Quyết định 501/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2015 của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 501/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 501/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Khánh Ngọc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/03/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 501/QĐ-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP ----------- Số: 501/QĐ-BTP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2015 |
Nơi nhận: - Như điều 3; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng (để biết); - Lưu: VT, CĐKQGGDBĐ. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký) Nguyễn Khánh Ngọc |
BỘ TƯ PHÁP ------------ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------- |
| KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký) Nguyễn Khánh Ngọc |
TT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm chủ yếu | Nguồn kinh phí đảm bảo | Ghi chú |
1 | Công tác xây dựng văn bản, đề án | ||||||
1.1 | Tham gia xây dựng và hoàn thiện dự thảo Bộ luật Dân sự (sửa đổi) và dự thảo Bộ luật Tố tụng dân sự (sửa đổi), đặc biệt là phần nội dung về các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong dự thảo Bộ luật Dân sự (sửa đổi) và các quy định về thủ tục giải quyết các vụ án dân sự liên quan đến giao dịch bảo đảm và đăng ký giao dịch bảo đảm trong dự thảo Bộ luật Tố tụng dân sự (sửa đổi) nhằm bảo vệ quyền và lợi ích của bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm. | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Ban soạn thảo, Tổ biên tập Dự án Bộ luật Dân sự (sửa đổi) | Theo tiến độ xây dựng dự án Bộ luật dân sự (sửa đổi) của Bộ | Hội nghị, hội thảo, văn bản góp ý | Trong khuôn khổ ngân sách nhà nước, các nguồn tài trợ khác (nếu có) | |
1.2 | Rà soát tổng thể quy định của pháp luật hiện hành về giao dịch bảo đảm, đăng ký giao dịch bảo đảm và các quy định pháp luật có liên quan, từ đó, tiến hành nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật Đăng ký tài sản, Nghị định hướng dẫn thi hành Bộ luật Dân sự sau khi Bộ luật Dân sự được Quốc hội thông qua | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Các bộ, ngành hữu quan; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Tổng cục Thi hành án dân sự | Quý II-IV/2015 | Báo cáo rà soát | Trong khuôn khổ ngân sách nhà nước, các nguồn tài trợ khác (nếu có) | |
1.3 | Xây dựng dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2014/TT-BTP ngày 26/02/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2011/TT-BTP và Thông tư số 22/2010/TT-BTP | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc Cục; Vụ Pháp luật dân sự- kinh tế, Cục Công nghệ thông tin, Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Hiệp hội ngân hàng, một số Ngân hàng, tổ chức tín dụng | Quý II-III/2015 | Thông tư của Bộ Tư pháp | Kinh phí không tự chủ của Cục | |
1.4 | Xây dựng dự thảo Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Bộ Tài nguyên và Môi trường; Vụ Pháp luật dân sự- kinh tế, Cục Bổ trợ tư pháp; Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Tổng cục Thi hành án dân sự | Tháng 3- 10/2015 | Thông tư liên tịch của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường | Kinh phí không tự chủ của Cục | |
1.5 | Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ, ngành có liên quan nghiên cứu, đề xuất xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm bằng bất động sản | Phòng Quản lý nghiệp vụ, Phòng Quản lý dữ liệu quốc gia giao dịch bảo đảm | Bộ Tài nguyên và Môi trường; Vụ Pháp luật dân sự- kinh tế, Cục Công nghệ thông tin, Cục Bổ trợ tư pháp; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Quý III-IV/2015 | Các văn bản phối hợp tham gia, đề cương, văn bản đề xuất | Trong khuôn khổ ngân sách nhà nước (nếu có) | |
1.6 | Xây dựng, ban hành Quy trình nghiệp vụ đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản thực hiện tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản thuộc Cục. | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc Cục | Quý II/2015 | Quyết định, Quy trình | Ngân sách nhà nước | |
1.7 | Tham gia xây dựng các văn bản, đề án khác theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ hoặc đề nghị của các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo. Tham gia thẩm định, góp ý các dự thảo văn bản, đề án liên quan đến lĩnh vực quản lý của Cục theo thẩm quyền hoặc theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ. | Các đơn vị thuộc Cục | Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành, đơn vị hữu quan | Quý I-IV/2015 | Văn bản, đề án; văn bản góp ý, thẩm định | Ngân sách nhà nước | |
2 | Công tác theo dõi thi hành pháp luật, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm của các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm | ||||||
2.1 | Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 15/2013/TTLT-BTP-BGTVT-BTNMT-BCA ngày 05/11/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công an hướng dẫn việc trao đổi, cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm giữa cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm với tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản, đồng thời, chủ động giải quyết vướng mắc theo thẩm quyền hoặc đề xuất với cấp có thẩm quyền hướng xử lý, nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động trao đổi, cung cấp thông tin theo quy định của Thông tư liên tịch nêu trên. | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước, Hiệp hội ngân hàng, Sở Tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Quý I-IV/2015 | Báo cáo tổng hợp, văn bản đề xuất, văn bản hướng dẫn | Ngân sách nhà nước | |
2.2 | Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức Hội nghị tổng kết 02 năm thi hành Thông tư liên tịch số 15/2013/TTLT-BTP-BGTVT-BTNMT-BCA. | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Bộ Tài nguyên Môi trường, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước, Hiệp hội ngân hàng, một số Sở Tư pháp và đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 11/2015 | Báo cáo tổng kết | Kinh phí không tự chủ của Cục | Có kế hoạch riêng |
2.3 | Tổ chức 03 đoàn kiểm tra công tác đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại 6 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh dự kiến kiểm tra | Quý II-III/2015 | Kết luận kiểm tra, Văn bản thông báo kết quả kiểm tra | Kinh phí không tự chủ của Cục | Có kế hoạch riêng |
2.4 | Tổ chức 03 đoàn kiểm tra công tác đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản thuộc Cục | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Vụ Tổ chức cán bộ, các đơn vị thuộc Cục | Quý II-III/2015 | Kết luận kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra | Kinh phí không tự chủ của Cục | Có kế hoạch riêng |
2.5 | Phối hợp với các cơ quan hữu quan tổ chức kiểm tra hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay, tàu biển | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng hải, Cục Hàng không VN | Theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải | Kết luận kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra | Kinh phí không tự chủ của Cục | |
2.6 | Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ về giao dịch bảo đảm và đăng ký giao dịch bảo đảm trong phạm vi thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Tiếp nhận và xử lý những vướng mắc trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm và đăng ký giao dịch bảo đảm theo đề nghị của các tổ chức, cá nhân theo thẩm quyền. | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Sở Tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan, Sở Tư pháp, Hiệp hội ngân hàng, tổ chức, cá nhân | Quý I-IV/2015 | Văn bản hướng dẫn, đôn đốc, giải đáp | Nguồn ngân sách nhà nước | |
3 | Công tác cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm | ||||||
3.1 | Rà soát, đề xuất cải cách mạnh mẽ thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm theo hướng minh bạch, dễ tiếp cận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm hơn nữa quyền công dân trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm. | Phòng Quản lý nghiệp vụ; | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Cục Công nghệ thông tin, các Trung tâm Đăng ký và các cơ quan, tổ chức hữu quan | Quý I-IV/2015 | Văn bản tổng hợp, rà soát; văn bản đề xuất | Nguồn phí sử dụng dịch vụ KHTX để lại theo quy định | |
3.2 | Thống kê, công bố các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật. | Phòng Quản lý nghiệp vụ; | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Cục Công nghệ thông tin, các Trung tâm Đăng ký và các cơ quan, tổ chức hữu quan | Quý II-IV/2015 | Báo cáo, quyết định, bộ niêm yết thủ tục | Nguồn phí sử dụng dịch vụ KHTX để lại theo quy định | |
3.3 | Nghiên cứu, sửa đổi, hoàn thiện phần mềm đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm bằng động sản theo hướng hiện đại, thân thiện, tiện ích đối với người dùng. | Phòng Quản lý dữ liệu quốc gia giao dịch bảo đảm | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, IFC, Cục Công nghệ thông tin, Vụ Hợp tác quốc tế, các đơn vị thuộc Cục | Quý I-II/2015 | Phần mềm hoàn thiện | Kinh phí hỗ trợ của IFC và nguồn kinh phí do các Trung tâm Đăng ký trích nộp (5%) | |
3.4 | Bảo đảm hoạt động ổn định, thông suốt, an ninh, an toàn của Hệ thống đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, đáp ứng yêu cầu của công tác đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản. | Phòng Quản lý dữ liệu quốc gia giao dịch bảo đảm | Cục Công nghệ thông tin; Văn phòng Cục, Phòng TCKT | Quý I-IV/2015 | Hoạt động đăng ký, cung cấp thông tin thông suốt, ổn định | Nguồn kinh phí do các Trung tâm Đăng ký trích nộp (5%) | |
3.5 | Tổ chức Hội nghị khách hàng thường xuyên. Tiến hành khảo sát, đánh giá sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp trong sử dụng hệ thống đăng ký trực tuyến, tiến tới đề xuất nâng cấp dịch vụ công lên cấp độ IV. | Phòng Quản lý dữ liệu quốc gia giao dịch bảo đảm, các Trung tâm Đăng ký | Văn phòng Bộ, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Cục Công nghệ thông tin, Phòng Quản lý nghiệp vụ | Quý IV/2015 | Phiếu khảo sát, Báo cáo tổng hợp, đề xuất | Nguồn phí sử dụng dịch vụ KHTX để lại theo quy định; phí, lệ phí của các Trung tâm Đăng ký | |
4 | Công tác tổ chức bộ máy, cán bộ | ||||||
4.1 | Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế của các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản theo hướng tinh gọn, chuyên nghiệp, năng động và hiệu quả | Văn phòng Cục | Vụ Tổ chức cán bộ, Tổ công tác của Bộ, các đơn vị thuộc Cục | Quý I-III/2015 | Quyết định, Đề án | Kinh phí của Bộ, kinh phí tự chủ của Cục | |
4.2 | Hoàn thiện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án vị trí việc làm Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm | Văn phòng Cục | Vụ Tổ chức cán bộ, các đơn vị thuộc Cục | Quý I/2015 | Quyết định, Đề án | Kinh phí tự chủ của Cục | |
4.3 | Xây dựng, hoàn thiện Quy trình về công tác tổ chức cán bộ và thi đua khen thưởng được thực hiện tại Cục và Trung tâm Đăng ký | Văn phòng Cục | Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Thi đua khen thưởng, các đơn vị thuộc Cục | Quý I-II/2015 | Quyết định, Quy trình | Kinh phí tự chủ của Cục | |
4.4 | Nghiên cứu, xây dựng chương trình chuẩn đào tạo đăng ký viên | Phòng Quản lý nghiệp vụ, Văn phòng Cục | Vụ Tổ chức cán bộ, Học viện Tư pháp, các Trung tâm Đăng ký | Theo kế hoạch của Bộ | Tài liệu, bài giảng | Ngân sách nhà nước | |
4.5 | Nghiên cứu sửa đổi Quyết định số 103/QĐ-CĐKGDBĐ ngày 30/10/2013 quy định về tiêu chuẩn phân loại lao động | Văn phòng Cục | Các Phòng thuộc Cục, các tổ chức đoàn thể của Cục | Quý I/2015 | Quyết định | Kinh phí tự chủ của Cục | |
4.6 | Kiện toàn Lãnh đạo cấp Cục, cấp Phòng; thực hiện việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác đối với đội ngũ công chức, viên chức theo thẩm quyền, phù hợp với quy định pháp luật và nhu cầu công tác của đơn vị. Rà soát, kiện toàn các Tổ, Hội đồng, Ban của Cục | Văn phòng Cục | Vụ Tổ chức cán bộ; các đơn vị, tổ chức đảng, đoàn thể thuộc Cục | Quý II-IV/2015 | Biên bản, tờ trình, báo cáo, quyết định | Ngân sách nhà nước | |
4.7 | Thực hiện tốt các chế độ, chính sách nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công chức, viên chức và người lao động thuộc Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ | Văn phòng Cục | Vụ Tổ chức cán bộ, các đơn vị, tổ chức đảng, đoàn thể thuộc Cục | Quý I-IV/2015 | Biên bản, tờ trình, báo cáo, quyết định, hồ sơ tài liệu | Ngân sách nhà nước | |
4.8 | Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, ý thức trách nhiệm và thái độ phục vụ nhân dân, tôn trọng và bảo đảm hơn nữa quyền của người dân và doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký của công chức, viên chức, người lao động thuộc Cục. Quán triệt và thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế của Bộ, của Cục. Nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc của công chức, viên chức, người lao động, gắn việc đánh giá sử dụng hiệu quả thời giờ làm việc với công tác đánh giá, xếp loại công chức, viên chức và công tác thi đua khen thưởng | Văn phòng Cục | Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ, các đơn vị, tổ chức đảng, đoàn thể thuộc Cục | Quý I-IV/2015 | Văn bản, báo cáo, quyết định | Ngân sách nhà nước | |
4.9 | Tiếp tục quán triệt, thực hiện tốt cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” và “Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp cán bộ, công chức, viên chức Ngành Tư pháp”. | Văn phòng Cục | Các đơn vị, tổ chức đảng, đoàn thể thuộc Cục | Quý I-IV/2015 | Văn bản, báo cáo | Ngân sách nhà nước | |
4.10 | Thực hiện công tác thi đua khen thưởng một cách thực chất, có biện pháp khuyến khích công chức, viên chức, người lao động hăng hái thi đua, góp phần hoàn thành nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của đơn vị. Xây dựng và ban hành Quy chế làm việc của Hội đồng thi đua khen thưởng của Cục; tham gia tích cực các hoạt động triển khai Đại hội thi đua yêu nước Ngành Tư pháp lần thứ IV và kỷ niệm 70 năm Ngày truyền thống Ngành Tư pháp | Văn phòng Cục | Vụ Thi đua-khen thưởng, Cụm thi đua số III; các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | Chương trình, báo cáo, quyết định, quy chế | Kinh phí tự chủ của Cục, của Trung tâm Đăng ký và các đoàn thể thuộc Cục | |
5 | Công tác truyền thông và hợp tác quốc tế; tập huấn, tuyên truyền phổ biến pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm | ||||||
5.1 | Đẩy mạnh công tác truyền thông nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết của người dân, doanh nghiệp về tầm quan trọng và những lợi ích của việc thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm đối với việc bảo vệ và bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các bên khi tham gia các giao dịch dân sự, kinh doanh, thương mại, qua đó, nâng cao số lượng đăng ký, tìm hiểu thông tin về giao dịch bảo đảm nói chung và tỷ lệ sử dụng hệ thống đăng ký trực tuyến nói riêng | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng, Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan thông tin truyền thông, Sở Tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Quý II-IV/2015 | Tin, bài, hình ảnh, tờ rơi, tài liệu | Kinh phí tài trợ | |
5.2 | Phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí, truyền hình thực hiện các phóng sự về tổ chức và hoạt động của các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm. | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước, Sở Tư pháp; các đơn vị thuộc Cục | Quý II-IV/2015 | Phim ảnh, tài liệu | Kinh phí tài trợ | |
5.3 | Tiếp tục tăng cường và mở rộng quan hệ hợp tác theo chiều sâu với các tổ chức quốc tế nhằm tranh thủ sự hỗ trợ thiết thực và hiệu quả về mặt tài chính, kỹ thuật, trí tuệ và kinh nghiệm đối với việc hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về giao dịch bảo đảm và hiện đại hóa hệ thống đăng ký giao dịch bảo đảm tại Việt Nam phù hợp với các quy định pháp luật có liên quan. | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc Cục | Quý I-IV/2015 | Văn bản hợp tác, tài liệu, báo cáo | Kinh phí tài trợ | |
5.4 | Nghiên cứu, tham khảo kinh nghiệm quốc tế về đăng ký tài sản, làm cơ sở cho việc đề xuất xây dựng Luật Đăng ký tài sản sau khi Bộ luật Dân sự (sửa đổi) được thông qua. | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Công an và cơ quan, đơn vị hữu quan | Quý III-IV/2015 | Tài liệu, báo cáo | Kinh phí tài trợ | |
5.5 | Phối hợp với các tổ chức quốc tế như Tập đoàn tài chính quốc tế (IFC), Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) và tổ chức quốc tế khác tổ chức 4 cuộc hội thảo, tọa đàm có sự tham gia của các chuyên gia quốc tế góp ý đối với các dự thảo văn bản do Cục chủ trì soạn thảo, đồng thời tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực của cán bộ đăng ký | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước, Sở Tư pháp, một số đơn vị thuộc Bộ có liên quan và các đơn vị thuộc Cục | Quý II-IV/2015 | Tài liệu, biên bản, báo cáo | Kinh phí tài trợ | |
5.6 | Chủ trì, tổ chức 3 lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ pháp luật về giao dịch bảo đảm, đăng ký giao dịch bảo đảm và kỹ năng sử dụng phần mềm đăng ký trực tuyến nhằm bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ cho đội ngũ cán bộ làm công tác đăng ký giao dịch bảo đảm, cán bộ làm công tác quản lý về đăng ký giao dịch bảo đảm, cán bộ thuộc các cơ quan, tổ chức liên quan | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc Cục, Sở Tư pháp, tổ chức tín dụng | Quý III-IV/2015 | Tài liệu, biên bản, báo cáo | Trong khuôn khổ ngân sách nhà nước, các nguồn tài trợ khác (nếu có) | |
5.7 | Đa dạng hóa các phương thức tuyên truyền, phổ biến pháp luật, mở rộng địa bàn tuyên truyền, phổ biến pháp luật theo tinh thần hướng mạnh về cơ sở, thúc đẩy mạnh mẽ khả năng tiếp cận vốn cho người dân và doanh nghiệp, tăng cường hiệu quả hoạt động tín dụng và an toàn pháp lý của các giao dịch có bảo đảm, nhất là ở các khu vực mà các hoạt động kinh tế - đầu tư diễn ra sôi động, các loại hình thị trường chứng khoán, bất động sản.v.v... đã bước đầu được xác lập và đi vào hoạt động. | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật, Cục Bổ trợ tư pháp, các đơn vị thuộc Cục, Sở Tư pháp, tổ chức tín dụng | Quý II-IV/2015 | Tin, bài, phóng sự, tờ rơi | Ngân sách nhà nước | |
5.8 | Thường xuyên cập nhật thông tin các hoạt động của Cục lên Trang thông tin thành phần | Tổ biên tập | Các đơn vị thuộc Cục | Quý I-IV/2015 | Tin bài, tài liệu, hướng dẫn nghiệp vụ | Ngân sách nhà nước | |
6 | Công tác khác | ||||||
6.1 | Tăng cường và nâng cao hơn nữa chất lượng công tác tham mưu, tổng hợp; xây dựng và đảm bảo chất lượng, tiến độ các báo cáo định kỳ, đột xuất theo Quy chế làm việc của Bộ và của Cục. Theo dõi và đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch công tác của đơn vị | Văn phòng Cục | Văn phòng Bộ, các Sở Tư pháp, các đơn vị thuộc Cục | Định kỳ, đột xuất | Báo cáo, văn bản đề xuất | Ngân sách nhà nước | |
6.2 | Thực hiện thống kê công tác đăng ký giao dịch bảo đảm, tổng hợp và báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Văn phòng Cục | Vụ Kế hoạch-Tài chính, Văn phòng Bộ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Giao thông vận tải, cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh, Phòng Quản lý nghiệp vụ, Phòng Quản lý dữ liệu quốc gia giao dịch bảo đảm và các Trung tâm Đăng ký | Định kỳ, đột xuất | Báo cáo | Nguồn ngân sách nhà nước | |
6.3 | Chỉnh lý tài liệu của Cục từ năm 2011-2014 đưa vào lưu trữ | Văn phòng Cục | Trung tâm Lưu trữ, các đơn vị thuộc Cục | Quý III/2015 | Hồ sơ, tài liệu | Ngân sách nhà nước | |
6.4 | Tổ chức kiểm tra công tác quyết toán thu chi ngân sách năm 2014 và công tác thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí của các Trung tâm Đăng ký | Phòng Tài chính, kế toán | Vụ Kế hoạch-Tài chính, các Trung tâm Đăng ký | Quý I/2015 | Văn bản kiểm tra, báo cáo quyết toán | Nguồn phí sử dụng dịch vụ KHTX để lại theo quy định | |
6.5 | Xây dựng phương án tự chủ 3 năm (2016 - 2018) của các Trung tâm Đăng ký | Phòng Tài chính, kế toán | Vụ Kế hoạch-Tài chính, các Trung tâm Đăng ký | Theo Kế hoạch của Bộ | Phương án, báo cáo | Ngân sách nhà nước | |
6.6 | Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công tại Cục | Phòng Tài chính, kế toán | Các đơn vị khối Văn phòng Cục | Quý I/2015 | Quyết định, Quy chế | Kinh phí tự chủ của Cục | |
6.7 | Nghiên cứu, xây dựng Quy chế sửa đổi, bổ sung Quy chế chi tiêu nội bộ của Cục và các Trung tâm. | Phòng Tài chính, kế toán | Các đơn vị thuộc Cục | Quý II/2015 | Quyết định, Quy chế | Kinh phí tự chủ của Cục và của Trung tâm Đăng ký | |
6.8 | Chấp hành đầy đủ chế độ báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Thực hiện thanh quyết toán vốn đầu tư dự án xây dựng công trình trụ sở | Phòng Tài chính, kế toán | Vụ Kế hoạch-Tài chính, các Trung tâm Đăng ký, đơn vị tư vấn dự án | Quý I-IV/2015 | Báo cáo, hồ sơ quyết toán | Kinh phí ngân sách và kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản | |
6.9 | Nghiên cứu, đổi mới công tác thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên nhằm đẩy mạnh việc thu, nộp và sử dụng số phí, lệ phí và việc theo dõi, thu hồi số nợ quá hạn có hiệu quả để tăng nguồn thu cho Cục và các Trung tâm đăng ký | Phòng Tài chính, kế toán | Văn phòng Cục, Phòng Quản lý dữ liệu quốc gia giao dịch bảo đảm, các Trung tâm Đăng ký | Quý II/2015 | Phần mềm, thông báo | Nguồn phí sử dụng dịch vụ KHTX để lại theo quy định | |
6.10 | Nghiên cứu, đề xuất thực hiện Đề tài khoa học cấp Bộ trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm và đăng ký giao dịch bảo đảm. | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Viện Khoa học pháp lý | Quý II-IV/2015 | Đề tài | Nguồn kinh phí đề tài khoa học | |
6.11 | Quán triệt và triển khai có hiệu quả Kế hoạch tổ chức đại hội Đảng của các Chi bộ trực thuộc và Đảng bộ Cục Đăng ký theo hướng dẫn của Đảng ủy Bộ Tư pháp và các văn bản chỉ đạo của Đảng ủy cấp trên. | Đảng ủy Cục | Đảng ủy Bộ Tư pháp, các Chi bộ trực thuộc | Quý I-II/2015 | Văn bản quán triệt, kế hoạch, báo cáo, nghị quyết, biên bản | Kinh phí được để lại của Đảng | |
6.12 | Tổ chức thành công Đại hội Đảng bộ Cục Đăng ký nhiệm kỳ 2015-2020, hướng tới Đại hội Đảng bộ Bộ Tư pháp, Đại hội Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương và Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng. | Đảng ủy Cục | Đảng ủy Bộ Tư pháp, các Chi bộ trực thuộc | Quý I-II/2015 | Các văn kiện, tài liệu báo cáo, nghị quyết, biên bản | Kinh phí được để lại của Đảng | |
6.13 | Phát huy và nâng cao hơn nữa vai trò của các tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên, nữ công trong việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của đơn vị. Gắn kết hoạt động của các tổ chức đoàn thể với việc triển khai thực hiện Kế hoạch công tác của đơn vị. | Các tổ chức đoàn thể | Các cấp ủy đảng, Thủ trưởng đơn vị của Cục, tổ chức đoàn thể của Bộ | Quý I-IV/2015 | Chương trình, kế hoạch, văn bản triển khai | Kinh phí của đoàn thể và hỗ trợ từ kinh phí tự chủ của Cục và các Trung tâm Đăng ký | |
6.14 | Tham gia đóng góp ý kiến vào việc hoàn thiện dự thảo văn kiện Đại hội Đảng các cấp và hướng đến Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng. | Đảng ủy Cục | Đảng ủy Bộ Tư pháp, các Chi bộ trực thuộc | Quý I-II/2015 | Văn bản góp ý | Kinh phí được để lại của Đảng | |