Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 153/QĐ-BTP 2023 Kế hoạch công tác của Cục Kế hoạch - Tài chính
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 153/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 153/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai Lương Khôi |
Ngày ban hành: | 09/02/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kế hoạch công tác năm 2023 của Cục Kế hoạch - Tài chính
Ngày 09/02/2023, Bộ Tư Pháp ban hành Quyết định 153/QĐ-BTP về việc phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2023 của Cục Kế hoạch - Tài chính.
Theo đó, nhiệm vụ trọng tâm của Kế hoạch như sau: Triển khai hiệu quả dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023; Tiếp tục tham mưu thực hiện hiệu quả cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm, đầy đủ, kịp thời, hiệu quả các văn bản chỉ đạo của Chính phủ; Tiếp tục hoàn thiện thể chế về công tác thống kê, duy trì nề nếp và bảo đảm chất lượng của số liệu thống kê; Tập trung kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự theo quy định của Nghị định 98/20222/NĐ-CP.
Bên cạnh đó, Cục Kế hoạch - Tài chính chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch. Lãnh đạo Cục Kế hoạch - Tài chính tiếp tục đổi mới công tác chỉ đạo điều hành, thường xuyên nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ và chất lượng.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 153/QĐ-BTP tại đây
tải Quyết định 153/QĐ-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 153/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA CỤC KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 636/QĐ-BTP ngày 06/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kế hoạch - Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP ngày 26/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế công tác xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định 48/QĐ-BTP ngày 17/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2023 của Cục Kế hoạch - Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA CỤC KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 153/QĐ-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả chức năng, nhiệm vụ được giao của Cục Kế hoạch - Tài chính trong năm 2023;
- Là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo dõi, đánh giá kết quả công tác, bình xét, đề nghị khen thưởng của Cục, các Phòng, Ban, công chức, viên chức thuộc Cục.
2. Yêu cầu
- Bám sát các nhiệm vụ công tác của Bộ, ngành, đặc biệt là 09 nhóm nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 20231 và Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 20232.
- Tiếp tục chủ động, kịp thời, nâng tầm hơn nữa chất lượng công tác tham mưu trong tất cả các lĩnh vực công tác thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao của Cục; đổi mới hơn nữa cách thức phối hợp với các đơn vị trong và ngoài Bộ Tư pháp để đảm bảo triển khai các nhiệm vụ công tác đúng tiến độ và đạt hiệu quả cao nhất.
- Phân công công việc hợp lý, cụ thể, xác định rõ trách nhiệm của các đơn vị thuộc Cục và của từng cá nhân công chức, viên chức, người lao động trong việc triển khai thực hiện.
- Đề cao tinh thần trách nhiệm, chủ động, sáng tạo của các đơn vị và từng công chức, viên chức, người lao động của Cục trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
II. NỘI DUNG
1. Nhiệm vụ trọng tâm
1.1. Quyết liệt, đổi mới, sáng tạo trong công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức triển khai nhiệm vụ công tác tại đơn vị; thực hiện nghiêm kỷ cương công vụ, kỷ luật hành chính, tạo động lực hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị được giao trong năm 2023 chào mừng kỷ niệm 30 năm Ngày thành lập Cục Kế hoạch - Tài chính (11/8/1993 - 11/8/2023).
1.2. Nâng cao chất lượng, chủ động tham gia sâu với Chính phủ về các nội dung liên quan đến kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) của cả nước và những vấn đề liên quan đến Bộ, ngành Tư pháp. Tập trung tham mưu, kịp thời triển khai thực hiện các nhiệm vụ về phát triển KTXH của Bộ, Ngành; nghiên cứu đổi mới công tác lập, theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác.
1.3. Triển khai hiệu quả dự toán ngân sách nhà nước năm 2023. Tổ chức điều hành, hướng dẫn thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2023 cho các đơn vị dự toán bảo đảm kịp thời theo đúng chỉ đạo của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính; kịp thời quán triệt, hướng dẫn các đơn vị thực hiện các văn bản, chế độ trong lĩnh vực ngân sách, tài sản. Tiếp tục tham mưu thực hiện hiệu quả cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; tập trung rà soát, tham mưu sắp xếp lại, xử lý các cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước đối với các cơ sở nhà, đất thuộc Bộ Tư pháp quản lý theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP và Nghị định số 67/2021/NĐ-CP. Tham mưu thực hiện có hiệu quả chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
1.4. Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm, đầy đủ, kịp thời, hiệu quả các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ và các Bộ, ngành có liên quan về công tác đầu tư công. Chủ động phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị trong tổ chức triển khai kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch đầu tư công năm 2023 theo phương châm kịp thời, khoa học, hiệu quả. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc đối với các dự án lớn, quan trọng của Bộ hoặc tại các dự án được triển khai theo phương thức mới.
1.5. Tiếp tục hoàn thiện thể chế về công tác thống kê; duy trì nề nếp và bảo đảm chất lượng của số liệu thống kê phục vụ công tác sơ kết, tổng kết các lĩnh vực công tác của Bộ, Ngành; tập trung đẩy mạnh việc phân tích số liệu thống kê; gắn phân tích số liệu với việc xây dựng các định hướng, nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác của Bộ, Ngành.
1.6. Tập trung kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự theo quy định tại Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp và các văn bản khác có liên quan.
1.7. Thực hiện nghiêm chỉ đạo của Đảng, Nhà nước về phòng chống tham nhũng, tiêu cực, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong các lĩnh vực công tác kế hoạch - tài chính, nhất là lĩnh vực mua sắm, đấu thầu, đầu tư công.
2. Nhiệm vụ cụ thể
2.1. Công tác chỉ đạo, điều hành
- Quyết liệt trong công tác chỉ đạo, điều hành; đảm bảo các nhiệm vụ được thực hiện đúng tiến độ, đạt chất lượng theo kế hoạch công tác, chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ.
- Duy trì thường xuyên các cuộc họp giao ban Lãnh đạo Cục hằng tháng; tổ chức họp trao đổi chuyên môn theo hình thức linh hoạt để Lãnh đạo Cục nắm bắt tiến độ, kịp thời chỉ đạo để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công việc. Định kỳ báo cáo Lãnh đạo Bộ phụ trách về tình hình công tác của Cục; chủ động xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ về những vấn đề lớn, quan trọng trong triển khai nhiệm vụ công tác, nhất là các nhiệm vụ còn nhiều vướng mắc hoặc có nhiều ý kiến chưa thống nhất giữa các đơn vị.
- Tăng cường hơn nữa công tác phối hợp giữa Thủ trưởng đơn vị với Đảng ủy và người đứng đầu các tổ chức đoàn thể thuộc Cục. Tiếp tục đổi mới và nâng cao hơn nữa công tác giáo dục chính trị - tư tưởng đối với công chức, viên chức và người lao động; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; tăng cường đoàn kết nội bộ và chăm lo đời sống của công chức, viên chức, người lao động thuộc Cục.
- Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị thuộc Bộ trong triển khai nhiệm vụ công tác; duy trì tốt mối quan hệ công tác với các Bộ, ngành có liên quan như Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Kiểm toán Nhà nước,...
- Siết chặt kỷ cương, kỷ luật hành chính công vụ, nhất là kỷ luật thông tin và phát ngôn, thực hiện các quy định về thời gian làm việc, văn hóa công sở.
- Hướng dẫn, đôn đốc, chỉ đạo thực hiện nghiêm các kết luận kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của các cơ quan có thẩm quyền.
- Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, cải cách hành chính trong quản lý, điều hành và triển khai công việc bảo đảm phù hợp với yêu cầu và điều kiện thực tiễn.
2.2. Công tác kế hoạch
- Kịp thời đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển KTXH giữa nhiệm kỳ 5 năm 2021-2025, năm 2023 và dự kiến kế hoạch phát triển KTXH năm 2024 của Bộ, ngành Tư pháp và các nhiệm vụ khác có liên quan đến KTXH theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Tiếp tục chủ động tham gia sâu với Chính phủ, các bộ, ngành về các nội dung liên quan đến kế hoạch phát triển KTXH của cả nước và những vấn đề liên quan đến Bộ, ngành Tư pháp.
- Triển khai, phối hợp triển khai nhiệm vụ tại Kế hoạch của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII về việc tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới và các văn bản triển khai Nghị quyết.
- Thường xuyên theo dõi, kịp thời hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ xây dựng, rà soát, điều chỉnh kế hoạch công tác, kế hoạch chuyên môn theo đề nghị của các đơn vị, bảo đảm phù hợp với tình hình KTXH, sự chỉ đạo của Chính phủ, Lãnh đạo Bộ và hướng dẫn của các Bộ, ngành có liên quan.
- Thực hiện nề nếp nhiệm vụ góp ý, thẩm tra các kế hoạch công tác theo quy định;
- Tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ về quy hoạch và phát triển bền vững theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế-xã hội và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình và các báo cáo khác theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
2.3. Công tác quản lý ngân sách - tài sản
2.3.1. Công tác quản lý ngân sách
- Tổ chức điều hành, hướng dẫn thực hiện dự toán thu, chi NSNN năm 2023 cho các đơn vị dự toán bảo đảm kịp thời theo đúng chỉ đạo của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính; kịp thời quán triệt, hướng dẫn đơn vị thực hiện các văn bản, chế độ trong lĩnh vực ngân sách, tài sản.
- Thường xuyên theo dõi, phối hợp chặt chẽ trong thẩm định, trình Lãnh đạo Bộ điều chỉnh, bổ sung dự toán NSNN tại các đơn vị dự toán đảm bảo kinh phí thực hiện nhiệm vụ chính trị của Bộ, ngành.
- Hoàn thành thẩm tra, xét duyệt quyết toán NSNN năm 2022 của các đơn vị dự toán; tổng hợp quyết toán NSNN năm 2022 của Bộ Tư pháp báo cáo Bộ Tài chính, Kiểm toán Nhà nước; thông báo duyệt quyết toán ngân sách năm 2022 cho các đơn vị dự toán.
- Tiếp tục triển khai Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; tham mưu phương án tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ. - Theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ có liên quan xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật tại các đơn vị.
- Kịp thời hướng dẫn, tổ chức xây dựng dự toán ngân sách năm 2024, kế hoạch tài chính - ngân sách 3 năm 2024-2026 và xây dựng phương án phân bổ dự toán thu, chi NSNN năm 2024 sau khi được phê duyệt.
- Thẩm định, trình Bộ phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ của các đơn vị dự toán theo thẩm quyền.
- Phối hợp với Kiểm toán Nhà nước trong kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công; báo cáo quyết toán NSNN năm 2022 và kiểm toán chuyên đề theo kế hoạch của cơ quan Kiểm toán.
- Xây dựng trình Bộ trưởng ban hành Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2023 của Bộ Tư pháp;
- Thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên, đột xuất khác về quản lý ngân sách theo phân công của Lãnh đạo Bộ.
2.3.2. Công tác quản lý tài sản
- Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành Quyết định công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung năm 2023 của Bộ Tư pháp; Hướng dẫn tiêu chuẩn kỹ thuật và mức giá dự toán các tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung năm 2023; Quyết định mua sắm xe ô tô năm 2023;
- Tiếp tục thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc mua sắm, thuê, thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý tài sản nhà nước của các đơn vị dự toán; thẩm định trình Bộ trưởng phê duyệt các dự án mua sắm tài sản; kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản của các đơn vị dự toán theo thẩm quyền.
- Tiếp tục rà soát, lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước đối với các cơ sở nhà, đất thuộc Bộ Tư pháp quản lý; báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công và Nghị định 67/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP.
- Thẩm định Đề án sử dụng tài sản vào mục đích cho thuê, kinh doanh, liên doanh, liên kết của các đơn vị sự nghiệp (nếu có).
- Tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý tài sản các chương trình, dự án đã kết thúc hoạt động hoặc chưa kết thúc nhưng có phát sinh tài sản cần xử lý.
- Thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên, đột xuất khác trong công tác quản lý tài sản theo phân công của Lãnh đạo Bộ.
2.4. Công tác quản lý đầu tư
- Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ và các Bộ, ngành có liên quan đến công tác đầu tư công; tiếp tục thực hiện nghiêm, hiệu quả Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-20253.
- Tham mưu, quản lý, điều hành kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023: Tham mưu phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 của Bộ Tư pháp và thực hiện các thủ tục giao chi tiết, thông báo vốn tới các chủ đầu tư dự án và nhập Tabmis; rà soát, tổng hợp đề xuất và thông báo kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2022 sang năm 2023 (nếu có). Tham mưu điều chỉnh nội bộ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023; tổ chức thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư niên độ năm 2022; lập kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024.
- Tổ chức triển khai thực hiện các dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch đầu tư công năm 2023 thuộc phạm vi quản lý.
- Kiểm tra, đánh giá, rà soát, tham mưu đề xuất điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.
- Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển khai Kế hoạch đầu tư công năm 2023, nhất là đối với các dự án lớn, quan trọng của Bộ (như: Dự án Cơ sở 2 Trường Đại học Luật Hà Nội, Trụ sở Cục Trợ giúp pháp lý, các dự án khởi công mới theo phương thức mới). Kiểm tra điều kiện mặt bằng các dự án khởi công mới, các dự án thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư năm 2023 thuộc phạm vi quản lý.
- Thẩm định và trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt quyết định đầu tư các dự án khởi công mới, kế hoạch lựa chọn nhà thầu của dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Lãnh đạo Bộ; thẩm tra và trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành thuộc phạm vi quản lý.
- Tăng cường đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án đầu tư theo quy định.
- Xây dựng quy định về trình tự, thủ tục trong quản lý dự án đầu tư công thuộc Bộ Tư pháp.
- Ban hành thiết kế sơ bộ, định hướng kiến trúc, nhận diện cơ quan Thi hành án dân sự.
- Nghiên cứu sửa đổi Quyết định số 96/QĐ-BTP ngày 20/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy định cụ thể về quy mô đầu tư xây dựng và các yêu cầu đối với phương án thiết kế xây dựng công trình trụ sở làm việc và kho vật chứng các cơ quan thi hành án dân sự địa phương.
- Hoàn thiện và vận hành phần mềm Quản lý đầu tư công thuộc Bộ Tư pháp.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm toán của các cơ quan Thanh tra các cấp, Kiểm toán nhà nước năm 2023 tại Bộ Tư pháp về công tác đầu tư công.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất trong công tác quản lý đầu tư công: (i) Báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu tư hằng tháng, quý, năm; (ii) Báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu năm 2022; (iii) Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành năm 2022; (iv) Báo cáo giám sát đánh giá đầu tư năm 2022; (v) Báo cáo quản lý chất lượng công trình; các báo cáo đột xuất có liên quan.
2.5. Công tác thống kê
- Tổng kết, nghiên cứu xây dựng Thông tư thay thế Thông tư số 10/2017/TT-BTP ngày 26/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tư pháp.
- Trình ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch của ngành Tư pháp thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 (lồng ghép triển khai các nhiệm vụ tại Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 30/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác thống kê Nhà nước).
- Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành Lịch công bố, phổ biến thông tin thống kê Ngành Tư pháp năm 2022; xây dựng tài liệu công bố, phổ biến thông tin thống kê năm 2022.
- Hoàn thiện Niên giám thống kê ngành Tư pháp năm 2021 và tổ chức xây dựng Niên giám thống kê Ngành Tư pháp năm 2022 theo Đề án “Biên soạn Niên giám thống kê ngành Tư pháp hằng năm”.
- Tiếp nhận, xử lý, tổng hợp số liệu báo cáo thống kê năm 2023 theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP.
- Tổng hợp số liệu chỉ tiêu thống kê thuộc trách nhiệm thu thập của Bộ, ngành Tư pháp phục vụ Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; chỉ tiêu thống kê kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ.
- Kiểm tra việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê theo Thông tư số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về thống kê tư pháp tại 05 địa phương.
- Thực hiện 01 nhiệm vụ hợp tác quốc tế theo chương trình đã đăng ký từ năm 2020 thuộc Dự án “Tăng cường tư pháp cho người chưa thành niên tại Việt Nam giai đoạn 2022-2026” do Quỹ nhi đồng liên hợp quốc (UNICEF) tài trợ.
- Tăng cường phân tích số liệu thống kê; gắn phân tích số liệu với việc xây dựng các định hướng, nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác của Bộ, Ngành.
- Tiếp tục theo dõi, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong ngành Tư pháp triển khai phần mềm báo cáo thống kê ngành Tư pháp theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP. Thường xuyên cập nhật thông tin, hướng dẫn nghiệp vụ thống kê trên Trang thông tin thống kê ngành Tư pháp.
2.6. Thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư và trực tiếp quản lý các dự án đầu tư xây dựng thuộc Bộ Tư pháp quản lý
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và mua sắm tài sản tập trung (Ban Quản lý dự án) khẩn trương rà soát, đánh giá cụ thể, chi tiết về kết quả thực hiện, tồn tại và đề xuất giải pháp đối với từng dự án đầu tư được giao làm chủ đầu tư, nhận ủy thác dự án (kể cả dự án đã hoàn thành); tập trung hoàn thành các công việc, trình cấp có thẩm quyền hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành; xử lý tài sản, tài chính của Ban Quản lý dự án; cung cấp đầy đủ các văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có) để hoàn thiện hồ sơ giải thể Ban Quản lý dự án theo theo quy định của pháp luật.
2.7. Công tác tổng hợp, hành chính, quản trị, tổ chức cán bộ, thi đua - khen thưởng
a) Công tác tổng hợp, hành chính, văn thư - lưu trữ
- Thường xuyên theo dõi, nắm bắt các hoạt động, công tác của Bộ, Ngành và của Cục; kịp thời đánh giá về tình hình các mặt công tác của Cục; cung cấp thông tin liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Cục bảo đảm chính xác, kịp thời.
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành; tiếp nhận và chỉ đạo giải quyết, xử lý kịp thời các công việc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Bộ; thực hiện tốt công tác văn thư, lưu trữ theo quy định.
- Thường xuyên rà soát việc thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước và an ninh mạng tại đơn vị, kịp thời xử lý, khắc phục các tồn tại, hạn chế (nếu có).
b) Công tác tổ chức, cán bộ; thi đua, khen thưởng
- Tập trung rà soát, đánh giá, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự của Cục Kế hoạch - Tài chính theo quy định Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp và các quy định khác có liên quan.
- Tăng cường quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; thực hiện tốt công tác bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch trong tình hình mới.
- Tiếp tục triển khai Quyết định số 1283/QĐ-BTP ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án giải thể Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và mua sắm tài sản tập trung thuộc Cục Kế hoạch - Tài chính và các chỉ đạo khác có liên quan của Lãnh đạo Bộ để giải thể Ban Quản lý dự án.
- Thực hiện quản lý, sử dụng công chức, viên chức và người lao động theo đúng yêu cầu vị trí việc làm, theo quy định của Đảng, Nhà nước và phân cấp của Bộ; thường xuyên rà soát, kịp thời thực hiện các thủ tục, quy trình về quy hoạch, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển và chọn, cử công chức, viên chức, người lao động tham gia các khóa bồi dưỡng, học tập phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm, theo đúng số lượng, tỷ lệ quy định. Tiếp tục thực hiện nghiêm quy định về tinh giản biên chế. Làm tốt công tác theo dõi, đánh giá, xếp loại công chức, viên chức, người lao động đảm bảo khách quan, minh bạch, đúng quy định.
- Triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ được giao chủ trì tại Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2023 của Bộ Tư pháp (tổ chức tập huấn cho kế toán các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ về một số chính sách, chế độ mới trong lĩnh vực ngân sách, tài sản). Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng công tác gắn với quy hoạch, luân chuyển và sử dụng cán bộ. Chọn cử công chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng và các cơ quan có thẩm quyền tổ chức theo đúng quy định.
- Bảo đảm quyền và lợi ích của công chức, viên chức và người lao động trong thực hiện chế độ, chính sách về tiền lương, chế độ nghỉ phép, thăm khám sức khỏe,...
- Phát động và tổ chức triển khai các phong trào thi đua do Bộ, ngành Tư pháp phát động; phong trào thi đua hướng tới kỷ niệm 30 năm Ngày thành lập Cục Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tư pháp (11/8/1993 - 11/8/2023).
- Thực hiện công tác khen thưởng theo đúng quy định, đảm bảo thực chất, minh bạch, đúng người, đúng việc.
c) Công tác kế toán, quản trị
- Thực hiện nghiêm quy định của Luật ngân sách nhà nước, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan trong quản lý nguồn kinh phí hoạt động của Cục;
- Thực hiện có hiệu quả công tác mua sắm, quản lý tài sản, bảo trì trang thiết bị làm việc, cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu làm việc của Cục.
d) Công tác tổ chức các hoạt động hướng tới kỷ niệm 30 năm Ngày thành lập Cục Kế hoạch - Tài chính (11/8/1993 - 11/8/2023)
Thực hiện tốt các hoạt động đã được xác định tại Quyết định số 2315/QĐ-BTP ngày 23/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch tổ chức các hoạt động hướng tới kỷ niệm 30 năm Ngày thành lập Cục Kế hoạch - Tài chính (11/8/1993 - 11/8/2023).
2.8. Công tác Đảng, đoàn thể
Phát huy vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của tổ chức Đảng; phối hợp chặt chẽ và tạo điều kiện để các tổ chức chính trị, chính trị-xã hội của Cục Kế hoạch - Tài chính phát huy tối đa vai trò, trách nhiệm của mình trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị.
2.9. Công tác khác
- Chú trọng công tác theo dõi, tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra, tham gia thanh tra, xử lý vi phạm trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định số 149/QĐ-BTP ngày 28/01/2022 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Bảo đảm thực hiện dân chủ trong hoạt động của đơn vị; thực hiện các công tác bình đẳng giới, vì sự tiến bộ phụ nữ, quản lý công tác thanh niên, hợp tác quốc tế trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao; tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Cục Kế hoạch - Tài chính năm 2023.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Kế hoạch - Tài chính chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch. Lãnh đạo Cục Kế hoạch - Tài chính tiếp tục đổi mới công tác chỉ đạo điều hành, thường xuyên nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác của Cục bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ và chất lượng; bảo đảm thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng.
2. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Cục Kế hoạch - Tài chính trong việc thực hiện Kế hoạch này.
3. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính có trách quán triệt tới toàn thể công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý để thực hiện; chỉ đạo các Phòng, Ban xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh các nhiệm vụ mới, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết.
Chi tiết nhiệm vụ, tiến độ thời gian, nguồn kinh phí đảm bảo được quy định cụ thể trong Phụ lục kèm theo Kế hoạch này./.
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA CỤC KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
(Kèm theo Kế hoạch được phê duyệt theo Quyết định số 153/QĐ-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện |
Cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện |
Tiến độ thực hiện |
Sản phẩm chủ yếu |
Nguồn kinh phí bảo đảm |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I |
Công tác Kế hoạch |
|
|
|
|
|
|
1 |
Theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình hành động của Bộ, ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) 5 năm 2021-2025 |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Cả năm |
Báo cáo |
Kinh phí xây dựng quy hoạch tổng thể và kế hoạch phát triển ngành |
|
2 |
Đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển KTXH giữa nhiệm kỳ 5 năm 2021-2025 của Bộ, ngành Tư pháp |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Theo Kế hoạch của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Báo cáo |
Kinh phí xây dựng quy hoạch tổng thể và kế hoạch phát triển ngành |
|
3 |
Đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển KTXH năm 2023 của Bộ, ngành Tư pháp; xây dựng Kế hoạch phát triển KTXH năm 2024 của Bộ, ngành Tư pháp |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Tháng 6-8 |
Báo cáo |
Kinh phí xây dựng quy hoạch tổng thể và kế hoạch phát triển ngành |
|
4 |
Triển khai, phối hợp triển khai thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII về việc tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới và các văn bản triển khai Nghị quyết |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Cả năm |
Kế hoạch/Công văn |
Kinh phí xây dựng quy hoạch tổng thể và kế hoạch phát triển ngành |
|
5 |
Tổ chức góp ý, thẩm tra các kế hoạch công tác theo quy định |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Cả năm |
Công văn |
Kinh phí xây dựng quy hoạch tổng thể và kế hoạch phát triển ngành |
|
6 |
Hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ xây dựng Kế hoạch công tác năm 2024 |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Tháng 9 - 12 |
Công văn |
Kinh phí xây dựng quy hoạch tổng thể và kế hoạch phát triển ngành |
|
7 |
Xây dựng Báo cáo phát triển bền vững thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Cục Kế hoạch Tài chính |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị thuộc |
Tháng 9 - 12 |
Báo cáo |
Kinh phí xây dựng quy hoạch tổng thể và kế hoạch phát triển ngành |
|
8 |
Tổng hợp, báo cáo về tình hình thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển KTXH và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Cả năm |
Báo cáo |
Kinh phí xây dựng quy hoạch tổng thể và kế hoạch phát triển ngành |
|
9 |
Xây dựng các Báo cáo, văn bản góp ý liên quan đến kế hoạch phát triển KTXH của Bộ, ngành Tư pháp theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ |
Báo cáo Công văn |
Kinh phí xây dựng quy hoạch tổng thể và kế hoạch phát triển ngành |
|
10 |
Theo dõi, hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ xây dựng, điều chỉnh kế hoạch công tác, kế hoạch chuyên môn theo đề nghị của các đơn vị |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Cả năm |
Công văn/trao đổi trực tiếp |
Kinh phí xây dựng quy hoạch tổng thể và kế hoạch phát triển ngành |
|
II |
Công tác quản lý ngân sách, tài sản |
||||||
Công tác quản lý ngân sách |
|||||||
1 |
Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2023 của Bộ Tư pháp |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Tháng 1-2 |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
2 |
Tổ chức giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2023 cho các đơn vị dự toán |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Cả năm |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
3 |
Thẩm định dự toán báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định bổ sung, điều chỉnh dự toán các nhiệm vụ; tổ chức giao bổ sung, điều chỉnh dự toán NSNN năm 2023 cho các đơn vị dự toán |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Trước ngày 15/11/2023 |
Quyết định/Công văn |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
4 |
Cập nhật dữ liệu giao dự toán, điều chỉnh dự toán NSNN năm 2023 vào hệ thống Tabmis |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Cả năm |
Dữ liệu trên hệ thống Tabmis |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
5 |
Thực hiện công tác thẩm tra, xét duyệt quyết toán NSNN năm 2022 đối với các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Tháng 1-9 |
|
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
5.1 |
Xây dựng văn bản hướng dẫn, thông báo về thực hiện thẩm tra, xét duyệt quyết toán NSNN năm 2022 đối với các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Tháng 1-4 |
Công văn |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
5.2 |
Tổ chức kiểm tra tại các đơn vị dự toán |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Tháng 5-8 |
Kiểm tra trực tiếp tại đơn vị |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
5.3 |
Tổng hợp quyết toán NSNN năm 2022 của Bộ Tư pháp báo cáo Bộ Tài chính, Kiểm toán Nhà nước |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Tháng 9 |
Báo cáo |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
5.4 |
Thông báo duyệt quyết toán ngân sách năm 2022 cho các đơn vị dự toán |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Tháng 9 |
Công văn/báo cáo |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
6 |
Triển khai Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Tháng 1-5 |
Công văn/báo cáo |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
6.1 |
Trình Bộ giao tự chủ tài chính giai đoạn 2022- 2025 cho các đơn vị sự nghiệp |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Tháng 1-3 |
Quyết định của Bộ trưởng |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
6.2 |
Trình Bộ điều chỉnh dự toán của các đơn vị sự nghiệp |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Tháng 4-5 |
Quyết định của Bộ trưởng |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
6.3 |
Góp ý quy chế chi tiêu nội bộ của các đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Cả năm |
Công văn |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
7 |
Xây dựng dự toán NSNN năm 2024 và kế hoạch tài chính ngân sách 3 năm 2024-2026 |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Tháng 6-8 |
Công văn/báo cáo |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
7.1 |
Hướng dẫn các đơn vị xây dựng dự toán NSNN năm 2024 và kế hoạch - tài chính ngân sách giai đoạn 2024-2026 |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Tháng 6 |
Công văn |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
7.2 |
Tổng hợp, xây dựng dự toán NSNN năm 2024 và kế hoạch tài chính ngân sách giai đoạn 2024 - 2026 của Bộ Tư pháp |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Tháng 7-8 |
Báo cáo |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
7.3 |
Bảo vệ dự toán trước Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Tháng 8 |
Báo cáo |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
8 |
Xây dựng phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2024 |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Tháng 12 |
Công văn/báo cáo |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
8.1 |
Xây dựng văn bản hướng dẫn các đơn vị dự toán đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch ngân sách năm 2023 và dự toán NSNN 2024 |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Tháng 11 |
Công văn |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
8.2 |
Làm việc với các đơn vị về phân bổ dự toán |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Tháng 12 |
Tổ chức họp |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
8.3 |
Tổng hợp, xây dựng phương án phân bổ dự toán, báo cáo cấp có thẩm quyền |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Tháng 12 |
Báo cáo |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
9 |
Thực hiện chế độ công khai ngân sách (dự toán, quyết toán) |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Cả năm |
Công văn/Báo cáo/Quyết định |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
10 |
Thẩm định, trình Bộ phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ của các đơn vị dự toán theo thẩm quyền. |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Khi có đề nghị của đơn vị dự toán |
Văn bản thẩm định |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
11 |
Phối hợp với Kiểm toán Nhà nước: kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công; kiểm toán báo cáo quyết toán NSNN năm 2022; kiểm toán việc đầu tư mua sắm, ứng dụng phần mềm công nghệ thông tin, các hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin giai đoạn 2020 - 2022 của Bộ Tư pháp |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Theo kế hoạch của Kiểm toán Nhà nước |
Văn bản phối hợp |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
12 |
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất trong công tác quản lý ngân sách |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Cả năm |
Báo cáo |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
Công tác quản lý tài sản |
|||||||
13 |
Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành Quyết định công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung năm 2023 của Bộ Tư pháp và Hướng dẫn tiêu chuẩn kỹ thuật và mức giá dự toán các tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung năm 2023 |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Tháng 1-7 |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
14 |
Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành Quyết định mua sắm xe ô tô chuyên dùng năm 2023 |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Tháng 1-7 |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
15 |
Xây dựng trình Bộ trưởng ban hành Quyết định công khai tình hình quản lý, xử lý và sử dụng tài sản công năm 2022 của Bộ Tư pháp |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Tháng 1-3 |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
16 |
Lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước đối với các cơ sở nhà, đất thuộc Bộ Tư pháp quản lý, báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP và Nghị định 67/2021/NĐ-CP |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Cả năm |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
17 |
Thẩm định Đề án sử dụng tài sản vào mục đích cho thuê, kinh doanh, liên doanh, liên kết của các đơn vị sự nghiệp (nếu có) |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Cả năm |
Báo cáo |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
18 |
Thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc mua sắm, thuê, thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý tài sản nhà nước của các đơn vị dự toán |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Cả năm |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
19 |
Thẩm định trình Bộ phê duyệt các dự án mua sắm tài sản; kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản của các đơn vị dự toán theo thẩm quyền |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Cả năm |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
20 |
Tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý tài sản các chương trình, dự án đã kết thúc hoạt động hoặc chưa kết thúc nhưng có phát sinh tài sản cần xử lý |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Cả năm |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
21 |
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất trong công tác quản lý tài sản |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Cả năm |
Công văn/báo cáo |
Kinh phí công tác quản lý ngân sách, tài sản |
|
III |
Công tác quản lý đầu tư |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công tác tổng hợp vốn đầu tư và điều hành ngân sách năm 2023 |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Tổng cục THADS và các Chủ đầu tư dự án |
Cả năm |
Công văn/Báo cáo/Quyết định |
Kinh phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công |
|
1.1 |
Rà soát, tổng hợp đề xuất và thông báo kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2022 sang năm 2023 |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Tổng cục THADS và các Chủ đầu tư dự án |
Tháng 1-3 |
Công văn/báo cáo |
Kinh phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công |
|
1.2 |
Xây dựng phương án phân bổ và tổ chức giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Tổng cục THADS và các Chủ đầu tư dự án |
Tháng 1-3 |
Công văn/báo cáo |
Kinh phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công |
|
1.3 |
Rà soát, tổng hợp, đề xuất điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Tổng cục THADS và các Chủ đầu tư dự án |
Cả năm |
Công văn/báo cáo |
Kinh phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công |
|
1.4 |
Cập nhật dữ liệu phân bổ, điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 trên Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (Tabmis) và Hệ thống đầu tư công quốc gia |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Tổng cục THADS và các Chủ đầu tư dự án |
Cả năm |
Dữ liệu được cập nhật vào hệ thống |
Kinh phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công |
|
1.5 |
Xây dựng, trình Lãnh đạo Bộ ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, quán triệt triển khai, thúc đẩy việc triển khai dự án, tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công năm 2023 |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Tổng cục THADS và các Chủ đầu tư dự án |
Cả năm |
Công văn/Chỉ thị |
Kinh phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công |
|
1.6 |
Đôn đốc thu hồi tạm ứng vốn đầu tư quá hạn chưa thu hồi nguồn NSNN theo quy định |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Tổng cục THADS và các Chủ đầu tư dự án |
Cả năm |
Công văn |
Kinh phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công |
|
2 |
Tổ chức thực hiện việc quyết toán vốn đầu tư công niên độ năm 2022 |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Tổng cục THADS và các Chủ đầu tư dự án |
Cả năm |
Công văn/báo cáo |
Kinh phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công |
|
3 |
Xây dựng nhu cầu Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024, dự kiến phương án phân bổ năm 2024, báo cáo cấp có thẩm quyền |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Tổng cục THADS và các Chủ đầu tư dự án |
Tháng 7-11 |
Công văn/báo cáo |
Kinh phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công |
|
3.1 |
Hướng dẫn các đơn vị rà soát, đề xuất nhu cầu kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Tổng cục THADS và các Chủ đầu tư dự án |
Tháng 7 |
Công văn |
Kinh phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công |
|
3.2 |
Tổng hợp, lập kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024, báo cáo cấp có thẩm quyền; dự kiến phương án phân bổ |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Tổng cục THADS và các Chủ đầu tư dự án |
Tháng 8-11 |
Báo cáo |
Kinh phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công |
|
4 |
Tổ chức triển khai Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch đầu tư công năm 2023 |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Tổng cục THADS và các Chủ đầu tư dự án |
Cả năm |
Công văn/báo cáo |
Kinh phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công |
|
4.1 |
Hướng dẫn các đơn vị thực hiện thủ tục chuẩn bị đầu tư theo quy định; thủ tục triển khai thực hiện và quyết toán dự án |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Tổng cục THADS và các Chủ đầu tư dự án |
Cả năm |
Công văn |
Kinh phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công |
|
4.2 |
Tổ chức kiểm tra, đôn đốc, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc đối với các dự án lớn hoặc gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai; kiểm tra điều kiện mặt bằng các dự án khởi công mới, các dự án thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư năm 2023 |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Tổng cục THADS và các Chủ đầu tư dự án |
Cả năm |
Công văn/báo cáo |
Kinh phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công |
|
4.3 |
Kiểm tra, đánh giá, rà soát, tham mưu đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Tổng cục THADS và các Chủ đầu tư dự án |
Cả năm |
Công văn/báo cáo |
Kinh phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công |
|
4.4 |
Tổ chức giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 điều chỉnh, bổ sung tới các đơn vị |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Tổng cục THADS và các Chủ đầu tư dự án |
Cả năm |
Công văn/báo cáo |
Kinh phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công |
|
4.5 |
Hướng dẫn, đôn đốc quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án đầu tư theo quy định |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Cấp quyết định đầu tư theo phân cấp của Bộ/Chủ đầu tư dự án |
Cả năm |
Công văn/biên bản |
Kinh phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công |
|
4.6 |
Thẩm định và trình lãnh đạo Bộ phê duyệt các dự án xây dựng năm 2023 thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của lãnh đạo Bộ |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Tổng cục THADS và các Chủ đầu tư dự án |
Cả năm |
Quyết định của Bộ trưởng |
Kinh phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công |
|
4.7 |
Thẩm định và báo cáo Bộ trưởng phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án theo phân cấp của Bộ |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Tổng cục THADS và các Chủ đầu tư dự án |
Cả năm |
Quyết định của Bộ trưởng |
Kinh phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công |
|
4.8 |
Thẩm định và trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Lãnh đạo Bộ |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Tổng cục THADS và các Chủ đầu tư dự án |
Cả năm |
Quyết định của Bộ trưởng |
Kinh phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công |
|
4.9 |
Thẩm tra và trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt quyết toán các dự án hoàn thành đã có đủ hồ sơ theo quy định |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Tổng cục THADS và các Chủ đầu tư dự án |
Cả năm |
Quyết định của Bộ trưởng |
Kinh phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công |
|
5 |
Xây dựng quy định về trình tự, thủ tục trong quản lý dự án đầu tư công thuộc Bộ Tư pháp |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Tổng cục THADS và các Chủ đầu tư dự án |
Tháng 3/2023 |
Công văn hướng dẫn |
Kinh phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công |
|
6 |
Ban hành thiết kế sơ bộ, định hướng kiến trúc, nhận diện cơ quan Thi hành án dân sự |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Tổng cục THADS và các Chủ đầu tư dự án |
Tháng 3/2023 |
Công văn hướng dẫn |
Kinh phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công |
|
7 |
Nghiên cứu sửa đổi Quyết định số 96/QĐ-BTP ngày 20/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy định cụ thể về quy mô đầu tư xây dựng và các yêu cầu đối với phương án thiết kế xây dựng công trình trụ sở làm việc và kho vật chứng các cơ quan thi hành án dân sự địa phương |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Tổng cục THADS và các Chủ đầu tư dự án |
Tháng 6/2023 |
Quyết định của Bộ trưởng |
Kinh phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công |
|
8 |
Hoàn thiện và triển khai vận hành phần mềm quản lý dự án đầu tư công thuộc Bộ Tư pháp |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Cục CNTT và các đơn vị |
Tháng 6 |
Công văn/báo cáo/phần mềm |
Kinh phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công |
|
9 |
Tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm toán của các cơ quan Thanh tra các cấp và Kiểm toán nhà nước năm 2023 tại Bộ Tư pháp về công tác đầu tư công |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Cục CNTT và các đơn vị |
Cả năm |
Công văn/báo cáo/phần mềm |
Kinh phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công |
|
10 |
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất trong công tác quản lý đầu tư công ((i) Báo cáo quyết toán vốn đầu tư công niên độ ngân sách năm 2022; (ii) Báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu năm 2022; (iii) Báo cáo Quyết toán dự án hoàn thành năm 2022; (iv) Báo cáo Giám sát đánh giá đầu tư năm 2022; (v) Báo cáo quản lý chất lượng công trình, Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công hằng tháng, quý, năm...) |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Tổng cục THADS và các Chủ đầu tư dự án |
Cả năm |
Báo cáo/Công văn/Quyết định |
Kinh phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kế hoạch đầu tư công |
|
IV |
Thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư và trực tiếp quản lý các dự án đầu tư xây dựng thuộc Bộ Tư pháp quản lý |
||||||
1 |
Rà soát, đánh giá cụ thể, chi tiết về kết quả thực hiện, tồn tại và đề xuất giải pháp đối với từng dự án đầu tư được giao làm chủ đầu tư, nhận ủy thác dự án (kể cả dự án đã hoàn thành) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và mua sắm tài sản tập trung |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 2 |
Báo cáo/Công văn |
Kinh phí tự chủ của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và mua sắm tài sản tập trung |
|
2 |
Tập trung hoàn thành các công việc, trình cấp có thẩm quyền hề sơ quyết toán dự án hoàn thành |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và mua sắm tài sản tập trung |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành/ quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành |
Kinh phí tự chủ của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và mua sắm tài sản tập trung |
|
3 |
Tập trung xử lý tài sản, tài chính của Ban Quản lý dự án theo đúng quy định để giải thể Ban |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và mua sắm tài sản tập trung |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Đến khi giải thể Ban Quản lý dự án |
Các báo cáo/văn bản xác nhận tài sản, tài chính của cấp có thẩm quyền |
Kinh phí tự chủ của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và mua sắm tài sản tập trung |
|
4 |
Cung cấp đầy đủ các văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và mua sắm tài sản tập trung |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Đến khi giải thể Ban Quản lý dự án |
Các báo cáo/văn bản xác nhận tài sản, tài chính của cấp có thẩm quyền |
Kinh phí tự chủ của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và mua sắm tài sản tập trung |
|
5 |
Bàn giao hồ sơ, giấy tờ tài liệu, tài sản... của Ban Quản lý dự án cho cơ quan, đơn vị theo quy định để giải thể Ban |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và mua sắm tài sản tập trung |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Đến khi giải thể Ban Quản lý dự án |
Văn bản/biên bản giao nhận |
Kinh phí tự chủ của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và mua sắm tài sản tập trung |
|
V |
Công tác thống kê |
||||||
1 |
Tổng kết, nghiên cứu xây dựng Thông tư thay thế Thông tư số 10/2017/TT-BTP ngày 26/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tư pháp. |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
Cả năm |
Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch |
Kinh phí thực hiện công tác thống kê ngành |
|
2 |
Trình ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch của ngành Tư pháp thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030 (lồng ghép triển khai các nhiệm vụ tại Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 30/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác thống kê Nhà nước). |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
|
Cả năm |
Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch |
Kinh phí thực hiện công tác thống kê ngành |
|
3 |
Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành Lịch công bố, phổ biến Thông tin thống kê Ngành Tư pháp năm 2022 |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
Tháng 1-3 |
Quyết định của Bộ trưởng |
Kinh phí thực hiện công tác thống kê ngành |
|
4 |
Xây dựng tài liệu công bố, phổ biến thông tin thống kê năm 2022 |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
Tháng 6-7 |
Quyết định của Bộ trưởng |
Kinh phí thực hiện công tác thống kê ngành |
|
5 |
Hoàn thiện Niên giám thống kê ngành Tư pháp năm 2021 |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
Tháng 6-7 |
Niên giám thống kê ngành Tư pháp |
Kinh phí thực hiện công tác thống kê ngành |
|
6 |
Xây dựng Niên giám thống kê ngành Tư pháp năm 2022 |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
Cả năm |
Niên giám thống kê ngành Tư pháp |
Kinh phí thực hiện công tác thống kê ngành |
|
7 |
Tiếp nhận, xử lý, tổng hợp số liệu báo cáo thống kê theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
Cả năm |
Các biểu tổng hợp số liệu thống kê |
Kinh phí thực hiện công tác thống kê ngành |
|
8 |
Tổng hợp số liệu chỉ tiêu thống kê thuộc trách nhiệm thu thập của Bộ, ngành Tư pháp phục vụ Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
Tháng 4-5 |
Báo cáo |
Kinh phí thực hiện công tác thống kê ngành |
|
9 |
Tổng hợp số liệu chỉ tiêu thống kê kinh tế - xã hội thuộc trách nhiệm thu thập của Bộ, ngành Tư pháp phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
Tháng 4-5 |
Báo cáo |
Kinh phí thực hiện công tác thống kê ngành |
|
10 |
Kiểm tra việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê theo Thông tư số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019 của Bộ Tư pháp về thống kê tư pháp tại 05 địa phương: Lạng Sơn, Sơn La, Ninh Thuận, Khánh Hòa, Phú Yên |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
Theo KH riêng |
Công văn/báo cáo |
Kinh phí thực hiện công tác thống kê ngành |
|
11 |
Thực hiện 01 nhiệm vụ hợp tác quốc tế theo chương trình đã đăng ký từ năm 2020 thuộc Dự án “Tăng cường tư pháp cho người chưa thành niên tại Việt Nam giai đoạn 2022-2026” do Quỹ nhi đồng liên hợp quốc (UNICEF) tài trợ |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Cả năm |
Báo cáo/Hội nghị |
Kinh phí thực hiện công tác thống kê ngành |
|
12 |
Tăng cường phân tích số liệu thống kê |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
Cả năm |
Công văn |
Kinh phí thực hiện công tác thống kê ngành |
|
13 |
Tiếp tục theo dõi, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong Ngành Tư pháp triển khai phần mềm báo cáo thống kê ngành Tư pháp theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Cục Công nghệ thông tin |
Cả năm |
Trực hotline, hướng dẫn trực tiếp qua Ultraviewer |
Kinh phí thực hiện công tác thống kê ngành |
|
14 |
Cập nhật thông tin, hướng dẫn nghiệp vụ thống kê trên Trang thông tin thống kê Ngành Tư pháp |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Cục Công nghệ thông tin |
Cả năm |
Các bài đăng, bài hướng dẫn nghiệp vụ |
Kinh phí thực hiện công tác thống kê ngành |
|
VI |
Công tác tổng hợp, hành chính; kế toán, quản trị |
||||||
1 |
Nghiên cứu ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế các Quy chế, quy trình nội bộ của Cục Kế hoạch Tài chính (Quy chế làm việc; Quy chế văn thư, lưu trữ; Quy chế chi tiêu nội bộ...) |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
|
Cả năm |
Quyết định của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính |
Kinh phí chi thường xuyên |
|
2 |
Thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Cục |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
|
Cả năm |
Công văn/báo cáo |
Kinh phí chi thường xuyên |
|
3 |
Xây dựng Dự thảo Kế hoạch công tác năm 2024 của Cục Kế hoạch - Tài chính |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
|
Tháng 12 |
Dự thảo Kế hoạch |
Kinh phí chi thường xuyên |
|
4 |
Tăng cường khai thác, sử dụng hiệu quả Phần mềm quản lý văn bản điều hành của Bộ Tư pháp; thực hiện công tác văn thư, lưu trữ theo quy định |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
|
Cả năm |
Văn bản được tiếp nhận, xử lý trên Hệ thống |
Kinh phí chi thường xuyên |
|
5 |
Rà soát việc thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước và an ninh mạng tại đơn vị; kịp thời xử lý, khắc phục các tồn tại, hạn chế (nếu có). |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
|
Cả năm |
|
Kinh phí chi thường xuyên |
|
6 |
Thực hiện tốt công tác quản lý nguồn kinh phí hoạt động của Cục; thực hiện nghiêm các giải pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức. |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
|
Cả năm |
|
Kinh phí chi thường xuyên |
|
VII |
Công tác tổ chức cán bộ; thi đua - khen thưởng |
||||||
1 |
Rà soát, đánh giá, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự của Cục Kế hoạch - Tài chính theo quy định Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp và các quy định khác có liên quan. |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Theo Kế hoạch của Bộ |
Quyết định của Bộ trưởng/ Quyết định của Cục trưởng |
Kinh phí chi thường xuyên |
|
1.1 |
Tổ chức rà soát, đánh giá, đề xuất tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của Cục Kế hoạch - Tài chính theo Nghị định số 98/2022/NĐ-CP |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Theo Kế hoạch của Bộ |
Báo cáo/Đề án |
Kinh phí chi thường xuyên |
|
1.2 |
Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kế hoạch - Tài chính |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Theo Kế hoạch của Bộ |
Quyết định của Bộ trưởng |
Kinh phí chi thường xuyên |
|
1.3 |
Sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân sự theo quy định mới về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kế hoạch - Tài chính |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Theo Kế hoạch của Bộ |
Công văn/Báo cáo/ Quyết định |
Kinh phí chi thường xuyên |
|
2 |
Tiếp tục triển khai Quyết định số 1283/QĐ-BTP ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án giải thể Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và mua sắm tài sản tập trung thuộc Cục Kế hoạch - Tài chính và các chỉ đạo khác có liên quan của Lãnh đạo Bộ để giải thể Ban Quản lý dự án. |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Vụ Tổ chức cán bộ Tổng cục THADS và các đơn vị có liên quan |
Theo Kế hoạch của Bộ |
Công văn/Báo cáo/ Quyết định |
Kinh phí chi thường xuyên |
|
3 |
Thực hiện các thủ tục theo phân cấp trong quản lý công chức, viên chức và người lao động về tuyển dụng, tiếp nhận, quy hoạch, bổ nhiệm, điều động, biệt phái, nghỉ hưu, đánh giá công chức, viên chức, người lao động,... |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Cả năm |
Công văn/Quyết định |
Kinh phí chi thường xuyên |
|
4 |
Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về các lĩnh vực công chức chuyên môn của Cục được xác định tại Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2023 của Bộ Tư pháp, như: tổ chức tập huấn cho kế toán các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ về một số chính sách, chế độ mới trong lĩnh vực ngân sách, tài sản... |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
Theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng |
Lớp bồi dưỡng, tập huấn |
Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng |
|
5 |
- Phát động và triển khai phong trào thi đua năm 2023 của Cục Kế hoạch - Tài chính; tổ chức đăng ký danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng; tích cực hưởng ứng các phong trào thi đua do Cụm thi đua số I khối các đơn vị thuộc Bộ, Bộ, ngành Tư pháp phát động. - Sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua; bình bầu thi đua, khen thưởng; tổ chức chấm điểm thi đua. |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
Cả năm |
Quyết định/Kế hoạch/Báo cáo |
Kinh phí chi thường xuyên |
|
6 |
Tổ chức thực hiện các hoạt động đã được xác định tại Quyết định số 2315/QĐ-BTP ngày 23/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch tổ chức các hoạt động hướng tới kỷ niệm 30 năm Ngày thành lập Cục Kế hoạch - Tài chính (11/8/1993 - 11/8/2023) |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
Tháng 1 - 8 |
Các hoạt động được triển khai |
Kinh phí chi thường xuyên |
|
VIII |
Công tác Đảng, đoàn thể |
||||||
1 |
Phát huy vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của tổ chức Đảng; phối hợp chặt chẽ và tạo điều kiện để các tổ chức chính trị, chính trị xã hội của Cục Kế hoạch - Tài chính phát huy tối đa vai trò, trách nhiệm của mình trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị. |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị có liên quan |
Cả năm |
Các hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể được triển khai |
Kinh phí chi thường xuyên |
|
2 |
Tổ chức Đại hội Công đoàn và kiện toàn Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở Cục Kế hoạch - Tài chính nhiệm kỳ 2023-2028 |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Văn phòng Đảng, đoàn thể |
Trước 15/5/2023 |
Hội nghị được tổ chức |
Kinh phí công đoàn |
|
IX |
Công tác khác |
||||||
1 |
Hướng dẫn, đôn đốc, chỉ đạo thực hiện nghiêm các kết luận kiểm tra, thanh tra, kiểm toán,... của các cơ quan có thẩm quyền |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị có liên quan |
Cả năm |
Công văn |
Kinh phí chi thường xuyên |
|
2 |
Phối hợp tham gia thanh tra, xử lý vi phạm trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao, như các lĩnh vực: quản lý ngân sách, tài sản, đầu tư công, kế hoạch và thống kê |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
|
Theo các Kế hoạch cụ thể |
Hoạt động kiểm tra/tham gia thanh tra |
Kinh phí giao để triển khai đối với từng lĩnh vực công tác của Cục |
|
2 |
Phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định số 149/QĐ-BTP ngày 28/01/2022 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030. |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị có liên quan |
Cả năm |
Công văn/Báo cáo |
Kinh phí chi thường xuyên |
|
3 |
Tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Cục Kế hoạch - Tài chính năm 2023 |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Văn phòng Đảng, đoàn thể |
Tháng 12 |
Hội nghị được tổ chức |
Kinh phí chi thường xuyên |
|
4 |
Thực hiện công tác dân chủ trong hoạt động của đơn vị; bình đẳng giới, vì sự tiến bộ phụ nữ, quản lý công tác thanh niên theo quy định. |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Cả năm |
Công tác bình đẳng giới, vì sự tiến bộ phụ nữ, quản lý công tác thanh niên được bảo đảm thực hiện |
Kinh phí chi thường xuyên |
|
_______________
1 Nêu tại Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 01/01/2023 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư pháp năm 2022 và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2023.
2 Ban hành kèm theo Quyết định 48/QĐ-BTP ngày 17/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
3 Chỉ thị số 02/CT-BTP ngày 15/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp