đây: Khiển trách; Cảnh cáo; Tạm đình chỉ tư cách thành viên Đoàn Luật sư từ 06 - 24 tháng.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05/05/2019.
Xem chi tiết Thông tư 02/2019/TT-BTP tại đây
tải Thông tư 02/2019/TT-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP Số: 02/2019/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2019 |
Căn cứ Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ của luật sư.
QUY ĐỊNH CHUNG
THỰC HIỆN BỒI DƯỠNG
Việc tổ chức bồi dưỡng phải đảm bảo nội dung theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này.
Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy tờ chứng minh của luật sư thuộc trường hợp miễn thực hiện nghĩa vụ bồi dưỡng, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư xem xét, quyết định việc miễn thực hiện nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng cho luật sư.
Cơ quan, tổ chức thực hiện bồi dưỡng thu chi phí bồi dưỡng của người tham gia trên nguyên tắc lấy thu bù chi công khai, minh bạch và phù hợp với quy định của pháp luật về tài chính.
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN BỒI DƯỠNG VÀ CÁC MẪU GIẤY TỜ KÈM THEO
XỬ LÝ VI PHẠM, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Ngoài việc chấp hành hình thức kỷ luật, luật sư có trách nhiệm thực hiện bù nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng của năm đó vào năm kế tiếp.
Cá nhân có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các hành vi vi phạm quy định của Thông tư này. Việc giải quyết tố cáo tuân theo quy định của pháp luật về tố cáo và pháp luật có liên quan.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
Mẫu BDLS-01 |
Tên cơ quan, tổ chức thực hiện |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Kết quả bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho luật sư năm.....
I. Thông tin liên quan
Tên cơ quan/tổ chức thực hiện bồi dưỡng: ........................................................................
Địa chỉ trụ sở: ................................................ Điện thoại: ....................Fax:.......................Website (nếu có):.........................................
II. Kết quả bồi dưỡng
Stt |
Thời gian (ghi rõ ngày bồi dưỡng, số giờ đã thực hiện) |
Số luật sư tham gia bồi dưỡng |
Số luật sư hoàn thành nghĩa vụ bồi dưỡng |
Giảng viên, báo cáo viên |
Nguồn chi phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số luật sư hoàn thành nghĩa vụ bồi dưỡng: ......................................................................
Số luật sư có tham gia bồi dưỡng nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ bồi dưỡng:.............
Số luật sư không tham gia nghĩa vụ bồi dưỡng (số liệu thống kê của các Đoàn luật sư và Liên đoàn luật sư Việt Nam):
............................................................................................................................................
Số luật sư được miễn bồi dưỡng (số liệu thống kê của các Đoàn luật sư và Liên đoàn luật sư Việt Nam):........................
III. Khó khăn, vướng mắc và đề xuất kiến nghị
|
Tỉnh (thành phố)…, ngày … tháng … năm … |
|
|
Mẫu BDLS-02 |
|
Tên cơ quan, tổ chức thực hiện |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho luật sư năm……
I. Thông tin liên quan
Tên cơ quan/tổ chức thực hiện: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………Điện thoại: ……………………… Fax: ………… Website (nếu có): ……………………………………..
II. Kế hoạch bồi dưỡng
Stt |
Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức (ghi rõ thời gian dự kiến theo tháng, số giờ dự kiến tổ chức và địa điểm ghi rõ theo tỉnh, thành phố dự kiến tổ chức) |
Dự kiến số lượng người tham gia |
Nguồn chi phí |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)..., ngày ... tháng ... năm ... |
|
|
Mẫu BDLS-03 |
|
Tên cơ quan, tổ chức thực hiện |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH LUẬT SƯ
Tham gia bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ của luật sư năm……
I. Danh sách luật sư hoàn thành nghĩa vụ bồi dưỡng
Stt |
Họ và tên luật sư tham gia/miễn thực hiện nghĩa vụ bồi dưỡng |
Ngày sinh |
Thành viên Đoàn luật sư |
Số Thẻ luật sư |
Thời gian tham gia (ghi rõ số giờ đã tham gia) |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Danh sách luật sư chưa hoàn thành nghĩa vụ bồi dưỡng
Stt |
Họ và tên luật sư |
Số Thẻ luật sư |
Chưa hoàn thành nghĩa vụ bồi dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)..., ngày ... tháng ... năm ... |
|
|
Mẫu BDLS-04 |
|
Tên cơ quan, tổ chức thực hiện |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Tham gia bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ của luật sư
Tên cơ quan, tổ chức thực hiện bồi dưỡng:............................................................................
Địa chỉ trụ sở:........................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................................
Website (nếu có):...................................................................................................................
Hình thức bồi dưỡng[10]:...........................................................................................................
CHỨNG NHẬN
Ông/Bà:.........................................................................................................................
Số Thẻ luật sư: ………………………………………Cấp ngày: ………/………/.......................
Thuộc Đoàn luật sư tỉnh/thành phố:.................................................................................
Nơi hành nghề/Nơi làm việc:...........................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm tham gia bồi dưỡng: ………/………/………
Thời gian bồi dưỡng: ……… giờ
Nội dung bồi dưỡng[11]:....................................................................................................
Giấy chứng nhận này có hiệu lực trên phạm vi toàn quốc, trong năm tham gia bồi dưỡng.
|
Tỉnh (thành phố)..., ngày ... tháng ... năm … |
|
|
Mẫu BDLS-05 |
|
Tên cơ quan, tổ chức thực hiện |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHƯƠNG TRÌNH
Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của luật sư
Tên tổ chức thực hiện bồi dưỡng:...................................................................................
Địa chỉ trụ sở:................................................................................................................
Điện thoại:.....................................................................................................................
Website (nếu có):...........................................................................................................
Thời gian, địa điểm thực hiện bồi dưỡng:........................................................................
Hình thức bồi dưỡng[[12]:...................................................................................................
Thời gian |
Nội dung (Tên chuyên đề cụ thể) |
Giảng viên/Báo cáo viên |
Từ ... giờ đến ... giờ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
------------
[1] Ghi rõ hình thức bồi dưỡng là khóa bồi dưỡng hoặc trao đổi kinh nghiệm hành nghề, tên cơ quan, tổ chức thực hiện, năm bồi dưỡng, số thứ tự (ví dụ: Khóa bồi dưỡng hoặc trao đổi kinh nghiệm hành nghề LĐLSVN/2019/01; Khóa bồi dưỡng hoặc trao đổi kinh nghiệm hành nghề HVTP/2019/01...).
[2] Các Đoàn luật sư thống kê số liệu luật sư của Đoàn mình bao gồm cả các luật sư tham gia bồi dưỡng do các cơ quan, tổ chức khác thực hiện; Liên đoàn luật sư thống kê số liệu trên toàn quốc; các cơ quan, tổ chức thực hiện bồi dưỡng khác thống kê số luật sư tham gia bồi dưỡng do mình thực hiện.
3 Ghi rõ hình thức bồi dưỡng là khóa bồi dưỡng hoặc trao đổi kinh nghiệm hành nghề, tên cơ quan, tổ chức thực hiện, năm bồi dưỡng, số thứ tự (ví dụ: Khóa bồi dưỡng hoặc trao đổi kinh nghiệm hành nghề LĐLSVN/2019/01; Khóa bồi dưỡng hoặc trao đổi kinh nghiệm hành nghề HVTP/2019/01...).
4 Ghi rõ nội dung theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này; đối với nội dung về kỹ năng hỗ trợ hoạt động hành nghề luật sư thì làm rõ nội dung về tham gia tố tụng hay tư vấn và trong lĩnh vực nào (hình sự, dân sự, kinh tế, thương mại quốc tế....)
5 Đối với luật sư được miễn thực hiện nghĩa vụ bồi dưỡng hoặc được quy đổi thời gian bồi dưỡng theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này thì Đoàn luật sư, Liên đoàn luật sư Việt Nam không ghi số giấy chứng nhận mà ghi rõ lý do miễn, lý do được quy đổi.
6 Ghi rõ hình thức bồi dưỡng là khóa bồi dưỡng hoặc trao đổi kinh nghiệm hành nghề, tên cơ quan, tổ chức thực hiện, năm bồi dưỡng, số thứ tự (ví dụ: Khóa bồi dưỡng hoặc trao đổi kinh nghiệm hành nghề LĐLSVN/2019/01; Khóa bồi dưỡng hoặc trao đổi kinh nghiệm hành nghề HVTP/2019/01...).
7 Xếp theo thứ tự người có số giờ tham gia bồi dưỡng từ thấp đến cao
8 Trong trường hợp có Quyết định xử lý kỷ luật thì ghi rõ hình thức kỷ luật, số quyết định; trong trường hợp chưa có quyết định xử lý thì ghi dự kiến cách thức xử lý; trường hợp có lý do chính đáng ghi rõ lý do (thông tin báo cáo của các Đoàn luật sư và Liên đoàn luật sư Việt Nam).
9 Ghi theo thứ tự người được cấp của từng khóa bồi dưỡng.
10 Ghi rõ hình thức bồi dưỡng là khóa bồi dưỡng hoặc trao đổi kinh nghiệm hành nghề, tên cơ quan, tổ chức thực hiện, năm bồi dưỡng, số thứ tự (ví dụ: Khóa bồi dưỡng hoặc trao đổi kinh nghiệm hành nghề LĐLSVN/2019/01; Khóa bồi dưỡng hoặc trao đổi kinh nghiệm hành nghề HVTP/2019/01...).
11 Ghi theo tên của khóa bồi dưỡng, trao đổi kinh nghiệm.
12 Ghi rõ hình thức bồi dưỡng là khóa bồi dưỡng hoặc trao đổi kinh nghiệm hành nghề, tên cơ quan, tổ chức thực hiện, năm bồi dưỡng, số thứ tự (ví dụ: Khóa bồi dưỡng hoặc trao đổi kinh nghiệm hành nghề LĐLSVN/2019/01; Khóa bồi dưỡng hoặc trao đổi kinh nghiệm hành nghề HVTP/2019/01...).