Quyết định 17/2003/TCCB của Tòa án nhân dân tối cao quy định về bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân địa phương
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 17/2003/TCCB
Cơ quan ban hành: | Tòa án nhân dân tối cao | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 17/2003/TCCB | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Hiện |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/02/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 17/2003/TCCB
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2003/TCCB |
Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định về bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân địa phương
__________________________
CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ vào Điều 25 Luật tổ chức Tòa án nhân dân;
Căn cứ vào nhu cầu công tác của các Tòa án nhân dân địa phương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức – Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gồm các đơn vị sau đây:
1. Văn phòng
Chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng là:
a. Thực hiện công tác tổng hợp, thống kê báo cáo.
b. Giúp Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức công tác xét xử.
c. Giúp Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chuẩn bị báo cáo công tác của các Tòa án địa phương trước Hội đồng nhân dân cùng cấp và với Tòa án nhân dân tối cao.
d. Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, hành chính quản trị, kế toán tài chính và các đảm bảo khác phục vụ cho hoạt động xét xử của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
e. Tổ chức và theo dõi hoạt động thi đua, khen thưởng đối với cán bộ, công chức Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân cấp huyện.
g. Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị, kinh phí hoạt động của cơ quan Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện.
2. Phòng Giám đốc kiểm tra
Chức năng, nhiệm vụ của Phòng Giám đốc kiểm tra là:
a. Kiểm tra các bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp huyện. Nếu phát hiện bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp huyện có sai lầm thì báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm theo quy định của pháp luật tố tụng.
b. Giúp Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, thanh tra công tác xét xử đối với các Tòa án nhân dân cấp huyện trong địa phương để phát hiện những sai sót, kịp thời rút kinh nghiệm hoặc kháng nghị theo thẩm quyền của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
c. Giúp Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện công tác theo dõi thi hành án hình sự.
3. Phòng Tổ chức – Cán bộ
Chức năng, nhiệm vụ của Phòng Tổ chức – Cán bộ là:
a. Giúp Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và quản lý cán bộ, công chức; thực hiện công tác cán bộ đối với Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tòa án nhân dân cấp huyện trong địa phương.
b. Giúp Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện về các thủ tục hành chính trong việc xét tuyển chọn, đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện trong địa phương.
Điều 2. Quy định bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là Văn phòng Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (do Phó chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện phụ trách).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn./.
|
CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Nguyễn Văn Hiện |