Quyết định 1066/QĐ-BTP 2018 tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị Bộ Tư pháp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1066/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1066/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/05/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
08 tiêu chuẩn bổ nhiệm Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự
Ngày 11/5/2018, Bộ Tư pháp đã ra Quyết định 1066/QĐ-BTP ban hành tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp.
Đối với chức danh Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ngoài tiêu chuẩn chung về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, tiêu chuẩn về năng lực, hiểu biết, tiêu chuẩn về điều kiện về trình độ, kinh nghiệm công tác yêu cầu phải có: Trình độ cử nhân luật trở lên; Đã được bổ nhiệm ngạch thẩm tra viên chính hoặc tương đương chức danh nghề nghiệp hạng II.
Ngoài ra yêu cầu phải tốt nghiệp chương trình quản lý hành chính Nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương; Đã tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương; Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp sở.
Về trình độ ngoại ngữ yêu cầu bậc 3 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định; Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và Có kinh nghiệm công tác quy định tại Khung năng lực vị trí việc làm của Tổng cục Thi hành án dân sự được Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt.
Ngoài các điều kiện trên còn các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và Nhà nước.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 11/5/2018.
Từ ngày 11/11/2019, Quyết định này bị sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 2850/QĐ-BTP.
Xem chi tiết Quyết định 1066/QĐ-BTP tại đây
tải Quyết định 1066/QĐ-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP ------------- Số: 1066/QĐ-BTP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- Hà Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý
trong các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
----------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số 1685/QĐ-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ quy định tiêu chuẩn đối với chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc hoặc trực thuộc cấp phòng trong đơn vị mình bảo đảm phù hợp quy định của Đảng, Nhà nước, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị mình và Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 5; - Đảng ủy Bộ Tư pháp; - Các Thứ trưởng; - Cổng TTĐT Bộ Tư pháp; - Lưu: VT, TCCB. |
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long |
BỘ TƯ PHÁP -------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- |
Phụ lục 01
"TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
(kèm theo Quyết định số: 1066/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
--------------------
Chức danh Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự (Tổng cục trưởng) là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là người đứng đầu Tổng cục Thi hành án dân sự; có trách nhiệm giúp Bộ trưởng quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Tổng cục Thi hành án dân sự và tổ chức thực hiện việc hoạch định chính sách, thực hiện quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật thuộc lĩnh vực thi hành án dân sự và thi hành án hành chính trong phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật và thẩm quyền được Bộ trưởng giao hoặc phân cấp; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục Thi hành án dân sự.
Đáp ứng khung tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý tại Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị quy định khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp và các tiêu chuẩn cụ thể sau:
BỘ TƯ PHÁP -------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- |
Phụ lục 02
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
(kèm theo Quyết định số: 1066/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
----------------------
Chức danh Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự (Phó Tổng cục trưởng) là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là cấp phó của Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự (Tổng cục trưởng); có trách nhiệm giúp Tổng cục trưởng phụ trách, chỉ đạo thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ, lĩnh vực công tác được Tổng cục trưởng phân công; thay mặt Tổng cục trưởng điều hành công việc của Tổng cục khi được ủy quyền; chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được phân công.
Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, năng lực, hiểu biết quy định tại mục 2, mục 3 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này.
BỘ TƯ PHÁP -------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- |
Phụ lục 03
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH VỤ TRƯỞNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
CỦA ĐƠN VỊ THUỘC Bộ
(kèm theo Quyết định số: 1066/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
---------------
Chức danh Vụ trưởng và tương đương của đơn vị thuộc Bộ (Vụ trưởng) là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là người đứng đầu một Vụ hoặc tương đương thuộc Bộ, gồm có: Vụ trưởng, Cục trưởng, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp tương đương cấp Vụ thuộc Bộ (Tiêu chuẩn Hiệu trưởng các Trường Trung cấp Luật thuộc Bộ được quy định tại Phụ lục 07).
Đối với đơn vị giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước, Vụ trưởng thực hiện chức năng tham mưu, tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước trong ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước; lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo quy định của pháp luật và thẩm quyền được Bộ trưởng giao hoặc phân cấp; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao.
Đối với đơn vị sự nghiệp tương đương cấp Vụ, Vụ trưởng thực hiện chức năng tổ chức cung cấp các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Bộ; lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo quy định của pháp luật và thẩm quyền được Bộ trưởng giao hoặc phân cấp; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, trước cơ quan quản lý nhà nước về dịch vụ công và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao.
Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, năng lực, hiểu biết quy định tại mục 2, mục 3 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này.
BỘ TƯ PHÁP -------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- |
Phụ lục 04
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH PHÓ VỤ TRƯỞNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
CỦA ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
(kèm theo Quyết định số: 1066/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
---------------------
Chức danh Phó Vụ trưởng và tương đương của đơn vị thuộc Bộ (Phó Vụ trưởng) là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là cấp phó của Vụ trưởng và tương đương của đơn vị thuộc Bộ (Vụ trưởng); có trách nhiệm giúp Vụ trưởng phụ trách, chỉ đạo một hoặc một sổ lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị theo phân công của Vụ trưởng; thay mặt Vụ trưởng điều hành công việc của đơn vị khi được ủy quyền; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được phân công.
Chức danh Phó Vụ trưởng bao gồm: Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng, Phó Chánh Văn phòng Bộ, Phó Chánh Thanh tra Bộ, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp tương đương cấp Vụ thuộc Bộ (Tiêu chuẩn chức danh Phó Hiệu trưởng các Trường Trung cấp Luật thuộc Bộ được quy định tại Phụ lục 08).
Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống quy định tại mục 2 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này.
BỘ TƯ PHÁP -------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- |
Phụ lục 05
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH VỤ TRƯỞNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
THUỘC TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
(kèm theo Quyết định số: 1066/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
-----------------------
Chức danh Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự (Vụ trưởng) là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là người đứng đầu một đơn vị cấu thành thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự (Tổng cục trưởng) thực hiện quản lý nhà nước hoặc tham gia phục vụ quản lý nhà nước đối với các hoạt động của Tổng cục theo chức năng, nhiệm vụ được giao; lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo quy định của pháp luật và thẩm quyền được Tổng cục trưởng giao hoặc phân cấp; chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao.
Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống quy định tại mục 2 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này.
Có năng lực, hiểu biết quy định tại mục 3 Phụ lục 04 ban hành kèm theo Quyết định này.
BỘ TƯ PHÁP -------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- |
Phụ lục 06
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH PHÓ VỤ TRƯỞNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
THUỘC TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
(kèm theo Quyết định số: 1066/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
-------------------------
Chức danh Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự (Phó Vụ trưởng) là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là cấp phó của Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự (Vụ trưởng); có trách nhiệm giúp Vụ trưởng phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục theo sự phân công của Vụ trưởng; thay mặt Vụ trưởng điều hành công việc của đơn vị khi được ủy quyền; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống quy định tại mục 2 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này.
BỘ TƯ PHÁP -------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- |
Phụ lục 07
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TRUNG CẤP LUẬT THUỘC BỘ
(kèm theo Quyết định số: 1066/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
----------------------
Chức danh Hiệu trưởng Trường Trung cấp Luật thuộc Bộ (Hiệu trưởng) là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là người đứng đầu Trường Trung cấp Luật thuộc Bộ; có trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ đào tạo trung cấp luật và nghiên cứu khoa học pháp lý phục vụ quản lý nhà nước của Bộ; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, trước cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp, trước cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương nơi Trường đặt trụ sở và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao.
Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống quy định tại mục 2 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này.
BỘ TƯ PHÁP -------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- |
Phụ lục 08
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH PHÓ HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TRUNG CẤP LUẬT THUỘC BỘ
(kèm theo Quyết định số: 1066/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
----------------------
Chức danh Phó Hiệu trưởng Trường Trung cấp Luật thuộc Bộ (Phó Hiệu trưởng) là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là cấp phó của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Luật thuộc Bộ (Hiệu trưởng); có trách nhiệm giúp Hiệu trưởng phụ trách, chỉ đạo một hoặc một số lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Trường theo phân công của Hiệu trưởng; thay mặt Hiệu trưởng điều hành công việc của Trường khi được ủy quyền; chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được phân công.
Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống quy định tại mục 2 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này.
BỘ TƯ PHÁP -------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- |
Phụ lục 09
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG VÀ
TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐƠN VỊ CẤP VỤ THUỘC BỘ
(kèm theo Quyết định số: 1066/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
-------------------
Chức danh Trưởng phòng và tương đương của đơn vị cấp Vụ thuộc Bộ (Trưởng phòng) là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là người đứng đầu đơn vị cấp phòng và tương đương của đơn vị cấp Vụ thuộc Bộ; có trách nhiệm giúp Vụ trưởng và tương đương của đơn vị cấp Vụ thuộc Bộ (Vụ trưởng) tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ của phòng theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật trong việc điều hành mọi hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Chức danh Trưởng phòng bao gồm: Trưởng phòng, Chánh Văn phòng các đơn vị thuộc Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ; người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp thuộc Cục; người đứng đầu các đơn vị cấp phòng trong các đơn vị sự nghiệp tương đương cấp Vụ thuộc Bộ (Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng của Trường Trung cấp Luật thuộc Bộ quy định tại Phụ lục 11).
Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống quy định tại mục 2 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này.
Có năng lực, hiểu biết quy định tại mục 3 Phụ lục 08 ban hành kèm theo Quyết định này và tiêu chuẩn khác theo quy định tại Khung năng lực vị trí việc làm của đơn vị được Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt.
BỘ TƯ PHÁP -------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- |
Phụ lục 10
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ
TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐƠN VỊ CẤP VỤ THUỘC BỘ
(kèm theo Quyết định số: 1066/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
----------------
Chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương của đơn vị cấp Vụ thuộc Bộ (Phó Trưởng phòng) là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là cấp phó của Trưởng phòng và tương đương của đơn vị cấp Vụ thuộc Bộ (Trưởng phòng); có trách nhiệm giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được Trưởng phòng giao; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được phân công.
Chức danh Phó Trưởng phòng bao gồm: Phó Trưởng phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ; cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp thuộc Cục; cấp phó của người đứng đầu các đơn vị cấp phòng trong đơn vị sự nghiệp tương đương cấp Vụ thuộc Bộ (Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng của Trường Trung cấp Luật thuộc Bộ quy định tại Phụ lục 12).
Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống quy định tại mục 2 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này.
BỘ TƯ PHÁP -------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- |
Phụ lục 11
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG VÀ
TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP LUẬT THUỘC BỘ
(kèm theo Quyết định Số: 1066/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
-------------------
Chức danh Trưởng phòng và tương đương của Trường Trung cấp Luật thuộc Bộ (Trưởng phòng) là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là người đứng đầu đơn vị cấp phòng và tương đương của Trường Trung cấp Luật; có trách nhiệm giúp Hiệu trưởng trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ của phòng theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và trước pháp luật trong việc điều hành mọi hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống quy định tại mục 2 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này.
Có năng lực, hiểu biết quy định tại mục 3 Phụ lục 10 ban hành kèm theo Quyết định này.
BỘ TƯ PHÁP -------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- |
Phụ lục 12
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP LUẬT THUỘC BỘ
(kèm theo Quyết định số: 1066/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
------------------
Chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương của Trường Trung cấp Luật thuộc Bộ (Phó Trưởng phòng) là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là cấp phó của Trưởng phòng và tương đương của Trường Trung cấp Luật thuộc Bộ (Trưởng phòng); có trách nhiệm giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được Trưởng phòng giao; thay mặt Trưởng phòng điều hành, giải quyết công việc của phòng khi được Trưởng phòng ủy quyền; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao.
Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống quy định tại mục 2 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này.
Có năng lực, hiểu biết quy định tại mục 3 Phụ lục 10 ban hành kèm theo Quyết định này.