Quyết định 07/2007/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy định về Biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 07/2007/QĐ-BTP

Quyết định 07/2007/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy định về Biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự
Cơ quan ban hành: Bộ Tư phápSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:07/2007/QĐ-BTPNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Uông Chu Lưu
Ngày ban hành:12/07/2007Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TƯ PHÁPSỐ 07/2007/QĐ-BTP NGÀY 12 THÁNG 07 NĂM 2007

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BIỂU MẪU NGHIỆP VỤ

THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

 

Căn cứ Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 62/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

 

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về Biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự".

 

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

 

Điều 3.Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự, Chánh văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng, Giám đốc Sở Tư pháp và Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Thi hành án quân khu, quân chủng Hải quân, Trưởng Thi hành án dân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

BỘ TRƯỞNG

Uông Chu Lưu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUY ĐỊNH BIỂU MẪU

NGHIỆP VỤ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 07 /2007/QĐ - BTP

ngày 12 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

 

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

.

Điều 1. Mục đích

Quy định này được ban hành nhằm thống nhất hệ thống biểu mẫu  và các tài liệu chủ yếu được sử dụng trong tổ chức thi hành bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật hoặc chưa có hiệu lực pháp luật nhưng được thi hành ngay theo quy định tại Điều 2 Pháp lệnh thi hành án dân sự; tạo điều kiện thuận lợi trong hoạt động tác nghiệp của Chấp hành viên; giúp Thủ trưởng cơ quan Thi hành án kiểm tra hoạt động của Chấp hành viên và giúp các cơ quan có thẩm quyền xác định trách nhiệm cá nhân của Trưởng thi hành án dân sự, Chấp hành viên, Thẩm tra viên chính, Thẩm tra viên khi thực hiện công tác kiểm tra thi hành án dân sự.

Điều 2. Đối tượng sử dụng biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự

Đối tượng sử dụng biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự bao gồm:

1. Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh); Trưởng Thi hành án dân sự quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Trưởng Thi hành án dân sự cấp huyện);

2. Chấp hành viên cơ quan Thi hành án dân sự cấp huyện, cấp tỉnh;

3. Thẩm tra viên chính, Thẩm tra viên thi hành án dân sự;

4. Công chức làm công tác thi hành án dân sự ở các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương.

 

Chương II

NỘI DUNG BIỂU MẪU NGHIỆP VỤ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

 

Điều 3. Các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự

Biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự bao gồm các loại quyết định thi hành án dân sự và các loại giấy báo, giấy triệu tập, thông báo và biên bản thi hành án dân sự, được liệt kê tên, số, ký hiệu và mẫu trình bày tại Phụ lục của Quy định này.

Điều 4.  Sử dụng biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự

1. Biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự được sử dụng trong quá trình tổ chức thi hành bản án, quyết định của Toà án có hiệu lực pháp luật và các bản án, quyết định của Toà án chưa có hiệu lực pháp luật theo quy định tại Điều 2 Pháp lệnh thi hành án dân sự và các quyết định khác theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình tổ chức thi hành án, tùy vào tình hình thực tiễn, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xem xét, quyết định sử dụng thêm các biểu mẫu phù hợp với từng vụ việc cụ thể để phục vụ công tác thi hành án dân sự. Trường hợp này, sau khi biểu mẫu được đưa vào sử dụng, phải gửi ngay về Cục Thi hành án dân sự để báo cáo.

Điều 5. Các yêu cầu đối với việc ghi chép nội dung biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự

Việc ghi chép nội dung biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự phải tuân thủ các yêu cầu sau:

- Phù hợp với hình thức văn bản được sử dụng;

- Phù hợp với với quy định của pháp luật;

- Các quy phạm pháp luật, các quy định hay các vấn đề, sự việc phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, chính xác;

- Sử dụng ngôn ngữ viết, cách diễn đạt đơn giản, dễ hiểu;

- Dùng từ ngữ phổ thông; không dùng từ ngữ địa phương và từ ngữ nước ngoài trừ trường hợp bản án, quyết định tuyên cụ thể. Đối với thuật ngữ chuyên môn cần xác định rõ nội dung thì phải được giải thích trong văn bản;

- Không viết tắt những từ, cụm từ không thông dụng. Đối với những từ, cụm từ được sử dụng nhiều lần trong văn bản thì có thể viết tắt nhưng các chữ viết tắt lần đầu của từ, cụm từ phải được đặt trong ngoặc đơn ngay sau từ, cụm từ đó;

- Khi viện dẫn lần đầu văn bản có liên quan, phải ghi đầy đủ tên loại, trích yếu nội dung văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành văn bản và tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản (trừ trường hợp đối với luật và pháp lệnh); trong các lần viện dẫn tiếp theo, có thể ghi tên loại và số, ký hiệu của văn bản đó.

Điều 6. Ghi chép nội dung biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự

Biểu mẫu phải được ghi chép đầy đủ, chính xác và phản ánh khách quan các tình tiết, cũng như diễn biến việc thi hành án đối với từng vụ việc.

Việc ghi chép, trình bày, đóng dấu, quản lý, phát hành Biểu mẫu thi hành án dân sự được thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản, NghÞ ®Þnh sè 110/2004/N§-CP ngµy 08 th¸ng 4 n¨m 2004 cña ChÝnh phñ vÒ c«ng t¸c v¨n th­ vµ quy ®Þnh cña ph¸p luËt cã liªn quan.

Điều 7. Chỉnh sửa nội dung ghi chép biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự

Trong quá trình sử dụng biểu mẫu, nếu việc ghi chép xảy ra sai sót thì xử lý như sau:

1. Đối với các loại quyết định, giấy báo, thông báo và giấy triệu tập về thi hành án (gọi chung là văn bản).

a) Trường hợp văn bản chưa được gửi đi:

Khi chưa gửi văn bản cho những đối tượng có liên quan, nếu phát hiện sai sót trong quá trình ghi chép, Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự hoặc Chấp hành viên có thể hủy bỏ văn bản đó để thay thế bằng một văn bản khác, hoặc chỉnh sửa trực tiếp vào phần sai sót trên văn bản đó. Nếu việc chỉnh sửa được thực hiện ngay trên văn bản cũ, thì phần chỉnh sửa phải được ghi bằng mực đỏ và có đóng dấu xác nhận của cơ quan thi hành án dân sự lên phần chỉnh sửa đó.

b) Trường hợp văn bản đã được gửi đi:

Sau khi văn bản được gửi đi, nếu phát hiện sai sót, thì người có thẩm quyền phải ra ngay văn bản đính chính (nếu phần sai sót không phải là nội dung chính của văn bản) đối với phần sai sót đó, hoặc thu hồi văn bản đã phát hành để thay thế bằng một văn bản mới (nếu phần sai sót là nội dung chính của văn bản).

2. Đối với các loại biên bản

a) Chỉnh sửa biên bản khi các thành viên tham gia vụ việc có mặt:

Đối với các loại biên bản, nếu cần chỉnh sửa, thì Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự hoặc Chấp hành viên phải thông báo cho tất cả các thành viên tham gia vụ việc được biết về nội dung chỉnh sửa và phải được sự đồng ý mới được chỉnh sửa. Phần nội dung chỉnh sửa được ghi ngay bên cạnh phần cần chỉnh sửa bằng mực đỏ và có ký xác nhận của các thành viên đã tham gia vụ việc.

b) Chỉnh sửa biên bản khi các thành viên tham gia vụ việc vắng mặt

Trường hợp này, Thủ trưởng cơ quan thi hành án có thể chỉnh sửa trực tiếp vào biên bản và gửi cho những người có liên quan ký xác nhận, hoặc có văn bản riêng thuyết minh về nội dung chỉnh sửa, lý do chỉnh sửa và chuyển cho những người có liên quan để xin ý kiến. Nội dung chỉnh sửa phải được sự đồng ý và ký xác nhận của tất cả các thành viên tham gia buổi làm việc.

Trường hợp có thành viên tham gia vụ việc không đồng ý với nội dung chỉnh sửa thì Thủ trưởng cơ quan Thi hành án hoặc Chấp hành viên phải tiến hành tổ chức họp lại về các nội dung liên quan đến vụ việc.

 

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Tổ chức thực hiện

Cục Thi hành án dân sự kiểm tra và hướng dẫn Thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện sử dụng thống nhất biểu mẫu thi hành án dân sự trong phạm vi toàn quốc; kiểm tra và cho ý kiến đối với các biểu mẫu do Thi hành án dân sự địa phương phát hành nằm ngoài các biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định này.

Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện hướng dẫn và sử dụng biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự ở địa phương mình.

 

BỘ TRƯỞNG

Uông Chu Lưu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC

biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự

Kèm theo Quy định về biểu mẫu thi hành án dân sự được

ban hành theo Quyết định số: 07/ 2007/QĐ - BTP

ngày 12 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tư pháp

 

Số TT

Tên biểu mẫu

Mẫu số

 

Quyết định thi hành án dân sự

 

 

1

Quyết định thi hành án chủ động

01

2

Quyết định thi hành án theo đơn

01a

3

Quyết định hoãn thi hành án

02

4

Quyết định hoãn thi hành án

02a

5

Quyết định tạm đình chỉ thi hành án

03

6

Quyết định đình chỉ thi hành án

04

7

Quyết định trả lại đơn yêu cầu thi hành án

05

8

Quyết định trả lại đơn yêu cầu thi hành án

05a

9

Quyết định tiếp tục thi hành án

06

10

Quyết định tiếp tục thi hành án

06a

11

Quyết định tiếp tục thi hành án

06b

12

Quyết định kết thúc việc thi hành án

07

13

Quyết định thu hồi quyết định thi hành án

08

14

Quyết định ủy thác thi hành án

09

15

Quyết định khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án

10

16

Quyết định bác đơn xin khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án

11

17

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính

12

18

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính

12a

19

Quyết định tiêu hủy vật chứng, tài sản

13

20

Quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản

14

21

Quyết định thành lập Hội đồng định giá tài sản

15

22

Quyết định thành lập Hội đồng định giá tài sản

15a

23

Quyết định thành lập Hội đồng định giá lại tài sản

16

24

Quyết định kê biên tài sản

17

25

Quyết định phong Toả tài khoản

18

26

Quyết định giải toả việc phong toả tài khoản, kê biên tài sản

19

27

Quyết định khấu trừ tiền trong tài khoản để thi hành án

20

28

Quyết định trừ vào tiền của người phải thi hành án

đang do người thứ ba giữ

21

29

Quyết định thu hồi giấy tờ có giá của người

phải thi hành án đang do người thứ ba giữ

22

30

Quyết định cưỡng chế giao vật, tài sản

23

31

Quyết định cưỡng chế giao nhà

24

32

Quyết định cưỡng chế giao quyền sử dụng đất

25

33

Quyết định cưỡng chế buộc phải làm công việc

26

34

Quyết định giao cho người khác thực hiện công việc phải làm của người phải thi hành án

27

35

Quyết định buộc người phải thi hành án không được thực hiện công việc

28

36

Quyết định giao tài sản cho người được thi hành án

29

37

Quyết định công nhận việc người được thi hành án nhận quyền sử dụng đất đã kê biên để trừ vào tiền thi hành án

30

38

Quyết định công nhận việc nhận quyền sử dụng đất đã kê biên

30a

39

Quyết định thành lập Hội đồng kê biên quyền sử dụng đất

31

40

Quyết định trả lại tài sản cho người phải thi hành án

32

41

Quyết định thu phí thi hành án dân sự

33

42

Quyết định miễn, giảm phí thi hành án dân sự

33a

43

Quyết định miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự

34

44

Quyết định rút hồ sơ thi hành án

35

45

Quyết định giải quyết khiếu nại

36

 

 

 

 

Giấy báo, giấy triệu tập, thông báo và biên bản thi hành án

 

 

 

 

46

Giấy báo tự nguyện thi hành án

01/GB.THA

47

Giấy báo triệu tập

02/GB.THA

48

Thông báo cưỡng chế thi hành án

03/TB.THA

49

Thông báo bán đấu giá tài sản

04/TB.THA

50

Thông báo về việc giao tài sản

05/TB.THA

51

Thông báo về việc nhận tiền, tài sản

05a/TB.THA

52

Giấy mời

06/TB.THA

53

Thông báo về việc nhận ủy thác

07/TB.THA

54

Thông báo về việc kê biên tài sản

08/TB.THA

55

Phiếu biên nhận

09/N§.THA

56

Biên bản giải quyết việc thi hành án

10/BB.THA

57

Biên bản thỏa thuận thi hành án

11/BB.THA

58

Biên bản kê biên tài sản

12/BB.THA

69

Biên bản giao bảo quản tài sản

13/BB.THA

60

Biên bản thoả thuận về giá tài sản kê biên

14/BB.THA

61

Biên bản giao nhận tài sản thi hành án

15/BB.THA

62

Biên bản giao nhận vật chứng

16/BB.THA

63

Biên bản định giá tài sản

17/BB.THA

64

Biên bản tiêu hủy tang vật

18/BB.THA

65

Biên bản vi phạm hành chính

19/BB.THA

66

Biên bản Cưỡng chế giao nhà, quyền sử dụng đất

20/BB.THA

67

Biên bản cưỡng chế giao tài sản

21/BB.THA

68

Biên bản giải tỏa việc phong tỏa tài khoản, kê biên tài sản

22/BB.THA

69

Biên bản người được thi hành án tự nguyện rút đơn yêu cầu thi hành án

23/BB.THA

70

Biên bản về việc vi phạm nghĩa vụ bảo quản tài sản kê biên

24/BB.THA

71

Biên bản về việc không có người đăng ký đấu giá tài sản

25/BB.THA

72

Biên bản bán đấu giá không thành

26/BB.THA

73

Biên bản cưỡng chế buộc làm hoặc không được làm công việc theo bản án, quyết định của Toà án

27/BB.THA

74

Biên bản tiếp công dân

28/BB.THA

75

Biên bản ghi nhận yêu cầu của người được thi hành án

29/BB.THA

76

Biên bản đương sự không thực hiện đúng thỏa thuận thi hành án

30/BB.THA

77

Biên bản định giá tài sản lần...

31/BB.THA

78

Biên bản về việc người được thi hành án không nhận tài sản để thi hành án

32/BB.THA

79

Biên bản xác minh điều kiện thi hành án

33/BB.THA

80

Biên bản niêm phong tài sản

34/BB.THA

81

Biên bản mở niêm phong tài sản

35/BB.THA

82

Biên bản cưỡng chế giao tài sản vắng mặt người phải thi hành án

36/BB.THA

83

Biên bản mở gói, mở khóa để kê biên tài sản thi hành án

37/BB.THA

 

 

Các mẫu biểu ban hành kèm theo

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi