Nghị định 78/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 78/2025/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 78/2025/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/04/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị định 78/2025/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
__________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết Điều 7, Điều 31, khoản 1 Điều 32, Điều 34, khoản 1 Điều 36, Điều 69, khoản 4 và khoản 5 Điều 70 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi chung là Luật) và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật về xây dựng luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội do Chính phủ trình; việc cho ý kiến đối với luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội không do Chính phủ trình; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, chính quyền địa phương; đăng tải văn bản trên công báo điện tử; quản lý công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp theo quy định của Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
b) Thực hiện các biện pháp phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách, quốc phòng, an ninh.
2. Thủ tục hành chính quy định trong văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
a) Bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ, hiệu quả của quy định về thủ tục hành chính;
b) Minh bạch, đơn giản, dễ hiểu và dễ thực hiện;
c) Tiết kiệm thời gian và chi phí của cơ quan, tổ chức và cá nhân;
d) Bảo đảm quyền bình đẳng của các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính;
đ) Bảo đảm tính liên thông giữa các thủ tục hành chính liên quan, thực hiện phân công, phân cấp rõ ràng, minh bạch, hợp lý;
e) Bảo đảm quy định đầy đủ, cụ thể các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính theo pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính. Trường hợp không quy định đầy đủ, cụ thể các bộ phận cấu thành thì giao cơ quan có trách nhiệm quy định trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan đó;
g) Không yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp các thành phần hồ sơ đã có trong Cổng dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành do cơ quan nhà nước quản lý được chia sẻ, khai thác theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan lập đề xuất chính sách, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm đánh giá tác động của thủ tục hành chính nếu giải pháp thực hiện chính sách có thủ tục hành chính; dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính. Việc đánh giá tác động thủ tục hành chính thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Không đăng tải văn bản thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bí mật nhà nước; điều ước quốc tế có quy định về việc không đăng tải.
Văn bản ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn phải được gửi đến Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ngay trong ngày công bố hoặc ký ban hành để đăng tải trên công báo điện tử.
Cơ quan ban hành văn bản chịu trách nhiệm về việc không gửi hoặc gửi chậm, gửi không đầy đủ, chính xác văn bản để đăng tải trên công báo điện tử;
Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm về việc không đăng tải văn bản trên công báo điện tử, đăng chậm, đăng không toàn văn, đầy đủ, chính xác văn bản trên công báo điện tử;
XÂY DỰNG LUẬT, NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI, PHÁP LỆNH, NGHỊ QUYẾT CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI DO CHÍNH PHỦ TRÌNH
LẬP ĐỀ XUẤT CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐỊNH HƯỚNG LẬP PHÁP NHIỆM KỲ CỦA QUỐC HỘI VÀ CHƯƠNG TRÌNH LẬP PHÁP HẰNG NĂM
Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ ký tờ trình, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội đề xuất của Chính phủ về Định hướng lập pháp nhiệm kỳ của Quốc hội.
Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ ký tờ trình, gửi Ủy ban Thường vụ Quốc hội về đề xuất của Chính phủ về Chương trình lập pháp hằng năm của Quốc hội.
Trường hợp việc điều chỉnh Chương trình lập pháp hằng năm được Chính phủ thông qua, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ đề xuất điều chỉnh Chương trình thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ ký tờ trình, gửi Ủy ban Thường vụ Quốc hội đề nghị điều chỉnh Chương trình lập pháp hằng năm.
XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH VÀ SOẠN THẢO LUẬT, NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI, PHÁP LỆNH, NGHỊ QUYẾT CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Việc đánh giá tác động của chính sách thực hiện theo phương pháp kết hợp định lượng và định tính; ưu tiên sử dụng phương pháp định lượng.
Tại hội nghị tham vấn, lãnh đạo bộ, cơ quan ngang bộ lập đề xuất chính sách thuyết trình và giải trình về các vấn đề liên quan trực tiếp đến chính sách được đề xuất; lãnh đạo cơ quan được tham vấn cho ý kiến về những vấn đề được tham vấn liên quan trực tiếp đến phạm vi quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực của mình.
Bộ Ngoại giao có ý kiến về tính tương thích với điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có ý kiến về bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh; Bộ Tài chính có ý kiến về nguồn tài chính; Bộ Nội vụ có ý kiến về việc phân quyền, phân cấp và nguồn nhân lực; Bộ Tư pháp có ý kiến về tính hợp hiến, tính hợp pháp và tính thống nhất với hệ thống pháp luật.
Trường hợp tổ chức họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định, Bộ Tư pháp mời đại diện Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học tham gia cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định.
Trường hợp lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản, Bộ Tư pháp lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học.
Trường hợp Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ không có đại diện tham gia cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định mà không gửi ý kiến thẩm định bằng văn bản thì Bộ Tư pháp có thông báo bằng văn bản gửi Bộ trưởng các Bộ về việc này và kèm theo báo cáo thẩm định.
Trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ lập đề xuất chính sách chỉ đạo nghiên cứu tiếp thu, hoàn thiện hồ sơ chính sách.
Trường hợp tổ chức họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định, Bộ Tư pháp mời đại diện Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học tham gia cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định.
Trường hợp lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản, Bộ Tư pháp lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học.
Trường hợp Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ không có đại diện tham gia cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định mà không gửi ý kiến thẩm định bằng văn bản thì Bộ Tư pháp có thông báo bằng văn bản gửi Bộ trưởng các Bộ về việc này và kèm theo báo cáo thẩm định.
Trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo chỉ đạo nghiên cứu tiếp thu, hoàn thiện hồ sơ dự án, dự thảo.
Bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đến cơ quan được giao chuẩn bị ý kiến trong thời hạn 05 ngày, đối với văn bản ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn là 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp có ý kiến về nội dung quy định tại khoản 2 Điều 15 của Nghị định này.
XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, BỘ TRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN NGANG BỘ
LẬP DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ ĐĂNG KÝ XÂY DỰNG NGHỊ ĐỊNH, NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ, QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Danh mục văn bản quy định chi tiết bao gồm: nghị định, nghị quyết của Chính phủ, nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, trong đó nêu rõ tên văn bản, cơ quan ban hành văn bản, cơ quan chủ trì soạn thảo, nội dung giao quy định chi tiết và dự kiến thời gian trình hoặc ban hành.
Trường hợp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo việc ban hành nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ thì không phải thực hiện việc đăng ký.
XÂY DỰNG, BAN HÀNH NGHỊ ĐỊNH, NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ
Trường hợp cần thiết, đề nghị cơ quan, tổ chức có liên quan tổng kết, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực do cơ quan, tổ chức đó phụ trách có liên quan đến nội dung văn bản;
Trường hợp dự thảo văn bản có quy định thực hiện chính sách dân tộc, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm lấy ý kiến Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
Trường hợp tổ chức họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định, Bộ Tư pháp mời đại diện Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học tham gia cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định.
Trường hợp lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản, Bộ Tư pháp lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học.
Trường hợp thẩm định gấp theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp thẩm định nội dung quy định tại các điểm a, c, d và e khoản 7 Điều này. Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ cho ý kiến về nội dung quy định tại khoản 2 Điều 15 của Nghị định này.
Trường hợp Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ không có đại diện tham gia cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định mà không gửi ý kiến thẩm định bằng văn bản thì Bộ Tư pháp có thông báo bằng văn bản gửi Bộ trưởng các Bộ về việc này và kèm theo báo cáo thẩm định.
Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp phải có ý kiến về nội dung quy định tại khoản 2 Điều 15 của Nghị định này.
XÂY DỰNG, BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Trường hợp cần thiết, đề nghị cơ quan, tổ chức có liên quan tổng kết, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực do cơ quan, tổ chức đó phụ trách có liên quan đến nội dung quyết định;
Trường hợp tổ chức họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định, Bộ Tư pháp mời đại diện Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học tham gia cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định.
Trường hợp lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản, Bộ Tư pháp lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học.
Trường hợp phải thẩm định gấp theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp thẩm định nội dung quy định tại các điểm a, c, d và e khoản 7 Điều này; Bộ Ngoại giao có ý kiến về tính tương thích với điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có ý kiến về bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh; Bộ Tài chính có ý kiến về nguồn tài chính; Bộ Nội vụ có ý kiến về việc phân cấp và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp và nguồn nhân lực.
Trường hợp thẩm định gấp theo quy định tại khoản 3 Điều này thì văn bản ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ được gửi đến bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo.
Trường hợp Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ không có đại diện tham gia cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định mà không gửi ý kiến thẩm định bằng văn bản thì Văn phòng Chính phủ xem xét, đề nghị Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ có ý kiến về nội dung quy định tại điểm b khoản 5 Điều 16 của Nghị định này theo Quy chế làm việc của Chính phủ.
XÂY DỰNG, BAN HÀNH THÔNG TƯ CỦA BỘ TRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN NGANG BỘ
Hội đồng thẩm định chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi kết thúc cuộc họp hội đồng thẩm định.
XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
LẬP DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ ĐĂNG KÝ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
Danh mục văn bản quy định chi tiết phải nêu rõ tên văn bản được quy định chi tiết; nội dung giao quy định chi tiết; cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan phối hợp; thời hạn trình thông qua hoặc ban hành.
Việc đăng ký xây dựng quyết định của Ủy ban nhân dân thực hiện theo Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân.
XÂY DỰNG, BAN HÀNH NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP TỈNH
Trường hợp cần thiết, đề nghị cơ quan, tổ chức có liên quan tổng kết, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực do cơ quan, tổ chức đó phụ trách có liên quan đến nội dung văn bản;
Trường hợp cần thiết, thành lập Tổ soạn thảo với sự tham gia của các cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học (nếu có) để tư vấn cho cơ quan chủ trì soạn thảo thực hiện việc soạn thảo;
Sở Tư pháp tự thẩm định hoặc tổ chức hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định hoặc lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản. Trường hợp tổ chức hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định, Sở Tư pháp mời đại diện Sở Tài chính, Sở Nội vụ, cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học (nếu có) tham gia cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định.
Trường hợp phải thẩm định gấp theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp thẩm định nội dung quy định tại các điểm a, c, d, đ và g khoản 6 Điều này.
Sở Tài chính, Sở Nội vụ có ý kiến về các nội dung quy định tại điểm b khoản này khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, thông qua dự thảo.
Chậm nhất là 20 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phải gửi ý kiến bằng văn bản đến cơ quan, tổ chức trình dự thảo nghị quyết.
Chậm nhất là 15 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân, cơ quan trình dự thảo nghị quyết phải gửi hồ sơ dự thảo nghị quyết đến Ban của Hội đồng nhân dân được phân công thẩm tra để thẩm tra.
Trường hợp dự thảo có nội dung quan trọng, phức tạp hoặc còn có ý kiến khác nhau, cần có thêm thời gian để nghiên cứu, tiếp thu, chỉnh lý thì Hội đồng nhân dân tự mình hoặc theo đề nghị của cơ quan trình quyết định lùi thời điểm trình Hội đồng nhân dân thông qua;
XÂY DỰNG, BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
Trường hợp cần thiết, đề nghị cơ quan, tổ chức có liên quan tổng kết, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực do cơ quan, tổ chức đó phụ trách có liên quan đến nội dung văn bản;
Sở Tư pháp tự thẩm định hoặc tổ chức hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định hoặc lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản. Trường hợp tổ chức hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định, Sở Tư pháp mời đại diện Sở Tài chính, Sở Nội vụ, cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học (nếu có) tham gia cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định.
Trường hợp phải thẩm định gấp theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp thẩm định nội dung quy định tại các điểm a, c, d và e khoản 6 Điều 45 của Nghị định này.
XÂY DỰNG, BAN HÀNH NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Phòng Tư pháp tự thẩm định hoặc tổ chức cuộc họp thẩm định dự thảo nghị quyết với sự tham gia của các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Trường hợp dự thảo có nội dung quan trọng, phức tạp hoặc còn có ý kiến khác nhau cần có thêm thời gian để nghiên cứu, tiếp thu, chỉnh lý thì Hội đồng nhân dân tự mình hoặc theo đề nghị của cơ quan trình quyết định lùi thời điểm trình Hội đồng nhân dân thông qua;
XÂY DỰNG, BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
NGÔN NGỮ, THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Căn cứ ban hành văn bản là văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực hoặc đã được công bố hoặc ký ban hành chưa có hiệu lực nhưng phải có hiệu lực trước hoặc cùng thời điểm với văn bản được ban hành. Căn cứ ban hành văn bản bao gồm văn bản quy phạm pháp luật quy định thẩm quyền, chức năng của cơ quan ban hành văn bản đó và văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn quy định nội dung, cơ sở để ban hành văn bản.
Việc đánh số các điều trong văn bản quy phạm pháp luật được thể hiện bằng số Ả Rập, bắt đầu từ “Điều 1”.
Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật quy định về thời gian theo đơn vị “ngày” thì phải ghi rõ “ngày” hoặc “ngày làm việc”.
Nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ được bố cục thành điều, khoản, điểm tùy theo phạm vi và mức độ sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ. Việc trình bày văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều không được làm thay đổi thứ tự các điều khoản không bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ của văn bản được sửa đổi, bổ sung một số điều.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ toàn bộ đối với một phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm thì sau tên loại văn bản kèm theo cụm từ “sửa đổi” hoặc “bãi bỏ” và số thứ tự của phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm và tên văn bản được sửa đổi, bổ sung một số điều.
Các khoản quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ được sắp xếp theo thứ tự tương ứng với trật tự các điều, khoản, điểm của văn bản được sửa đổi, bổ sung một số điều.
Số thứ tự của điểm được bổ sung được thể hiện gồm phần chữ và phần số. Phần chữ được thể hiện theo thứ tự của điểm trong văn bản được sửa đổi, bổ sung một số điều. Phần số được sắp xếp theo thứ tự bắt đầu từ số “1”.
Tên điều của văn bản là quy định chỉ dẫn việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ của từng văn bản cụ thể.
NGUỒN LỰC TRONG XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT
NHÂN LỰC LÀM CÔNG TÁC XÂY DỰNG PHÁP LUẬT
Ưu tiên cử cán bộ, công chức, người làm công tác xây dựng pháp luật đào tạo dài hạn, bồi dưỡng ngắn hạn nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ ở nước ngoài.
CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN
TRONG QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÂY DỰNG PHÁP LUẬT
Tổ chức pháp chế có trách nhiệm giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ thực hiện quản lý công tác xây dựng pháp luật tại Bộ, ngành mình; Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp quản lý công tác xây dựng pháp luật trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Bãi bỏ cụm từ “Thủ tục hành chính được quy định phải bảo đảm các nguyên tắc sau:” tại Điều 7 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP;
Thay thế các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 7 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP bằng các khoản 1, 2 và 3 Điều 5 của Nghị định này.
Việc bãi bỏ hoặc thay thế thông tư liên tịch giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 được thực hiện như sau:
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, PL (2b). |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Thành Long |
Phụ lục I
THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT;
VIẾT HOA TRONG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Kèm theo Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ)
_________________
Mục 1
THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Văn bản được trình bày trên trang giấy khổ A4 (210 mi-li-mét (mm) x 297 mi-li-mét (mm)).
2. Kiểu trình bày: Theo chiều dài của khổ A4. Phần phụ lục của văn bản quy phạm pháp luật có các bảng, biểu thì có thể được trình bày theo chiều rộng.
3. Định lề trang: Cách mép trên và mép dưới, mép phải 15 - 20 mi-li-mét (mm), cách mép trái 30 - 35 mi-li-mét (mm).
4. Phông chữ: Phông chữ tiếng Việt, kiểu chữ Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen.
5. Cỡ chữ và kiểu chữ: Theo quy định cụ thể cho từng thành phần thể thức theo Phần III, Mục 1 Phụ lục này.
6. Vị trí trình bày các thành phần thể thức được thực hiện theo Phần IV, Mục 1 Phụ lục này.
7. Trang của văn bản được đánh số thứ tự bằng số Ả Rập, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, không hiển thị số trang thứ nhất, đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản.
Số trang của văn bản được ban hành kèm theo được đánh số riêng cho từng văn bản.
Số trang của Phụ lục được đánh số riêng theo từng Phụ lục.
II. CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC CHÍNH
1. Phần mở đầu, Quốc hiệu và Tiêu ngữ trong văn bản quy phạm pháp luật
a) Phần mở đầu của văn bản quy phạm pháp luật gồm có Quốc hiệu; Tiêu ngữ; tên cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản; số, ký hiệu của văn bản; tên văn bản và căn cứ ban hành văn bản.
b) Phần mở đầu văn bản được ban hành kèm theo văn bản khác (quy chế, quy định) gồm có Quốc hiệu; Tiêu ngữ; tên cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản; tên văn bản. Dưới tên văn bản được ban hành kèm theo phải ghi rõ tên, số, ký hiệu và ngày, tháng, năm ban hành của văn bản ban hành kèm theo.
c) Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 12 - 13, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng, bên phải trang đầu tiên của văn bản.
d) Tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ đứng, đậm và được canh giữa liền phía dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối (-), có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
2. Tên cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật
a) Tên cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản là tên chính thức, đầy đủ của cơ quan hoặc chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
b) Tên cơ quan hoặc chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản được trình bày trên một dòng bằng chữ in hoa, cỡ chữ 12 - 13, kiểu chữ đứng, đậm, đặt cân đối ở phía trên cùng, bên trái trang đầu tiên của văn bản; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt ở giữa, cân đối so với dòng chữ.
Đối với lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, phía trên chức danh Chủ tịch nước trình bày hình Quốc huy.
3. Số, ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật
a) Số, ký hiệu của luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội gồm có loại văn bản, số thứ tự của văn bản, năm ban hành văn bản, tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản và số khóa Quốc hội.
b) Số, ký hiệu của nghị quyết liên tịch, thông tư liên tịch gồm số thứ tự của văn bản, năm ban hành văn bản, tên viết tắt của loại văn bản, tên viết tắt của cơ quan cùng ban hành văn bản.
Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam được đánh số theo hệ thống quản lý văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam được đánh số theo hệ thống quản lý văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ.
c) Số, ký hiệu của lệnh, quyết định của Chủ tịch nước gồm có số thứ tự của văn bản, năm ban hành văn bản, tên viết tắt của loại văn bản, chữ viết tắt chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản.
d) Số, ký hiệu của các văn bản quy phạm pháp luật khác gồm số thứ tự của văn bản, năm ban hành văn bản, tên viết tắt của loại văn bản, chữ viết tắt của cơ quan ban hành văn bản hoặc chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản.
đ) Thể thức, kỹ thuật trình bày số, ký hiệu văn bản:
- Số, ký hiệu của văn bản được đặt canh giữa dưới tên cơ quan ban hành văn bản hoặc chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản. Các ký tự trong số, ký hiệu của văn bản được trình bày liền nhau, không cách chữ.
- Ký hiệu của văn bản gồm chữ viết tắt tên loại văn bản và chữ viết tắt tên cơ quan hoặc chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản. Chữ viết tắt tên cơ quan hoặc chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản phải được quy định cụ thể, ngắn gọn, dễ hiểu, đúng quy định. Ký hiệu của văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng. Giữa số và ký hiệu văn bản có dấu gạch chéo (/), giữa các nhóm chữ viết tắt trong ký hiệu văn bản có dấu gạch nối (-), không cách chữ.
- Số của văn bản được ghi bằng chữ số Ả Rập, gồm số thứ tự đăng ký được đánh theo từng loại văn bản do cơ quan ban hành trong một năm và năm ban hành văn bản đó; bắt đầu liên tiếp từ số 01 vào ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hằng năm; năm ban hành phải ghi đầy đủ các số. Từ “Số” được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng; sau từ “Số” có dấu hai chấm (:); với những số nhỏ hơn 10 phải ghi thêm số 0 phía trước.
- Số khóa Quốc hội được thể hiện bằng số La Mã. Giữa số, năm ban hành và ký hiệu của văn bản có dấu gạch chéo (/); giữa các nhóm chữ viết tắt trong ký hiệu văn bản của Chủ tịch nước, nghị quyết liên tịch có dấu gạch nối (-), không cách chữ.
4. Tên văn bản quy phạm pháp luật
a) Tên luật, pháp lệnh được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, đặt canh giữa theo chiều ngang của văn bản; tên loại văn bản, tên gọi của văn bản được trình bày trên các dòng riêng.
b) Đối với các văn bản khác, tên văn bản được trình bày như sau:
- Tên loại văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, đặt canh giữa theo chiều ngang của văn bản.
- Tên gọi của văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ đứng, đậm; đặt dưới tên loại văn bản và canh giữa theo chiều ngang của văn bản.
- Dưới tên gọi của văn bản có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt ở giữa, cân đối so với dòng chữ.
c) Đối với văn bản được ban hành kèm theo, nội dung chú thích về việc ban hành văn bản kèm theo được đặt trong ngoặc đơn, trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ nghiêng, đặt canh giữa theo chiều ngang của văn bản và liền dưới tên văn bản.
Dưới nội dung chú thích của văn bản kèm theo có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt ở giữa, cân đối so với dòng chữ.
5. Đánh số thứ tự của điều khoản bổ sung và trật tự các điều khoản của văn bản được sửa đổi, bổ sung một số điều
Căn cứ vào nội dung bổ sung để xác định vị trí của điều khoản bổ sung trong văn bản được sửa đổi, bổ sung. Số thứ tự của phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản được bổ sung gồm phần số và phần chữ. Phần số được thể hiện theo số thứ tự của phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản trong văn bản được sửa đổi, bổ sung một số điều. Phần chữ được sắp xếp theo thứ tự trong bảng chữ cái tiếng Việt vào sau số chỉ điều, khoản đứng liền trước đó.
6. Địa danh, ngày, tháng, năm ban hành văn bản quy phạm pháp luật
a) Trình bày địa danh:
- Địa danh trong văn bản do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành (nếu có) là tên gọi của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở.
- Địa danh ghi trên văn bản do các cơ quan nhà nước ở địa phương ban hành là tên gọi chính thức của đơn vị hành chính của cơ quan ban hành văn bản.
- Đối với những đơn vị hành chính được đặt theo tên người, bằng chữ số hoặc sự kiện lịch sử thì phải ghi tên gọi đầy đủ của đơn vị hành chính của cơ quan ban hành văn bản.
- Địa danh, ngày, tháng, năm ban hành văn bản quy phạm pháp luật, trừ văn bản của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng nhân dân, được trình bày trên cùng một dòng với số, ký hiệu của văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ nghiêng; sau địa danh có dấu phẩy (,); đặt phía dưới, ở giữa, cân đối với Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
b) Trình bày ngày, tháng, năm ban hành văn bản:
Ngày, tháng, năm ban hành văn bản là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. Ngày, tháng, năm ban hành văn bản phải được viết đầy đủ; các số thể hiện ngày, tháng, năm dùng số Ả Rập; đối với số nhỏ hơn 10 và các tháng 1, 2 thì thêm số 0 phía trước.
c) Thông tin về thời điểm Quốc hội thông qua luật, nghị quyết; Hội đồng nhân dân thông qua nghị quyết được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ nghiêng, đặt phía dưới điều cuối cùng của văn bản. Số chỉ khóa Quốc hội, Hội đồng nhân dân dùng số La Mã; số chỉ kỳ họp Quốc hội, Hội đồng nhân dân dùng số Ả Rập, trừ kỳ họp thứ nhất.
Điều cuối cùng của luật, nghị quyết của Quốc hội và thông tin về thời điểm Quốc hội thông qua văn bản được phân cách bằng đường kẻ ngang liền từ lề trái đến lề phải.
7. Ký văn bản quy phạm pháp luật
a) Chức vụ của người có thẩm quyền ký văn bản theo quy định của pháp luật và phải được thể hiện đầy đủ trong văn bản.
- Chức vụ của người có thẩm quyền ký chứng thực luật, nghị quyết của Quốc hội được đặt cân đối phía bên phải theo chiều ngang của văn bản, phía dưới phần thông tin về thời điểm Quốc hội, Hội đồng nhân dân thông qua văn bản.
- Chức vụ của người có thẩm quyền ký pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, quyết định của Chủ tịch nước được đặt cân đối phía bên phải theo chiều ngang của văn bản, phía dưới điều cuối cùng của pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, quyết định của Chủ tịch nước; đối với lệnh của Chủ tịch nước, chức vụ của người có thẩm quyền ký văn bản phía dưới nội dung cuối cùng của lệnh của Chủ tịch nước.
- Chức vụ những người có thẩm quyền ký nghị quyết liên tịch được trình bày phía dưới điều cuối cùng của văn bản, theo chiều ngang và đặt cân đối đều hai bên của trang văn bản.
- Chức vụ của người có thẩm quyền ký nghị định, nghị quyết của Chính phủ, nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, quyết định của Ủy ban nhân dân được đặt cân đối phía bên phải theo chiều ngang của văn bản, phía dưới điều cuối cùng của văn bản quy phạm pháp luật.
- Đối với nghị định, nghị quyết của Chính phủ thì Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính phủ ký; đối với nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thì Chánh án Tòa án nhân dân tối cao thay mặt Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ký; đối với quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân thay mặt Ủy ban nhân dân ký và phải ghi chữ “TM.” vào trước từ “Chính phủ”, “Hội đồng Thẩm phán”, “Ủy ban nhân dân”.
Trường hợp cấp phó ký thay văn bản thì phải ghi chữ “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ký văn bản.
- Đối với nghị quyết liên tịch thì phải ghi rõ tên cơ quan và chức vụ của người ký văn bản. Đối với nghị quyết liên tịch thì Chủ tịch Quốc hội thay mặt Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thay mặt Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ký và phải ghi chữ “TM.” trước chữ “Ủy ban Thường vụ Quốc hội”, “Chính phủ”, “Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam”.
- Đối với quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước thì ghi chức vụ của người ký văn bản.
Trường hợp cấp phó ký thay văn bản thì phải ghi chữ “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ký văn bản.
- Đối với thông tư liên tịch thì Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ cùng ký. Chức vụ của người đứng đầu cơ quan chủ trì được trình bày phía bên phải; chức vụ của người đứng đầu cơ quan cùng ký văn bản được trình bày phía bên trái.
- Đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp thì Chủ tịch Hội đồng nhân dân ký chứng thực.
b) Chức vụ của người có thẩm quyền ký văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm.
Các chữ “TM.”, “KT.” hoặc “Q.”, quyền hạn và chức vụ của người ký được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13, kiểu chữ đứng, đậm.
c) Họ và tên của người ký văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt ở giữa, cân đối so với quyền hạn, chức vụ của người ký.
8. Dấu và nơi nhận trên văn bản quy phạm pháp luật
a) Dấu được đóng trên văn bản quy phạm pháp luật sau khi người có thẩm quyền ký văn bản. Việc đóng dấu trên văn bản được thực hiện theo quy định của pháp luật về công tác văn thư.
Việc xác định và đóng dấu đối với văn bản có nội dung bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật bảo vệ bí mật nhà nước.
b) Tùy theo nội dung của văn bản, nơi nhận văn bản có thể gồm:
- Cơ quan giám sát, kiểm tra việc triển khai thi hành văn bản;
- Cơ quan công báo;
- Cơ quan trực tiếp chịu trách nhiệm triển khai thi hành văn bản;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan;
- Đơn vị lưu văn bản và đơn vị soạn thảo văn bản.
c) Từ “Nơi nhận” được trình bày trên một dòng riêng (ngang hàng với dòng chữ “quyền hạn, chức vụ của người ký” và sát lề trái), sau có dấu hai chấm (:), bằng chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng, đậm.
- Phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng; tên mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận văn bản được trình bày trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch đầu dòng (-) sát lề trái, cuối dòng có dấu chấm phẩy (;).
- Dòng cuối cùng bao gồm chữ “Lưu” sau có dấu hai chấm (:), tiếp theo là chữ viết tắt “VT”, dấu phẩy (,), chữ viết tắt tên đơn vị (hoặc bộ phận) soạn thảo văn bản và số lượng bản lưu, cuối cùng là dấu chấm (.).
III. PHẦN NỘI DUNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1. Trình bày căn cứ ban hành văn bản
Căn cứ ban hành văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng và dưới phần tên của văn bản; sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu chấm phẩy (;).
a) Đối với luật, pháp lệnh, nghị quyết liên tịch, phía dưới phần căn cứ ban hành văn bản trình bày nội dung: tên cơ quan ban hành văn bản hoặc tên các cơ quan cùng ban hành văn bản, theo sau là cụm từ “ban hành” và tên văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ nghiêng, kết thúc là dấu chấm (.).
b) Đối với nghị quyết của Quốc hội, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội thì căn cứ ban hành văn bản được trình bày dưới tên cơ quan ban hành văn bản; phía dưới phần căn cứ ban hành văn bản trình bày cụm từ “QUYẾT NGHỊ” bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm, trên một dòng riêng, sau có dấu hai chấm (:), đặt canh giữa theo chiều ngang của văn bản.
c) Đối với lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, căn cứ ban hành văn bản được trình bày dưới tên cơ quan ban hành văn bản; phía dưới phần căn cứ ban hành đối với lệnh của Chủ tịch nước trình bày từ “LỆNH” hoặc cụm từ “NAY…”; đối với quyết định của Chủ tịch nước trình bày cụm từ “QUYẾT ĐỊNH”, bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm, trên một dòng riêng, sau có dấu hai chấm (:), đặt canh giữa theo chiều ngang của văn bản.
2. Trình bày nội dung văn bản
a) Nội dung văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ đứng, dàn đều cả hai lề; khi xuống dòng, chữ đầu dòng lùi vào từ 1 cen-ti-mét (cm) đến 1,27 cen-ti-mét (cm); khoảng cách giữa các đoạn tối thiểu là 6 point (pt); khoảng cách giữa các dòng tối thiểu từ cách dòng đơn, tối đa là 1,5 lines.
b) Thể thức văn bản trình bày như sau:
- Từ “Phần”, “Chương” và số thứ tự của phần, chương được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ đứng, đậm, trên một dòng riêng, đặt canh giữa theo chiều ngang của văn bản. Số thứ tự của phần, chương dùng số La Mã. Tên của phần, chương được trình bày phía dưới, bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, đặt canh giữa theo chiều ngang của văn bản.
- Từ “Mục”, “Tiểu mục” và số thứ tự của mục, tiểu mục được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ đứng, đậm, trên một dòng riêng, đặt canh giữa theo chiều ngang của văn bản. Số thứ tự của mục, tiểu mục dùng số Ả Rập. Tên của mục, tiểu mục được trình bày phía dưới, bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ đứng, đậm, đặt canh giữa theo chiều ngang của văn bản.
- Từ “Điều”, số thứ tự và tên của điều được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ đứng, đậm, cách lề trái 1 cen-ti-mét (cm) đến 1,27 cen-ti-mét (cm). Số thứ tự của điều dùng số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm (.).
- Số thứ tự các khoản trong mỗi điều dùng số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm (.), cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ đứng. Trường hợp khoản có tên, số thứ tự và tên của khoản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ đứng, trên một dòng riêng.
- Các điểm trong mỗi khoản dùng chữ cái tiếng Việt theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt, sau chữ cái có dấu đóng ngoặc đơn, được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ đứng.
3. Phụ lục trong văn bản quy phạm pháp luật
a) Trường hợp văn bản có Phụ lục kèm theo thì trong văn bản phải chỉ dẫn về Phụ lục đó. Văn bản có từ hai Phụ lục trở lên thì các Phụ lục phải được đánh số thứ tự bằng chữ số La Mã.
b) Từ “Phụ lục” và số thứ tự của Phụ lục được trình bày thành một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ đứng, đậm; tên Phụ lục (nếu có) được trình bày canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 - 14, kiểu chữ đứng, đậm.
c) Thông tin chỉ dẫn kèm theo văn bản trên mỗi Phụ lục được ban hành bao gồm: số, ký hiệu văn bản, thời gian ban hành văn bản và tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản. Thông tin chỉ dẫn kèm theo văn bản được canh giữa phía dưới tên của Phụ lục, chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ nghiêng, cùng phông chữ với nội dung văn bản.
IV. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC VĂN BẢN
(Trên một trang giấy khổ A4: 210 mm x 297 mm)
Ghi chú:
Ô số |
: Thành phần thể thức văn bản |
1 |
: Quốc hiệu và Tiêu ngữ |
2 |
: Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản |
3 |
: Số, ký hiệu của văn bản |
4 |
: Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
5 |
: Tên văn bản |
6 |
: Nội dung văn bản |
7a, 7b, 7c |
: Chức vụ, họ và tên và chữ ký của người có thẩm quyền |
8 |
: Dấu của cơ quan, tổ chức |
9 |
: Nơi nhận |
10 |
: Dấu chỉ mức độ mật |
11 |
: Ký hiệu người đánh máy và số lượng bản phát hành |
Mục 2
VIẾT HOA TRONG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
I. NGUYÊN TẮC VIẾT HOA
1. Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của một câu hoàn chỉnh: sau dấu chấm câu (.); sau dấu hai chấm trong ngoặc kép (:“...”); khi xuống dòng hoặc bắt đầu đoạn.
2. Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của khoản, điểm.
II. VIẾT HOA DANH TỪ RIÊNG CHỈ TÊN NGƯỜI
1. Danh từ riêng chỉ tên người Việt Nam:
a) Tên thông thường: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết của danh từ riêng chỉ tên người.
Ví dụ: Nguyễn Ái Quốc, Trần Phú, Giàng A Pao, Kơ Pa Kơ Lơng.
b) Tên hiệu, tên gọi nhân vật lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết.
Ví dụ: Vua Hùng, Bà Triệu, Ông Gióng, Đinh Tiên Hoàng, Lý Thái Tổ, Bác Hồ, Cụ Hồ.
2. Danh từ riêng chỉ tên người nước ngoài được phiên âm chuyển sang tiếng Việt:
a) Trường hợp phiên âm sang âm Hán - Việt: Viết theo quy tắc viết tên người Việt Nam.
Ví dụ: Kim Nhật Thành, Mao Trạch Đông, Thành Cát Tư Hãn.
b) Trường hợp phiên âm không sang âm Hán - Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất trong mỗi thành phần.
Ví dụ: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin, Phri-đrích Ăng-ghen, Phi-đen Cat-xtơ-rô.
III. VIẾT HOA TÊN ĐỊA LÝ
1. Tên địa lý Việt Nam:
a) Tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung với tên riêng của đơn vị hành chính đó: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng và không dùng gạch nối.
Ví dụ: thành phố Thái Nguyên, tỉnh Nam Định, tỉnh Đắk Lắk; quận Hải Châu, huyện Gia Lâm, huyện Ea H’leo, thị trấn Cầu Giát; phường Nguyễn Trãi, xã Ia Yeng, phường Điện Biên Phủ.
b) Trường hợp tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung kết hợp với chữ số: viết hoa cả danh từ chung chỉ đơn vị hành chính đó.
Ví dụ: Phường 15, Quận 8.
c) Trường hợp viết hoa đặc biệt: Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
d) Tên địa lý được cấu tạo giữa danh từ chung chỉ địa hình (sông, núi, hồ, biển, cửa, bến, cầu, vũng, lạch, vàm v.v...) với danh từ riêng trở thành tên riêng của địa danh đó: viết hoa tất cả các chữ cái tạo nên địa danh.
Ví dụ: Cửa Lò, Vũng Tàu, Lạch Trường, Vàm Cỏ, Cầu Giấy.
Trường hợp danh từ chung chỉ địa hình đi liền với danh từ riêng: không viết hoa danh từ chung mà chỉ viết hoa danh từ riêng.
Ví dụ: biển Cửa Lò, chợ Bến Thành, sông Vàm Cỏ, vịnh Hạ Long.
đ) Tên địa lý chỉ một vùng, miền, khu vực nhất định được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với từ chỉ phương thức khác: viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi. Đối với tên địa lý chỉ vùng, miền riêng được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với danh từ chỉ địa hình thì viết hoa các chữ cái đầu mỗi âm tiết.
Ví dụ: Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Bộ, Nam Kỳ, Nam Trung Bộ.
2. Tên địa lý nước ngoài được phiên âm chuyển sang tiếng Việt:
a) Tên địa lý đã được phiên âm sang âm Hán - Việt: viết theo quy tắc viết hoa tên địa lý Việt Nam.
Ví dụ: Bắc Kinh, Bình Nhưỡng, Pháp, Anh, Mỹ, Thụy Sĩ, Tây Ban Nha.
b) Tên địa lý phiên âm không sang âm Hán - Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người nước ngoài quy định tại điểm b khoản 2 Mục II.
Ví dụ: Mát-xcơ-va, Men-bơn, Sing-ga-po, Cô-pen-ha-ghen, Béc-lin.
IV. VIẾT HOA TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
1. Tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam:
Viết hoa chữ cái đầu của các từ, cụm từ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức. Ví dụ:
- Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng,....
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Hội đồng Dân tộc; Ủy ban Kinh tế và Tài chính; Ủy ban Pháp luật và Tư pháp....
- Ủy ban Công tác đại biểu; Ủy ban Dân nguyện và Giám sát.
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ.
- Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân; Kiểm toán nhà nước.
- Bộ Tư pháp; Bộ Nông nghiệp và Môi trường; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Tài chính; Bộ Xây dựng; Bộ Khoa học và Công nghệ; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Thanh tra Chính phủ....
- Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam.
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Hội Nông dân Việt Nam; Hội Cựu chiến binh Việt Nam....
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội, Văn phòng Tỉnh ủy Nghệ An; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định....
- Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang, Ủy ban nhân dân quận Ba Đình, Ủy ban nhân dân huyện Vụ Bản....
- Cục Thuế, Cục Hải quan....
- Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng....
- Vụ Pháp luật, Vụ Hợp tác quốc tế, Phòng Nghiên cứu khoa học, Phòng Chính sách xã hội, Hội đồng Thi tuyển viên chức...
2. Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài:
a) Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài đã dịch nghĩa: viết hoa theo quy tắc viết tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam.
Ví dụ: Liên hợp quốc (UN), Tổ chức Y tế thế giới (WHO), Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)…
b) Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài được sử dụng trong văn bản ở dạng viết tắt: viết bằng chữ in hoa như nguyên ngữ hoặc chuyển tự La-tinh nếu nguyên ngữ không thuộc hệ La-tinh.
Ví dụ: WTO; UNDP; UNESCO; ASEAN; SNG.
V. VIẾT HOA CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC
1. Danh từ thuộc trường hợp đặc biệt: Nhân dân (khi sử dụng như danh từ chỉ tên riêng, thể hiện sự trang trọng), Nhà nước (chỉ tên riêng Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; khi Nhà nước sử dụng như danh từ riêng).
2. Tên các huân chương, huy chương, các danh hiệu vinh dự: viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết của các thành phần tạo thành tên riêng và các từ chỉ thứ, hạng.
Ví dụ: Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, Nghệ sĩ Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Thầy thuốc Nhân dân, Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Huân chương Chiến sĩ vẻ vang.
3. Tên chức vụ, học vị, danh hiệu: viết hoa tên chức vụ, học vị nếu đi liền với tên người cụ thể.
Ví dụ:
- Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật và Tư pháp của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, công nghệ và môi trường,...
- Giáo sư Tiến sĩ khoa học Phạm Văn M, Giáo sư Viện sĩ Nguyễn Văn H.
4. Tên các ngày lễ, ngày kỷ niệm: viết hoa chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên gọi ngày lễ, ngày kỷ niệm.
Ví dụ: ngày Quốc khánh 2-9, ngày Tổng tuyển cử đầu tiên, ngày Truyền thống Văn phòng Quốc hội, ngày Quốc tế Lao động 1-5, ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10.
5. Tên các loại văn bản: viết hoa chữ cái đầu của tên loại văn bản và chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi của văn bản trong trường hợp nói đến một văn bản cụ thể.
Ví dụ: Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng; Bộ luật Dân sự; Luật Tổ chức Quốc hội, Luật An ninh mạng,...
6. Trường hợp viện dẫn phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm của một văn bản cụ thể thì viết hoa chữ cái đầu của phần, chương, mục, tiểu mục, điều.
Ví dụ:
- Căn cứ Điều 10 của Luật Tổ chức Quốc hội...
- Căn cứ khoản 4 Điều 18 của Luật An toàn vệ sinh lao động...
- Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 103 của Luật Đất đai...
7. Tên các năm âm lịch, ngày tết, ngày và tháng trong năm:
a) Tên các năm âm lịch: viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi.
Ví dụ: năm Kỷ Tỵ, Tân Hợi, Mậu Tuất, Mậu Thân.
b) Tên các ngày tết: viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi.
Ví dụ: tết Nguyên đán, tết Đoan ngọ, tết Trung thu.
c) Tên các ngày trong tuần và tháng trong năm: viết hoa chữ cái đầu của âm tiết chỉ ngày và tháng trong trường hợp không dùng chữ số:
Ví dụ: thứ Hai, thứ Tư, tháng Năm, tháng Tám...
8. Tên các sự kiện lịch sử và các triều đại: viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành sự kiện và tên sự kiện, trong trường hợp có các con số chỉ mốc thời gian thì ghi bằng chữ và viết hoa chữ đó. Ví dụ: Triều Lý, Triều Trần, Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh, Cách mạng tháng Tám...
9. Tên các tác phẩm, sách báo, tạp chí: viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên tác phẩm, sách báo. Ví dụ: từ điển Bách khoa toàn thư...
Phụ lục II
MẪU VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA QUỐC HỘI,
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI, CHỦ TỊCH NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ)
_________________
Mẫu số 01 |
Bộ luật |
Mẫu số 02 |
Luật |
Mẫu số 03 |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của một luật |
Mẫu số 04 |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của nhiều luật |
Mẫu số 05 |
Nghị quyết của Quốc hội |
Mẫu số 06 |
Nghị quyết của Quốc hội (ban hành văn bản kèm theo) |
Mẫu số 07 |
Văn bản ban hành kèm theo Nghị quyết của Quốc hội |
Mẫu số 08 |
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung văn bản của Quốc hội |
Mẫu số 09 |
Pháp lệnh |
Mẫu số 10 |
Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh |
Mẫu số 11 |
Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
Mẫu số 12 |
Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (ban hành văn bản kèm theo) |
Mẫu số 13 |
Văn bản ban hành kèm theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
Mẫu số 14 |
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung văn bản của Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
Mẫu số 15 |
Nghị quyết liên tịch |
Mẫu số 16 |
Lệnh của Chủ tịch nước (bố cục không có điều) |
Mẫu số 17 |
Lệnh của Chủ tịch nước (bố cục theo điều) |
Mẫu số 18 |
Quyết định của Chủ tịch nước |
Mẫu số 19 |
Phụ lục ban hành kèm theo văn bản quy phạm pháp luật |
Mẫu số 01. Bộ luật
_________________________________________________________________________
QUỐC HỘI _______ Luật số:…/20...(1)/QH...(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________ |
BỘ LUẬT
...(3)…
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Bộ luật...(3)...
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1.…………………………………………………………………………………
a) ………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
Điều... (Tên của điều)
…………………………………………………………………………………..
_________________________________________________________________________
Bộ luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa…, kỳ họp thứ…thông qua ngày…tháng…năm…
Ghi chú: (1) Năm ban hành. (2) Khóa Quốc hội. (3) Tên gọi của Bộ luật. |
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI (Ký và đóng dấu)
Họ và tên |
Mẫu số 02. Luật
_________________________________________________________________________
QUỐC HỘI _______ Luật số:…/20...(1)…/QH...(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________________ |
LUẬT
…(3)…
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật...(3)...
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1.…………………………………………………………………………………
a) ………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
Điều... (Tên của điều)
…………………………………………………………………………………...
_________________________________________________________________________
Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa…, kỳ họp thứ…thông qua ngày…tháng…năm…
Ghi chú: (1) Năm ban hành. (2) Khóa Quốc hội. (3) Tên gọi của luật. |
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI (Ký và đóng dấu)
Họ và tên |
Mẫu số 03. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của một luật
_________________________________________________________________________
QUỐC HỘI ______ Luật số:…/20...(1)…/QH...(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________________ |
LUẬT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT…(3)…
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật…(4)...
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Luật...(3)…:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm/khoản/Điều…như sau:
“Điều…(Tên của điều)………………………………………………………..”
2. Bổ sung điểm/khoản/Điều…………………………………………………...
3. Bãi bỏ điểm…khoản…Điều…………………………………………………
.............................................................................................................................
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày…tháng…năm…
2. ........................................................................................................................
_________________________________________________________________________
Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa…, kỳ họp thứ…thông qua ngày…tháng…năm…
Ghi chú: (1) Năm ban hành. (2) Khóa Quốc hội. (3) Tên gọi của luật. (4) Tên gọi và số, ký hiệu của luật. |
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI (Ký và đóng dấu)
Họ và tên |
Mẫu số 04. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của nhiều luật
_________________________________________________________________________
QUỐC HỘI ______ Luật số: …/20...(1)…/ QH...(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________ |
LUẬT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT…VÀ LUẬT... (3)…
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật… và Luật... (4)...
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật...(5)…:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều…như sau:
“Điều…(Tên của Điều)………………………………………………….…”.
2. Bổ sung Điều……………………………………………………………….
3. Bãi bỏ điểm…khoản…Điều………………………………………………
Điều...Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật...(6)…:
Điều...(sửa đổi những nội dung mang tính kỹ thuật, nếu có).
Điều...Điều khoản thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày…tháng…năm……………………….
2. .........................................................................................................................
_________________________________________________________________________
Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa…, kỳ họp thứ…thông qua ngày…tháng…năm….
Ghi chú: (1) Năm ban hành. (2) Khóa Quốc hội. (3) Tên gọi của các luật được sửa đổi, bổ sung (có thể viết cụ thể hoặc viết khái quát). (4) Tên gọi và số, ký hiệu của luật được sửa đổi, bổ sung. (5), (6) Tên gọi của Luật được sửa đổi, bổ sung. |
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI (Ký và đóng dấu)
Họ và tên |
Mẫu số 05. Nghị quyết của Quốc hội
_________________________________________________________________________
QUỐC HỘI _______ Nghị quyết số: …/20...(1)…/QH...(2)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________
|
NGHỊ QUYẾT
………………..
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ ...(3)…(nếu có).
QUYẾT NGHỊ:
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1.…………………………………………………………………………………
a) ………………………………………………………………………………...
Điều... (Tên của điều)
…………………………………………………………………………………...
_________________________________________________________________________
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa…, kỳ họp thứ…thông qua ngày…tháng…năm…
Ghi chú: (1) Năm ban hành. (2) Khóa Quốc hội. (3) Tên văn bản và số, ký hiệu của văn bản. |
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI (Ký và đóng dấu)
Họ và tên |
Mẫu số 06. Nghị quyết của Quốc hội (ban hành văn bản kèm theo)
_________________________________________________________________________
QUỐC HỘI _______ Nghị quyết số: .../20...(1)…/QH...(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________________ |
NGHỊ QUYẾT
Ban hành...(3)…
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ …(4)… (nếu có)………………………………………………………….;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. (Tên của điều)
1. ......................................................................................................................
a) ……………………………………………………………………………..
..........................................................................................................................
Điều ... (Tên của điều)
...........................................................................................................................
_________________________________________________________________________
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa…, kỳ họp thứ…thông qua ngày…tháng…năm…
Ghi chú: (1) Năm ban hành. (2) Khóa Quốc hội. (3) Tên văn bản được ban hành kèm theo. (4) Tên văn bản và số, ký hiệu của văn bản. |
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI (Ký và đóng dấu)
Họ và tên |
Mẫu số 07. Văn bản ban hành kèm theo nghị quyết của Quốc hội
_________________________________________________________________________
QUỐC HỘI ______
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________________
|
…(1)...
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số:…/20…/QH…
ngày...tháng...năm 20...của Quốc hội)
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1. ...........................................................................................................................
a) ………………………………………………………………………………...
...............................................................................................................................
Điều... (Tên của điều)
...............................................................................................................................
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI (Ký và đóng dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên của văn bản kèm theo.
Mẫu số 08. Nghị quyết sửa đổi, bổ sung văn bản của Quốc hội
_________________________________________________________________________
QUỐC HỘI _______ Nghị quyết số: …/20...(1) /QH...(2)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________
|
NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi, bổ sung...(3)…
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật…(4)… (nếu có);
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. (Tên của điều)
1. .......................................................................................................................
a) ……………………………………………………………………………...
...........................................................................................................................
Điều... (Tên của điều)
...........................................................................................................................
_________________________________________________________________________
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa…, kỳ họp thứ…thông qua ngày…tháng…năm…
Ghi chú: (1) Năm ban hành. (2) Khóa Quốc hội. (3) Tên của văn bản được sửa đổi, bổ sung (hoặc tóm tắt nội dung được sửa đổi, bổ sung). (4) Tên gọi và số, ký hiệu của văn bản. |
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI (Ký và đóng dấu)
Họ và tên |
Mẫu số 09. Pháp lệnh
_________________________________________________________________________
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI ______________ Pháp lệnh số: …/20...(1)…/UBTVQH...(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________ Hà Nội, ngày...tháng...năm... |
PHÁP LỆNH
…(3)…
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật…(4)… (nếu có);
Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Pháp lệnh...(3)...
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1. ..........................................................................................................................
a) ………………………………………………………………………………...
...............................................................................................................................
Điều...(Tên của điều)
...............................................................................................................................
Pháp lệnh này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa …(2)…phiên họp thứ…(5)…thông qua ngày…tháng…năm…
Ghi chú: (1) Năm ban hành. (2) Khóa Quốc hội. (3) Tên gọi của pháp lệnh. (4) Tên gọi và số, ký hiệu của văn bản. (5) Số phiên họp. |
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI CHỦ TỊCH (Ký và đóng dấu)
Họ và tên |
Mẫu số 10. Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh
_________________________________________________________________________
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI ____________ Pháp lệnh số:…/20...(1)/UBTVQH..(2)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________ Hà Nội, ngày...tháng...năm... |
PHÁP LỆNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH...(3)
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ …(4)… (nếu có);
Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh...(5)...
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Pháp lệnh...(3)…
1. Sửa đổi, bổ sung Điều…như sau:
“Điều……………………………………………………………………………….
................................................................................................................................................”
2. Bổ sung Điều…………………………………………………………………….
3. Bãi bỏ điểm…khoản…Điều.............................................................................................
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành từ ngày... tháng... năm...
2. ..............................................................................................................................................
Pháp lệnh này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa…(2)…,phiên họp thứ …(6)…thông qua ngày…tháng…năm…
Ghi chú: (1) Năm ban hành. (2) Khóa Quốc hội. (3) Tên gọi của pháp lệnh được sửa đổi, bổ sung. (4) Tên văn bản và số, ký hiệu của văn bản. (5) Tên gọi và số, ký hiệu của pháp lệnh được sửa đổi, bổ sung. (6) Số phiên họp. |
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI CHỦ TỊCH (Ký và đóng dấu)
Họ và tên |
Mẫu số 11. Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
_________________________________________________________________________
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI ___________ Nghị quyết số:…/20...(1)/UBTVQH...(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________ Hà Nội, ngày...tháng...năm... |
NGHỊ QUYẾT
…(3)…
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ …(4) (nếu có);
QUYẾT NGHỊ:
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1. ...........................................................................................................................
a) ………………………………………………………………………………...
...............................................................................................................................
Điều...(Tên của điều)
...............................................................................................................................
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa…(2)…phiên họp thứ…(5)…thông qua ngày…tháng…năm…
Ghi chú: (1) Năm ban hành. (2) Khóa Quốc hội. (3) Tên gọi của nghị quyết. (4) Tên văn bản và số, ký hiệu của văn bản. (5) Số phiên họp. |
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI CHỦ TỊCH (Ký và đóng dấu)
Họ và tên |
Mẫu số 12. Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (ban hành văn bản kèm theo)
_________________________________________________________________________
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI ____________ Nghị quyết số:…/20...(1)/UBTVQH...(2)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________ Hà Nội, ngày...tháng...năm... |
NGHỊ QUYẾT
Ban hành …(3)…
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật…(4)…(nếu có);
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. (Tên của điều)
1. ...........................................................................................................................
a) …………………………………………………………………………
...............................................................................................................................
Điều... (Tên của điều)
...............................................................................................................................
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa …(2)…, phiên họp thứ…(5)…thông qua ngày…tháng…năm…
Ghi chú: (1) Năm ban hành. (2) Khóa Quốc hội. (3) Tên văn bản được ban hành kèm theo. (4) Tên gọi và số, ký hiệu của văn bản. (5) Số phiên họp. |
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI CHỦ TỊCH (Ký và đóng dấu)
Họ và tên |
Mẫu số 13. Văn bản ban hành kèm theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
_________________________________________________________________________
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI ______________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________________
|
…(1)...
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số:.../20.../UBTVQH...
ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1. ...........................................................................................................................
a) ………………………………………………………………………………...
...............................................................................................................................
Điều ... (Tên của điều)
...............................................................................................................................
Ghi chú: (1) Tên của văn bản kèm theo.
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI CHỦ TỊCH (Ký và đóng dấu)
Họ và tên |
Mẫu số 14. Nghị quyết sửa đổi, bổ sung văn bản của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
_________________________________________________________________________
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI _____________ Nghị quyết số:…/20...(1) /UBTVQH...(2)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________________ Hà Nội, ngày...tháng...năm...
|
NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi, bổ sung...(3)…
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ …(4)… (nếu có);
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. (Tên của điều)
1. ...........................................................................................................................
a) ………………………………………………………………………………...
...............................................................................................................................
Điều...(Tên của điều)
...............................................................................................................................
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa …(2)…, phiên họp thứ…(5)…thông qua ngày…tháng…năm…
Ghi chú: (1) Năm ban hành. (2) Khóa Quốc hội. (3) Tên văn bản được sửa đổi, bổ sung (hoặc tóm tắt nội dung được sửa đổi, bổ sung). (4) Tên văn bản và số, ký hiệu của văn bản. (5) Số phiên họp. |
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI CHỦ TỊCH (Ký và đóng dấu)
Họ và tên |
Mẫu số 15. Nghị quyết liên tịch
_________________________________________________________________________
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI ………………………………….(1) ___________ Số:…/20...(2)/NQLT-UBTVQH...(3)…(4)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________________ Hà Nội, ngày...tháng...năm... |
NGHỊ QUYẾT LIÊN TỊCH
…(5)…
Căn cứ ...............................................................................................................;
Căn cứ ...............................................................................................................;
Ủy ban Thường vụ Quốc hội và …(1) ban hành Nghị quyết liên tịch ……...(5)
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1. ...........................................................................................................................
a) ………………………………………………………………………………...
...............................................................................................................................
Điều ...(Tên của điều)
...............................................................................................................................
TM. ………………(1) …………………….(6) (Ký và đóng dấu cơ quan cùng ban hành)
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI CHỦ TỊCH (Ký và đóng dấu UBTVQH)
Họ và tên |
Nơi nhận: - ………………….; - ………………….; - Lưu: HC, ....(7),…(8).
Ghi chú: (1) Tên cơ quan cùng ban hành NQLT. (2) Năm ban hành văn bản. (3) Khóa Quốc hội. (4) Tên viết tắt của cơ quan cùng ban hành NQLT. (5) Tên gọi của nghị quyết. (6) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan cùng ban hành NQLT. (7) Ghi chữ viết tắt tên vụ, đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo văn bản. (8) Ghi số lượng văn bản phát hành bằng chữ số Ả Rập nếu là văn bản mật, tối mật, tuyệt mật. |
|
Mẫu số 16. Lệnh của Chủ tịch nước (bố cục không có điều)
_________________________________________________________________________
|
|
CHỦ TỊCH NƯỚC _________ Số: …/20...(1)/L-CTN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________________ Hà Nội, ngày…tháng… năm… |
LỆNH
Về việc…(2)…
__________
CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật …(3)…(nếu có);
Căn cứ Nghị quyết…của Quốc hội (nếu có);
Căn cứ Pháp lệnh…(nếu có);
Căn cứ Nghị quyết…của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (nếu có);
Xét đề nghị của…(nếu có);
NAY …:
...(4)...
Ghi chú: (1) Năm ban hành văn bản. (2) Tên gọi của lệnh. (3) Tên gọi của luật. (4) Nội dung văn bản. |
CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Ký và đóng dấu)
Họ và tên |
Mẫu số 17. Lệnh của Chủ tịch nước (bố cục theo điều)
_________________________________________________________________________
|
|
CHỦ TỊCH NƯỚC __________ Số: …/20...(1)/L-CTN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________ Hà Nội, ngày…tháng… năm… |
LỆNH
Về việc…(2)…
_________
CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật …(3)…(nếu có);
Căn cứ Nghị quyết…của Quốc hội (nếu có);
Căn cứ Pháp lệnh…(nếu có);
Căn cứ Nghị quyết…của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (nếu có);
Xét đề nghị của…(nếu có);
LỆNH:
Điều 1. (Tên của điều)…………… …………………….(4)………………….
Điều…(Tên của điều)………………………………………………………….
Ghi chú: (1) Năm ban hành văn bản. (2) Tên gọi của Lệnh. (3) Tên gọi của luật. (4) Nội dung văn bản. |
CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Ký và đóng dấu)
Họ và tên |
Mẫu số 18. Quyết định của Chủ tịch nước
__________________________________________________________________
CHỦ TỊCH NƯỚC ________ Số: …/20…(1)/QĐ-CTN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày…tháng…năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc …(2)…
________
CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật…(3)… (nếu có);
Căn cứ Nghị quyết…của Quốc hội (nếu có);
Căn cứ Pháp lệnh…(nếu có);
Căn cứ Nghị quyết…của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (nếu có);
Xét đề nghị của...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. (Tên của điều)…………… …………………….(4)………………….
Điều…(Tên của điều)………………………………………………………….
Nơi nhận: - ………………….; - Lưu: HC, …(5), …(6).
|
CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Ký và đóng dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành văn bản.
(2) Tên gọi của Quyết định.
(3) Tên gọi và số, ký hiệu của Luật.
(4) Nội dung văn bản.
(5) Ghi chữ viết tắt tên vụ, đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo văn bản.
(6) Ghi số lượng bản phát hành bằng chữ số Ả Rập nếu là văn bản mật, tối mật, tuyệt mật.
Mẫu số 19. Phụ lục ban hành kèm theo văn bản quy phạm pháp luật
_____________________________________________________________________
Phụ lục
(Ban hành kèm theo .................(1))
Phụ lục I (nếu có)
(TÊN CỦA PHỤ LỤC)
(2)
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Phụ lục II (nếu có)
(TÊN CỦA PHỤ LỤC)
(2)
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Ghi chú:
(1) Tên của văn bản ban hành phụ lục kèm theo.
(2) Nội dung của phụ lục.
Phụ lục III
MẪU VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CHÍNH PHỦ,
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ,
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO,
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC, CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ)
_____________
I. MẪU VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BAN HÀNH MỚI, VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THAY THẾ |
|
Mẫu số 01 |
Nghị định của Chính phủ (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 02 |
- Nghị định của Chính phủ (ban hành Quy chế/Điều lệ/Danh mục...) - Quy chế/Điều lệ/Danh mục...ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ |
Mẫu số 03 |
Nghị quyết của Chính phủ (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 04 |
Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Mẫu số 05 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 06 |
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...) - Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...ban hành kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Mẫu số 07 |
Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao |
Mẫu số 08 |
Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 09 |
- Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (ban hành Quy định/Quy chế...) - Quy định/Quy chế...ban hành kèm theo Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao |
Mẫu số 10 |
Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 11 |
- Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (ban hành Quy định/Quy chế...) - Quy định/Quy chế...ban hành kèm theo Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
Mẫu số 12 |
Thông tư của Tổng Kiểm toán nhà nước (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 13 |
- Thông tư của Tổng Kiểm toán nhà nước (ban hành chuẩn mực kiểm toán nhà nước/quy trình kiểm toán) - Quy định chuẩn mực kiểm toán nhà nước, quy trình kiểm toán ban hành kèm theo Thông tư của Tổng Kiểm toán nhà nước |
Mẫu số 14 |
Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 15 |
- Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ (ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...) - Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...ban hành kèm theo Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ |
Mẫu số 16 |
Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ |
Mẫu số 17 |
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 18 |
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (ban hành Quy định/Quy chế...) - Quy định/Quy chế...ban hành kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
Mẫu số 19 |
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 20 |
- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (ban hành Quy định/Quy chế...) - Quy định/Quy chế...ban hành kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Mẫu số 21 |
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 22 |
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện (ban hành Quy định/Quy chế...) - Quy định/Quy chế...ban hành kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện |
Mẫu số 23 |
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 24 |
- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện (ban hành Quy định/Quy chế...) - Quy định/Quy chế...ban hành kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
II. MẪU VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU |
|
Mẫu số 25 |
Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...) |
Mẫu số 26 |
Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều |
Mẫu số 27 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...) |
Mẫu số 28 |
Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao sửa đổi, bổ sung một số điều |
Mẫu số 29 |
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...) |
Mẫu số 30 |
Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ sửa đổi, bổ sung một số điều |
Mẫu số 31 |
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế...) |
Mẫu số 32 |
Quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế...) |
III. MẪU VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BÃI BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT |
|
Mẫu số 33 |
Nghị định/Nghị quyết của Chính phủ bãi bỏ Nghị định/Nghị quyết/các nghị định/nghị quyết của Chính phủ |
Mẫu số 34 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ Quyết định/các quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Mẫu số 35 |
Thông tư bãi bỏ Thông tư/các thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Tổng Kiểm toán nhà nước; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ |
Mẫu số 36 |
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân bãi bỏ Nghị quyết/các nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp |
Mẫu số 37 |
Quyết định của Ủy ban nhân dân bãi bỏ Quyết định/các quyết định của Ủy ban nhân dân cùng cấp |
I. MẪU VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BAN HÀNH MỚI, VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THAY THẾ
Mẫu số 01. Nghị định của Chính phủ (quy định trực tiếp)
_____________________________________________________________________________________________
CHÍNH PHỦ
Số: .../20...(1).../NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày...tháng...năm 20…(1)... |
NGHỊ ĐỊNH
...(2)...
________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày...tháng...năm……………….………;
Căn cứ ………………………………………….(3)………………………..;
Theo đề nghị của ………………………………(4)………………………...;
Chính phủ ban hành Nghị định …………… …(2)…………………….....
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1. …………………………………………………………………………………
a) ……………………………………………………………………………………
.....................................................................................................................
Điều ... (Tên của điều)
1………………………………………………………………………………………
a) …………………………………………………………………………………….
.....................................................................................................................
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG (Chữ ký, dấu)
|
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên gọi của nghị định.
(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành nghị định.
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo nghị định.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ phối hợp trình dự thảo nghị định và số lượng bản lưu.
(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 02. Nghị định của Chính phủ (ban hành Quy chế/Điều lệ/Danh mục...)
CHÍNH PHỦ ________
Số: .../20...(1).../NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày...tháng...năm 20…(1)... |
____________________________________________________________________
NGHỊ ĐỊNH
...(2)…
______
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày...tháng...năm ……………….……...;
Căn cứ …………………………………………….…(3)…………;
Theo đề nghị của ………………………………….(4)…… ;
Chính phủ ban hành Nghị định …………………(2)….…………..…………..
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị định này ……………………………..(5)
………………………………………………………………………………………
Điều 2. ………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
Điều. ……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên gọi của nghị định.
(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành nghị định.
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo nghị định.
(5) Tên Quy chế/Điều lệ/Danh mục...
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ phối hợp trình dự thảo nghị định và số lượng bản lưu.
(7) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Quy chế/Điều lệ/Danh mục...ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ
___________________________________________________________________
(*) CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY CHẾ/ĐIỀU LỆ/DANH MỤC
…(1)…
(Kèm theo Nghị định số.../20.../NĐ-CP ngày...tháng...năm 20...của Chính phủ)
_____________
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1. ………………………………………………………………………………………………
a) ………………………………………………………………………………………………………..
.....................................................................................................................
Điều ... (Tên của điều)
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Ghi chú:
(*) Đóng dấu treo.
(1) Tên Quy chế/Điều lệ/Danh mục...
Mẫu số 03. Nghị quyết của Chính phủ (quy định trực tiếp)
__________________________________________________________________________________________
CHÍNH PHỦ
Số:.../20...(1).../NQ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày...tháng...năm 20…(1)... |
NGHỊ QUYẾT
...(2)…
______
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày...tháng...năm ………………………;
Căn cứ ………………………………………………..(3)…………………..;
Theo đề nghị của …………………………………….(4)…………………...;
Chính phủ ban hành Nghị quyết ……………………….(2)…………………..
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1. .....................................................................................................................
a) .....................................................................................................................
....................................................................................................................
Điều ... (Tên của điều)
1. .....................................................................................................................
a) .....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên gọi của nghị quyết.
(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành nghị quyết.
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo nghị quyết.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ phối hợp trình dự thảo nghị quyết và số lượng bản lưu.
(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 04. Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
____________________________________________________________________
CHÍNH PHỦ - ĐOÀN CHỦ TỊCH ỦY BAN TRUNG ƯƠNG MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM Số:...(*)/20...(1).../NQLT-CP-ĐCTUBTƯMTTQVN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày...tháng...năm 20...(1)... |
NGHỊ QUYẾT LIÊN TỊCH
...(2)…
______
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày...tháng...năm ………….…………..;
Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày...tháng...năm …...………..;
Căn cứ..………………………………………….(3)……………………….;
Chính phủ và Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành nghị quyết liên tịch......……………(2)……………………………………..
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1. .....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
Điều ...(Tên của điều)
1. ....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH ỦY BAN TRUNG ƯƠNG MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM
|
TM. CHÍNH PHỦ
|
Nơi nhận:
- …………;
- Lưu: VT, ...(5). A.XX(6).
Ghi chú:
(*) Nghị quyết liên tịch được đăng ký và ghi số thứ tự tại văn thư của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản.
(1) Năm ban hành nghị quyết liên tịch.
(2) Tên gọi của nghị quyết liên tịch.
(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(4a) và (4b): Trường hợp Chính phủ chủ trì soạn thảo thì Thủ tướng Chính phủ ký thay mặt Chính phủ; trường hợp Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chủ trì soạn thảo thì Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ký thay mặt Đoàn Chủ tịch và chuyển (4b) sang vị trí của (4a).
(5) Số lượng bản lưu.
(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 05. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (quy định trực tiếp)
_____________________________________________________________________________________________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: .../20...(1).../QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày...tháng...năm 20...(1)... |
QUYẾT ĐỊNH
...(2)…
_______
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày…tháng…năm…..………………..…;
Căn cứ.………………………………………………..(3)…………………..;
Theo đề nghị của..…………………………………..(4)………………………...;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định..…..(2)…………………….……
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1. ....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Điều ...(Tên của điều)
1. ....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên gọi của quyết định.
(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ phối hợp trình dự thảo văn bản và số lượng bản lưu.
(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 06. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...)
__________________________________________________________________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: .../20...(1).../QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày...tháng...năm 20...(1)... |
QUYẾT ĐỊNH
...(2)…
_______
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày…tháng…năm………………..……..;
Căn cứ....………………………………………………….(3)……………;
Theo đề nghị của………………………………………..(4)…………………..;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định.………(2)…………………………..
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này…….(5)…………………………
....................................................................................................................
Điều 2. ....................................................................................................................
....................................................................................................................
Điều. ....................................................................................................................
....................................................................................................................
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên gọi của quyết định.
(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
(5) Tên Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ phối hợp trình dự thảo văn bản và số lượng bản lưu.
(7) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...ban hành kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
_____________________________________________________________________________________________
(*) THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH/QUY CHẾ/ĐIỀU LỆ/DANH MỤC...
...(1)…
(Kèm theo Quyết định số .../20.../QĐ-TTg
ngày...tháng...năm 20...của Thủ tướng Chính phủ)
____________
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1. ....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Điều ... (Tên của điều)
1. ....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Ghi chú:
(*) Đóng dấu treo.
(1) Tên Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...
Mẫu số 07. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
_____________________________________________________________________________________________
HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN Số:.../20...(1)/NQ-HĐTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày...tháng...năm 20...(1)... |
NGHỊ QUYẾT
...(2)…
_____
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân ngày...tháng...năm…..………..….;
Căn cứ……………………………………………. (3)…………………………..;
Để áp dụng đúng và thống nhất quy định …...(4)… ……………………….;
Sau khi có ý kiến của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành Nghị quyết…(2).
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1. …………………………………………………………………………………..
a) …………………………………………………………………………………….
.....................................................................................................................
Điều ... (Tên của điều)
1. ....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên gọi của nghị quyết.
(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(4) Quy định cần hướng dẫn áp dụng.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao chủ trì soạn thảo dự thảo nghị quyết và số lượng bản lưu.
(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 08. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (quy định trực tiếp)
_____________________________________________________________________________________________
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Số:.../20...(1)…/TT-TANDTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày...tháng...năm 20...(1)... |
THÔNG TƯ
...(2)…
_________
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân ngày...tháng...năm…………........;
Căn cứ...………………………………………………………....(3)…………..;
Theo đề nghị của ………………………………………………(4)……………..;
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành Thông tư....(2)………………...
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1. ....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Điều ... (Tên của điều)
1. ....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Nơi nhận: |
CHÁNH ÁN
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên gọi của thông tư.
(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(4) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thông tư.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 09. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (ban hành quy định/quy chế…)
_____________________________________________________________________________________________
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Số:.../20...(1)…/TT-TANDTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày...tháng...năm 20...(1)... |
THÔNG TƯ
...(2)…
______
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân ngày...tháng...năm…..…………...;
Căn cứ..……………………………………………………………..(3)…………….;
Theo đề nghị của..…………………………………………………(4)…………..;
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành Thông tư..……..(2)………….
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này.…………………(5)
....................................................................................................................
Điều 2. ....................................................................................................................
....................................................................................................................
Điều. ....................................................................................................................
....................................................................................................................
Nơi nhận: |
CHÁNH ÁN
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên gọi của thông tư.
(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(4) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thông tư.
(5) Tên Quy định....
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(7) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Quy định/Quy chế…ban hành kèm theo Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
_____________________________________________________________________________________________
(*) TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH/QUY CHẾ
...(1)…
(Kèm theo Thông tư số.../20.../TT-TANDTC
ngày...tháng...năm 20...của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
_______
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1. ....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Điều ... (Tên của điều)
1. ....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Ghi chú:
(*) Đóng dấu treo.
(1) Tên của Quy định.
Mẫu số 10. Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (quy định trực tiếp)
_____________________________________________________________________________________________
VIỆN KIỂM SÁT Số:.../20...(1).../TT-VKSNDTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày…tháng...năm 20...(1)… |
THÔNG TƯ
...(2)…
_________
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày...tháng...năm….…....;
Căn cứ……………………………………………………………………….(3).. ..;
Theo đề nghị của.…………………………………………………………(4)….. ;
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành Thông tư …(2)…….
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1. ....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Điều ... (Tên của điều)
1. ....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Nơi nhận: |
VIỆN TRƯỞNG (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên gọi của thông tư.
(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(4) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thông tư.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 11. Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (ban hành Quy định/Quy chế...)
_____________________________________________________________________________________________
VIỆN KIỂM SÁT Số: .../20...(1).../TT-VKSNDTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày…tháng...năm 20...(1)… |
THÔNG TƯ
…(2)…
_______
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày...tháng...năm….........;
Căn cứ….…………………………………………………………………….(3)..;
Theo đề nghị của…………………………………………………………..(4)....;
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành Thông tư……(2)…..
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này………….........................(5)
....................................................................................................................
Điều 2. .....................................................................................................................
....................................................................................................................
Điều. ....................................................................................................................
....................................................................................................................
Nơi nhận: |
VIỆN TRƯỞNG (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên gọi của thông tư.
(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(4) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thông tư.
(5) Tên Quy định...
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(7) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Quy định/Quy chế...ban hành kèm theo Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
___________________________________________________________________
(*) VIỆN KIỂM SÁT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH/QUY CHẾ
...(1)…
(Kèm theo Thông tư số.../20.../TT-VKSNDTC
ngày...tháng...năm 20...của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao)
____________
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1. ....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Điều ... (Tên của điều)
1. ....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Ghi chú:
(*) Đóng dấu treo.
(1) Tên Quy định.
Mẫu số 12. Thông tư của Tổng Kiểm toán nhà nước (quy định trực tiếp)
_____________________________________________________________________________________________
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Số: .../20...(1).../TT-KTNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày...tháng...năm 20…(1)… |
THÔNG TƯ
...(2)…
______
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày...tháng...năm………………..…….;
Căn cứ...…………………………………………………………(3)……………
Theo đề nghị của ………………………………………………(4)……………
Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Thông tư....................(2)……………….
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1. ....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Điều ... (Tên của điều)
1. ....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Nơi nhận: |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên gọi của thông tư.
(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(4) Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 13. Thông tư của Tổng Kiểm toán nhà nước (ban hành chuẩn mực kiểm toán nhà nước/quy trình kiểm toán)
_____________________________________________________________________________________________
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Số: .../20...(1).../QĐ-KTNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày...tháng...năm 20…(1)… |
THÔNG TƯ
…(2)…
_______
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày...tháng...năm….……..……………;
Căn cứ…………………………………………………………….(3)……………;
Theo đề nghị của………………………………………………..(4)……………..;
Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Thông tư…….............(2)………………..
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này …………...…..(5)………………
Điều 2. ....................................................................................................................
....................................................................................................................
Điều. ....................................................................................................................
....................................................................................................................
Nơi nhận: |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên gọi của thông tư.
(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(4) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo.
(5) Tên chuẩn mực kiểm toán nhà nước, quy trình kiểm toán.
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(7) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Quy định chuẩn mực kiểm toán nhà nước, quy trình kiểm toán ban hành kèm theo Thông tư của Tổng Kiểm toán nhà nước
___________________________________________________________________
(*) KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC/
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
…(1)…
(Kèm theo Thông tư số.../20.../TT-KTNN
ngày...tháng...năm 20...của Tổng Kiểm toán nhà nước)
______________
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1. ....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Điều ... (Tên của điều)
1. ....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Ghi chú:
(*) Đóng dấu treo.
(1) Số và tên gọi của chuẩn mực kiểm toán nhà nước/quy trình kiểm toán.
Mẫu số 14. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ (quy định trực tiếp)
_____________________________________________________________________________________________
BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ (1)
Số:.../20...(2).../TT-...(3)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày...tháng...năm 20...(2)… |
THÔNG TƯ
...(4)…
_______
Căn cứ …………………………………………………………………..(5)………..;
Theo đề nghị của …………………………………………………….. (6) …………….;
Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành Thông tư ...(4)………...
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1. ....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Điều ... (Tên của điều)
1. ....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên bộ, cơ quan ngang bộ ban hành thông tư.
(2) Năm ban hành.
(3) Chữ viết tắt tên bộ, cơ quan ngang bộ ban hành thông tư.
(4) Tên gọi của thông tư.
(5) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thông tư.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 15. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...
_____________________________________________________________________________________________
BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ (1)
Số: .../20...(2).../TT-...(3)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày...tháng...năm 20...(2)... |
THÔNG TƯ
…(4)…
________
Căn cứ …………………………………………………………………(5)………..;
Theo đề nghị của …………………………………………………….(6)…………….;
Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành Thông tư ..(4)…………...
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này ……………………(7)……………..
....................................................................................................................
Điều 2. ........................................................................................................
....................................................................................................................
Điều. .........................................................................................................
....................................................................................................................
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên bộ, cơ quan ngang bộ ban hành thông tư.
(2) Năm ban hành.
(3) Chữ viết tắt tên bộ, cơ quan ngang bộ ban hành thông tư.
(4) Tên gọi của thông tư.
(5) Căn cứ pháp lý để ban hành văn bản.
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thông tư.
(7) Tên Quy chế/Quy định/Điều lệ/Danh mục...
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(9) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục…ban hành kèm theo Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
_____________________________________________________________________________________________
(*) BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH/QUY CHẾ/ĐIỀU LỆ/DANH MỤC...
...(2)…
(Kèm theo Thông tư số.../20.../TT-... ngày...tháng...năm 20...
của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ)
____________
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1.....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Điều ... (Tên của điều)
1.....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Ghi chú:
(*) Đóng dấu treo.
(1) Tên bộ, cơ quan ngang bộ.
(2) Tên Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...
Mẫu số 16. Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
_____________________________________________________________________________________________
CƠ QUAN - CƠ QUAN (1)
Số:...(2).../20...(3).../TTLT-...(4)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày...tháng...năm 20...(3)... |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
...(5)…
________
Căn cứ ………………………………………………………………(6) ;
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ liên tịch ban hành.............................................................................(5)…………...
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1.....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
Điều ... (Tên của điều)
1.....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7b) |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7a) |
Nơi nhận: |
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ trì và tên cơ quan tham gia ban hành thông tư liên tịch.
(2) Thông tư liên tịch được đăng ký và ghi số thứ tự tại văn thư của cơ quan chủ trì soạn thảo.
(3) Năm ban hành.
(4) Chữ viết tắt tên cơ quan chủ trì và tên cơ quan tham gia ban hành thông tư liên tịch.
(5) Tên gọi của thông tư liên tịch.
(6) Căn cứ pháp lý để ban hành văn bản.
(7a) Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo thông tư liên tịch.
(7b) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan đồng ban hành thông tư liên tịch; chức vụ của người ký thông tư liên tịch phải ghi đầy đủ, bao gồm chức danh và tên cơ quan, tổ chức; trường hợp cấp phó ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký.
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo thuộc cơ quan chủ trì soạn thảo và cơ quan (tổ chức) tham gia và số lượng bản lưu. Thông tư liên tịch được lưu tại cơ quan chủ trì soạn thảo; lưu hồ sơ tại đơn vị soạn thảo của cơ quan chủ trì soạn thảo và cơ quan (tổ chức) tham gia ban hành.
(9) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 17. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (quy định trực tiếp)
_____________________________________________________________________________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH (1)
Số:.../20…(2).../NQ-HĐND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...(3)..., ngày...tháng...năm 20...(2)… |
NGHỊ QUYẾT
...(4)…
_____
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ... năm.…..;
Căn cứ ………………………………………………………………….(5)….….;
Xét Tờ trình ……………………………………………………………….; Báo cáo thẩm tra của ...; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết …………………………(4)………...
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1.....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
....................................................................................................................
Điều ... (Tên của điều)
1.....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân...(1)...Khóa...Kỳ họp thứ... thông qua ngày...tháng...năm...
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành nghị quyết.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(4) Tên gọi của nghị quyết.
(5) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(6) Số lượng bản lưu.
(7) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 18. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (ban hành Quy định/Quy chế...)
_____________________________________________________________________________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH (1)
Số:.../20…(2).../NQ-HĐND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...(3)..., ngày...tháng...năm 20...(2)… |
NGHỊ QUYẾT
…(4)…
_____
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày...tháng...năm……....;
Căn cứ..………………………………………………………………………(5).............;
Xét Tờ trình ……………………………………………………….; Báo cáo thẩm tra của ……..; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết..…………………………….(4)………
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này………………………(6).
....................................................................................................................
Điều 2. ....................................................................................................................
....................................................................................................................
Điều.....................................................................................................................
....................................................................................................................
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân...(1)...Khóa...Kỳ họp thứ... thông qua ngày...tháng...năm...
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành nghị quyết.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(4) Tên gọi của nghị quyết.
(5) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(6) Tên Quy định/Quy chế…
(7) Số lượng bản lưu.
(8) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Quy định/Quy chế...ban hành kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
_______________________________________________________________________
(*) HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH/QUY CHẾ
...(2)…
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số.../20.../NQ-HĐND
ngày...tháng...năm 20...của Hội đồng nhân dân tỉnh…(1))
_________
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1.....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
....................................................................................................................
Điều ... (Tên của điều)
1.....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
....................................................................................................................
Ghi chú:
(*) Đóng dấu treo.
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành Quy định/Quy chế.
(2) Tên Quy định/Quy chế...
Mẫu số 19. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (quy định trực tiếp)
___________________________________________________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (1)
Số:.../20…(2).../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ ...(3)..., ngày...tháng...năm 20...(2)… |
QUYẾT ĐỊNH
...(4)…
________
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày...tháng...năm……....;
Căn cứ …………………………………………………………………….(5)……..…….;
Theo đề nghị của …………………….(6)…………..;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định………………………………(4)…….....
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1.....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
....................................................................................................................
Điều ... (Tên của điều)
1.....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
....................................................................................................................
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành quyết định.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(4) Tên gọi của quyết định.
(5) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo quyết định.
(7) Chữ viết tắt đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 20. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (ban hành Quy định/Quy chế...)
_____________________________________________________________________________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (1)
Số:.../20…(2).../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _________________________ ...(3)..., ngày...tháng...năm 20...(2)… |
QUYẾT ĐỊNH
...(4)…
______
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày ...tháng ....năm………...;
Căn cứ……………………………………………………………………(5)…….;
Theo đề nghị của……………………………………………………….(6)……..;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định………………………….(4)………..
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này…………………..(7)
....................................................................................................................
Điều 2. ....................................................................................................................
....................................................................................................................
Điều. ....................................................................................................................
....................................................................................................................
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Chữ ký, dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành quyết định.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(4) Tên gọi của quyết định.
(5) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo quyết định.
(7) Tên Quy định/Quy chế...
(8) Chữ viết tắt đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(9) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Quy định/Quy chế... ban hành kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
_____________________________________________________________________________________________
(*) ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH/QUY CHẾ...
...(2)…
(Ban hành kèm theo Quyết định số.../20…/QĐ-UBND
ngày...tháng...năm 20...của Ủy ban nhân dân tỉnh…(1))
_______________
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1.....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Điều ... (Tên của điều)
1.....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
...................................................................................................................
Ghi chú:
(*) Đóng dấu treo.
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành Quy định/Quy chế...
(2) Tên Quy định/Quy chế...
Mẫu số 21. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện (quy định trực tiếp)
____________________________________________________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN (1)
Số:.../20…(2).../NQ-HĐND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...(3)..., ngày.. tháng...năm 20...(2)… |
NGHỊ QUYẾT
...(4)…
_________
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ... năm ......;
Căn cứ ………………………………………………………………………(5)…………;
Xét Tờ trình …………………………………………….; Báo cáo thẩm tra của ……..; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết ………………………………(4)…...
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1.....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
....................................................................................................................
Điều ... (Tên của điều)
1. ....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
....................................................................................................................
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân...(1)...Khóa...Kỳ họp thứ... thông qua ngày...tháng...năm...
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH
|
Ghi chú:
(1) Tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ban hành nghị quyết.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, nơi Hội đồng nhân dân ban hành nghị quyết đóng trụ sở.
(4) Tên gọi của nghị quyết.
(5) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(6) Số lượng bản lưu.
(7) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 22. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện (ban hành Quy định/Quy chế...)
____________________________________________________________________________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN (1)
Số:.../20…(2).../NQ-HĐND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...(3)..., ngày...tháng...năm 20...(2)… |
NGHỊ QUYẾT
...(4)…
_______
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày...tháng...năm.……...;
Căn cứ…..…………………………………………………………………(5)……..;
Xét Tờ trình ……………………………………….……., Báo cáo thẩm tra của …….; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết……………………………(4)……...
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này…………………….(6) ..........
....................................................................................................................
Điều 2. ....................................................................................................................
....................................................................................................................
Điều.....................................................................................................................
....................................................................................................................
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân ...(1)... Khóa... Kỳ họp thứ... thông qua ngày...tháng...năm...
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ban hành nghị quyết.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi Hội đồng nhân dân ban hành nghị quyết đóng trụ sở.
(4) Tên gọi của nghị quyết.
(5) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(6) Tên Quy định/Quy chế...
(7) Số lượng bản lưu.
(8) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Quy định/Quy chế... ban hành kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện
_____________________________________________________________________________________________
(*) HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH/QUY CHẾ...
...(2)…
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số.../20.../NQ-HĐND
ngày...tháng...năm 20...của Hội đồng nhân dân huyện...(1))
______________
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1. ....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Điều ... (Tên của điều)
1. ....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
....................................................................................................................
Ghi chú:
(*) Đóng dấu treo.
(1) Tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ban hành Quy định/Quy chế...
(2) Tên Quy định/Quy chế...
Mẫu số 23. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện (quy định trực tiếp)
_____________________________________________________________________________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (1)
Số:.../20…(2).../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...(3)..., ngày...tháng...năm 20...(2)… |
QUYẾT ĐỊNH
...(4)…
_____
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày...tháng...năm.……...;
Căn cứ…….…………………………………………………………..(5)……….;
Theo đề nghị của …………………………………………………..(6) …………..;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định………………………..(4)………….
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1. ....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Điều ... (Tên của điều)
1. ....................................................................................................................
a) ....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ban hành quyết định.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, nơi Ủy ban nhân dân ban hành quyết định đóng trụ sở.
(4) Tên gọi của quyết định.
(5) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo quyết định.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 24. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện (ban hành Quy định/Quy chế...)
____________________________________________________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (1) ________ Số:.../20...(2).../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng … năm 20…(2)… |
QUYẾT ĐỊNH
...(4)...
_______
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày...tháng...năm……….;
Căn cứ …………………………………………………………………………..(5)…………………;
Theo đề nghị của……………………………………………………………….(6)…………………;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ……………………………………..(4)…………………;
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này…………………………………(7)…………………
…………………………………………………………………………………………………………..
Điều 2. …………………………………………………………………………................................
………………………………………………………………………………………………………….
Điều. …………………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận: - ………….; - ………….; - Lưu: VT, ...(8). A.XX(9). |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ban hành quyết định.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi Ủy ban nhân dân ban hành quyết định đóng trụ sở.
(4) Tên gọi của quyết định.
(5) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo quyết định.
(7) Tên Quy định/Quy chế...
(8) Chữ viết tắt đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(9) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Quy định/Quy chế...ban hành kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
____________________________________________________________________
(*) ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (1) ________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH/QUY CHẾ...
...(2)...
(Ban hành kèm theo Quyết định số.../20.../QĐ-UBND
ngày...tháng...năm 20...của Ủy ban nhân dân huyện...(1))
________
Phần I (nếu có)
(Tên của phần)
Chương I (nếu có)
(Tên của chương)
Mục 1 (nếu có)
(Tên của mục)
Tiểu mục 1 (nếu có)
(Tên của tiểu mục)
Điều 1. (Tên của điều)
1 ………………………………………………………………………………………………………..
a) ……………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
Điều ... (Tên của điều)
1 ………………………………………………………………………………………………………..
a) ………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Ghi chú:
(*) Đóng dấu treo.
(1) Tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ban hành Quy định/Quy chế...
(2) Tên Quy định/Quy chế...
II. MẪU VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU
Mẫu số 25. Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...)
____________________________________________________________________
CHÍNH PHỦ ________ Số:.../20...(1).../NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…(1)… |
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định... (2).../Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...) ban hành kèm theo
(2)…
________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày...tháng...năm……………………….;
Căn cứ……………………………………………………………………………(3)……………;
Theo đề nghị của………………………………………………………………..(4)……………;
Chính phủ ban hành Nghị định………………………………………………...(2)……………
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định...(2)...
1. Sửa đổi, bổ sung Điều...như sau:
“Điều (Tên của điều). …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………”
1. Bổ sung Điều …………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………”
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều...của Nghị định...(2)...
1. Bổ sung từ/cụm từ “...” vào sau từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều……….
2. Thay thế từ/cụm từ “...” bằng từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều………….
3. Bỏ các từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều………………………………………...
4. Bãi bỏ các điểm...khoản...Điều……………………………………………………
Điều...Trách nhiệm tổ chức thực hiện (nếu có)
Điều...Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày………………………………………………………………..
2. Điều khoản chuyển tiếp (nếu có) …………………………………………………………………
3. Nghị định này bãi bỏ (nếu có) …………………………………………………………………….
Nơi nhận: - ………….; - ………….; - Lưu: VT, ...(5). A.XX(6). |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Số ký hiệu, tên nghị định được sửa đổi, bổ sung (nên để ghi chú mở trong trường hợp sửa đổi, bổ sung nhiều nghị định).
(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo nghị định.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ phối hợp trình dự thảo nghị định và số lượng bản lưu.
(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).Mẫu số 26. Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
__________________________________________________________________________
CHÍNH PHỦ - ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔ QUỐC VIỆT NAM ________ Số:...(*)/20...(1).../ NQLT-CP- ĐCTUBTƯMTTQVN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…(1)… |
NGHỊ QUYẾT LIÊN TỊCH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết liên tịch... (2)...
________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày...tháng...năm…………………………;
Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày...tháng...năm………………...;
Căn cứ………………………………………………………………………………(3)………………;
Chính phủ và Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành Nghị quyết liên tịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết liên tịch……………………(2)………………;
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết liên tịch...(2)...
1. Sửa đổi, bổ sung Điều...như sau:
“Điều (Tên của điều). ………………………………………………………………………………..”
2. Bổ sung Điều ……………………………………………………………………………………….”
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều... của Nghị quyết liên tịch ... (2)
1. Bổ sung từ/cụm từ “...” vào sau từ/cụm từ “…” tại điểm...khoản...Điều………………………
2. Thay thế từ/cụm từ “...” bằng từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều………………………….
3. Bỏ các từ/cụm từ “...” tại điểm ……..… khoản…….....Điều…………………………………….
4. Bãi bỏ các điểm... khoản...Điều …………………………………………………………………..
Điều...Trách nhiệm tổ chức thực hiện (nếu có) …………………………………………………
Điều...Điều khoản thi hành …………………………………………………………………………
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày ………………………………………………………………
2. Quy định chuyển tiếp (nếu có) ……………………………………………………………………
3. Nghị quyết này bãi bỏ (nếu có) ……………………………………………………………………
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH ỦY BAN |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG (4a)
Họ và tên |
Nơi nhận: - ………….; - Lưu: VT(...), …(5). A.XX(6). |
|
Ghi chú:
(*) Nghị quyết liên tịch sửa đổi, bổ sung được đăng ký và ghi số thứ tự tại văn thư cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản.
(1) Năm ban hành nghị quyết liên tịch.
(2) Số ký hiệu, tên gọi của nghị quyết liên tịch được sửa đổi, bổ sung.
(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(4a) và (4b): Trường hợp Chính phủ chủ trì soạn thảo thì Thủ tướng Chính phủ ký thay mặt Chính phủ; trường hợp Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chủ trì soạn thảo thì Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ký thay mặt Đoàn Chủ tịch và chuyển (4b) sang vị trí của (4a).
(5) Số lượng bản lưu.
(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 27. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...)
______________________________________________________________________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ________ Số:.../20...(1).../QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…(1)… |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định...(2).../Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục... ban hành kèm theo
Quyết định...(2)...
________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày ...tháng...năm…………………………….;
Căn cứ………………………………………………………………………………(3)………………;
Theo đề nghị của………………………………………………………… ……….(4)………………;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định...(2)...
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định...(2).../Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...ban hành kèm theo Quyết định...(2)...
1. Sửa đổi, bổ sung Điều...như sau:
“Điều (Tên của điều). …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………”
2. Bổ sung Điều…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………”
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Quyết định...(2).../Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định/ Quy chế/Điều lệ/Danh mục ...ban hành kèm theo Quyết định...(2)...
1. Bổ sung từ/cụm từ “...” vào sau từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều………………………
2. Thay thế từ/cụm từ “...” bằng từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều…………………………
3. Bỏ các từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều……………………………………………………
4. Bãi bỏ các điểm...khoản...Điều……………………………………………………………………
Điều...Trách nhiệm tổ chức thực hiện (nếu có) ………………………………………………..
Điều...Điều khoản thi hành…………………………………………………………………………
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày………………………………………………………………
2. Quy định chuyển tiếp (nếu có) ……………………………………………………………………
3. Quyết định này bãi bỏ (nếu có) …………………………………………………………………..
Nơi nhận: - ………….; - ………….; - Lưu: VT, ...(5). A.XX(6). |
THỦ TƯỚNG
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Số ký hiệu, tên gọi của quyết định được sửa đổi, bổ sung.
(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ soạn thảo quyết định.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 28. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao sửa đổi, bổ sung một số điều
_________________________________________________________________________
HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN ________ Số:.../20...(1).../NQ-HĐTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…(1)… |
NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết ...(2)...
________
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân ngày... tháng...năm…………………………;
Căn cứ………………………………………………………….………………………..(3)………….;
Để áp dụng đúng và thống nhất quy định……………………………………………(4)………….;
Sau khi có ý kiến của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết………………………………………………………………………………(2)…………
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết...(2)...
1. Sửa đổi, bổ sung Điều...như sau:
“Điều (Tên của điều). ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………”
2. Bổ sung Điều………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………”
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều... của Nghị quyết...(2)...
1. Bổ sung từ/cụm từ “…” vào sau từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều……………………..
2. Thay thế từ/cụm từ “...” bằng từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều…………………………
3. Bỏ các từ/cụm từ “…” tại điểm...khoản...Điều………………………………………………….
4. Bãi bỏ các điểm...khoản...Điều …………………………………………………………………..
Điều...Trách nhiệm tổ chức thực hiện (nếu có) ……………………………………………….
Điều...Điều khoản thi hành…………………………………………………………………………
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày………………………………………………………………
2. Quy định chuyển tiếp (nếu có) …………………………………………………………………...
3. Nghị quyết này bãi bỏ (nếu có) …………………………………………………………………..
Nơi nhận: - ………….; - ………….; - Lưu: VT, ...(5). A.XX(6). |
TM. HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Số ký hiệu, tên gọi của nghị quyết được sửa đổi, bổ sung.
(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(4) Quy định cần hướng dẫn áp dụng.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao chủ trì trình dự thảo nghị quyết và số lượng bản lưu.
(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 29. Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...)
________________________________________________________________________
TÊN CƠ QUAN (1) ________ Số:.../20...(2).../TT-…(3)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…(2)… |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư...(4).../Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...
ban hành kèm theo Thông tư...(4)...
________
Căn cứ………………………………………………………..………………………..(5)…………;
Theo đề nghị của………………………………………………………….………….(6)…………;
Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộ/Chánh án Tòa án nhân dân tối cao/Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao/Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư...(4)……………..
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư...(4).../Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...ban hành kèm theo Thông tư...(4)...
1. Sửa đổi, bổ sung Điều...như sau:
“Điều (Tên của điều). ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………”
2. Bổ sung Điều………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………”
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều... của Thông tư...(4).../Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...ban hành kèm theo Thông tư...(4)...
1. Bổ sung từ/cụm từ “…” vào sau từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều……………………..
2. Thay thế từ/cụm từ “...” bằng từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều…………………………
3. Bỏ các từ/cụm từ “…” tại điểm...khoản...Điều………………………………………………….
4. Bãi bỏ các điểm...khoản...Điều …………………………………………………………………..
Điều...Trách nhiệm tổ chức thực hiện (nếu có) ………………………………………………
Điều...Điều khoản thi hành………………………………………………………………………..
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày……………………………………………………………….
2. Quy định chuyển tiếp (nếu có) …………………………………………………………………..
3. Thông tư này bãi bỏ (nếu có) ……………………………………………………………………
Nơi nhận: - ………….; - ………….; - Lưu: VT, (7)... A.XX(8). |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên bộ, cơ quan ngang bộ/Tòa án nhân dân tối cao/Viện kiểm sát nhân dân tối cao/Kiểm toán nhà nước.
(2) Năm ban hành.
(3) Chữ viết tắt tên bộ, cơ quan ngang bộ/Tòa án nhân dân tối cao/Viện kiểm sát nhân dân tối cao/Kiểm toán nhà nước.
(4) Số ký hiệu, tên gọi của thông tư được sửa đổi, bổ sung.
(5) Căn cứ pháp lý để ban hành văn bản.
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thông tư.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 30. Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ sửa đổi, bổ sung một số điều
________________________________________________________________________
CƠ QUAN - CƠ QUAN (1) ________ Số:...(*)/20...(2).../TTLT-…(3)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…(2)… |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch...(4)...
________
Căn cứ……………………………………………………………………………(5)………………;
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Tổng Kiểm toán nhà nước liên tịch ban hành Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch ...(4)...
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch...(4)...
1. Sửa đổi, bổ sung Điều như sau:
“Điều (Tên của điều). ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………”
2. Bổ sung Điều………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………”
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều... của Thông tư liên tịch...(4)
1. Bổ sung từ/cụm từ “…” vào sau từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều……………………..
2. Thay thế từ/cụm từ “...” bằng từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều…………………………
3. Bỏ các từ/cụm từ “…” tại điểm...khoản...Điều………………………………………………….
4. Bãi bỏ các điểm...khoản...Điều …………………………………………………………………..
Điều...Trách nhiệm tổ chức thực hiện (nếu có) ………………………………………………
Điều...Điều khoản thi hành………………………………………………………………………..
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực từ ngày………………………………………………………….
2. Quy định chuyển tiếp (nếu có) …………………………………………………………………..
3. Thông tư liên tịch này bãi bỏ (nếu có) ………………………………………………………………
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6b)
Họ và tên |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6a)
Họ và tên |
Nơi nhận: - ………….; - Lưu: VT, …(7).A.XX.(8) |
|
Ghi chú:
(*) Thông tư liên tịch được đăng ký và ghi số thứ tự tại văn thư của cơ quan chủ trì soạn thảo.
(1) Tên cơ quan chủ trì và tên cơ quan khác tham gia ban hành thông tư liên tịch.
(2) Năm ban hành.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan chủ trì và tên cơ quan tham gia ban hành thông tư liên tịch.
(4) Số ký hiệu, tên gọi của thông tư liên tịch được sửa đổi, bổ sung.
(5) Căn cứ pháp lý để ban hành văn bản.
(6a) Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo thông tư liên tịch.
(6b) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan đồng ban hành thông tư liên tịch; chức vụ của người ký thông tư liên tịch phải ghi đầy đủ, bao gồm chức danh và tên cơ quan, tổ chức; trường hợp cấp phó ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan chủ trì và cơ quan (tổ chức) tham gia và số lượng bản lưu. Thông tư liên tịch được lưu tại văn bản của cơ quan chủ trì soạn thảo; lưu hồ sơ tại đơn vị soạn thảo của cơ quan chủ trì soạn thảo và cơ quan (tổ chức) tham gia ban hành.
(8) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 31. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế...)
________________________________________________________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (1) ________ Số:.../20...(2).../NQ-HĐND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng … năm 20…(2)… |
NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết...(4).../Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định/Quy chế...ban hành kèm theo Nghị quyết...(4)...
________
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày...tháng...năm………………….;
Căn cứ………………………………………..(5)…………………………………………….;
Xét Tờ trình ………………………; Báo cáo thẩm tra của…………; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết...(4).../Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định/Quy chế... ban hành kèm theo Nghị quyết...(4).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết...(4).../Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định/Quy chế...ban hành kèm theo Nghị quyết...(4)...
1. Sửa đổi, bổ sung Điều...như sau:
“Điều (Tên của điều). ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………”
2. Bổ sung Điều………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………”
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều... của Nghị quyết... (4) .../Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định/Quy chế ... ban hành kèm theo Nghị quyết... (4)...
1. Bổ sung từ/cụm từ “…” vào sau từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều……………………..
2. Thay thế từ/cụm từ “...” bằng từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều…………………………
3. Bỏ các từ/cụm từ “…” tại điểm...khoản...Điều………………………………………………….
4. Bãi bỏ các điểm...khoản...Điều …………………………………………………………………..
Điều...Trách nhiệm tổ chức thực hiện (nếu có) ………………………………………………
Điều...Điều khoản thi hành………………………………………………………………………..
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày……………………………………………………………….
2. Quy định chuyển tiếp (nếu có) …………………………………………………………………..
3. Nghị quyết này bãi bỏ (nếu có) ……………………………………………………………………
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân...(1)...Khóa...Kỳ họp thứ...thông qua ngày...tháng...năm...
Nơi nhận: - ………….; - ………….; - Lưu: VT, …(6). A.XX(7). |
CHỦ TỊCH
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên Hội đồng nhân dân ban hành nghị quyết.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/quận, huyện, thị xã/xã, phường, thị trấn, nơi Hội đồng nhân dân ban hành nghị quyết đóng trụ sở.
(4) Số ký hiệu, tên gọi của nghị quyết được sửa đổi, bổ sung.
(5) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(6) Số lượng bản lưu.
(7) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 32. Quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế...)
________________________________________________________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN (1) ________ Số:.../20...(2).../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng … năm 20…(2)… |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định...(4).../Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định/Quy chế ban hành kèm theo Quyết định...(4)...
________
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày... tháng...năm……………………….;
Căn cứ…………………………………………………………………………(5)…………………..;
Theo đề nghị của……………………………………………………………..(6)…………………..
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định... (4).../Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định/Quy chế ban hành kèm theo Quyết định...(4)...
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định...(4).../Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định/Quy chế...ban hành kèm theo Quyết định...(4)...:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều...như sau:
“Điều (Tên của điều). ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………”
2. Bổ sung Điều………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………”
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều... của Quyết định...(4).../Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định/Quy chế... ban hành kèm theo Quyết định...(4)...
1. Bổ sung từ/cụm từ “…” vào sau từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều……………………..
2. Thay thế từ/cụm từ “...” bằng từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều…………………………
3. Bỏ các từ/cụm từ “…” tại điểm...khoản...Điều………………………………………………….
4. Bãi bỏ các điểm...khoản...Điều …………………………………………………………………..
Điều...Trách nhiệm tổ chức thực hiện (nếu có) ………………………………………………
Điều...Điều khoản thi hành………………………………………………………………………..
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày……………………………………………………………….
2. Quy định chuyển tiếp (nếu có) …………………………………………………………………..
3. Quyết định này bãi bỏ (nếu có) ……………………………………………………………………
Nơi nhận: - ………….; - ………….; - Lưu: VT, …(7). A.XX(8). |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên Ủy ban nhân dân ban hành quyết định.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/quận, huyện, thị xã/xã, phường, thị trấn, nơi Ủy ban nhân dân ban hành quyết định đóng trụ sở.
(4) Số ký hiệu, tên gọi của quyết định được sửa đổi, bổ sung.
(5) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị soạn thảo quyết định.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
III. MẪU VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BÃI BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Mẫu số 33. Nghị định/Nghị quyết của Chính phủ bãi bỏ Nghị định/Nghị quyết/các nghị định, nghị quyết của Chính phủ
________________________________________________________________________
CHÍNH PHỦ ________ Số:.../20...(1)/NĐ/NQ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…(1)… |
NGHỊ ĐỊNH/NGHỊ QUYẾT
Bãi bỏ Nghị định/Nghị quyết (2)/các nghị định, nghị quyết của Chính phủ
________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày...tháng...năm………………………………….;
Căn cứ…………………………………………………………………..(3)………………………..;
Theo đề nghị của………………………………………………………(4)………………………..;
Chính phủ ban hành Nghị định/Nghị quyết bãi bỏ Nghị định/Nghị quyết (2)/các nghị định/nghị quyết …………………………….
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ Nghị định/Nghị quyết (2)/các nghị định/nghị quyết
Bãi bỏ toàn bộ Nghị định/nghị quyết (2)/các nghị định/nghị quyết sau đây:
…………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Bãi bỏ một phần Nghị định/Nghị quyết (2)/các nghị định/nghị quyết (nếu có)
Bãi bỏ Điều/khoản/điểm của Nghị định …………………………………………………………..
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị định/Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày...tháng...năm...
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định/Nghị quyết này.
Nơi nhận: - ……; - ………….; - Lưu: VT, …(5). A.XX(6). |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên nghị định/nghị quyết bị bãi bỏ.
(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo nghị định/nghị quyết.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ phối hợp trình dự thảo nghị định/nghị quyết và số lượng bản lưu.
(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 34. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ Quyết định/các quyết định của Thủ tướng Chính phủ
________________________________________________________________________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ________ Số:.../20...(1).../QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…(1)… |
QUYẾT ĐỊNH
Bãi bỏ Quyết định (2)/các quyết định của Thủ tướng Chính phủ
________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày...tháng...năm………………….……………………;
Căn cứ…………………………………………………………..… (3)…………………………;
Theo đề nghị của………………………………………………… (4)…………………………;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định………………………………………………….
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ Quyết định (2)/các quyết định
Bãi bỏ toàn bộ Quyết định (2)/các quyết định sau đây:
Điều 2. Bãi bỏ một phần Quyết định (2)/các quyết định (nếu có)
Bãi bỏ Điều, khoản, điểm...của Quyết định số…………………………………………………
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày...tháng...năm...
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - …….; - ………….; - Lưu: VT, …(5). A.XX(6). |
THỦ TƯỚNG
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên gọi của quyết định bị bãi bỏ (ghi rõ số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành và tên gọi của quyết định).
(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo quyết định.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ phối hợp trình dự thảo nghị định và số lượng bản lưu.
(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 35. Thông tư bãi bỏ Thông tư/các thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Tổng Kiểm toán nhà nước; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
________________________________________________________________________
CƠ QUAN (1) ________ Số:.../20...(2).../TT-…(3)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…(2)… |
THÔNG TƯ
Bãi bỏ Thông tư (4)/các thông tư...(1)...
________
Căn cứ………………………………………………………………(5)…………………………….;
Theo đề nghị của………………………………………………… .(6)……………………………;
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao/Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao/Tổng Kiểm toán nhà nước/Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành Thông tư...
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ Thông tư (4)/các thông tư
Bãi bỏ toàn bộ Thông tư (4)/các thông tư sau đây:
Điều 2. Bãi bỏ một phần Thông tư (4)/các thông tư (nếu có)
Bãi bỏ Điều, khoản, điểm...của Thông tư…………………………………………………………
Điều 3. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày...tháng...năm...
Nơi nhận: - ………….; - ………….; - Lưu: VT, …(7). A.XX(8). |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, tên bộ, cơ quan ngang bộ ban hành thông tư.
(2) Năm ban hành.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành thông tư.
(4) Tên gọi của thông tư bị bãi bỏ.
(5) Căn cứ pháp lý để ban hành văn bản.
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thông tư.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Số lượng bản phát hành.
Mẫu số 36. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân bãi bỏ Nghị quyết/các nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp
________________________________________________________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (1) ________ Số:.../...(2).../NQ-HĐND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng … năm …(2)… |
NGHỊ QUYẾT
Bãi bỏ Nghị quyết(4)/các nghị quyết của Hội đồng nhân dân ...(1)
________
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày...tháng...năm………………………….;
Căn cứ………………………………………………………………….(5)………………………..;
Xét Tờ trình………………..; Báo cáo thẩm tra của....; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết bãi bỏ...(4).../các nghị quyết của Hội đồng nhân dân...(1)...
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ Nghị quyết (4)/các nghị quyết
Bãi bỏ toàn bộ Nghị quyết (4)/các nghị quyết sau đây:
…………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Bãi bỏ một phần Nghị quyết (4)/các nghị quyết (nếu có)
Bãi bỏ Điều, khoản, điểm...của Nghị quyết……………………………………………………….
Điều 3. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày...tháng...năm...
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân...(1)...Khóa...Kỳ họp thứ... thông qua ngày...tháng...năm
Nơi nhận: - ………….; - ………….; - Lưu: VT, …(6). A.XX(7). |
CHỦ TỊCH
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương/xã, phường, thị trấn ban hành nghị quyết.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương/xã, phường, thị trấn, nơi Hội đồng nhân dân ban hành nghị quyết đóng trụ sở.
(4) Tên gọi của nghị quyết bị bãi bỏ.
(5) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(6) Số lượng bản lưu.
(7) Số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 37. Quyết định của Ủy ban nhân dân bãi bỏ Quyết định/các quyết định của Ủy ban nhân dân cùng cấp
________________________________________________________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN (1) ________ Số:.../20...(2).../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng … năm 20…(2)… |
QUYẾT ĐỊNH
Bãi bỏ Quyết định...(4)/các quyết định của Ủy ban nhân dân...(1)
________
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày...tháng...năm……………………..;
Căn cứ………………………………………………… …………………(5)…………………;
Theo đề nghị của………………………………………………………….(6)………………..;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định bãi bỏ Quyết định...(4)/các quyết định của Ủy ban nhân dân (1)...
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ Quyết định (4)/các quyết định
Bãi bỏ toàn bộ Quyết định (4)/các quyết định sau đây:
Điều 2. Bãi bỏ một phần Quyết định (4)/các quyết định (nếu có)
Bãi bỏ Điều, khoản, điểm...của Quyết định………………………………………………………
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày...tháng...năm...
Nơi nhận: - ………….; - ………….; - Lưu: VT, …(7). A.XX(8). |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/quận, huyện, thị xã/xã, phường, thị trấn ban hành quyết định.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/quận, huyện, thị xã/xã, phường, thị trấn nơi Ủy ban nhân dân ban hành quyết định đóng trụ sở.
(4) Tên gọi của quyết định bị bãi bỏ (ghi rõ số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành và tên gọi của quyết định).
(5) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.
(6) Cơ quan đề nghị.
(7) Chữ viết tắt đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Số lượng bản phát hành (nếu cần).Phụ lục IV
MẪU MỘT SỐ TÀI LIỆU TRONG HỒ SƠ CHÍNH SÁCH, HỒ SƠ DỰ ÁN,
DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Kèm theo Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ)
________
Mẫu số 01 |
Tờ trình chính sách của luật, pháp lệnh, nghị quyết |
Mẫu số 02 |
Tờ trình dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
Mẫu số 03 |
Báo cáo đánh giá tác động của chính sách |
Mẫu số 04 |
Bản thuyết minh quy phạm hóa chính sách của luật, pháp lệnh, nghị quyết thực hiện quy trình xây dựng chính sách |
Mẫu số 05 |
Bản thuyết minh quy phạm hóa chính sách của luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội không thực hiện quy trình xây dựng chính sách |
Mẫu số 06 |
Bản đánh giá thủ tục hành chính, việc phân quyền, phân cấp, bảo đảm bình đẳng giới, việc thực hiện chính sách dân tộc |
Mẫu số 07 |
Báo cáo rà soát các chủ trương, đường lối của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế có liên quan đến chính sách/dự thảo |
Mẫu số 08 |
Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật hoặc đánh giá thực trạng quan hệ xã hội |
Mẫu số 09 |
Bản tổng hợp ý kiến, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, tham vấn chính sách của/Bản tổng hợp ý kiến, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, phản biện xã hội đối với dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
Mẫu số 10 |
Bản so sánh dự thảo sửa đổi, bổ sung, thay thế với luật, pháp lệnh, nghị quyết hiện hành/Bản so sánh, thuyết minh nội dung dự thảo |
Mẫu số 01. Tờ trình chính sách của luật, pháp lệnh, nghị quyết
________________________________________________________________________
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) ________ Số:.../TTr-…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng … năm… |
TỜ TRÌNH
Chính sách của ...(4)...
________
Kính gửi:………………..(5)………………..
Thực hiện quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, ...(1)... kính trình...(5)... chính sách của...(4)...như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH
1. Cơ sở chính trị, pháp lý
2. Cơ sở thực tiễn
II. MỤC ĐÍCH, QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH
III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG CỦA CHÍNH SÁCH
IV. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH
V. MỤC TIÊU, NỘI DUNG CỦA CHÍNH SÁCH
1. Chính sách 1: Tên chính sách
- Mục tiêu của chính sách
- Nội dung của chính sách
- Các giải pháp thực hiện chính sách
- Giải pháp tối ưu được lựa chọn và lý do lựa chọn
2. Chính sách 2: ...
n. Chính sách n: ...
VI. NHỮNG NỘI DUNG BỔ SUNG MỚI SO VỚI HỒ SƠ CHÍNH SÁCH GỬI THẨM ĐỊNH (NẾU CÓ)*
VII. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC, ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
Trên đây là Tờ trình chính sách...(4)..., ...(1)...xin kính trình...(5)...xem xét, quyết định.
(Xin gửi kèm theo:.. (6))
Nơi nhận: - Như trên; - ………….; - ………….; - Lưu: VT, …(7). A.XX(8). |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
Họ và tên |
Ghi chú:
* Mục này chỉ có trong tờ trình trình Chính phủ.
(1) Tên cơ quan, tổ chức lập đề xuất chính sách.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức lập đề xuất chính sách.
(3) Địa danh.
(4) Tên luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
(5) Tên cơ quan có thẩm quyền xem xét đề xuất chính sách.
(6) Các tài liệu theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
(7) Số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu người soạn thảo, số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 02. Tờ trình dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
________________________________________________________________________
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) ________ Số:.../TTr-…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng … năm… |
TỜ TRÌNH
Dự án, dự thảo...(4)...
________
Kính gửi:………………(5)………………..
Thực hiện quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, ...(1)... kính trình...(5)...dự án, dự thảo...(4)... như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH VĂN BẢN
1. Cơ sở chính trị, pháp lý
2. Cơ sở thực tiễn
II. MỤC ĐÍCH BAN HÀNH, QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG DỰ ÁN, DỰ THẢO VĂN BẢN
1. Mục đích ban hành văn bản
2. Quan điểm xây dựng dự án, dự thảo văn bản
III. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG DỰ ÁN, DỰ THẢO VĂN BẢN
IV. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN, DỰ THẢO VĂN BẢN
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
2. Bố cục của dự thảo văn bản
3. Nội dung cơ bản
(Ngoài các nội dung cơ bản của dự thảo văn bản, đối với dự án, dự thảo luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội do Chính phủ trình, nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ còn phải nêu rõ các nội dung quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 6 của Nghị định này).
V. NHỮNG NỘI DUNG BỔ SUNG MỚI SO VỚI DỰ THẢO VĂN BẢN GỬI THẨM ĐỊNH (NẾU CÓ)*
VI. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC, ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO VIỆC THI HÀNH VĂN BẢN VÀ THỜI GIAN TRÌNH THÔNG QUA/BAN HÀNH
VII. NHỮNG VẤN ĐỀ XIN Ý KIẾN (NẾU CÓ)
Những vấn đề còn ý kiến khác nhau cần xin ý kiến cấp có thẩm quyền và kiến nghị phương án giải quyết.
Trên đây là Tờ trình về dự án, dự thảo...(4)..., ...(1)...xin kính trình...(5)...xem xét, quyết định.
(Xin gửi kèm theo:... (6)).
Nơi nhận: - Như trên; - ………….; - ………….; - Lưu: VT, …(7). A.XX(8). |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
Họ và tên |
Ghi chú:
* Mục này chỉ có trong tờ trình trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức trình văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Tên văn bản quy phạm pháp luật.
(5) Tên cơ quan có thẩm quyền xem xét dự án, dự thảo văn bản.
(6) Các tài liệu theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
(7) Số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu người soạn thảo, số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 03. Báo cáo đánh giá tác động của chính sách
________________________________________________________________________
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) ________ Số:.../BC-…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Đánh giá tác động của chính sách ... (4)...
________
I. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
1. Bối cảnh xây dựng chính sách
- Bối cảnh quốc tế, khu vực liên quan đến các chính sách (nếu có).
- Bối cảnh trong nước (chính trị, pháp lý, kinh tế - xã hội...) liên quan đến các chính sách.
2. Mục tiêu xây dựng chính sách
II. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH
1. Chính sách 1: Tên chính sách
1.1. Đánh giá tác động:
a) Giải pháp 1:
- Tác động đối với hệ thống pháp luật:
- Tác động về kinh tế - xã hội:
- Tác động về giới (nếu có):
- Tác động của thủ tục hành chính (nếu có):
n) Giải pháp n:...
- Tác động đối với hệ thống pháp luật:
- Tác động về kinh tế - xã hội:
- Tác động về giới (nếu có):
- Tác động của thủ tục hành chính (nếu có):
1.2. Giải pháp tối ưu được lựa chọn và lý do lựa chọn giải pháp.
2. Chính sách 2:
n. Chính sách n:...
III. PHỤ LỤC
Các bảng, biểu tính toán chi phí và lợi ích của các giải pháp (nếu có).
Nơi nhận: - Như trên; - ………….; - ………….; - Lưu: VT, …(5). A.XX(6). |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan lập đề xuất chính sách.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan lập đề xuất chính sách.
(3) Địa danh.
(4) Tên luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
(5) Số lượng bản lưu.
(6) Ký hiệu người soạn thảo, số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 04. Bản thuyết minh quy phạm hóa chính sách của luật, pháp lệnh, nghị quyết thực hiện quy trình xây dựng chính sách
________________________________________________________________________
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) ________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(2)…, ngày … tháng … năm … |
BẢN THUYẾT MINH QUY PHẠM HÓA CHÍNH SÁCH CỦA...(3)...
TÊN CHÍNH SÁCH |
NỘI DUNG CHÍNH SÁCH |
DỰ KIẾN QUY ĐỊNH |
Chính sách 1:... |
|
|
Chính sách 2:... |
|
|
Chính sách n:... |
|
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ trì lập đề xuất chính sách.
(2) Địa danh.
(3) Tên luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Mẫu số 05. Bản thuyết minh quy phạm hóa chính sách của luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội không thực hiện quy trình xây dựng chính sách
________________________________________________________________________
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) ________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(2)…, ngày … tháng … năm … |
BẢN THUYẾT MINH QUY PHẠM HÓA CHÍNH SÁCH CỦA...(3)...
NỘI DUNG CHÍNH SÁCH |
QUY ĐỊNH TRONG DỰ THẢO VĂN BẢN |
TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TRONG CÁC QUY ĐỊNH |
Chính sách 1:… |
(Quy định hoặc nhóm quy định) |
Nêu tóm tắt các tác động sau: tác động đối với hệ thống pháp luật (nếu có); tác động về kinh tế - xã hội (nếu có): tác động về giới (nếu có); tác động của thủ tục hành chính (nếu có). |
Chính sách 2:... |
|
|
Chính sách n:... |
|
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ trì soạn thảo văn bản.
(2) Địa danh.
(3) Tên luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Mẫu số 06. Bản đánh giá thủ tục hành chính, việc phân quyền, phân cấp, bảo đảm bình đẳng giới, việc thực hiện chính sách dân tộc
________________________________________________________________________
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) ________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(2)…, ngày … tháng … năm … |
BẢN ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, VIỆC PHÂN QUYỀN,
PHÂN CẤP, BẢO ĐẢM BÌNH ĐẲNG GIỚI, VIỆC THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH DÂN TỘC TRONG DỰ ÁN, DỰ THẢO...(3)*
Thực hiện quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật,...(1)...đã tiến hành đánh giá thủ tục hành chính, việc phân quyền, phân cấp, bảo đảm bình đẳng giới, việc thực hiện chính sách dân tộc trong dự án, dự thảo...(3)...Kết quả như sau:
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
1. Bối cảnh xây dựng dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
2. Mục đích, yêu cầu đánh giá
II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
1. Đánh giá tác động thủ tục hành chính (nếu có)
- Nêu rõ số lượng, tên thủ tục hành chính quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (trong đó nêu rõ thủ tục hành chính dự kiến ban hành mới; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính được bãi bỏ; thủ tục hành chính được giữ nguyên so với quy định hiện hành).
- Đánh giá sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
2. Việc phân quyền, phân cấp (nếu có)
Sự cần thiết của việc phân quyền, phân cấp, thẩm quyền phân cấp, nội dung phân quyền, phân cấp; điều kiện bảo đảm để thực hiện nội dung được phân quyền, phân cấp; việc thực hiện kiểm tra, giám sát sau khi phân quyền, phân cấp.
3. Việc bảo đảm bình đẳng giới (nếu có)
Yêu cầu bảo đảm bình đẳng giới; nội dung bình đẳng giới; các yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề bình đẳng giới khi triển khai thi hành các quy định của văn bản quy phạm pháp luật.
4. Việc thực hiện chính sách dân tộc (nếu có)
Đánh giá về việc bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của dân tộc; bình đẳng giữa các dân tộc; các điều kiện bảo đảm phát triển kinh tế, xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số; việc bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa dân tộc; xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc; giải quyết các vấn đề đất đai, bảo vệ tài nguyên...
Ghi chú:
* Đối với nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì chỉ thực hiện đánh giá thủ tục hành chính, việc phân cấp, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp (nếu có).
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ trì xây dựng dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
(2) Địa danh.
(3) Tên dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
Mẫu số 07. Báo cáo rà soát các chủ trương, đường lối của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế có liên quan đến chính sách/dự thảo
________________________________________________________________________
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) ________ Số:.../BC-…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Về rà soát các chủ trương, đường lối của Đảng, văn bản quy phạm
pháp luật, điều ước quốc tế có liên quan đến chính sách/dự thảo...(3)...
________
Thực hiện quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật,...( 1 )...đã tiến hành rà soát các chủ trương, đường lối của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế có liên quan đến chính sách/dự thảo...(3)...Kết quả rà soát như sau:
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN RÀ SOÁT
1. Mục đích, yêu cầu rà soát
2. Phạm vi, nội dung, đối tượng rà soát
II. KẾT QUẢ RÀ SOÁT
1. Chủ trương, đường lối của Đảng có liên quan đến chính sách/dự thảo
Xác định rõ chủ trương, đường lối của Đảng có liên quan đến chính sách/dự thảo cần thể chế hóa thành quy định của pháp luật; đề xuất phương án xử lý.
2. Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến chính sách/dự thảo
Tổng số văn bản quy phạm pháp luật được rà soát liên quan đến chính sách/dự thảo (nêu số lượng cụ thể đối với từng loại văn bản). Xác định rõ những chính sách/quy định của dự thảo có quy định khác so với quy định hiện hành trong các văn bản quy phạm pháp luật được rà soát; đề xuất phương án xử lý.
3. Điều ước quốc tế có liên quan đến chính sách/dự thảo
- Tổng số điều ước quốc tế được rà soát liên quan đến chính sách/dự thảo: Qua rà soát đã xác định được có....điều ước quốc tế liên quan đến dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, trong đó bao gồm...điều ước quốc tế song phương và...điều ước quốc tế đa phương (nếu có); ...điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ và...điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước (nếu có) (nêu số lượng cụ thể đối với từng loại văn bản).
- Đánh giá chung về tính tương thích của chính sách/dự thảo với điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam là thành viên.
4. Phụ lục
Nơi nhận: - ………….; - ………….; - Lưu: VT, …(4). A.XX(5). |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
Họ và tên |
Phụ lục
1. Chủ trương, đường lối của Đảng có liên quan đến chính sách/dự thảo
CHỦ TRƯƠNG, ĐƯỜNG LỐI CỦA ĐẢNG |
CHÍNH SÁCH/QUY ĐỊNH CỦA DỰ THẢO |
ĐÁNH GIÁ (Đã thể chế đầy đủ hoặc một phần) |
ĐỀ XUẤT XỬ LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến chính sách/dự thảo
QUY ĐỊNH CỦA DỰ THẢO VĂN BẢN |
QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH CÓ LIÊN QUAN |
ĐÁNH GIÁ (Tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính thống nhất) |
ĐỀ XUẤT XỬ LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Điều ước quốc tế có liên quan đến chính sách/dự thảo
QUY ĐỊNH CỦA DỰ THẢO VĂN BẢN |
QUY ĐỊNH CỦA ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ LIÊN QUAN |
ĐÁNH GIÁ (Tính tương thích) |
ĐỀ XUẤT XỬ LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan lập đề xuất chính sách/cơ quan chủ trì soạn thảo.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan lập đề xuất chính sách/cơ quan chủ trì soạn thảo.
(3) Tên văn bản quy phạm pháp luật.
(4) Số lượng bản lưu.
(5) Ký hiệu người soạn thảo và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 08. Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật hoặc đánh giá thực trạng quan hệ xã hội
________________________________________________________________________
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) ________ Số:.../BC-…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Tổng kết việc thi hành...(3)/Đánh giá thực trạng quan hệ xã hội có liên
quan đến chính sách/dự thảo...(3)...
________
Thực hiện quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật,...(1)... đã tiến hành tổng kết việc thi hành...(3)/đánh giá thực trạng quan hệ xã hội có liên quan đến chính sách/dự thảo...(3) Kết quả như sau:
I. BỐI CẢNH THỰC HIỆN TỔNG KẾT/ĐÁNH GIÁ
1. Bối cảnh trong nước và quốc tế liên quan đến các chính sách/dự thảo/quan hệ xã hội (nếu có).
2. Quá trình thực hiện tổng kết/đánh giá thực trạng.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN/THỰC TRẠNG QUAN HỆ XÃ HỘI
1. Việc tổ chức thi hành văn bản quy phạm pháp luật/thực trạng các quan hệ xã hội.
2. Kết quả thi hành/thực trạng pháp luật có liên quan đến quan hệ xã hội.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận: - ………….; - ………….; - Lưu: VT, …(4). A.XX(5). |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
Họ và tên |
Phụ lục*
1. Chủ trương, đường lối của Đảng có liên quan đến chính sách/dự thảo
CHỦ TRƯƠNG, ĐƯỜNG LỐI CỦA ĐẢNG |
CHÍNH SÁCH/QUY ĐỊNH CỦA DỰ THẢO |
ĐÁNH GIÁ (Đã thể chế đầy đủ hoặc một phần) |
ĐỀ XUẤT XỬ LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến chính sách/dự thảo
QUY ĐỊNH CỦA DỰ THẢO VĂN BẢN |
QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH CÓ LIÊN QUAN |
ĐÁNH GIÁ (Tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính thống nhất) |
ĐỀ XUẤT XỬ LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Điều ước quốc tế có liên quan đến chính sách/dự thảo
QUY ĐỊNH CỦA DỰ THẢO VĂN BẢN |
QUY ĐỊNH CỦA ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ LIÊN QUAN |
ĐÁNH GIÁ (Tính tương thích) |
ĐỀ XUẤT XỬ LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
* Mẫu phụ lục này là một phần của báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật/đánh giá thực trạng quan hệ xã hội trong thành phần hồ sơ xây dựng nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(1) Tên cơ quan lập đề xuất chính sách/cơ quan chủ trì soạn thảo.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan lập đề xuất chính sách/cơ quan chủ trì soạn thảo.
(3) Tên văn bản quy phạm pháp luật/quan hệ xã hội.
(4) Số lượng bản lưu.
(5) Ký hiệu người soạn thảo và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 09. Bản tổng hợp ý kiến, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, tham vấn chính sách/Bản tổng hợp ý kiến, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, phản biện xã hội đối với dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
________________________________________________________________________
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) ________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(2)…, ngày … tháng … năm … |
BẢN TỔNG HỢP Ý KIẾN, TIẾP THU, GIẢI TRÌNH Ý KIẾN GÓP Ý,
THAM VẤN CHÍNH SÁCH CỦA...(3)/BẢN TỔNG HỢP Ý KIẾN,
TIẾP THU, GIẢI TRÌNH Ý KIẾN GÓP Ý, PHẢN BIỆN XÃ HỘI
ĐỐI VỚI DỰ ÁN, DỰ THẢO...(3)...
________
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan lập đề xuất chính sách/cơ quan chủ trì soạn thảo đã tổ chức lấy ý kiến, tham vấn/phản biện xã hội đối với hồ sơ chính sách...(3)/dự án, dự thảo...(3)...
1. Tổng số cơ quan, tổ chức, cá nhân đã gửi xin ý kiến, tham vấn/góp ý, phản biện xã hội và tổng số ý kiến nhận được.
2. Kết quả cụ thể như sau:
CHÍNH SÁCH HOẶC NHÓM VẤN ĐỀ, ĐIỀU, KHOẢN |
CHỦ THỂ GÓP Ý/THAM VẤN/PHẢN BIỆN |
NỘI DUNG GÓP Ý/ THAM VẤN/ PHẢN BIỆN |
NỘI DUNG TIẾP THU, GIẢI TRÌNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan lập đề xuất chính sách/cơ quan chủ trì soạn thảo.
(2) Địa danh.
(3) Tên văn bản quy phạm pháp luật.
Mẫu số 10. Bản so sánh dự thảo sửa đổi, bổ sung, thay thế với luật, pháp lệnh, nghị quyết hiện hành/Bản so sánh, thuyết minh nội dung dự thảo
________________________________________________________________________
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) ________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(2)…, ngày … tháng … năm … |
BẢN SO SÁNH DỰ THẢO...(3)/BẢN SO SÁNH, THUYẾT MINH NỘI
DUNG DỰ THẢO...(4)...VỚI QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH
1. Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế
VĂN BẢN ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ |
DỰ THẢO VĂN BẢN |
THUYẾT MINH |
Điều 1. |
Điều 1. |
Thuyết minh những nội dung được kế thừa; nội dung được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế. Nội dung phân quyền, phân cấp và cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính (nếu có). |
Điều 2. |
Điều 2. |
|
Điều n. |
Điều n. |
|
2. Đối với văn bản ban hành mới (không thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước)
DỰ THẢO VĂN BẢN |
THUYẾT MINH |
Điều 1. |
Thuyết minh nội dung chính của dự thảo. Nội dung phân quyền, phân cấp, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính (nếu có). |
Điều 2. |
|
Điều n. |
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan lập đề xuất chính sách/cơ quan chủ trì soạn thảo.
(2) Địa danh.
(3) Tên luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
(4) Tên văn bản quy phạm pháp luật.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây