Nghị định 78/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định 78/2025/NĐ-CP

Nghị định 78/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:78/2025/NĐ-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Lê Thành Long
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/04/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị định 78/2025/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 78/2025/NĐ-CP DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 78/2025/NĐ-CP PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
______

Số: 78/2025/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________
Hà Nội, ngày 01 tháng 4 năm 2025

NGHỊ ĐỊNH

Quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật

__________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết Điều 7, Điều 31, khoản 1 Điều 32, Điều 34, khoản 1 Điều 36, Điều 69, khoản 4 và khoản 5 Điều 70 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi chung là Luật) và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật về xây dựng luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội do Chính phủ trình; việc cho ý kiến đối với luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội không do Chính phủ trình; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, chính quyền địa phương; đăng tải văn bản trên công báo điện tử; quản lý công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 2. Lấy ý kiến trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm đăng tải dự án, dự thảo văn bản trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan mình theo quy định của Luật và Nghị định này, trừ trường hợp nội dung văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
2. Cơ quan lập đề xuất chính sách, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm:
a) Lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học về chính sách, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật và Nghị định này;
b) Xác định nội dung lấy ý kiến phù hợp với từng đối tượng cần lấy ý kiến, nêu rõ địa chỉ tiếp nhận ý kiến góp ý.
3. Việc lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của chính sách, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện trực tiếp hoặc thông qua tổ chức đại diện theo quy định của pháp luật về tổ chức chính trị - xã hội, pháp luật về hội.
4. Hình thức lấy ý kiến:
a) Bằng văn bản;
b) Thông qua hội nghị, phương tiện thông tin đại chúng hoặc hình thức phù hợp khác;
c) Thông qua việc đăng tải dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên cổng hoặc trang thông tin điện tử.
5. Cơ quan lập đề xuất chính sách, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm tổng hợp, nghiên cứu tiếp thu, giải trình đầy đủ ý kiến góp ý; đăng tải bản tổng hợp ý kiến, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý trên cổng, trang thông tin điện tử của cơ quan mình chậm nhất là 25 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến; thời gian đăng tải ít nhất là 30 ngày.
Điều 3. Truyền thông chính sách, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
1. Việc truyền thông được thực hiện từ thời điểm lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp về chính sách, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật đến khi cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền thông qua hoặc ban hành.
2. Trừ văn bản quy phạm pháp luật có nội dung thuộc phạm vi bí mật nhà nước, nội dung truyền thông bao gồm:
a) Sự cần thiết ban hành chính sách, văn bản quy phạm pháp luật;
b) Nội dung cơ bản bao gồm: nội dung mới, sửa đổi, bổ sung của chính sách, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;
c) Nội dung khác (nếu có).
3. Cơ quan lập đề xuất chính sách, cơ quan chủ trì soạn thảo xây dựng nội dung truyền thông theo quy định tại khoản 2 Điều này bảo đảm ngắn gọn, dễ hiểu để đăng tải trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan mình và tổ chức truyền thông bằng hình thức phù hợp.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc đình chỉ việc thi hành văn bản quy phạm pháp luật, công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực
1. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc đình chỉ việc thi hành văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo quy định tại Điều 8 của Luật.
2. Cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật để bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần văn bản do mình ban hành, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Cơ quan, người có thẩm quyền có thể ban hành nghị quyết hoặc quyết định hành chính để bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm pháp luật do mình ban hành trong trường hợp toàn bộ hoặc một phần nội dung văn bản trái pháp luật hoặc trường hợp thay đổi về thẩm quyền do việc sắp xếp, tổ chức bộ máy hoặc trường hợp không còn đối tượng áp dụng.
4. Cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật ban hành nghị quyết hoặc quyết định hành chính để đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, người có thẩm quyền khác ban hành khi phát hiện văn bản trái pháp luật hoặc trong trường hợp thay đổi về thẩm quyền do việc sắp xếp, tổ chức bộ máy.
5. Cơ quan ban hành văn bản quy định chi tiết, quy định biện pháp cụ thể để tổ chức, hướng dẫn thi hành văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế có trách nhiệm:
a) Rà soát, xác định nội dung văn bản quy định chi tiết, quy định biện pháp cụ thể để tổ chức, hướng dẫn thi hành trái với văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế;
b) Ban hành nghị quyết hoặc quyết định hành chính để công bố một phần hoặc toàn bộ văn bản quy định chi tiết, quy định biện pháp cụ thể để tổ chức, hướng dẫn thi hành văn bản xác định tại điểm a khoản này hết hiệu lực trước ngày văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế có hiệu lực.
Điều 5. Thủ tục hành chính trong văn bản quy phạm pháp luật
1. Thủ tục hành chính chỉ được quy định để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp theo quy định của Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
b) Thực hiện các biện pháp phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách, quốc phòng, an ninh.
2. Thủ tục hành chính quy định trong văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
a) Bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ, hiệu quả của quy định về thủ tục hành chính;
b) Minh bạch, đơn giản, dễ hiểu và dễ thực hiện;
c) Tiết kiệm thời gian và chi phí của cơ quan, tổ chức và cá nhân;
d) Bảo đảm quyền bình đẳng của các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính;
đ) Bảo đảm tính liên thông giữa các thủ tục hành chính liên quan, thực hiện phân công, phân cấp rõ ràng, minh bạch, hợp lý;
e) Bảo đảm quy định đầy đủ, cụ thể các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính theo pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính. Trường hợp không quy định đầy đủ, cụ thể các bộ phận cấu thành thì giao cơ quan có trách nhiệm quy định trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan đó;
g) Không yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp các thành phần hồ sơ đã có trong Cổng dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành do cơ quan nhà nước quản lý được chia sẻ, khai thác theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan lập đề xuất chính sách, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm đánh giá tác động của thủ tục hành chính nếu giải pháp thực hiện chính sách có thủ tục hành chính; dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính. Việc đánh giá tác động thủ tục hành chính thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Điều 6. Nội dung tờ trình dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
1. Tờ trình dự án, dự thảo văn bản trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ bao gồm các nội dung sau: sự cần thiết ban hành văn bản; mục đích ban hành, quan điểm xây dựng dự án, dự thảo văn bản; quá trình xây dựng dự án, dự thảo văn bản; bố cục và nội dung cơ bản của dự án, dự thảo văn bản, trong đó phải nêu rõ các nội dung quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này; những nội dung bổ sung mới so với dự thảo văn bản gửi thẩm định (nếu có); dự kiến nguồn lực, điều kiện bảo đảm cho việc thi hành văn bản và thời gian trình thông qua hoặc ban hành; vấn đề xin ý kiến (nếu có).
2. Đối với tờ trình dự án, dự thảo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế phải nêu rõ: nội dung sửa đổi, hoàn thiện; nội dung bổ sung; nội dung lược bỏ; nội dung cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính; nội dung phân quyền, phân cấp; vấn đề còn ý kiến khác nhau cần xin ý kiến cấp có thẩm quyền và kiến nghị phương án giải quyết.
3. Đối với tờ trình dự án, dự thảo văn bản ban hành mới phải nêu rõ: việc thể chế hóa chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước; vấn đề chưa được pháp luật quy định hoặc đã có quy định nhưng chưa phù hợp; vướng mắc, bất cập từ thực tiễn; nội dung cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính; nội dung phân quyền, phân cấp; vấn đề còn ý kiến khác nhau cần xin ý kiến cấp có thẩm quyền và kiến nghị phương án giải quyết.
Điều 7. Đăng tải văn bản trên công báo điện tử
1. Văn bản quy phạm pháp luật phải được đăng tải toàn văn, đầy đủ, kịp thời, chính xác trên công báo điện tử theo quy định tại Điều 9 của Luật.
Không đăng tải văn bản thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bí mật nhà nước; điều ước quốc tế có quy định về việc không đăng tải.
2. Văn bản đăng tải trên công báo điện tử nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
a) Văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành;
b) Văn bản bãi bỏ hoặc đình chỉ việc thi hành văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật;
c) Văn bản công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần; danh mục văn bản, quy định hết hiệu lực thi hành;
d) Điều ước quốc tế đã có hiệu lực đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
đ) Văn bản đính chính văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành;
e) Văn bản khác do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành. Việc đăng tải văn bản quy định tại điểm này do cơ quan ban hành quyết định.
3. Văn bản đăng tải trên công báo điện tử cấp tỉnh:
a) Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt, cấp huyện ban hành;
b) Văn bản do cơ quan, người có thẩm quyền xử lý văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật ban hành;
c) Văn bản đính chính văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt, cấp huyện ban hành;
d) Văn bản công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần; danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành;
đ) Văn bản khác do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt, cấp huyện ban hành. Việc đăng tải văn bản quy định tại điểm này do cơ quan ban hành quyết định.
4. Gửi văn bản đăng tải trên công báo điện tử:
a) Cơ quan ban hành văn bản có trách nhiệm gửi bản chính văn bản đăng tải cùng bản điện tử trong thời hạn quy định tại Điều 9 của Luật; việc đăng tải điều ước quốc tế trên công báo thực hiện theo Luật Điều ước quốc tế.
Văn bản ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn phải được gửi đến Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ngay trong ngày công bố hoặc ký ban hành để đăng tải trên công báo điện tử.
Cơ quan ban hành văn bản chịu trách nhiệm về việc không gửi hoặc gửi chậm, gửi không đầy đủ, chính xác văn bản để đăng tải trên công báo điện tử;
b) Văn bản gửi đăng tải trên công báo điện tử phải gồm 01 bản giấy, ghi rõ “Văn bản gửi đăng tải trên công báo điện tử” và bản điện tử. Bản điện tử phải bảo đảm đúng các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật. Cơ quan ban hành văn bản chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản giấy và bản điện tử.
5. Tiếp nhận văn bản đăng tải trên công báo điện tử:
a) Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận văn bản, đăng tải trên công báo điện tử; vào sổ, quản lý, lưu giữ đầy đủ các văn bản gửi đăng tải trên công báo điện tử để đối chiếu với văn bản đăng trên công báo điện tử khi cần thiết.
Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm về việc không đăng tải văn bản trên công báo điện tử, đăng chậm, đăng không toàn văn, đầy đủ, chính xác văn bản trên công báo điện tử;
b) Trong quá trình tiếp nhận văn bản, nếu phát hiện văn bản có sai sót, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải thông báo ngay cho cơ quan ban hành văn bản biết để kịp thời xử lý. Cơ quan ban hành văn bản phải gửi ngay bản chính thức trong thời hạn là 01 ngày kể từ thời điểm nhận được thông báo.
6. Văn bản được đăng tải trên công báo điện tử theo thứ tự thời gian nhận văn bản và độ khẩn của văn bản.
7. Thời hạn đăng tải văn bản trên công báo điện tử:
a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản, Văn phòng Chính phủ có trách nhiệm đăng tải văn bản trên công báo điện tử nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm đăng tải văn bản trên công báo điện tử cấp tỉnh;
c) Văn bản ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn phải được đăng tải ngay trên công báo điện tử khi nhận được văn bản.
8. Văn phòng Chính phủ hướng dẫn hình thức, thể thức kỹ thuật trình bày công báo điện tử.
Điều 8. Dịch văn bản quy phạm pháp luật ra tiếng dân tộc thiểu số và tiếng nước ngoài
1. Dịch văn bản quy phạm pháp luật ra tiếng dân tộc thiểu số:
a) Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc dịch và cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm chủ trì tổ chức dịch ra tiếng dân tộc thiểu số đối với các văn bản quy phạm pháp luật liên quan trực tiếp đến đồng bào dân tộc thiểu số;
b) Bản dịch văn bản quy phạm pháp luật ra tiếng dân tộc thiểu số phải bảo đảm đúng tinh thần của văn bản được dịch, bảo đảm tính chính xác của nội dung văn bản được dịch.
2. Dịch văn bản quy phạm pháp luật ra tiếng nước ngoài:
a) Luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ được ban hành để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc liên quan trực tiếp đến đời sống, việc làm, kinh doanh của người nước ngoài, doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam có thể được dịch ra tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài khác;
b) Cơ quan chủ trì soạn thảo chủ trì, phối hợp với Thông tấn xã Việt Nam và các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức dịch văn bản quy phạm pháp luật quy định tại điểm a khoản này ra tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài khác và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch;
c) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc dịch văn bản quy phạm pháp luật của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt ra tiếng nước ngoài nếu thấy cần thiết;
d) Bản dịch văn bản quy phạm pháp luật ra tiếng nước ngoài phải bảo đảm đúng tinh thần của văn bản được dịch, bảo đảm tính chính xác của nội dung văn bản được dịch.
Điều 9. Đính chính văn bản quy phạm pháp luật
1. Văn bản quy phạm pháp luật sau khi được ban hành nếu phát hiện có sai sót về căn cứ ban hành, lỗi chính tả hoặc sai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật thì phải được đính chính. Việc đính chính không làm thay đổi nội dung của quy định trong văn bản gốc và không áp dụng đối với những sai sót về thẩm quyền, nội dung của văn bản quy phạm pháp luật.
2. Thẩm quyền đính chính và hình thức văn bản đính chính:
a) Cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật ban hành nghị quyết hoặc quyết định hành chính để đính chính văn bản quy phạm pháp luật do mình ban hành, trừ trường hợp quy định tại các điểm b, c và d khoản này;
b) Cơ quan trình ban hành nghị quyết hoặc quyết định hành chính để đính chính văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội do mình trình sau khi được Ủy ban Thường vụ Quốc hội đồng ý;
c) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành quyết định hành chính để đính chính văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ do mình chủ trì soạn thảo sau khi được Thủ tướng Chính phủ đồng ý;
d) Thường trực Hội đồng nhân dân ban hành quyết định hành chính để đính chính văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân cùng cấp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành quyết định hành chính để đính chính văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
Chương II
XÂY DỰNG LUẬT, NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI, PHÁP LỆNH, NGHỊ QUYẾT CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI DO CHÍNH PHỦ TRÌNH
Mục 1
LẬP ĐỀ XUẤT CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐỊNH HƯỚNG LẬP PHÁP NHIỆM KỲ CỦA QUỐC HỘI VÀ CHƯƠNG TRÌNH LẬP PHÁP HẰNG NĂM
Điều 10. Lập đề xuất của Chính phủ về Định hướng lập pháp nhiệm kỳ của Quốc hội
1. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật thực hiện việc rà soát, nghiên cứu, đề xuất nhiệm vụ lập pháp nhiệm kỳ Quốc hội theo quy định sau đây:
a) Trước ngày 01 tháng 6 năm đầu tiên nhiệm kỳ Quốc hội gửi văn bản đề xuất đến Bộ Tư pháp để tổng hợp;
b) Văn bản đề xuất phải nêu rõ tên luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc vấn đề cần nghiên cứu, rà soát; căn cứ, nội dung cần được nghiên cứu, rà soát, thể chế hoá; cơ quan chủ trì thực hiện; dự kiến thời hạn hoàn thành việc nghiên cứu, rà soát và thời hạn cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội (nếu có).
2. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp các bộ, cơ quan ngang bộ, xây dựng đề xuất của Chính phủ về Định hướng lập pháp nhiệm kỳ của Quốc hội, trình Chính phủ trước ngày 10 tháng 7 của năm đầu tiên nhiệm kỳ Quốc hội.
3. Chính phủ xem xét, thông qua đề xuất của Chính phủ về Định hướng lập pháp nhiệm kỳ của Quốc hội theo Quy chế làm việc của Chính phủ, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội trước ngày 01 tháng 8 của năm đầu tiên nhiệm kỳ Quốc hội. Các bộ, cơ quan ngang bộ chủ động nghiên cứu, rà soát thực hiện các nhiệm vụ lập pháp, xây dựng chính sách, soạn thảo dự án, dự thảo văn bản ngay sau khi được Chính phủ thông qua đề xuất.
Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ ký tờ trình, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội đề xuất của Chính phủ về Định hướng lập pháp nhiệm kỳ của Quốc hội.
4. Trường hợp Ủy ban Thường vụ Quốc hội có yêu cầu khác về thời gian Chính phủ gửi đề xuất nhiệm vụ lập pháp để xây dựng Định hướng lập pháp nhiệm kỳ của Quốc hội thì Chính phủ chỉ đạo các bộ, cơ quan ngang bộ thực hiện việc đề xuất nhiệm vụ lập pháp theo yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Điều 11. Triển khai Định hướng lập pháp nhiệm kỳ của Quốc hội
1. Căn cứ kế hoạch của Ủy ban Thường vụ Quốc hội triển khai thực hiện Định hướng lập pháp nhiệm kỳ của Quốc hội, Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ xây dựng, trình Chính phủ ban hành kế hoạch thực hiện Định hướng lập pháp nhiệm kỳ của Quốc hội.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ triển khai kế hoạch đã được Chính phủ phân công và gửi báo cáo kết quả triển khai kế hoạch đến Bộ Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
3. Trường hợp phát sinh nhiệm vụ lập pháp mới, các bộ, cơ quan ngang bộ đề xuất, gửi Bộ Tư pháp tổng hợp, trình Chính phủ xem xét, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh kế hoạch triển khai thực hiện.
Điều 12. Lập đề xuất của Chính phủ về Chương trình lập pháp hằng năm của Quốc hội
1. Bộ, cơ quan ngang bộ gửi văn bản đề xuất xây dựng luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội đến Bộ Tư pháp trước ngày 01 tháng 6 hằng năm để tổng hợp. Văn bản đề xuất nêu rõ sự cần thiết, mục đích ban hành, phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng; các vấn đề cụ thể để xử lý mâu thuẫn, chồng chéo, bất cập có nguyên nhân từ pháp luật; vấn đề mới, xu hướng mới và các nội dung cần thiết khác (nếu có); thời gian dự kiến trình và thông qua của từng luật, pháp lệnh, nghị quyết; tiến độ các công việc đã thực hiện (nếu có).
2. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp các bộ, cơ quan ngang bộ tổng hợp, xây dựng đề xuất của Chính phủ về Chương trình lập pháp hằng năm, để trình Chính phủ. Đề xuất của Chính phủ về Chương trình lập pháp hằng năm bao gồm:
a) Tờ trình, trong đó nêu rõ tình hình thực hiện Chương trình lập pháp của năm trước, nguyên tắc lập đề xuất, nội dung cơ bản của đề xuất, kèm theo phụ lục tổng hợp đề xuất xây dựng luật, pháp lệnh, nghị quyết;
b) Danh mục các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết được sắp xếp theo thời gian dự kiến trình và thông qua.
3. Chính phủ xem xét, thông qua đề xuất của Chính phủ về Chương trình lập pháp hằng năm trước ngày 15 tháng 7 của năm trước, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội theo quy định tại khoản 1 Điều 24 của Luật.
Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ ký tờ trình, gửi Ủy ban Thường vụ Quốc hội về đề xuất của Chính phủ về Chương trình lập pháp hằng năm của Quốc hội.
Điều 13. Thực hiện Chương trình lập pháp hằng năm của Quốc hội
1. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ tổ chức triển khai Chương trình lập pháp hằng năm; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chương trình; hằng tháng báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình, tiến độ và những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Chương trình.
2. Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo có trách nhiệm bảo đảm tiến độ soạn thảo và chất lượng dự thảo luật, pháp lệnh, nghị quyết; định kỳ hằng tháng báo cáo và cập nhật thông tin về tình hình thực hiện Chương trình, tình hình điều chỉnh Chương trình, những khó khăn, vướng mắc trong quá trình xây dựng luật, pháp lệnh, nghị quyết gửi Bộ Tư pháp trước ngày 25 hằng tháng để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Trường hợp cần điều chỉnh Chương trình lập pháp hằng năm, căn cứ khoản 1 Điều 26 của Luật, bộ, cơ quan ngang bộ xây dựng tờ trình đề xuất và gửi lấy ý kiến Bộ Tư pháp trước khi trình Chính phủ.
Trường hợp việc điều chỉnh Chương trình lập pháp hằng năm được Chính phủ thông qua, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ đề xuất điều chỉnh Chương trình thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ ký tờ trình, gửi Ủy ban Thường vụ Quốc hội đề nghị điều chỉnh Chương trình lập pháp hằng năm.
4. Trường hợp cần ban hành luật, nghị quyết ngay tại kỳ họp Quốc hội đang diễn ra hoặc kỳ họp gần nhất để giải quyết ngay vấn đề cấp bách, vướng mắc, bất cập phát sinh từ thực tiễn mà nội dung đề xuất chưa có trong Chương trình lập pháp hằng năm, bộ, cơ quan ngang bộ xây dựng hồ sơ dự án theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 51 của Luật, báo cáo Chính phủ xem xét để trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định theo quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật.
Mục 2
XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH VÀ SOẠN THẢO LUẬT, NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI, PHÁP LỆNH, NGHỊ QUYẾT CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Điều 14. Xây dựng báo cáo đánh giá tác động của chính sách
1. Báo cáo đánh giá tác động của chính sách phải thể hiện rõ nội dung đánh giá tác động theo quy định tại khoản 2 Điều 29 của Luật đối với từng giải pháp thực hiện chính sách.
Việc đánh giá tác động của chính sách thực hiện theo phương pháp kết hợp định lượng và định tính; ưu tiên sử dụng phương pháp định lượng.
2. Thông tin được sử dụng khi xây dựng báo cáo đánh giá tác động của chính sách phải chính xác, trung thực và ghi rõ nguồn thông tin.
3. Giải pháp thực hiện chính sách đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì không phải đánh giá tác động của chính sách.
Điều 15. Tham vấn, lấy ý kiến chính sách đối với bộ, cơ quan ngang bộ
1. Bộ, cơ quan ngang bộ lập đề xuất chính sách có trách nhiệm tham vấn đối với chính sách liên quan trực tiếp đến phạm vi quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực của bộ, cơ quan ngang bộ khác. Việc tham vấn chính sách có thể thực hiện nhiều lần thông qua hội nghị tham vấn.
Tại hội nghị tham vấn, lãnh đạo bộ, cơ quan ngang bộ lập đề xuất chính sách thuyết trình và giải trình về các vấn đề liên quan trực tiếp đến chính sách được đề xuất; lãnh đạo cơ quan được tham vấn cho ý kiến về những vấn đề được tham vấn liên quan trực tiếp đến phạm vi quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực của mình.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ lập đề xuất chính sách lấy ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan, trong đó phải lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp.
Bộ Ngoại giao có ý kiến về tính tương thích với điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có ý kiến về bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh; Bộ Tài chính có ý kiến về nguồn tài chính; Bộ Nội vụ có ý kiến về việc phân quyền, phân cấp và nguồn nhân lực; Bộ Tư pháp có ý kiến về tính hợp hiến, tính hợp pháp và tính thống nhất với hệ thống pháp luật.
3. Hồ sơ chính sách để tham vấn, lấy ý kiến được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật.
4. Bộ, cơ quan ngang bộ lập đề xuất chính sách có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu, giải trình đầy đủ ý kiến tham vấn, ý kiến góp ý để hoàn thiện chính sách.
Điều 16. Thẩm định chính sách của luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
1. Bộ, cơ quan ngang bộ lập đề xuất chính sách của luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội gửi hồ sơ chính sách theo quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật đến Bộ Tư pháp để thẩm định, trong đó các báo cáo được ký và đóng dấu, các tài liệu khác được đóng dấu treo của bộ, cơ quan ngang bộ.
2. Bộ Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ chính sách. Trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định tại khoản 1 Điều này thì chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tư pháp đề nghị bộ, cơ quan ngang bộ lập đề xuất chính sách bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
3. Bộ Tư pháp tổ chức thẩm định chính sách theo hình thức họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định hoặc lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản.
Trường hợp tổ chức họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định, Bộ Tư pháp mời đại diện Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học tham gia cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định.
Trường hợp lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản, Bộ Tư pháp lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học.
4. Bộ Tư pháp gửi tài liệu đến thành viên hội đồng thẩm định hoặc người được mời tham gia cuộc họp thẩm định ngay sau khi nhận đủ hồ sơ gửi thẩm định.
5. Trách nhiệm của thành viên hội đồng thẩm định hoặc người tham gia cuộc họp thẩm định:
a) Nghiên cứu hồ sơ chính sách, phát biểu ý kiến thẩm định và thể hiện rõ ý kiến về hồ sơ chính sách của luật, pháp lệnh, nghị quyết đủ hay chưa đủ điều kiện trình Chính phủ;
b) Chịu trách nhiệm về ý kiến thẩm định thuộc phạm vi quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực của cơ quan mình. Trong đó, đại diện Bộ Ngoại giao có ý kiến về tính tương thích với điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; đại diện Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có ý kiến về bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh; đại diện Bộ Tài chính có ý kiến về nguồn tài chính; đại diện Bộ Nội vụ có ý kiến về việc phân quyền, phân cấp và nguồn nhân lực;
c) Trường hợp không thể tham gia cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định, thành viên hội đồng thẩm định, người được cử tham gia cuộc họp thẩm định phải gửi ý kiến thẩm định bằng văn bản đến Bộ Tư pháp trong thời hạn chậm nhất là 03 ngày kể từ ngày tổ chức cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định. Trường hợp thẩm định gấp theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì thời hạn gửi ý kiến thẩm định theo đề nghị của Bộ Tư pháp. Hết thời hạn gửi ý kiến bằng văn bản mà không có ý kiến thì được hiểu là nhất trí với hồ sơ chính sách.
Trường hợp Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ không có đại diện tham gia cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định mà không gửi ý kiến thẩm định bằng văn bản thì Bộ Tư pháp có thông báo bằng văn bản gửi Bộ trưởng các Bộ về việc này và kèm theo báo cáo thẩm định.
6. Hội đồng thẩm định chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi kết thúc cuộc họp hội đồng thẩm định.
7. Báo cáo thẩm định của Bộ Tư pháp phải thể hiện rõ hồ sơ chính sách của luật, pháp lệnh, nghị quyết đủ hoặc chưa đủ điều kiện trình Chính phủ; việc tham gia ý kiến thẩm định của Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ. Trường hợp báo cáo thẩm định kết luận hồ sơ chính sách của luật, pháp lệnh, nghị quyết chỉ đủ điều kiện trình Chính phủ sau khi tiếp thu, hoàn thiện thì báo cáo thẩm định phải nêu rõ nội dung, yêu cầu tiếp thu, hoàn thiện.
8. Trường hợp hồ sơ chính sách chưa đủ điều kiện trình, bộ, cơ quan ngang bộ lập đề xuất chính sách chỉnh lý, hoàn thiện và gửi Bộ Tư pháp thẩm định lại. Việc thẩm định lại được thực hiện theo quy định tại Điều này.
Điều 17. Chính phủ thông qua chính sách
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ lập đề xuất chính sách có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo việc nghiên cứu, tiếp thu, giải trình đầy đủ ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ chính sách;
b) Trao đổi, thống nhất với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có liên quan về các nội dung có ý kiến khác nhau;
c) Trường hợp hồ sơ chính sách còn nội dung lớn, quan trọng mà các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chưa thống nhất ý kiến thì báo cáo Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách tổ chức họp để thảo luận, thống nhất với sự tham gia của lãnh đạo bộ, cơ quan ngang bộ lập đề xuất chính sách; đại diện Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp và các bộ, cơ quan ngang bộ có ý kiến khác.
Trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ lập đề xuất chính sách chỉ đạo nghiên cứu tiếp thu, hoàn thiện hồ sơ chính sách.
2. Hồ sơ chính sách trình Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Tư pháp bằng bản điện tử và 01 bản giấy, bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 31 của Luật, trong đó tờ trình, các báo cáo được ký và đóng dấu, các tài liệu khác được đóng dấu treo của bộ, cơ quan ngang bộ;
b) Báo cáo thẩm định; báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định.
3. Văn phòng Chính phủ tiếp nhận và xử lý hồ sơ chính sách của luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội theo Quy chế làm việc của Chính phủ.
4. Chính phủ xem xét, thông qua chính sách tại phiên họp; trường hợp Chính phủ không họp, Thủ tướng Chính phủ quyết định gửi lấy ý kiến các thành viên Chính phủ bằng văn bản. Trình tự thông qua chính sách tại phiên họp được thực hiện như sau:
a) Bộ, cơ quan ngang bộ lập đề xuất chính sách báo cáo tờ trình chính sách;
b) Bộ Tư pháp phát biểu về việc tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định;
c) Văn phòng Chính phủ báo cáo nội dung còn có ý kiến khác nhau và nội dung khác (nếu có);
d) Chính phủ thảo luận;
đ) Thủ tướng Chính phủ kết luận.
5. Chính phủ ban hành nghị quyết thông qua chính sách của luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, trong đó nêu rõ nội dung chính sách được thông qua.
Điều 18. Soạn thảo luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm:
a) Tổ chức việc soạn thảo theo quy định tại Điều 33 của Luật. Trường hợp cần thiết, thành lập Tổ soạn thảo với sự tham gia của các cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học để tư vấn cho cơ quan chủ trì soạn thảo thực hiện việc soạn thảo;
b) Xây dựng hồ sơ dự án văn bản;
c) Lấy ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan, trong đó phải lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp.
2. Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp có ý kiến về nội dung quy định tại khoản 2 Điều 15 của Nghị định này.
Điều 19. Thẩm định dự án luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
1. Bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo luật, pháp lệnh, nghị quyết gửi hồ sơ dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật đến Bộ Tư pháp để thẩm định, trong đó các báo cáo được ký và đóng dấu, dự thảo luật, pháp lệnh, nghị quyết được đóng dấu giáp lai, các tài liệu khác được đóng dấu treo của bộ, cơ quan ngang bộ.
2. Bộ Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ dự án. Trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định tại khoản 1 Điều này thì chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tư pháp đề nghị bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
3. Bộ Tư pháp tổ chức thẩm định dự án, dự thảo theo hình thức họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định hoặc lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản.
Trường hợp tổ chức họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định, Bộ Tư pháp mời đại diện Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học tham gia cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định.
Trường hợp lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản, Bộ Tư pháp lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học.
4. Bộ Tư pháp gửi tài liệu đến thành viên hội đồng thẩm định hoặc người được mời tham gia cuộc họp thẩm định ngay sau khi nhận đủ hồ sơ gửi thẩm định.
5. Trách nhiệm của thành viên hội đồng thẩm định hoặc người tham gia cuộc họp thẩm định:
a) Nghiên cứu hồ sơ dự án, phát biểu ý kiến thẩm định và thể hiện rõ ý kiến về dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết đủ hay chưa đủ điều kiện trình Chính phủ;
b) Thực hiện nhiệm vụ quy định tại điểm b khoản 5 Điều 16 của Nghị định này;
c) Trường hợp không thể tham gia cuộc họp của hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định, thành viên hội đồng thẩm định, người được cử tham gia cuộc họp thẩm định phải gửi ý kiến thẩm định bằng văn bản đến Bộ Tư pháp trong thời hạn chậm nhất là 03 ngày kể từ ngày tổ chức cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định. Trường hợp thẩm định gấp theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì thời hạn gửi ý kiến thẩm định theo đề nghị của Bộ Tư pháp. Hết thời hạn gửi ý kiến bằng văn bản mà không có ý kiến thì được hiểu là nhất trí với dự án.
Trường hợp Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ không có đại diện tham gia cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định mà không gửi ý kiến thẩm định bằng văn bản thì Bộ Tư pháp có thông báo bằng văn bản gửi Bộ trưởng các Bộ về việc này và kèm theo báo cáo thẩm định.
6. Hội đồng thẩm định chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi kết thúc cuộc họp hội đồng thẩm định.
7. Báo cáo thẩm định của Bộ Tư pháp phải thể hiện rõ dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết đủ hoặc chưa đủ điều kiện trình Chính phủ; việc tham gia ý kiến thẩm định của Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ. Trường hợp báo cáo thẩm định kết luận dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết chỉ đủ điều kiện trình Chính phủ sau khi tiếp thu, hoàn thiện thì báo cáo thẩm định phải nêu rõ nội dung, yêu cầu tiếp thu, hoàn thiện.
8. Trường hợp dự án chưa đủ điều kiện trình, cơ quan chủ trì soạn thảo chỉnh lý, hoàn thiện và gửi Bộ Tư pháp thẩm định lại. Việc thẩm định lại được thực hiện theo quy định tại Điều này.
Điều 20. Chính phủ xem xét, quyết định trình dự án luật, pháp lệnh của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo việc nghiên cứu, tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ dự thảo văn bản;
b) Trao đổi, thống nhất với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có liên quan về các nội dung có ý kiến khác nhau;
c) Trường hợp hồ sơ dự án, dự thảo còn nội dung lớn, quan trọng mà các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chưa thống nhất ý kiến thì báo cáo Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách tổ chức họp để thảo luận, thống nhất với sự tham gia của lãnh đạo bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo; đại diện Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp và các bộ, cơ quan ngang bộ có ý kiến khác.
Trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo chỉ đạo nghiên cứu tiếp thu, hoàn thiện hồ sơ dự án, dự thảo.
2. Hồ sơ dự án trình Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Tư pháp bằng bản điện tử và 01 bản giấy, bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 2 Điều 34 của Luật, trong đó tờ trình, các báo cáo được ký và đóng dấu, dự thảo luật, pháp lệnh, nghị quyết được đóng dấu giáp lai, các tài liệu khác được đóng dấu treo của bộ, cơ quan ngang bộ;
b) Báo cáo thẩm định; báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định.
3. Văn phòng Chính phủ tiếp nhận và xử lý hồ sơ dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội theo Quy chế làm việc của Chính phủ.
4. Chính phủ xem xét, quyết định trình dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết tại phiên họp; trường hợp Chính phủ không họp, Thủ tướng Chính phủ quyết định gửi lấy ý kiến các thành viên Chính phủ bằng văn bản. Trình tự thông qua dự án, dự thảo tại phiên họp được thực hiện như sau:
a) Cơ quan chủ trì soạn thảo báo cáo tờ trình dự thảo;
b) Bộ Tư pháp phát biểu về việc tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định;
c) Văn phòng Chính phủ báo cáo nội dung còn có ý kiến khác nhau và nội dung khác (nếu có);
d) Chính phủ thảo luận;
đ) Thủ tướng Chính phủ kết luận.
5. Chính phủ ban hành nghị quyết về việc trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết.
6. Việc xem xét, quyết định trình dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết trong trường hợp đặc biệt thực hiện theo chỉ đạo của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ.
Điều 21. Tiếp thu, giải trình, chỉnh lý, rà soát, hoàn thiện ngôn ngữ, kỹ thuật trình bày văn bản đối với dự thảo luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
1. Bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo chủ trì, phối hợp với Thường trực cơ quan chủ trì thẩm tra, cơ quan, tổ chức có liên quan nghiên cứu tiếp thu, giải trình, chỉnh lý dự thảo văn bản và xây dựng dự thảo báo cáo của Chính phủ về việc tiếp thu, giải trình và chỉnh lý dự thảo; gửi Bộ Tư pháp dự thảo luật, pháp lệnh, nghị quyết đã được tiếp thu, chỉnh lý.
2. Bộ Tư pháp chủ trì phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo, Thường trực cơ quan chủ trì thẩm tra, cơ quan, tổ chức có liên quan rà soát về tính hợp hiến, tính hợp pháp và tính thống nhất với hệ thống pháp luật của dự thảo; ngôn ngữ, thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản và có văn bản gửi bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo về kết quả rà soát trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được dự thảo.
3. Bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của Bộ Tư pháp, cơ quan, tổ chức có liên quan, hoàn thiện dự thảo luật, pháp lệnh, nghị quyết, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, bảo đảm chất lượng, thời hạn theo quy định.
Điều 22. Chính phủ cho ý kiến đối với đề xuất chính sách, dự án luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội không do Chính phủ trình
1. Thủ tướng Chính phủ phân công bộ, cơ quan ngang bộ chuẩn bị dự thảo văn bản của Chính phủ cho ý kiến đối với đề xuất chính sách, dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết không do Chính phủ trình.
2. Cơ quan được giao chuẩn bị dự thảo văn bản ý kiến của Chính phủ gửi hồ sơ chính sách, hồ sơ dự án đến các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan để lấy ý kiến; trường hợp cần thiết tổ chức cuộc họp có sự tham gia của đại diện cơ quan lập đề xuất chính sách, cơ quan chủ trì soạn thảo, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học để lấy ý kiến đối với hồ sơ.
Bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đến cơ quan được giao chuẩn bị ý kiến trong thời hạn 05 ngày, đối với văn bản ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn là 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp có ý kiến về nội dung quy định tại khoản 2 Điều 15 của Nghị định này.
3. Nội dung cho ý kiến:
a) Đối với hồ sơ chính sách của luật, pháp lệnh, nghị quyết, nội dung cho ý kiến theo quy định tại khoản 4 Điều 31 của Luật;
b) Đối với dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết, nội dung cho ý kiến theo quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật.
4. Cơ quan được giao chuẩn bị văn bản ý kiến của Chính phủ chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp, bộ, cơ quan có liên quan tiếp thu ý kiến của thành viên Chính phủ để chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo văn bản ý kiến của Chính phủ, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
5. Trường hợp cần thiết hoặc theo đề nghị của cơ quan được giao chuẩn bị dự thảo văn bản ý kiến của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định thảo luận tại phiên họp Chính phủ hoặc Thường trực Chính phủ về đề xuất chính sách, dự án văn bản quy phạm pháp luật.
Chương III
XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, BỘ TRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN NGANG BỘ
Mục 1
LẬP DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ ĐĂNG KÝ XÂY DỰNG NGHỊ ĐỊNH, NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ, QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Điều 23. Lập danh mục văn bản quy định chi tiết
1. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ lập danh mục văn bản quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Danh mục văn bản quy định chi tiết bao gồm: nghị định, nghị quyết của Chính phủ, nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, trong đó nêu rõ tên văn bản, cơ quan ban hành văn bản, cơ quan chủ trì soạn thảo, nội dung giao quy định chi tiết và dự kiến thời gian trình hoặc ban hành.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước có nội dung được giao quy định chi tiết có trách nhiệm:
a) Lập danh mục văn bản quy định chi tiết trong đó nêu rõ tên văn bản được quy định chi tiết; nội dung giao quy định chi tiết; cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan phối hợp; thời hạn trình ban hành;
b) Lập danh mục các nội dung giao chính quyền địa phương quy định chi tiết;
c) Gửi danh mục văn bản quy định chi tiết quy định tại điểm a và điểm b khoản này đến Bộ Tư pháp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội được thông qua; trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày lệnh, quyết định của Chủ tịch nước được ban hành.
3. Đối với luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước không do Chính phủ trình thì trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày được thông qua hoặc ban hành, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm rà soát các nội dung giao Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, chính quyền địa phương quy định chi tiết gửi Bộ Tư pháp để tổng hợp, dự kiến cơ quan chủ trì soạn thảo.
Điều 24. Thông báo nội dung giao chính quyền địa phương ban hành văn bản quy định chi tiết
1. Bộ Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về danh mục các nội dung giao chính quyền địa phương quy định chi tiết theo quy định tại điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 23 của Nghị định này.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ thông báo bằng văn bản cho bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về các nội dung giao quy định chi tiết trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nghị định, nghị quyết, quyết định được ký ban hành.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành thông tư thông báo bằng văn bản cho Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về các nội dung giao quy định chi tiết trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày thông tư được ký ban hành.
Điều 25. Theo dõi, đôn đốc việc ban hành văn bản quy định chi tiết
1. Trách nhiệm của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết:
a) Bảo đảm chất lượng, tiến độ soạn thảo, thời hạn trình văn bản quy định chi tiết theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục văn bản quy định chi tiết;
b) Cập nhật thông tin điện tử hoặc gửi thông tin về tình hình xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết về Bộ Tư pháp trước ngày 25 hằng tháng.
2. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp:
a) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc soạn thảo văn bản quy định chi tiết thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;
b) Hằng tháng, quý, năm hoặc đột xuất báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về tình hình, tiến độ và những vấn đề phát sinh trong quá trình soạn thảo văn bản quy định chi tiết quy định tại điểm a khoản này.
3. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ:
a) Theo dõi, đôn đốc việc soạn thảo, ban hành văn bản quy định chi tiết nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
b) Hằng quý, năm hoặc đột xuất báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về tình hình, tiến độ và những vấn đề phát sinh trong quá trình soạn thảo văn bản quy định chi tiết quy định tại điểm a khoản này.
Điều 26. Đăng ký xây dựng nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ
1. Nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tại điểm b và điểm c khoản 1, khoản 2 Điều 14 của Luật và quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 15 của Luật được đăng ký vào Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo Quy chế làm việc của Chính phủ.
Trường hợp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo việc ban hành nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ thì không phải thực hiện việc đăng ký.
2. Đăng ký xây dựng nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ được thực hiện trên cơ sở chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước; Chương trình hành động của Chính phủ; yêu cầu quản lý, điều hành của Chính phủ; yêu cầu giải quyết các vấn đề cụ thể để xử lý mâu thuẫn, chồng chéo, bất cập có nguyên nhân từ pháp luật; vấn đề mới, xu hướng mới và các nội dung cần thiết khác (nếu có); cam kết trong điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Mục 2
XÂY DỰNG, BAN HÀNH NGHỊ ĐỊNH, NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ
Điều 27. Soạn thảo nghị định
1. Bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo có trách nhiệm:
a) Tổng kết việc thi hành pháp luật, đánh giá các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, khảo sát, đánh giá thực trạng quan hệ xã hội có liên quan đến dự thảo văn bản đối với trường hợp ban hành văn bản quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 14 của Luật; đánh giá tác động của chính sách trong dự thảo văn bản quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 của Luật. Nội dung đánh giá tác động của chính sách trong dự thảo thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 29 của Luật.
Trường hợp cần thiết, đề nghị cơ quan, tổ chức có liên quan tổng kết, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực do cơ quan, tổ chức đó phụ trách có liên quan đến nội dung văn bản;
b) Tổ chức việc soạn thảo. Trường hợp cần thiết, thành lập Tổ soạn thảo với sự tham gia của các cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học để tư vấn cho cơ quan chủ trì soạn thảo thực hiện việc soạn thảo;
c) Đăng tải hồ sơ dự thảo văn bản trên cổng thông tin điện tử của cơ quan chủ trì soạn thảo trong thời gian ít nhất là 10 ngày để lấy ý kiến, trừ trường hợp điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn thì việc đăng tải thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 51 của Luật;
d) Tổ chức lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của dự thảo; lấy ý kiến bộ, cơ quan ngang bộ đối với những nội dung của dự thảo liên quan đến chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực của bộ, cơ quan ngang bộ đó; lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan; trong đó phải lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp.
Trường hợp dự thảo văn bản có quy định thực hiện chính sách dân tộc, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm lấy ý kiến Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
đ) Gửi hồ sơ dự thảo văn bản và cử đại diện tham gia cuộc họp phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội khi được đề nghị;
e) Tổng hợp, nghiên cứu tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý, phản biện xã hội và hoàn thiện hồ sơ dự thảo văn bản.
2. Hồ sơ dự thảo văn bản để lấy ý kiến, phản biện xã hội, bao gồm dự thảo các tài liệu sau đây:
a) Tờ trình;
b) Dự thảo văn bản;
c) Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật hoặc đánh giá thực trạng quan hệ xã hội liên quan đến dự thảo đối với trường hợp ban hành văn bản quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 14 của Luật, kèm phụ lục rà soát các chủ trương, đường lối của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế có liên quan;
d) Bản so sánh, thuyết minh nội dung dự thảo;
đ) Bản đánh giá thủ tục hành chính, việc phân cấp nhiệm vụ, quyền hạn (nếu có);
e) Báo cáo đánh giá tác động của chính sách trong dự thảo trong trường hợp soạn thảo văn bản quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 của Luật;
g) Tài liệu khác (nếu có).
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày, đối với văn bản ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn là 03 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý kiến. Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp có ý kiến về nội dung quy định tại khoản 2 Điều 15 của Nghị định này.
Điều 28. Thẩm định dự thảo nghị định
1. Bộ, cơ quan ngang bộ gửi văn bản đề nghị thẩm định kèm hồ sơ thẩm định, trong đó các báo cáo được ký và đóng dấu, dự thảo văn bản được đóng dấu giáp lai, các tài liệu khác được đóng dấu treo của bộ, cơ quan ngang bộ. Hồ sơ được gửi bằng bản điện tử và 01 bản giấy, bao gồm:
a) Dự thảo tờ trình;
b) Dự thảo văn bản;
c) Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật hoặc đánh giá thực trạng quan hệ xã hội liên quan đến dự thảo đối với trường hợp ban hành văn bản quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 14 của Luật kèm phụ lục rà soát các chủ trương, đường lối của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế có liên quan;
d) Bản so sánh, thuyết minh nội dung dự thảo;
đ) Bản đánh giá thủ tục hành chính, việc phân cấp nhiệm vụ, quyền hạn (nếu có);
e) Báo cáo đánh giá tác động của dự thảo trong trường hợp soạn thảo văn bản quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 của Luật;
g) Bản tổng hợp ý kiến, tiếp thu giải trình ý kiến góp ý, phản biện xã hội.
2. Bộ Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ dự thảo văn bản. Trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định tại khoản 1 Điều này thì chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tư pháp đề nghị bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
3. Bộ Tư pháp tổ chức thẩm định hồ sơ dự thảo văn bản theo hình thức họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định hoặc lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản. Thời hạn thẩm định là 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Trường hợp tổ chức họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định, Bộ Tư pháp mời đại diện Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học tham gia cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định.
Trường hợp lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản, Bộ Tư pháp lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học.
Trường hợp thẩm định gấp theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp thẩm định nội dung quy định tại các điểm a, c, d và e khoản 7 Điều này. Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ cho ý kiến về nội dung quy định tại khoản 2 Điều 15 của Nghị định này.
4. Bộ Tư pháp gửi tài liệu đến thành viên hội đồng thẩm định hoặc người được mời tham gia cuộc họp thẩm định ngay sau khi nhận đủ hồ sơ gửi thẩm định.
5. Trách nhiệm của thành viên hội đồng thẩm định hoặc người tham gia cuộc họp thẩm định:
a) Nghiên cứu hồ sơ dự thảo văn bản, phát biểu ý kiến thẩm định và thể hiện rõ ý kiến về dự thảo nghị định đủ hay chưa đủ điều kiện trình Chính phủ;
b) Thực hiện nhiệm vụ quy định tại điểm b khoản 5 Điều 16 của Nghị định này;
c) Trường hợp không thể tham gia cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định, thành viên hội đồng thẩm định, người được cử tham gia cuộc họp thẩm định phải gửi ý kiến thẩm định bằng văn bản đến Bộ Tư pháp trong thời hạn chậm nhất là 03 ngày kể từ ngày tổ chức cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định. Hết thời hạn gửi ý kiến bằng văn bản mà không có ý kiến thì được hiểu là nhất trí với dự thảo.
Trường hợp Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ không có đại diện tham gia cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định mà không gửi ý kiến thẩm định bằng văn bản thì Bộ Tư pháp có thông báo bằng văn bản gửi Bộ trưởng các Bộ về việc này và kèm theo báo cáo thẩm định.
6. Hội đồng thẩm định chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi kết thúc cuộc họp hội đồng thẩm định.
7. Nội dung thẩm định gồm các vấn đề sau đây:
a) Sự cần thiết ban hành văn bản; phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của văn bản;
b) Sự phù hợp của nội dung dự thảo văn bản với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước;
c) Tính hợp hiến, tính hợp pháp và tính thống nhất với hệ thống pháp luật của dự thảo;
d) Sự cần thiết, tính hợp lý của thủ tục hành chính (nếu có);
đ) Tính tương thích với điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh; nguồn tài chính, nguồn nhân lực, việc phân cấp;
e) Ngôn ngữ, thể thức, kỹ thuật trình bày và trình tự, thủ tục soạn thảo văn bản.
8. Báo cáo thẩm định của Bộ Tư pháp phải thể hiện rõ dự thảo văn bản đủ hoặc chưa đủ điều kiện trình Chính phủ; việc tham gia ý kiến thẩm định của Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ. Trường hợp báo cáo thẩm định kết luận dự thảo văn bản chỉ đủ điều kiện trình Chính phủ sau khi tiếp thu, hoàn thiện thì báo cáo thẩm định phải nêu rõ nội dung, yêu cầu tiếp thu, hoàn thiện. Báo cáo thẩm định được gửi đến bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo.
9. Trường hợp dự thảo văn bản chưa đủ điều kiện trình Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu chỉnh lý dự thảo và gửi hồ sơ dự thảo văn bản đến Bộ Tư pháp để thẩm định lại. Việc thẩm định lại được thực hiện theo quy định tại Điều này.
Điều 29. Trình Chính phủ dự thảo nghị định
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo việc nghiên cứu tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ dự thảo văn bản;
b) Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 20 của Nghị định này.
2. Hồ sơ dự thảo nghị định trình Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Tư pháp bằng bản điện tử và 01 bản giấy, bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 28 của Nghị định này, trong đó tờ trình, các báo cáo được ký và đóng dấu, dự thảo văn bản được đóng dấu giáp lai, các tài liệu khác được đóng dấu treo của bộ, cơ quan ngang bộ;
b) Báo cáo thẩm định; báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định.
3. Văn phòng Chính phủ tiếp nhận và xử lý hồ sơ dự thảo văn bản theo Quy chế làm việc của Chính phủ.
Điều 30. Xem xét, thông qua dự thảo nghị định
1. Chính phủ xem xét, thông qua dự thảo văn bản tại phiên họp của Chính phủ hoặc lấy ý kiến các thành viên Chính phủ. Trường hợp xem xét, thông qua dự thảo tại phiên họp thì trình tự được thực hiện như sau:
a) Cơ quan chủ trì soạn thảo báo cáo tờ trình dự thảo;
b) Bộ Tư pháp phát biểu về việc tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định;
c) Văn phòng Chính phủ báo cáo nội dung còn có ý kiến khác nhau và nội dung khác (nếu có);
d) Chính phủ thảo luận.
đ) Chính phủ biểu quyết thông qua dự thảo nghị định hoặc thông qua dự thảo để xin ý kiến Ủy ban Thường vụ Quốc hội theo quy định tại Điều 31 của Nghị định này.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan tiếp thu ý kiến của các thành viên Chính phủ, chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo văn bản, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Trường hợp dự thảo văn bản chưa được thông qua thì cơ quan chủ trì soạn thảo nghiên cứu tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều 31. Xin ý kiến Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành nghị định
1. Đối với nghị định quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 của Luật, trước khi ban hành, Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến.
2. Hồ sơ dự thảo nghị định trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội bằng bản điện tử và 01 bản giấy, bao gồm: văn bản của Chính phủ xin ý kiến và các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 29 của Nghị định này.
3. Trường hợp được sự đồng ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, cơ quan chủ trì soạn thảo chủ trì việc tiếp thu ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (nếu có) để chỉnh lý dự thảo nghị định trình Chính phủ ban hành.
Điều 32. Soạn thảo nghị quyết
1. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phân công bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo nghị quyết quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 14 của Luật và nghị quyết thực hiện thí điểm một số chính sách khác với nghị định, nghị quyết của Chính phủ. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm:
a) Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện ngay việc soạn thảo nghị quyết;
b) Xây dựng hồ sơ dự thảo nghị quyết, bao gồm: tờ trình, dự thảo nghị quyết;
c) Lấy ý kiến bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến nội dung dự thảo nghị quyết, trong đó phải lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến quy định tại điểm c khoản 1 Điều này có trách nhiệm cho ý kiến khi nhận được đề nghị của bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo.
Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp phải có ý kiến về nội dung quy định tại khoản 2 Điều 15 của Nghị định này.
3. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phân công bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo nghị quyết của Chính phủ thực hiện thí điểm một số chính sách chưa có pháp luật điều chỉnh thuộc thẩm quyền của Chính phủ. Cơ quan chủ trì soạn thảo, các bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm thực hiện quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 27 của Nghị định này.
4. Hồ sơ dự thảo nghị quyết quy định tại khoản 3 Điều này để lấy ý kiến, phản biện xã hội, bao gồm dự thảo các tài liệu sau đây:
a) Tờ trình;
b) Dự thảo nghị quyết;
c) Báo cáo đánh giá thực trạng quan hệ xã hội liên quan đến dự thảo, kèm phụ lục rà soát các chủ trương, đường lối của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế có liên quan đến dự thảo;
d) Bản so sánh, thuyết minh nội dung dự thảo;
đ) Bản đánh giá thủ tục hành chính; việc phân cấp nhiệm vụ, quyền hạn (nếu có);
e) Báo cáo đánh giá tác động của dự thảo nghị quyết;
g) Tài liệu khác (nếu có).
Điều 33. Thẩm định nghị quyết
1. Đối với nghị quyết của Chính phủ thực hiện thí điểm một số chính sách chưa có pháp luật điều chỉnh thuộc thẩm quyền của Chính phủ thì việc thẩm định thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều 28 của Nghị định này. Hồ sơ gửi thẩm định bằng bản điện tử và 01 bản giấy, bao gồm: văn bản đề nghị thẩm định kèm các tài liệu theo quy định khoản 4 Điều 32 của Nghị định này và bản tổng hợp ý kiến, tiếp thu giải trình ý kiến góp ý, phản biện xã hội, trong đó các báo cáo được ký và đóng dấu, dự thảo nghị quyết được đóng dấu giáp lai, các tài liệu khác được đóng dấu treo của bộ, cơ quan ngang bộ.
2. Đối với nghị quyết của Chính phủ quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 14 của Luật và nghị quyết của Chính phủ thực hiện thí điểm một số chính sách khác với nghị định, nghị quyết của Chính phủ thì không thực hiện việc thẩm định.
Điều 34. Trình Chính phủ thông qua dự thảo nghị quyết
1. Đối với dự thảo nghị quyết quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 14 của Luật và nghị quyết của Chính phủ thực hiện thí điểm một số chính sách khác với nghị định, nghị quyết của Chính phủ thì bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo có trách nhiệm:
a) Nghiên cứu tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ dự thảo nghị quyết;
b) Trình Chính phủ hồ sơ dự thảo nghị quyết, bao gồm: tờ trình, dự thảo nghị quyết, văn bản ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan.
2. Đối với dự thảo nghị quyết của Chính phủ thực hiện thí điểm một số chính sách chưa có pháp luật điều chỉnh thuộc thẩm quyền của Chính phủ thì việc hoàn thiện hồ sơ dự thảo được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 29 của Nghị định này. Hồ sơ dự thảo nghị quyết trình Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Tư pháp bằng bản điện tử và 01 bản giấy, bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 32 của Nghị định này và bản tổng hợp ý kiến, tiếp thu giải trình ý kiến góp ý, phản biện xã hội, trong đó tờ trình, các báo cáo được ký và đóng dấu, dự thảo nghị quyết được đóng dấu giáp lai, các tài liệu khác được đóng dấu treo của bộ, cơ quan ngang bộ;
b) Báo cáo thẩm định; báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định.
3. Văn phòng Chính phủ tiếp nhận và xử lý hồ sơ dự thảo nghị quyết của Chính phủ theo Quy chế làm việc của Chính phủ.
4. Chính phủ xem xét, thông qua dự thảo nghị quyết tại phiên họp của Chính phủ hoặc lấy ý kiến các thành viên Chính phủ. Trường hợp xem xét, thông qua dự thảo nghị quyết tại phiên họp thì trình tự được thực hiện như sau:
a) Cơ quan chủ trì soạn thảo báo cáo tờ trình dự thảo;
b) Bộ Tư pháp phát biểu về việc tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định trong trường hợp dự thảo được thẩm định;
c) Văn phòng Chính phủ báo cáo nội dung còn có ý kiến khác nhau và nội dung khác (nếu có);
d) Chính phủ thảo luận;
đ) Chính phủ biểu quyết thông qua dự thảo nghị quyết.
5. Cơ quan chủ trì soạn thảo chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan tiếp thu ý kiến của các thành viên Chính phủ, chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo văn bản, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
6. Trường hợp dự thảo nghị quyết chưa được thông qua thì cơ quan chủ trì soạn thảo nghiên cứu tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều 35. Xây dựng, ban hành nghị định, nghị quyết của Chính phủ theo thủ tục rút gọn và trong trường hợp đặc biệt
1. Việc xây dựng nghị định, nghị quyết của Chính phủ theo trình tự thủ tục rút gọn được thực hiện theo quy định tại Điều 50 và Điều 51 của Luật. Hồ sơ trình dự thảo nghị định, nghị quyết của Chính phủ được xây dựng, ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn, bao gồm: tờ trình, dự thảo văn bản, báo cáo thẩm định, báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định và tài liệu khác (nếu có).
2. Khi được cơ quan có thẩm quyền của Đảng đồng ý và trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp hoặc xảy ra sự cố, thảm họa theo quy định của pháp luật về phòng thủ dân sự hoặc sự kiện bất khả kháng hoặc các vấn đề cấp bách, quan trọng, cần thiết của đất nước, Chính phủ ban hành nghị định, nghị quyết trong trường hợp đặc biệt để quy định những vấn đề thuộc thẩm quyền của Chính phủ.
3. Đối với các vấn đề cấp bách, quan trọng, cần thiết của đất nước quy định tại khoản 2 Điều này, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo thực hiện việc soạn thảo, lấy ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan; Bộ Tư pháp tổ chức thẩm định nghị định theo quy định tại Điều 28 và thẩm định nghị quyết theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này, trình Chính phủ xem xét, thông qua.
4. Đối với trường hợp khẩn cấp hoặc xảy ra sự cố, thảm họa hoặc sự kiện bất khả kháng theo quy định tại khoản 2 Điều này, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo phối hợp Bộ Tư pháp, cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện việc soạn thảo, trình Chính phủ xem xét, thông qua.
5. Hồ sơ dự thảo văn bản thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này bao gồm: tờ trình, dự thảo văn bản và tài liệu khác (nếu có).
Mục 3
XÂY DỰNG, BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Điều 36. Soạn thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
1. Bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo có trách nhiệm:
a) Tổng kết việc thi hành pháp luật, đánh giá các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, khảo sát, đánh giá thực trạng quan hệ xã hội có liên quan đến dự thảo văn bản đối với trường hợp ban hành văn bản quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 15 của Luật.
Trường hợp cần thiết, đề nghị cơ quan, tổ chức có liên quan tổng kết, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực do cơ quan, tổ chức đó phụ trách có liên quan đến nội dung quyết định;
b) Tổ chức việc soạn thảo. Trường hợp cần thiết, thành lập Tổ soạn thảo với sự tham gia của các cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học để tư vấn cho cơ quan chủ trì soạn thảo thực hiện việc soạn thảo;
c) Đăng tải hồ sơ dự thảo quyết định trên cổng thông tin điện tử của cơ quan chủ trì soạn thảo trong thời gian ít nhất là 10 ngày để lấy ý kiến, trừ trường hợp điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn thì việc đăng tải thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 51 của Luật;
d) Tổ chức lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của dự thảo quyết định; lấy ý kiến bộ, cơ quan ngang bộ đối với những nội dung của dự thảo liên quan đến chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực của bộ, cơ quan ngang bộ đó; lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan; trong đó phải lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp;
đ) Tổng hợp, nghiên cứu tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý và hoàn thiện hồ sơ quyết định.
2. Hồ sơ dự thảo văn bản để lấy ý kiến, bao gồm dự thảo các tài liệu sau đây:
a) Tờ trình;
b) Dự thảo quyết định;
c) Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật hoặc đánh giá thực trạng quan hệ xã hội liên quan dự thảo văn bản đối với trường hợp ban hành văn bản quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 15 của Luật kèm phụ lục rà soát các chủ trương, đường lối của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế có liên quan đến dự thảo;
d) Bản so sánh, thuyết minh nội dung dự thảo;
đ) Bản đánh giá thủ tục hành chính, việc phân cấp nhiệm vụ, quyền hạn (nếu có);
e) Tài liệu khác (nếu có).
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn là 10 ngày, đối với văn bản ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn là 03 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý kiến. Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp có ý kiến về nội dung quy định tại khoản 2 Điều 15 của Nghị định này.
Điều 37. Thẩm định dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
1. Bộ, cơ quan ngang bộ gửi văn bản đề nghị thẩm định kèm hồ sơ thẩm định, trong đó các báo cáo được ký và đóng dấu, dự thảo quyết định được đóng dấu giáp lai, các tài liệu khác được đóng dấu treo của bộ, cơ quan ngang bộ. Hồ sơ được gửi bằng bản điện tử và 01 bản giấy, bao gồm:
a) Dự thảo tờ trình;
b) Dự thảo quyết định;
c) Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật hoặc đánh giá thực trạng quan hệ xã hội liên quan đến dự thảo văn bản đối với trường hợp ban hành văn bản quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 15 của Luật kèm phụ lục rà soát các chủ trương, đường lối của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế có liên quan đến dự thảo;
d) Bản so sánh, thuyết minh nội dung dự thảo;
đ) Bản đánh giá thủ tục hành chính, việc phân cấp nhiệm vụ, quyền hạn (nếu có);
e) Bản tổng hợp ý kiến, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý;
g) Tài liệu khác (nếu có).
2. Bộ Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ dự thảo văn bản. Trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định tại khoản 1 Điều này thì chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tư pháp đề nghị bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
3. Bộ Tư pháp tổ chức thẩm định hồ sơ dự thảo văn bản theo hình thức họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định hoặc lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản. Thời hạn thẩm định là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Trường hợp tổ chức họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định, Bộ Tư pháp mời đại diện Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học tham gia cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định.
Trường hợp lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản, Bộ Tư pháp lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học.
Trường hợp phải thẩm định gấp theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp thẩm định nội dung quy định tại các điểm a, c, d và e khoản 7 Điều này; Bộ Ngoại giao có ý kiến về tính tương thích với điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có ý kiến về bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh; Bộ Tài chính có ý kiến về nguồn tài chính; Bộ Nội vụ có ý kiến về việc phân cấp và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp và nguồn nhân lực.
4. Bộ Tư pháp gửi tài liệu đến thành viên hội đồng thẩm định hoặc người được mời tham gia cuộc họp thẩm định ngay sau khi nhận đủ hồ sơ gửi thẩm định.
5. Trách nhiệm của thành viên hội đồng thẩm định hoặc người tham gia cuộc họp thẩm định:
a) Nghiên cứu hồ sơ quyết định, phát biểu ý kiến thẩm định và thể hiện rõ ý kiến về dự thảo quyết định đủ hay chưa đủ điều kiện trình Thủ tướng Chính phủ;
b) Thực hiện nhiệm vụ quy định tại điểm b và điểm c khoản 5 Điều 28 của Nghị định này.
6. Hội đồng thẩm định chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi kết thúc cuộc họp hội đồng thẩm định.
7. Nội dung thẩm định gồm các vấn đề sau đây:
a) Sự cần thiết ban hành quyết định; phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của quyết định;
b) Sự phù hợp của nội dung dự thảo văn bản với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước;
c) Tính hợp hiến, tính hợp pháp và tính thống nhất với hệ thống pháp luật của dự thảo;
d) Sự cần thiết, tính hợp lý của thủ tục hành chính (nếu có);
đ) Tính tương thích với điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; bảo đảm yêu cầu quốc phòng, an ninh; nguồn tài chính, nguồn nhân lực; việc phân cấp và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp (nếu có);
e) Ngôn ngữ, thể thức, kỹ thuật trình bày và trình tự, thủ tục soạn thảo quyết định.
8. Báo cáo thẩm định của Bộ Tư pháp phải thể hiện rõ dự thảo quyết định đủ hoặc chưa đủ điều kiện trình Thủ tướng Chính phủ; việc tham gia ý kiến thẩm định của Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ. Trường hợp báo cáo thẩm định kết luận dự thảo quyết định chỉ đủ điều kiện trình Chính phủ sau khi tiếp thu, hoàn thiện thì báo cáo thẩm định phải nêu rõ nội dung, yêu cầu tiếp thu, hoàn thiện. Báo cáo thẩm định được gửi đến bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo.
Trường hợp thẩm định gấp theo quy định tại khoản 3 Điều này thì văn bản ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ được gửi đến bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo.
9. Trường hợp dự thảo quyết định chưa đủ điều kiện trình Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu chỉnh lý dự thảo và gửi hồ sơ dự thảo quyết định đến Bộ Tư pháp để thẩm định lại. Việc thẩm định lại được thực hiện theo quy định tại Điều này.
Điều 38. Ban hành quyết định của Thủ tướng Chính phủ
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ dự thảo theo quy định tại khoản 1 Điều 29 của Nghị định này.
2. Hồ sơ dự thảo quyết định trình Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Tư pháp bằng bản điện tử và 01 bản giấy, bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 37 của Nghị định này;
b) Báo cáo thẩm định; báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định.
3. Văn phòng Chính phủ tiếp nhận và xử lý hồ sơ dự thảo quyết định theo Quy chế làm việc của Chính phủ.
Trường hợp Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ không có đại diện tham gia cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định mà không gửi ý kiến thẩm định bằng văn bản thì Văn phòng Chính phủ xem xét, đề nghị Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ có ý kiến về nội dung quy định tại điểm b khoản 5 Điều 16 của Nghị định này theo Quy chế làm việc của Chính phủ.
4. Thủ tướng Chính phủ xem xét, ký ban hành quyết định.
5. Việc xây dựng, ban hành quyết định của Thủ tướng Chính phủ theo trình tự thủ tục rút gọn được thực hiện theo quy định tại Điều 50 và Điều 51 của Luật. Hồ sơ trình dự thảo quyết định bao gồm: tờ trình, dự thảo văn bản, báo cáo thẩm định, báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định và tài liệu khác (nếu có).
Mục 4
XÂY DỰNG, BAN HÀNH THÔNG TƯ CỦA BỘ TRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN NGANG BỘ
Điều 39. Soạn thảo thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chỉ đạo việc xây dựng, ban hành thông tư; phân công đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ tổ chức soạn thảo thông tư.
2. Đơn vị chủ trì soạn thảo thông tư có trách nhiệm:
a) Tổ chức soạn thảo thông tư. Trường hợp cần thiết, thành lập Tổ soạn thảo với sự tham gia của đại diện tổ chức pháp chế, các cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học để tư vấn cho đơn vị chủ trì soạn thảo thực hiện việc soạn thảo;
b) Xây dựng hồ sơ dự thảo thông tư, bao gồm: dự thảo tờ trình; dự thảo thông tư; bản đánh giá thủ tục hành chính, việc phân cấp, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp (nếu có); báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật hoặc đánh giá thực trạng quan hệ xã hội liên quan đến dự thảo văn bản đối với trường hợp ban hành văn bản quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật;
c) Đăng tải hồ sơ dự thảo thông tư trên cổng thông tin điện tử của cơ quan ban hành trong thời gian ít nhất 10 ngày để lấy ý kiến, trừ trường hợp điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn thì việc đăng tải thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 51 của Luật;
d) Lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của thông tư và cơ quan, tổ chức có liên quan. Tùy theo tính chất và nội dung của dự thảo thông tư, bộ, cơ quan ngang bộ có thể lấy ý kiến bộ, cơ quan ngang bộ khác, cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học. Trường hợp lấy ý kiến bằng văn bản, cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý kiến;
đ) Nghiên cứu, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý.
Điều 40. Thẩm định dự thảo thông tư
1. Việc thẩm định dự thảo thông tư có nội dung về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật trước khi thực hiện thẩm định theo quy định của Nghị định này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ phân công việc thẩm định như sau:
a) Đối với dự thảo thông tư do tổ chức pháp chế chủ trì soạn thảo thì phân công đơn vị khác thẩm định hoặc thành lập hội đồng thẩm định hoặc tổ chức họp thẩm định;
b) Đối với dự thảo thông tư không do tổ chức pháp chế chủ trì soạn thảo thì tổ chức pháp chế chủ trì việc thẩm định;
c) Tùy nội dung dự thảo thông tư, bộ, cơ quan ngang bộ có thể mời đại diện của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học tham gia thẩm định hoặc lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản.
3. Đơn vị chủ trì soạn thảo gửi hồ sơ thẩm định bản điện tử và 01 bản giấy, bao gồm: các tài liệu quy định tại điểm b khoản 2 Điều 39 của Nghị định này; bản tổng hợp ý kiến, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý; tài liệu khác (nếu có).
4. Trường hợp tổ chức cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định, đơn vị chủ trì thẩm định gửi tài liệu họp thẩm định đến các thành viên tham gia thẩm định chậm nhất là 03 ngày làm việc, trước ngày tổ chức thẩm định. Thành viên tham gia thẩm định có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ dự thảo thông tư và phát biểu ý kiến thẩm định.
Hội đồng thẩm định chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi kết thúc cuộc họp hội đồng thẩm định.
5. Nội dung thẩm định gồm:
a) Sự cần thiết ban hành thông tư; phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của thông tư;
b) Sự phù hợp của nội dung dự thảo thông tư với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước;
c) Tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính thống nhất với hệ thống pháp luật của dự thảo thông tư; tính tương thích với điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
d) Sự cần thiết, tính hợp lý của thủ tục hành chính (nếu có);
đ) Nguồn tài chính, nguồn nhân lực; việc phân cấp và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp (nếu có);
e) Ngôn ngữ, thể thức, kỹ thuật trình bày và trình tự, thủ tục soạn thảo văn bản.
6. Báo cáo thẩm định phải thể hiện đầy đủ ý kiến về các nội dung quy định tại khoản 5 Điều này.
7. Đơn vị được phân công chủ trì soạn thảo có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý dự thảo.
Điều 41. Trình tự xem xét, ký ban hành thông tư
1. Hồ sơ dự thảo thông tư trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại khoản 3 Điều 40 của Nghị định này đã được chỉnh lý;
b) Báo cáo thẩm định;
c) Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định.
2. Đơn vị chủ trì soạn thảo báo cáo Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ về dự thảo thông tư.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ xem xét, ký ban hành thông tư.
4. Việc xây dựng, ban hành thông tư theo trình tự thủ tục rút gọn được thực hiện theo quy định tại Điều 50Điều 51 của Luật. Hồ sơ trình dự thảo thông tư bao gồm: tờ trình, dự thảo văn bản, báo cáo thẩm định, báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định và tài liệu khác (nếu có).
Chương IV
XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Mục 1
LẬP DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ ĐĂNG KÝ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
Điều 42. Lập danh mục văn bản của chính quyền địa phương được giao quy định chi tiết
1. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân, cơ quan quân sự, công an cùng cấp có trách nhiệm đề xuất danh mục văn bản quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ gửi Sở Tư pháp tổng hợp.
Danh mục văn bản quy định chi tiết phải nêu rõ tên văn bản được quy định chi tiết; nội dung giao quy định chi tiết; cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan phối hợp; thời hạn trình thông qua hoặc ban hành.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan lập và đề xuất Ủy ban nhân dân xem xét, trình Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định danh mục nghị quyết của Hội đồng nhân dân quy định chi tiết văn bản quy phạm pháp luật quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan lập và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân danh mục quyết định của Ủy ban nhân dân quy định chi tiết văn bản quy phạm pháp luật quy định tại khoản 1 Điều này và nghị quyết của Hội đồng nhân dân;
c) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc soạn thảo văn bản quy định chi tiết văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương;
d) Định kỳ hằng quý, năm hoặc theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp về tình hình, tiến độ và những vấn đề phát sinh trong quá trình soạn thảo văn bản quy định chi tiết thuộc thẩm quyền ban hành của chính quyền địa phương.
Điều 43. Đăng ký xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Ủy ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên, thực tế ở địa phương, tự mình hoặc theo đề nghị của cơ quan, tổ chức, đại biểu Hội đồng nhân dân, đăng ký xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân.
2. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan quân sự, công an cấp tỉnh, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tự mình hoặc theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đăng ký xây dựng quyết định của Ủy ban nhân dân.
Việc đăng ký xây dựng quyết định của Ủy ban nhân dân thực hiện theo Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân.
3. Văn bản đăng ký xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân nêu rõ sự cần thiết ban hành, phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và các nội dung cần thiết khác; dự kiến thời gian trình thông qua hoặc ban hành.
Mục 2
XÂY DỰNG, BAN HÀNH NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP TỈNH
Điều 44. Soạn thảo nghị quyết
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm:
a) Tổng kết việc thi hành pháp luật, đánh giá các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, khảo sát, đánh giá thực trạng quan hệ xã hội có liên quan đến dự thảo văn bản đối với trường hợp ban hành văn bản quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 21 của Luật; đánh giá tác động của chính sách trong dự thảo văn bản đối với trường hợp ban hành văn bản quy định tại điểm d khoản 1 Điều 21 của Luật. Nội dung đánh giá tác động của chính sách trong dự thảo thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 29 của Luật.
Trường hợp cần thiết, đề nghị cơ quan, tổ chức có liên quan tổng kết, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực do cơ quan, tổ chức đó phụ trách có liên quan đến nội dung văn bản;
b) Tổ chức việc soạn thảo.
Trường hợp cần thiết, thành lập Tổ soạn thảo với sự tham gia của các cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học (nếu có) để tư vấn cho cơ quan chủ trì soạn thảo thực hiện việc soạn thảo;
c) Đăng tải hồ sơ dự thảo nghị quyết trên cổng thông tin điện tử của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong thời gian ít nhất là 10 ngày để lấy ý kiến. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn thì việc đăng tải thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 51 của Luật;
d) Tổ chức lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của dự thảo nghị quyết; lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan, trong đó phải lấy ý kiến của Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp;
đ) Gửi hồ sơ dự thảo văn bản và cử đại diện tham gia cuộc họp phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội khi được đề nghị;
e) Tổng hợp, nghiên cứu tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý, phản biện xã hội và hoàn thiện hồ sơ dự thảo văn bản.
2. Các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày, đối với nghị quyết ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn là 03 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý kiến. Trong đó, Sở Tài chính có ý kiến về nguồn tài chính; Sở Nội vụ có ý kiến về việc phân cấp, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp và nguồn nhân lực; Sở Tư pháp có ý kiến về tính hợp hiến, tính hợp pháp và tính thống nhất với hệ thống pháp luật.
3. Hồ sơ dự thảo nghị quyết để lấy ý kiến, phản biện xã hội, bao gồm dự thảo các tài liệu sau đây:
a) Tờ trình;
b) Dự thảo nghị quyết;
c) Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật hoặc đánh giá thực trạng quan hệ xã hội liên quan đến dự thảo văn bản đối với trường hợp ban hành văn bản quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 21 của Luật kèm phụ lục rà soát các chủ trương, đường lối của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
d) Bản so sánh, thuyết minh nội dung dự thảo;
đ) Bản đánh giá thủ tục hành chính, việc phân cấp, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp (nếu có);
e) Báo cáo đánh giá tác động của chính sách trong dự thảo trong trường hợp soạn thảo nghị quyết quy định tại điểm d khoản 1 Điều 21 của Luật.
Điều 45. Thẩm định dự thảo nghị quyết
1. Sở Tư pháp thẩm định dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Sở Tư pháp tự thẩm định hoặc tổ chức hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định hoặc lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản. Trường hợp tổ chức hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định, Sở Tư pháp mời đại diện Sở Tài chính, Sở Nội vụ, cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học (nếu có) tham gia cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định.
Trường hợp phải thẩm định gấp theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp thẩm định nội dung quy định tại các điểm a, c, d, đ và g khoản 6 Điều này.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo gửi văn bản đề nghị thẩm định kèm hồ sơ thẩm định, trong đó các báo cáo được ký và đóng dấu, dự thảo văn bản được đóng dấu giáp lai, các tài liệu khác được đóng dấu treo của cơ quan chủ trì soạn thảo. Hồ sơ được gửi bằng bản điện tử và 01 bản giấy, bao gồm: tài liệu quy định tại khoản 3 Điều 44 của Nghị định này và bản tổng hợp ý kiến, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý.
3. Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ dự thảo nghị quyết. Trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định tại khoản 2 Điều này thì chậm nhất là 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tư pháp đề nghị cơ quan chủ trì soạn thảo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
4. Trường hợp thành lập hội đồng thẩm định hoặc tổ chức cuộc họp thẩm định thì thành viên hội đồng thẩm định hoặc người tham gia cuộc họp thẩm định có trách nhiệm:
a) Nghiên cứu dự thảo văn bản, phát biểu ý kiến thẩm định và thể hiện rõ ý kiến về việc dự thảo văn bản đủ hay chưa đủ điều kiện trình Ủy ban nhân dân;
b) Chịu trách nhiệm về ý kiến thẩm định thuộc phạm vi quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực của cơ quan mình. Trong đó, đại diện Sở Tài chính có ý kiến về nguồn tài chính; đại diện Sở Nội vụ có ý kiến về việc phân cấp, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp và nguồn nhân lực;
c) Trường hợp không thể tham gia cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định, thành viên hội đồng thẩm định, người được cử tham gia cuộc họp thẩm định phải gửi ý kiến thẩm định bằng văn bản đến Sở Tư pháp trong thời hạn chậm nhất là 03 ngày kể từ ngày tổ chức cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định. Trường hợp thẩm định gấp theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì thời hạn gửi ý kiến thẩm định theo đề nghị của Sở Tư pháp. Hết thời hạn gửi ý kiến bằng văn bản mà không có ý kiến được hiểu là nhất trí với dự thảo.
Sở Tài chính, Sở Nội vụ có ý kiến về các nội dung quy định tại điểm b khoản này khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, thông qua dự thảo.
5. Hội đồng thẩm định chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi kết thúc cuộc họp hội đồng thẩm định.
6. Nội dung thẩm định gồm các vấn đề sau đây:
a) Sự cần thiết ban hành văn bản; phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của văn bản;
b) Sự phù hợp của nội dung dự thảo văn bản với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước;
c) Tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính thống nhất với hệ thống pháp luật của dự thảo văn bản;
d) Sự cần thiết, tính hợp lý của thủ tục hành chính (nếu có);
đ) Nguồn tài chính, nguồn nhân lực; việc phân cấp, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp (nếu có);
e) Ngôn ngữ, thể thức, kỹ thuật trình bày và trình tự, thủ tục soạn thảo văn bản.
7. Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp phải thể hiện rõ dự thảo nghị quyết đủ hoặc chưa đủ điều kiện trình Ủy ban nhân dân. Trường hợp báo cáo thẩm định kết luận dự thảo nghị quyết chỉ đủ điều kiện trình Ủy ban nhân dân sau khi tiếp thu, hoàn thiện thì báo cáo thẩm định phải nêu rõ nội dung, yêu cầu tiếp thu, hoàn thiện.
8. Sở Tư pháp tiến hành thẩm định lại nếu dự thảo văn bản chưa đủ điều kiện trình. Việc thẩm định lại được thực hiện theo quy định tại Điều này.
Điều 46. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định trình dự thảo nghị quyết và cho ý kiến đối với dự thảo nghị quyết không do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm:
a) Nghiên cứu tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ dự thảo văn bản;
b) Trao đổi, thống nhất với các cơ quan về các vấn đề còn có ý kiến khác nhau.
2. Hồ sơ dự thảo văn bản trình Ủy ban nhân dân, đồng thời gửi Sở Tư pháp bằng bản điện tử và 01 bản giấy, bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 45 của Nghị định này, trong đó tờ trình, các báo cáo được ký và đóng dấu, dự thảo văn bản được đóng dấu giáp lai, các tài liệu khác được đóng dấu treo của cơ quan chủ trì soạn thảo;
b) Báo cáo thẩm định; báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tiếp nhận và xử lý hồ sơ dự thảo văn bản theo Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân.
4. Ủy ban nhân dân xem xét, quyết định việc trình dự thảo nghị quyết đến Hội đồng nhân dân theo Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân.
5. Đối với dự thảo nghị quyết do cơ quan, tổ chức khác trình thì Ủy ban nhân dân có trách nhiệm tham gia ý kiến bằng văn bản:
a) Chậm nhất là 25 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân, cơ quan, tổ chức trình dự thảo nghị quyết phải gửi tờ trình, dự thảo nghị quyết và các tài liệu có liên quan đến Ủy ban nhân dân để tham gia ý kiến;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân phân công cơ quan chủ trì chuẩn bị ý kiến của Ủy ban nhân dân. Cơ quan chủ trì chuẩn bị ý kiến có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan chuẩn bị ý kiến, nội dung cho ý kiến theo quy định tại khoản 6 Điều 45 của Nghị định này;
c) Cơ quan chủ trì chuẩn bị ý kiến trình Ủy ban nhân dân dự thảo ý kiến. Văn phòng Ủy ban nhân dân tiếp nhận và xử lý dự thảo ý kiến theo Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân;
d) Ủy ban nhân dân xem xét, quyết định việc cho ý kiến theo Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân.
Chậm nhất là 20 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phải gửi ý kiến bằng văn bản đến cơ quan, tổ chức trình dự thảo nghị quyết.
Điều 47. Thẩm tra dự thảo nghị quyết
1. Các Ban của Hội đồng nhân dân thẩm tra dự thảo nghị quyết trước khi trình Hội đồng nhân dân.
Chậm nhất là 15 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân, cơ quan trình dự thảo nghị quyết phải gửi hồ sơ dự thảo nghị quyết đến Ban của Hội đồng nhân dân được phân công thẩm tra để thẩm tra.
2. Hồ sơ dự thảo văn bản gửi thẩm tra được gửi bằng bản điện tử và 01 bản giấy, bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 45 của Nghị định này, trong đó tờ trình được ký và đóng dấu cơ quan trình, dự thảo văn bản được đóng dấu giáp lai cơ quan trình; các báo cáo được ký và đóng dấu của cơ quan chủ trì soạn thảo, các tài liệu khác được đóng dấu treo của cơ quan chủ trì soạn thảo;
b) Báo cáo thẩm định; báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định;
c) Ý kiến của Ủy ban nhân dân đối với dự thảo không do Ủy ban nhân dân trình.
3. Nội dung thẩm tra tập trung vào các vấn đề sau đây:
a) Sự cần thiết ban hành văn bản; phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của văn bản; vấn đề còn có ý kiến khác nhau (nếu có);
b) Sự phù hợp của nội dung dự thảo văn bản với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước, tình hình, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
c) Tính hợp hiến, tính hợp pháp và tính thống nhất với hệ thống pháp luật của dự thảo văn bản;
d) Sự cần thiết, tính hợp lý của thủ tục hành chính (nếu có);
đ) Nguồn tài chính, nguồn nhân lực; việc phân cấp, thực hiện nhiệm vụ được phân cấp (nếu có);
e) Ngôn ngữ, thể thức, kỹ thuật trình bày và trình tự, thủ tục soạn thảo văn bản.
4. Việc thẩm tra được thực hiện theo Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân.
5. Báo cáo thẩm tra phải thể hiện rõ quan điểm của cơ quan thẩm tra về những vấn đề thuộc nội dung thẩm tra quy định tại khoản 3 Điều này và được gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân, đồng thời gửi đến cơ quan trình nghị quyết.
Điều 48. Xem xét, thông qua dự thảo nghị quyết
1. Thường trực Hội đồng nhân dân chỉ đạo việc chuẩn bị hồ sơ dự thảo nghị quyết để gửi đại biểu Hội đồng nhân dân chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân. Hồ sơ gửi bằng bản điện tử và 01 bản giấy, bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 47 của Nghị định này;
b) Báo cáo thẩm tra;
c) Tài liệu khác (nếu có).
2. Việc xem xét, thông qua dự thảo nghị quyết tại kỳ họp Hội đồng nhân dân được tiến hành theo trình tự sau đây:
a) Đại diện cơ quan, tổ chức trình dự thảo thuyết trình dự thảo nghị quyết;
b) Đại diện Ban của Hội đồng nhân dân được phân công thẩm tra trình bày báo cáo thẩm tra;
c) Hội đồng nhân dân thảo luận;
d) Trên cơ sở ý kiến của Hội đồng nhân dân, cơ quan trình có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu để chỉnh lý dự thảo. Cơ quan trình báo cáo Hội đồng nhân dân về dự thảo đã được chỉnh lý. Cơ quan chủ trì thẩm tra báo cáo Hội đồng nhân dân ý kiến về dự thảo đã được chỉnh lý.
Trường hợp dự thảo có nội dung quan trọng, phức tạp hoặc còn có ý kiến khác nhau, cần có thêm thời gian để nghiên cứu, tiếp thu, chỉnh lý thì Hội đồng nhân dân tự mình hoặc theo đề nghị của cơ quan trình quyết định lùi thời điểm trình Hội đồng nhân dân thông qua;
đ) Hội đồng nhân dân thảo luận và biểu quyết thông qua dự thảo nghị quyết.
3. Chủ tịch Hội đồng nhân dân ký chứng thực nghị quyết.
4. Việc xây dựng, ban hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo trình tự thủ tục rút gọn được thực hiện theo quy định tại Điều 50Điều 51 của Luật. Hồ sơ trình dự thảo nghị quyết bao gồm: tờ trình; dự thảo văn bản; báo cáo thẩm định, báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định trong trường hợp nghị quyết do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình; báo cáo thẩm tra và tài liệu khác (nếu có).
Mục 3
XÂY DỰNG, BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
Điều 49. Soạn thảo quyết định
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phân công cơ quan chủ trì soạn thảo quyết định. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm:
a) Tổng kết việc thi hành pháp luật, đánh giá các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, khảo sát, đánh giá thực trạng quan hệ xã hội có liên quan đến dự thảo văn bản đối với trường hợp ban hành văn bản quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 21 của Luật.
Trường hợp cần thiết, đề nghị cơ quan, tổ chức có liên quan tổng kết, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực do cơ quan, tổ chức đó phụ trách có liên quan đến nội dung văn bản;
b) Tổ chức việc soạn thảo. Trường hợp cần thiết, thành lập Tổ soạn thảo với sự tham gia của các cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học (nếu có) để tư vấn cho cơ quan chủ trì soạn thảo thực hiện việc soạn thảo;
c) Đăng tải hồ sơ dự thảo quyết định trên cổng thông tin điện tử của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong thời gian ít nhất là 10 ngày để lấy ý kiến. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn thì việc đăng tải thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 51 của Luật;
d) Tổ chức lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của dự thảo quyết định; lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan, trong đó phải lấy ý kiến của Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp;
đ) Gửi hồ sơ dự thảo văn bản và cử đại diện tham gia cuộc họp phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội khi được đề nghị;
e) Tổng hợp, nghiên cứu tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý, phản biện xã hội và hoàn thiện hồ sơ dự thảo văn bản.
2. Các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày, đối với quyết định ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn là 03 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý kiến. Trong đó, Sở Tài chính có ý kiến về nguồn tài chính; Sở Nội vụ có ý kiến về việc phân cấp, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp và nguồn nhân lực; Sở Tư pháp có ý kiến về tính hợp hiến, tính hợp pháp và tính thống nhất với hệ thống pháp luật của dự thảo.
3. Hồ sơ dự thảo quyết định để lấy ý kiến, phản biện xã hội, bao gồm dự thảo các tài liệu sau đây:
a) Tờ trình;
b) Dự thảo quyết định;
c) Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật hoặc đánh giá thực trạng quan hệ xã hội liên quan đến dự thảo văn bản đối với trường hợp ban hành văn bản quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 21 của Luật kèm phụ lục rà soát các chủ trương, đường lối của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
d) Bản so sánh, thuyết minh nội dung dự thảo;
đ) Bản đánh giá thủ tục hành chính, việc phân cấp, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp (nếu có).
Điều 50. Thẩm định dự thảo quyết định
1. Sở Tư pháp thẩm định dự thảo quyết định trước khi trình Ủy ban nhân dân trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Sở Tư pháp tự thẩm định hoặc tổ chức hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định hoặc lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản. Trường hợp tổ chức hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định, Sở Tư pháp mời đại diện Sở Tài chính, Sở Nội vụ, cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học (nếu có) tham gia cuộc họp hội đồng thẩm định hoặc cuộc họp thẩm định.
Trường hợp phải thẩm định gấp theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp thẩm định nội dung quy định tại các điểm a, c, d và e khoản 6 Điều 45 của Nghị định này.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo gửi văn bản đề nghị thẩm định kèm hồ sơ thẩm định, trong đó các báo cáo được ký và đóng dấu, dự thảo văn bản được đóng dấu giáp lai, các tài liệu khác được đóng dấu treo của cơ quan chủ trì soạn thảo. Hồ sơ được gửi bằng bản điện tử và 01 bản giấy, bao gồm: tài liệu quy định tại khoản 3 Điều 49 của Nghị định này và bản tổng hợp ý kiến tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý.
3. Việc thẩm định dự thảo quyết định thực hiện theo quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 45 của Nghị định này.
Điều 51. Xem xét, thông qua dự thảo quyết định
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm:
a) Nghiên cứu tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ dự thảo văn bản;
b) Trao đổi, thống nhất với các cơ quan về các vấn đề còn có ý kiến khác nhau.
2. Hồ sơ dự thảo văn bản trình Ủy ban nhân dân, đồng thời gửi Sở Tư pháp bằng bản điện tử và 01 bản giấy, bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 50 của Nghị định này, trong đó tờ trình, các báo cáo được ký và đóng dấu, dự thảo văn bản được đóng dấu giáp lai, các tài liệu khác được đóng dấu treo của cơ quan chủ trì soạn thảo;
b) Báo cáo thẩm định; báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tiếp nhận và xử lý hồ sơ dự thảo quyết định theo Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân.
4. Tùy theo tính chất và nội dung của dự thảo quyết định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định phương thức xem xét, thông qua dự thảo quyết định theo Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký quyết định.
6. Việc xây dựng, ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo trình tự thủ tục rút gọn được thực hiện theo quy định tại Điều 50Điều 51 của Luật. Hồ sơ trình dự thảo quyết định bao gồm: tờ trình; dự thảo văn bản; báo cáo thẩm định, báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định và tài liệu khác (nếu có).
Mục 4
XÂY DỰNG, BAN HÀNH NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Điều 52. Soạn thảo nghị quyết
1. Căn cứ vào tính chất, nội dung của nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phân công cơ quan chủ trì soạn thảo. Cơ quan chủ trì soạn thảo tổ chức soạn thảo dự thảo nghị quyết.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm:
a) Nghiên cứu chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, tài liệu có liên quan đến dự thảo nghị quyết và thực tế ở địa phương;
b) Tổ chức việc soạn thảo. Trường hợp cần thiết, mời đại diện các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia việc soạn thảo;
c) Tổ chức lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của dự thảo nghị quyết; lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Trường hợp lấy ý kiến bằng văn bản, cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý kiến;
d) Tổng hợp, nghiên cứu tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý và hoàn thiện hồ sơ dự thảo nghị quyết.
3. Hồ sơ dự thảo nghị quyết để lấy ý kiến, bao gồm dự thảo các tài liệu sau đây:
a) Tờ trình;
b) Dự thảo nghị quyết;
c) Tài liệu khác (nếu có).
Điều 53. Thẩm định dự thảo nghị quyết
1. Phòng Tư pháp tổ chức thẩm định dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân trình trước khi trình Ủy ban nhân dân trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Phòng Tư pháp tự thẩm định hoặc tổ chức cuộc họp thẩm định dự thảo nghị quyết với sự tham gia của các cơ quan, tổ chức có liên quan.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo gửi văn bản đề nghị thẩm định kèm hồ sơ thẩm định, trong đó các tài liệu được đóng dấu treo của cơ quan chủ trì soạn thảo. Hồ sơ được gửi bằng bản điện tử và 01 bản giấy, bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại khoản 3 Điều 52 của Nghị định này;
b) Bản tổng hợp ý kiến, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý.
3. Phòng Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ dự thảo văn bản. Trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định tại khoản 2 Điều này, thì chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tư pháp đề nghị cơ quan chủ trì soạn thảo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
4. Trường hợp tổ chức cuộc họp thẩm định thì người tham gia cuộc họp thẩm định có ý kiến về nội dung thẩm định thuộc phạm vi quản lý lĩnh vực do mình phụ trách và các nội dung khác có liên quan.
5. Nội dung thẩm định gồm các vấn đề sau đây:
a) Sự cần thiết ban hành văn bản;
b) Sự phù hợp của nội dung dự thảo nghị quyết với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước;
c) Tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính thống nhất với hệ thống pháp luật của dự thảo nghị quyết;
d) Sự cần thiết, tính hợp lý của thủ tục hành chính, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp (nếu có);
đ) Ngôn ngữ, thể thức, kỹ thuật trình bày và trình tự, thủ tục soạn thảo văn bản.
6. Báo cáo thẩm định phải thể hiện rõ ý kiến về nội dung thẩm định theo quy định tại khoản 5 Điều này.
7. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm nghiên cứu tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định và chỉnh lý dự thảo văn bản.
Điều 54. Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trình dự thảo nghị quyết
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm gửi hồ sơ nghị quyết, bao gồm: tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 53 của Nghị định này và báo cáo thẩm định, báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định.
2. Ủy ban nhân dân xem xét, quyết định việc trình Hội đồng nhân dân dự thảo nghị quyết theo Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân.
Điều 55. Thẩm tra dự thảo nghị quyết
1. Các Ban của Hội đồng nhân dân thẩm tra dự thảo nghị quyết trước khi trình Hội đồng nhân dân:
a) Chậm nhất là 15 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân, cơ quan trình dự thảo nghị quyết phải gửi hồ sơ dự thảo nghị quyết đến Ban của Hội đồng nhân dân được phân công thẩm tra để thẩm tra;
b) Hồ sơ gửi thẩm tra được gửi bằng bản điện tử và 01 bản giấy gồm tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 54 của Nghị định này.
2. Nội dung thẩm tra tập trung vào các vấn đề sau đây:
a) Sự cần thiết ban hành văn bản;
b) Sự phù hợp của nội dung dự thảo nghị quyết với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước;
c) Tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính thống nhất với hệ thống pháp luật của dự thảo nghị quyết; vấn đề còn có ý kiến khác nhau;
d) Sự cần thiết, tính hợp lý của thủ tục hành chính, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp (nếu có);
đ) Ngôn ngữ, thể thức, kỹ thuật trình bày và trình tự, thủ tục soạn thảo văn bản.
3. Việc thẩm tra được thực hiện theo Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân.
4. Báo cáo thẩm tra phải thể hiện rõ quan điểm của cơ quan thẩm tra về những vấn đề thuộc nội dung thẩm tra quy định tại khoản 2 Điều này và được gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân, đồng thời gửi đến cơ quan trình nghị quyết.
Điều 56. Xem xét, thông qua dự thảo nghị quyết
1. Thường trực Hội đồng nhân dân chỉ đạo việc chuẩn bị hồ sơ dự thảo nghị quyết để gửi đại biểu Hội đồng nhân dân chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân. Hồ sơ gửi bằng bản điện tử và 01 bản giấy, bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại điểm b khoản 1 Điều 55 của Nghị định này;
b) Báo cáo thẩm tra;
2. Việc xem xét, thông qua dự thảo nghị quyết tại kỳ họp của Hội đồng nhân dân được tiến hành theo trình tự sau đây:
a) Đại diện cơ quan, tổ chức trình dự thảo thuyết trình dự thảo nghị quyết;
b) Đại diện Ban của Hội đồng nhân dân được phân công thẩm tra trình bày báo cáo thẩm tra;
c) Hội đồng nhân dân thảo luận. Trên cơ sở ý kiến của Hội đồng nhân dân, cơ quan trình có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu để chỉnh lý dự thảo. Cơ quan trình báo cáo Hội đồng nhân dân về dự thảo đã được chỉnh lý. Cơ quan chủ trì thẩm tra báo cáo Hội đồng nhân dân ý kiến về dự thảo đã được chỉnh lý.
Trường hợp dự thảo có nội dung quan trọng, phức tạp hoặc còn có ý kiến khác nhau cần có thêm thời gian để nghiên cứu, tiếp thu, chỉnh lý thì Hội đồng nhân dân tự mình hoặc theo đề nghị của cơ quan trình quyết định lùi thời điểm trình Hội đồng nhân dân thông qua;
d) Hội đồng nhân dân thảo luận và biểu quyết thông qua dự thảo nghị quyết.
3. Chủ tịch Hội đồng nhân dân ký chứng thực nghị quyết.
4. Việc xây dựng, ban hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện theo trình tự thủ tục rút gọn được thực hiện theo quy định tại Điều 50Điều 51 của Luật. Hồ sơ trình dự thảo nghị quyết bao gồm: tờ trình; dự thảo văn bản; báo cáo thẩm định, báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định trong trường hợp nghị quyết do Ủy ban nhân dân cấp huyện trình; báo cáo thẩm tra và tài liệu khác (nếu có).
Mục 5
XÂY DỰNG, BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH 
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Điều 57. Soạn thảo quyết định
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phân công và trực tiếp chỉ đạo cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân soạn thảo.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm:
a) Nghiên cứu chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp, tài liệu có liên quan đến dự thảo quyết định và thực tế ở địa phương;
b) Tổ chức việc soạn thảo. Trường hợp cần thiết, mời đại diện các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia việc soạn thảo;
c) Tổ chức lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của dự thảo quyết định; lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Trường hợp lấy ý kiến bằng văn bản, cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý kiến;
d) Tổng hợp, nghiên cứu tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý và hoàn thiện hồ sơ dự thảo quyết định.
3. Hồ sơ dự thảo quyết định bao gồm các tài liệu sau đây: 
a) Tờ trình;
b) Dự thảo quyết định;
c) Tài liệu khác (nếu có).
Điều 58. Thẩm định dự thảo quyết định
1. Phòng Tư pháp thẩm định dự thảo quyết định trước khi trình Ủy ban nhân dân trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo gửi văn bản đề nghị thẩm định kèm hồ sơ thẩm định, trong đó các tài liệu được đóng dấu treo của cơ quan chủ trì soạn thảo. Hồ sơ được gửi bằng bản điện tử và 01 bản giấy, bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại khoản 3 Điều 57 của Nghị định này;
b) Bản tổng hợp ý kiến, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý.
3. Việc thẩm định được thực hiện theo quy định tại các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 53 của Nghị định này.
Điều 59. Xem xét, thông qua dự thảo quyết định
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo gửi hồ sơ dự thảo quyết định đến Ủy ban nhân dân chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày Ủy ban nhân dân họp.
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân gửi bằng bản điện tử và 01 bản giấy, bao gồm: tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 58 của Nghị định này và báo cáo thẩm định, báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định.
3. Tùy theo tính chất và nội dung của dự thảo quyết định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định phương thức xem xét, thông qua dự thảo quyết định theo Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký ban hành quyết định.
5. Việc xây dựng, ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo trình tự thủ tục rút gọn được thực hiện theo quy định tại Điều 50Điều 51 của Luật. Hồ sơ trình dự thảo quyết định bao gồm: tờ trình; dự thảo văn bản; báo cáo thẩm định, báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định và tài liệu khác (nếu có).
Chương V
NGÔN NGỮ, THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 60. Sử dụng ngôn ngữ trong văn bản quy phạm pháp luật
1. Ngôn ngữ sử dụng trong văn bản là tiếng Việt; cách diễn đạt phải chính xác, phổ thông, thống nhất, rõ ràng, dễ hiểu. Không dùng từ ngữ địa phương, từ ngữ cổ và từ ngữ thông tục.
2. Từ ngữ nước ngoài chỉ được sử dụng khi không có từ ngữ tiếng Việt tương ứng để thay thế và phải được phiên âm sang tiếng Việt hoặc có thể sử dụng trực tiếp nếu là từ ngữ thông dụng, phổ biến.
3. Từ ngữ chuyên môn cần làm rõ nội dung thì phải được giải thích.
4. Từ ngữ viết tắt chỉ được sử dụng trong trường hợp cần thiết và phải ghi đầy đủ từ ngữ đó tại lần xuất hiện đầu tiên trong văn bản. Không sử dụng cụm từ viết tắt trong tên văn bản, phần, chương, mục, tiểu mục, điều.
5. Từ ngữ được sử dụng trong văn bản phải thể hiện chính xác nội dung cần truyền đạt; trường hợp từ ngữ được sử dụng có thể hiểu theo nhiều nghĩa thì phải giải thích theo nghĩa được sử dụng trong văn bản. Không sử dụng từ nghi vấn, các biện pháp tu từ trong văn bản.
6. Từ ngữ chỉ nội dung giống nhau phải được sử dụng thống nhất trong toàn bộ văn bản.
7. Chữ viết hoa trong văn bản được sử dụng đúng quy tắc chính tả tiếng Việt và theo hướng dẫn tại Mục 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 61. Tên văn bản quy phạm pháp luật
1. Tên văn bản gồm tên loại văn bản và tên gọi của văn bản.
2. Tên loại văn bản là tên của từng loại văn bản theo quy định của Luật.
3. Tên gọi của văn bản là một câu ngắn gọn hoặc cụm từ phản ánh khái quát nội dung chủ yếu của văn bản.
Điều 62. Căn cứ ban hành văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ ban hành văn bản là văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực hoặc đã được công bố hoặc ký ban hành chưa có hiệu lực nhưng phải có hiệu lực trước hoặc cùng thời điểm với văn bản được ban hành. Căn cứ ban hành văn bản bao gồm văn bản quy phạm pháp luật quy định thẩm quyền, chức năng của cơ quan ban hành văn bản đó và văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn quy định nội dung, cơ sở để ban hành văn bản.
Điều 63. Bố cục của văn bản quy phạm pháp luật
1. Văn bản quy phạm pháp luật được bố cục thành các phần hoặc chương hoặc không có phần và chương; từng phần được bố cục thành các chương; từng chương được bố cục thành các mục hoặc không có mục; từng mục được bố cục thành các tiểu mục hoặc không có tiểu mục; từng điều được bố cục thành các khoản hoặc không có khoản; từng khoản được bố cục thành các điểm hoặc không có điểm.
Việc đánh số các điều trong văn bản quy phạm pháp luật được thể hiện bằng số Ả Rập, bắt đầu từ “Điều 1”.
2. Mỗi điểm trong bố cục của văn bản chỉ được thể hiện một ý; không sử dụng các ký hiệu khác để thể hiện các ý trong một điểm.
3. Phần, chương, mục, tiểu mục, điều trong văn bản phải có tên. Tên là cụm từ chỉ nội dung chính của phần, chương, mục, tiểu mục, điều.
4. Văn bản ban hành kèm theo văn bản quy phạm pháp luật gồm hai phần như sau:
a) Phần văn bản ban hành văn bản kèm theo thể hiện nội dung quy định về việc ban hành kèm theo văn bản đó, tổ chức thi hành và hiệu lực của văn bản;
b) Phần văn bản được ban hành kèm theo chứa đựng các quy định cụ thể của văn bản. Tùy theo nội dung, văn bản được ban hành kèm theo có thể được bố cục theo quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Việc sắp xếp các quy định về cùng một vấn đề trong phần, chương, mục, tiểu mục phải bảo đảm nguyên tắc sau đây:
a) Quy định chung được trình bày trước quy định cụ thể;
b) Quy định về nội dung được trình bày trước quy định về thủ tục;
c) Quy định về quyền và nghĩa vụ được trình bày trước quy định về chế tài;
d) Quy định phổ biến được trình bày trước quy định đặc thù, quy định ngoại lệ.
Điều 64. Thời hạn, thời điểm, số, đơn vị đo lường, ký hiệu, công thức trong văn bản quy phạm pháp luật
1. Thời hạn, thời điểm:
a) Trường hợp thời hạn được xác định bằng giây, phút, giờ, ngày, tuần, tháng, quý, năm thì thời hạn được trình bày bằng số chỉ độ dài của thời hạn và đơn vị thời hạn;
b) Trường hợp thời điểm được xác định bằng giây, phút, giờ, ngày, tuần, tháng, quý, năm thì được trình bày bằng số chỉ thời điểm và đơn vị thời điểm;
c) Đơn vị thời hạn, đơn vị thời điểm được thể hiện bằng số chỉ độ dài của thời hạn, số chỉ thời điểm;
d) Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật quy định về thời hạn thì cách tính thời hạn, thời điểm tính thời hạn được thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự.
2. “Ngày” là đơn vị chỉ thời gian, bao gồm ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định.  “Ngày làm việc” là đơn vị chỉ thời gian làm việc của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội theo quy định.
Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật quy định về thời gian theo đơn vị “ngày” thì phải ghi rõ “ngày” hoặc “ngày làm việc”.
3. Số trong văn bản phải được thể hiện bằng số Ả Rập. Số chỉ độ dài của thời hạn, số chỉ thời điểm, số chỉ số lượng của đơn vị đo lường được thể hiện bằng số Ả Rập. Số chỉ khóa Quốc hội, số chỉ thứ tự của phần, chương được thể hiện bằng số La Mã.
4. Tên và cách thức trình bày của đơn vị đo lường được thực hiện theo quy định của pháp luật về đo lường.
5. Ký hiệu, công thức trong văn bản có phần chú giải kèm theo.
Điều 65. Quy định về phạm vi điều chỉnh của văn bản
1. Phạm vi điều chỉnh của văn bản phải nêu các nội dung chính của văn bản.
2. Trường hợp văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn có điều, khoản giao quy định chi tiết thì phải nêu cụ thể điều, khoản đó tại điều, khoản quy định về phạm vi điều chỉnh của văn bản.
3. Trường hợp văn bản quy định chi tiết nhiều điều, khoản hoặc vừa quy định chi tiết các điều, khoản được giao vừa quy định các nội dung khác thì phải nêu đầy đủ trong phần quy định về phạm vi điều chỉnh của văn bản.
Điều 66. Quy định điều khoản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ tại chương hoặc điều quy định về điều khoản thi hành
1. Trường hợp văn bản được ban hành có nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm, cụm từ, từ của các văn bản khác thì các nội dung này được quy định tại chương về điều khoản thi hành hoặc điều quy định về hiệu lực thi hành.
Nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ được bố cục thành điều, khoản, điểm tùy theo phạm vi và mức độ sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ. Việc trình bày văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều không được làm thay đổi thứ tự các điều khoản không bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ của văn bản được sửa đổi, bổ sung một số điều.
2. Tại nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ phải xác định rõ phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm của văn bản được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ.
Điều 67. Quy định chuyển tiếp, hiệu lực thi hành, quy định chi tiết
1. Quy định chuyển tiếp được quy định thành điều riêng tại phần cuối của văn bản, được đặt tên là “Điều khoản chuyển tiếp” hoặc quy định thành khoản riêng tại các điều cần phải có quy định chuyển tiếp hoặc quy định thành khoản riêng tại điều quy định về hiệu lực thi hành.
2. Văn bản phải xác định cụ thể ngày, tháng, năm có hiệu lực thi hành.
3. Tên văn bản, phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm của văn bản bị thay thế, bãi bỏ phải được liệt kê cụ thể tại điều quy định về hiệu lực thi hành của văn bản.
4. Trường hợp có nhiều văn bản, điều, khoản, điểm của văn bản bị thay thế, bãi bỏ thì có thể lập phụ lục ban hành kèm theo văn bản được ban hành.
5. Trường hợp văn bản có điều, khoản, điểm mà nội dung cần quy định chi tiết thì quy định ngay tại điều, khoản, điểm đó hoặc quy định tại điều quy định về hiệu lực thi hành.
Điều 68. Viện dẫn văn bản quy phạm pháp luật
1. Việc viện dẫn văn bản được thực hiện như sau:
a) Đối với văn bản được viện dẫn là luật, pháp lệnh của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội khi viện dẫn phải ghi đầy đủ tên văn bản và năm ban hành; đối với văn bản đã được sửa đổi, bổ sung thì ghi thêm sau tên văn bản cụm từ “được sửa đổi, bổ sung” và năm sửa đổi, bổ sung; trường hợp được sửa đổi, bổ sung nhiều lần thì ghi các năm sửa đổi, bổ sung;
b) Đối với văn bản được viện dẫn là nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội khi viện dẫn lần đầu phải ghi đầy đủ tên văn bản và số, ký hiệu văn bản; đối với văn bản đã được sửa đổi, bổ sung thì ghi “được sửa đổi, bổ sung” và năm sửa đổi, bổ sung; khi viện dẫn lần tiếp theo chỉ ghi tên loại văn bản và số, ký hiệu văn bản;
c) Đối với văn bản khác, khi viện dẫn lần đầu phải ghi tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; tên cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản và tên gọi của văn bản. Đối với văn bản đã được sửa đổi, bổ sung thì ghi thêm sau tên gọi của văn bản cụm từ “được sửa đổi, bổ sung” và năm sửa đổi, bổ sung; trường hợp được sửa đổi, bổ sung nhiều lần thì ghi các năm sửa đổi, bổ sung. Khi viện dẫn tiếp theo, ghi tên loại, số, ký hiệu của văn bản.
2. Việc viện dẫn phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm của văn bản thì phải nêu rõ số thứ tự của phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản hoặc thứ tự điểm; trường hợp viện dẫn đến văn bản khác thì phải nêu thêm tên văn bản.
Điều 69. Văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều
1. Văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều phải xác định rõ phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ.
2. Tên của văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều gồm có tên loại văn bản có kèm theo cụm từ “sửa đổi, bổ sung một số điều của” và tên văn bản được sửa đổi, bổ sung một số điều.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ toàn bộ đối với một phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm thì sau tên loại văn bản kèm theo cụm từ “sửa đổi” hoặc “bãi bỏ” và số thứ tự của phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm và tên văn bản được sửa đổi, bổ sung một số điều.
3. Tùy theo nội dung, văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều có thể được bố cục điều quy định về nội dung sửa đổi, bổ sung; điều khoản thi hành quy định về thời điểm có hiệu lực của văn bản; trách nhiệm tổ chức thi hành (nếu có).
Các khoản quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ được sắp xếp theo thứ tự tương ứng với trật tự các điều, khoản, điểm của văn bản được sửa đổi, bổ sung một số điều.
4. Việc đánh số thứ tự của điều khoản bổ sung được thực hiện như sau:
a) Căn cứ vào nội dung bổ sung để xác định vị trí của điều khoản bổ sung trong văn bản được sửa đổi, bổ sung;
b) Đánh số thứ tự của điều khoản bổ sung bằng cách ghi kèm chữ cái theo bảng chữ cái tiếng Việt vào sau số chỉ điều khoản đứng liền trước đó;
c) Số thứ tự của phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản được bổ sung được thể hiện gồm phần số và phần chữ. Phần số được thể hiện theo số thứ tự của phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản trong văn bản được sửa đổi, bổ sung một số điều. Phần chữ được sắp xếp theo thứ tự trong bảng chữ cái tiếng Việt.
Số thứ tự của điểm được bổ sung được thể hiện gồm phần chữ và phần số. Phần chữ được thể hiện theo thứ tự của điểm trong văn bản được sửa đổi, bổ sung một số điều. Phần số được sắp xếp theo thứ tự bắt đầu từ số “1”.
Điều 70. Văn bản sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ nhiều văn bản
1. Văn bản sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ nhiều văn bản là văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ đồng thời các quy định của nhiều văn bản có liên quan.
2. Tùy theo nội dung được sửa đổi, bổ sung, tên của văn bản sửa đổi, bổ sung nhiều văn bản gồm có tên loại văn bản kèm theo cụm từ “sửa đổi, bổ sung một số điều của” tên khái quát của các văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc liệt kê cụ thể tên các văn bản được sửa đổi, bổ sung.
3. Căn cứ vào nội dung, văn bản sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ nhiều văn bản có thể được bố cục thành các điều như sau:
a) Các điều quy định về nội dung sửa đổi, bổ sung; trong đó mỗi điều chứa đựng nội dung được sửa đổi, bổ sung của một văn bản;
b) Điều quy định về việc sửa đổi những nội dung mang tính kỹ thuật (nếu có);
c) Điều khoản thi hành quy định về thời điểm có hiệu lực của văn bản sửa đổi, bổ sung nhiều văn bản; trách nhiệm tổ chức thi hành (nếu có).
4. Nội dung các điều, khoản của văn bản sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ nhiều văn bản phải xác định rõ tên văn bản; số thứ tự điều, khoản, điểm của các văn bản liên quan được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ.
Tên điều của văn bản là quy định chỉ dẫn việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ của từng văn bản cụ thể.
5. Mỗi văn bản được sửa đổi, bổ sung được thể hiện trong một điều; trong điều văn bản sửa đổi, bổ sung nhiều văn bản có thể được bố cục thành các khoản, điểm.
6. Khoản gồm quy định chỉ dẫn việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm kèm theo nội dung sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế.
7. Nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ được sắp xếp theo thứ tự tương ứng với thứ tự điều, khoản, điểm của các văn bản được sửa đổi, bổ sung.
Điều 71. Thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật
1. Thể thức văn bản quy phạm pháp luật là các thành phần cấu thành văn bản gồm thành phần chính và thành phần bổ sung.
2. Các thành phần chính của văn bản quy phạm pháp luật gồm:
a) Quốc hiệu và Tiêu ngữ;
b) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;
c) Số, ký hiệu của văn bản;
d) Địa danh ban hành văn bản (nếu có);
đ) Thời gian thông qua hoặc ban hành văn bản;
e) Tên loại và trích yếu nội dung văn bản;
g) Nội dung văn bản;
h) Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền ký văn bản;
i) Dấu, chữ ký của cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản;
k) Nơi nhận (nếu có).
3. Ngoài các thành phần quy định tại khoản 2 Điều này, văn bản có thể bổ sung các thành phần sau đây:
a) Phụ lục;
b) Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn;
c) Ký hiệu của người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành;
d) Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; cổng hoặc trang thông tin điện tử.
4. Kỹ thuật trình bày văn bản bao gồm: khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang, phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, cách viết hoa, vị trí trình bày các thành phần thể thức, số trang văn bản được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Văn bản quy phạm pháp luật được đánh số riêng cho từng loại văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, người có thẩm quyền ban hành.
6. Thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Chương VI
NGUỒN LỰC TRONG XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN 
QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Mục 1
NHÂN LỰC LÀM CÔNG TÁC XÂY DỰNG PHÁP LUẬT
Điều 72. Người làm công tác xây dựng pháp luật
1. Cán bộ, công chức đảm nhận vị trí việc làm xây dựng pháp luật hoặc có nhiệm vụ soạn thảo, thẩm định, thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật.
2. Người tham gia xây dựng chính sách, soạn thảo, thẩm định, thẩm tra dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
3. Người làm công tác xây dựng pháp luật trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu, cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
Điều 73. Bố trí, sử dụng và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, người làm công tác xây dựng pháp luật
1. Cán bộ, công chức, người làm công tác xây dựng pháp luật được ưu tiên, sử dụng:
a) Bố trí, sắp xếp công việc theo lĩnh vực chuyên môn, vị trí việc làm phù hợp với trình độ đào tạo, năng lực và kinh nghiệm công tác;
b) Xem xét, lựa chọn quy hoạch, bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý trên cơ sở nhu cầu, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và năng lực, uy tín của cán bộ, công chức; thuộc trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định về độ tuổi, thời gian giữ chức vụ tương đương khi xem xét quy hoạch, bổ nhiệm giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý;
c) Xem xét, lựa chọn quy hoạch, đào tạo để xây dựng đội ngũ chuyên gia nòng cốt làm công tác xây dựng pháp luật;
d) Được hưởng chế độ tiền lương, phụ cấp đặc thù theo quy định.
2. Cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền trong công tác xây dựng pháp luật có trách nhiệm:
a) Bảo đảm bố trí cán bộ, công chức, người có năng lực, trình độ, đáp ứng yêu cầu về số lượng để thực hiện công tác xây dựng pháp luật của cơ quan, tổ chức, địa phương mình;
b) Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức, người làm công tác xây dựng pháp luật ở trung ương và địa phương;
c) Thường xuyên rà soát cán bộ, công chức, viên chức, người có năng lực, trình độ để điều động, biệt phái thực hiện công tác xây dựng pháp luật khi có yêu cầu hoặc theo nhiệm vụ đột xuất, cấp bách;
d) Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị cho cán bộ, công chức, người làm công tác xây dựng pháp luật.
Điều 74. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, người làm công tác xây dựng pháp luật
1. Cán bộ, công chức, người làm công tác xây dựng pháp luật được tạo điều kiện cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng về lý luận chính trị, quản lý nhà nước và kiến thức chuyên ngành đáp ứng tiêu chuẩn lãnh đạo, quản lý theo chức danh được quy hoạch; tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
Ưu tiên cử cán bộ, công chức, người làm công tác xây dựng pháp luật đào tạo dài hạn, bồi dưỡng ngắn hạn nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ ở nước ngoài.
2. Cán bộ, công chức đã hoàn thành tập sự và được bổ nhiệm vào ngạch công chức làm công tác xây dựng pháp luật, người làm công tác xây dựng pháp luật trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và tổ chức cơ yếu được ưu tiên cử đi đào tạo đại học, sau đại học theo các lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với nhu cầu công việc và vị trí việc làm.
3. Cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền trong xây dựng pháp luật có trách nhiệm:
a) Ít nhất mỗi năm một lần, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ, công chức, người làm công tác xây dựng pháp luật;
b) Cử cán bộ, công chức, người làm công tác xây dựng pháp luật tham gia các khóa bồi dưỡng, nghiệp vụ, kỹ năng về công tác xây dựng pháp luật.
4. Các bộ, ngành, địa phương được ưu tiên bố trí, cấp kinh phí hằng năm để đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, người làm công tác xây dựng pháp luật.
Điều 75. Sử dụng chuyên gia
1. Cơ quan lập đề xuất chính sách, cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan thẩm định, thẩm tra quyết định mức chi trả tiền thù lao, tiền hỗ trợ cho chuyên gia; mức chi trả cho chuyên gia được ghi trong hợp đồng. Việc thanh, quyết toán tiền thù lao và tiền hỗ trợ cho chuyên gia được thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Chuyên gia được hưởng các chế độ sau đây:
a) Được nhận tiền thù lao theo thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Được cung cấp thông tin có liên quan trong quá trình thực hiện công việc của chuyên gia ghi trong hợp đồng;
c) Được chi trả chi phí tham dự hội nghị, hội thảo, tọa đàm, điều tra, khảo sát thực tế và các chi phí khác theo quy định của pháp luật;
d) Được khen thưởng và vinh danh xứng đáng với kết quả, cống hiến cho sự nghiệp xây dựng pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam.
3. Chế độ ưu đãi đối với chuyên gia là người Việt Nam ở nước ngoài hoặc là người nước ngoài được áp dụng theo quy định pháp luật về thu hút cá nhân hoạt động khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
Mục 2
CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN 
QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN
TRONG QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÂY DỰNG PHÁP LUẬT
Điều 76. Chính sách ưu đãi cho tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng pháp luật
1. Nhà nước có chính sách ưu đãi, tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, đóng góp tài chính, nguồn lực, công nghệ và trí tuệ cho hoạt động xây dựng pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, đóng góp tài chính, nguồn lực, công nghệ và trí tuệ cho hoạt động xây dựng pháp luật được hưởng các ưu đãi sau đây:
a) Được khen thưởng, vinh danh, nâng cao uy tín và giá trị thương hiệu đối với những đóng góp trong hoạt động xây dựng pháp luật;
b) Được ưu tiên tham gia vào các dự án, nghiên cứu cấp quốc gia hoặc cấp ngành trong hoạt động xây dựng pháp luật;
c) Được hưởng các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.
Điều 77. Trách nhiệm quản lý công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
1. Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm giúp Chính phủ quản lý công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Đề xuất, xây dựng và trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
b) Theo dõi, thống kê và báo cáo công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng, quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
c) Tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
d) Chỉ đạo và kiểm tra công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của bộ, ngành, địa phương;
đ) Quy định chế độ báo cáo, biểu mẫu thống kê số liệu trong xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
e) Sơ kết, tổng kết về công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
2. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp quản lý công tác xây dựng pháp luật tại bộ, ngành, địa phương có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện việc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, hoàn thiện hệ thống pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương; phân công cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
b) Cung cấp thông tin liên quan đến ngành, lĩnh vực do mình phụ trách khi có yêu cầu của cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan thẩm định, thẩm tra;
c) Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm và giải quyết theo thẩm quyền khiếu nại, tố cáo trong việc thực hiện pháp luật về xây dựng văn bản quy phạm pháp luật;
d) Sơ kết, tổng kết về công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong phạm vi lĩnh vực quản lý nhà nước của mình;
đ) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có trách nhiệm chỉ đạo công tác xây dựng Định hướng lập pháp nhiệm kỳ của Quốc hội, Chương trình lập pháp hằng năm trong phạm vi lĩnh vực quản lý nhà nước của mình.
Tổ chức pháp chế có trách nhiệm giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ thực hiện quản lý công tác xây dựng pháp luật tại Bộ, ngành mình; Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp quản lý công tác xây dựng pháp luật trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 78. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2025.
2. Các nghị định sau hết hiệu lực kể từ ngày nghị định này có hiệu lực thi hành:
a) Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
b) Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
c) Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
3. Sửa đổi tên Điều 7 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính từ “Nguyên tắc quy định thủ tục hành chính” thành “Thủ tục hành chính trong văn bản quy phạm pháp luật”;
Bãi bỏ cụm từ “Thủ tục hành chính được quy định phải bảo đảm các nguyên tắc sau:” tại Điều 7 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP;
Thay thế các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 7 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP bằng các khoản 1, 2 và 3 Điều 5 của Nghị định này.
4. Bãi bỏ khoản 3 Điều 8 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ.
Điều 79. Điều khoản chuyển tiếp
Việc bãi bỏ hoặc thay thế thông tư liên tịch giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 được thực hiện như sau:
1. Trường hợp cần bãi bỏ toàn bộ thông tư liên tịch thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ đã chủ trì xây dựng thông tư liên tịch ban hành thông tư bãi bỏ thông tư liên tịch đó sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của các bộ, cơ quan ngang bộ đã liên tịch ban hành thông tư;
2. Trường hợp cần thay thế một phần thông tư liên tịch thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành thông tư quy định nội dung thuộc thẩm quyền quản lý ngành, lĩnh vực của mình và bãi bỏ các nội dung đã được thay thế trong thông tư liên tịch sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của các bộ, cơ quan ngang bộ đã liên tịch ban hành thông tư./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, PL (2b).

TM. CHÍNH PHỦ

KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

Lê Thành Long

Phụ lục I

THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT;

VIẾT HOA TRONG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

(Kèm theo Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ)

_________________

Mục 1

THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Văn bản được trình bày trên trang giấy khổ A4 (210 mi-li-mét (mm) x 297 mi-li-mét (mm)).

2. Kiểu trình bày: Theo chiều dài của khổ A4. Phần phụ lục của văn bản quy phạm pháp luật có các bảng, biểu thì có thể được trình bày theo chiều rộng.

3. Định lề trang: Cách mép trên và mép dưới, mép phải 15 - 20 mi-li-mét (mm), cách mép trái 30 - 35 mi-li-mét (mm).

4. Phông chữ: Phông chữ tiếng Việt, kiểu chữ Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen.

5. Cỡ chữ và kiểu chữ: Theo quy định cụ thể cho từng thành phần thể thức theo Phần III, Mục 1 Phụ lục này.

6. Vị trí trình bày các thành phần thể thức được thực hiện theo Phần IV, Mục 1 Phụ lục này.

7. Trang của văn bản được đánh số thứ tự bằng số Ả Rập, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, không hiển thị số trang thứ nhất, đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản.

Số trang của văn bản được ban hành kèm theo được đánh số riêng cho từng văn bản.

Số trang của Phụ lục được đánh số riêng theo từng Phụ lục.

II. CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC CHÍNH

1. Phần mở đầu, Quốc hiệu và Tiêu ngữ trong văn bản quy phạm pháp luật

a) Phần mở đầu của văn bản quy phạm pháp luật gồm có Quốc hiệu; Tiêu ngữ; tên cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản; số, ký hiệu của văn bản; tên văn bản và căn cứ ban hành văn bản.

b) Phần mở đầu văn bản được ban hành kèm theo văn bản khác (quy chế, quy định) gồm có Quốc hiệu; Tiêu ngữ; tên cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản; tên văn bản. Dưới tên văn bản được ban hành kèm theo phải ghi rõ tên, số, ký hiệu và ngày, tháng, năm ban hành của văn bản ban hành kèm theo.

c) Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 12 - 13, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng, bên phải trang đầu tiên của văn bản.

d) Tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ đứng, đậm và được canh giữa liền phía dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối (-), có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.

2. Tên cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật

a) Tên cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản là tên chính thức, đầy đủ của cơ quan hoặc chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

b) Tên cơ quan hoặc chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản được trình bày trên một dòng bằng chữ in hoa, cỡ chữ 12 - 13, kiểu chữ đứng, đậm, đặt cân đối ở phía trên cùng, bên trái trang đầu tiên của văn bản; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt ở giữa, cân đối so với dòng chữ.

Đối với lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, phía trên chức danh Chủ tịch nước trình bày hình Quốc huy.

3. Số, ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật

a) Số, ký hiệu của luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội gồm có loại văn bản, số thứ tự của văn bản, năm ban hành văn bản, tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản và số khóa Quốc hội.

b) Số, ký hiệu của nghị quyết liên tịch, thông tư liên tịch gồm số thứ tự của văn bản, năm ban hành văn bản, tên viết tắt của loại văn bản, tên viết tắt của cơ quan cùng ban hành văn bản.

Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam được đánh số theo hệ thống quản lý văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam được đánh số theo hệ thống quản lý văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ.

c) Số, ký hiệu của lệnh, quyết định của Chủ tịch nước gồm có số thứ tự của văn bản, năm ban hành văn bản, tên viết tắt của loại văn bản, chữ viết tắt chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản.

d) Số, ký hiệu của các văn bản quy phạm pháp luật khác gồm số thứ tự của văn bản, năm ban hành văn bản, tên viết tắt của loại văn bản, chữ viết tắt của cơ quan ban hành văn bản hoặc chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản.

đ) Thể thức, kỹ thuật trình bày số, ký hiệu văn bản:

- Số, ký hiệu của văn bản được đặt canh giữa dưới tên cơ quan ban hành văn bản hoặc chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản. Các ký tự trong số, ký hiệu của văn bản được trình bày liền nhau, không cách chữ.

- Ký hiệu của văn bản gồm chữ viết tắt tên loại văn bản và chữ viết tắt tên cơ quan hoặc chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản. Chữ viết tắt tên cơ quan hoặc chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản phải được quy định cụ thể, ngắn gọn, dễ hiểu, đúng quy định. Ký hiệu của văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng. Giữa số và ký hiệu văn bản có dấu gạch chéo (/), giữa các nhóm chữ viết tắt trong ký hiệu văn bản có dấu gạch nối (-), không cách chữ.

- Số của văn bản được ghi bằng chữ số Ả Rập, gồm số thứ tự đăng ký được đánh theo từng loại văn bản do cơ quan ban hành trong một năm và năm ban hành văn bản đó; bắt đầu liên tiếp từ số 01 vào ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hằng năm; năm ban hành phải ghi đầy đủ các số. Từ “Số” được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng; sau từ “Số” có dấu hai chấm (:); với những số nhỏ hơn 10 phải ghi thêm số 0 phía trước.

- Số khóa Quốc hội được thể hiện bằng số La Mã. Giữa số, năm ban hành và ký hiệu của văn bản có dấu gạch chéo (/); giữa các nhóm chữ viết tắt trong ký hiệu văn bản của Chủ tịch nước, nghị quyết liên tịch có dấu gạch nối (-), không cách chữ.

4. Tên văn bản quy phạm pháp luật

a) Tên luật, pháp lệnh được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, đặt canh giữa theo chiều ngang của văn bản; tên loại văn bản, tên gọi của văn bản được trình bày trên các dòng riêng.

b) Đối với các văn bản khác, tên văn bản được trình bày như sau:

- Tên loại văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, đặt canh giữa theo chiều ngang của văn bản.

- Tên gọi của văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ đứng, đậm; đặt dưới tên loại văn bản và canh giữa theo chiều ngang của văn bản.

- Dưới tên gọi của văn bản có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt ở giữa, cân đối so với dòng chữ.

c) Đối với văn bản được ban hành kèm theo, nội dung chú thích về việc ban hành văn bản kèm theo được đặt trong ngoặc đơn, trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ nghiêng, đặt canh giữa theo chiều ngang của văn bản và liền dưới tên văn bản.

Dưới nội dung chú thích của văn bản kèm theo có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt ở giữa, cân đối so với dòng chữ.

5. Đánh số thứ tự của điều khoản bổ sung và trật tự các điều khoản của văn bản được sửa đổi, bổ sung một số điều

Căn cứ vào nội dung bổ sung để xác định vị trí của điều khoản bổ sung trong văn bản được sửa đổi, bổ sung. Số thứ tự của phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản được bổ sung gồm phần số và phần chữ. Phần số được thể hiện theo số thứ tự của phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản trong văn bản được sửa đổi, bổ sung một số điều. Phần chữ được sắp xếp theo thứ tự trong bảng chữ cái tiếng Việt vào sau số chỉ điều, khoản đứng liền trước đó.

6. Địa danh, ngày, tháng, năm ban hành văn bản quy phạm pháp luật

a) Trình bày địa danh:

- Địa danh trong văn bản do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành (nếu có) là tên gọi của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở.

- Địa danh ghi trên văn bản do các cơ quan nhà nước ở địa phương ban hành là tên gọi chính thức của đơn vị hành chính của cơ quan ban hành văn bản.

- Đối với những đơn vị hành chính được đặt theo tên người, bằng chữ số hoặc sự kiện lịch sử thì phải ghi tên gọi đầy đủ của đơn vị hành chính của cơ quan ban hành văn bản.

- Địa danh, ngày, tháng, năm ban hành văn bản quy phạm pháp luật, trừ văn bản của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng nhân dân, được trình bày trên cùng một dòng với số, ký hiệu của văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ nghiêng; sau địa danh có dấu phẩy (,); đặt phía dưới, ở giữa, cân đối với Quốc hiệu và Tiêu ngữ.

b) Trình bày ngày, tháng, năm ban hành văn bản:

Ngày, tháng, năm ban hành văn bản là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. Ngày, tháng, năm ban hành văn bản phải được viết đầy đủ; các số thể hiện ngày, tháng, năm dùng số Ả Rập; đối với số nhỏ hơn 10 và các tháng 1, 2 thì thêm số 0 phía trước.

c) Thông tin về thời điểm Quốc hội thông qua luật, nghị quyết; Hội đồng nhân dân thông qua nghị quyết được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ nghiêng, đặt phía dưới điều cuối cùng của văn bản. Số chỉ khóa Quốc hội, Hội đồng nhân dân dùng số La Mã; số chỉ kỳ họp Quốc hội, Hội đồng nhân dân dùng số Ả Rập, trừ kỳ họp thứ nhất.

Điều cuối cùng của luật, nghị quyết của Quốc hội và thông tin về thời điểm Quốc hội thông qua văn bản được phân cách bằng đường kẻ ngang liền từ lề trái đến lề phải.

7. Ký văn bản quy phạm pháp luật

a) Chức vụ của người có thẩm quyền ký văn bản theo quy định của pháp luật và phải được thể hiện đầy đủ trong văn bản.

- Chức vụ của người có thẩm quyền ký chứng thực luật, nghị quyết của Quốc hội được đặt cân đối phía bên phải theo chiều ngang của văn bản, phía dưới phần thông tin về thời điểm Quốc hội, Hội đồng nhân dân thông qua văn bản.

- Chức vụ của người có thẩm quyền ký pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, quyết định của Chủ tịch nước được đặt cân đối phía bên phải theo chiều ngang của văn bản, phía dưới điều cuối cùng của pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, quyết định của Chủ tịch nước; đối với lệnh của Chủ tịch nước, chức vụ của người có thẩm quyền ký văn bản phía dưới nội dung cuối cùng của lệnh của Chủ tịch nước.

- Chức vụ những người có thẩm quyền ký nghị quyết liên tịch được trình bày phía dưới điều cuối cùng của văn bản, theo chiều ngang và đặt cân đối đều hai bên của trang văn bản.

- Chức vụ của người có thẩm quyền ký nghị định, nghị quyết của Chính phủ, nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, quyết định của Ủy ban nhân dân được đặt cân đối phía bên phải theo chiều ngang của văn bản, phía dưới điều cuối cùng của văn bản quy phạm pháp luật.

- Đối với nghị định, nghị quyết của Chính phủ thì Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính phủ ký; đối với nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thì Chánh án Tòa án nhân dân tối cao thay mặt Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ký; đối với quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân thay mặt Ủy ban nhân dân ký và phải ghi chữ “TM.” vào trước từ “Chính phủ”, “Hội đồng Thẩm phán”, “Ủy ban nhân dân”.

Trường hợp cấp phó ký thay văn bản thì phải ghi chữ “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ký văn bản.

- Đối với nghị quyết liên tịch thì phải ghi rõ tên cơ quan và chức vụ của người ký văn bản. Đối với nghị quyết liên tịch thì Chủ tịch Quốc hội thay mặt Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thay mặt Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ký và phải ghi chữ “TM.” trước chữ “Ủy ban Thường vụ Quốc hội”, “Chính phủ”, “Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam”.

- Đối với quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước thì ghi chức vụ của người ký văn bản.

Trường hợp cấp phó ký thay văn bản thì phải ghi chữ “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ký văn bản.

- Đối với thông tư liên tịch thì Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ cùng ký. Chức vụ của người đứng đầu cơ quan chủ trì được trình bày phía bên phải; chức vụ của người đứng đầu cơ quan cùng ký văn bản được trình bày phía bên trái.

- Đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp thì Chủ tịch Hội đồng nhân dân ký chứng thực.

b) Chức vụ của người có thẩm quyền ký văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm.

Các chữ “TM.”, “KT.” hoặc “Q.”, quyền hạn và chức vụ của người ký được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13, kiểu chữ đứng, đậm.

c) Họ tên của người ký văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt ở giữa, cân đối so với quyền hạn, chức vụ của người ký.

8. Dấu và nơi nhận trên văn bản quy phạm pháp luật

a) Dấu được đóng trên văn bản quy phạm pháp luật sau khi người có thẩm quyền ký văn bản. Việc đóng dấu trên văn bản được thực hiện theo quy định của pháp luật về công tác văn thư.

Việc xác định và đóng dấu đối với văn bản có nội dung bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật bảo vệ bí mật nhà nước.

b) Tùy theo nội dung của văn bản, nơi nhận văn bản có thể gồm:

- Cơ quan giám sát, kiểm tra việc triển khai thi hành văn bản;

- Cơ quan công báo;

- Cơ quan trực tiếp chịu trách nhiệm triển khai thi hành văn bản;

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan;

- Đơn vị lưu văn bản và đơn vị soạn thảo văn bản.

c) Từ “Nơi nhận” được trình bày trên một dòng riêng (ngang hàng với dòng chữ “quyền hạn, chức vụ của người ký” và sát lề trái), sau có dấu hai chấm (:), bằng chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng, đậm.

- Phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng; tên mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận văn bản được trình bày trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch đầu dòng (-) sát lề trái, cuối dòng có dấu chấm phẩy (;).

- Dòng cuối cùng bao gồm chữ “Lưu” sau có dấu hai chấm (:), tiếp theo là chữ viết tắt “VT”, dấu phẩy (,), chữ viết tắt tên đơn vị (hoặc bộ phận) soạn thảo văn bản và số lượng bản lưu, cuối cùng là dấu chấm (.).

III. PHẦN NỘI DUNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

1. Trình bày căn cứ ban hành văn bản

Căn cứ ban hành văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng và dưới phần tên của văn bản; sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu chấm phẩy (;).

a) Đối với luật, pháp lệnh, nghị quyết liên tịch, phía dưới phần căn cứ ban hành văn bản trình bày nội dung: tên cơ quan ban hành văn bản hoặc tên các cơ quan cùng ban hành văn bản, theo sau là cụm từ “ban hành” và tên văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ nghiêng, kết thúc là dấu chấm (.).

b) Đối với nghị quyết của Quốc hội, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội thì căn cứ ban hành văn bản được trình bày dưới tên cơ quan ban hành văn bản; phía dưới phần căn cứ ban hành văn bản trình bày cụm từ “QUYẾT NGHỊ” bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm, trên một dòng riêng, sau có dấu hai chấm (:), đặt canh giữa theo chiều ngang của văn bản.

c) Đối với lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, căn cứ ban hành văn bản được trình bày dưới tên cơ quan ban hành văn bản; phía dưới phần căn cứ ban hành đối với lệnh của Chủ tịch nước trình bày từ “LỆNH” hoặc cụm từ “NAY…”; đối với quyết định của Chủ tịch nước trình bày cụm từ “QUYẾT ĐỊNH”, bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm, trên một dòng riêng, sau có dấu hai chấm (:), đặt canh giữa theo chiều ngang của văn bản.

2. Trình bày nội dung văn bản

a) Nội dung văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ đứng, dàn đều cả hai lề; khi xuống dòng, chữ đầu dòng lùi vào từ 1 cen-ti-mét (cm) đến 1,27 cen-ti-mét (cm); khoảng cách giữa các đoạn tối thiểu là 6 point (pt); khoảng cách giữa các dòng tối thiểu từ cách dòng đơn, tối đa là 1,5 lines.

b) Thể thức văn bản trình bày như sau:

- Từ “Phần”, “Chương” và số thứ tự của phần, chương được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ đứng, đậm, trên một dòng riêng, đặt canh giữa theo chiều ngang của văn bản. Số thứ tự của phần, chương dùng số La Mã. Tên của phần, chương được trình bày phía dưới, bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, đặt canh giữa theo chiều ngang của văn bản.

- Từ “Mục”, “Tiểu mục” và số thứ tự của mục, tiểu mục được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ đứng, đậm, trên một dòng riêng, đặt canh giữa theo chiều ngang của văn bản. Số thứ tự của mục, tiểu mục dùng số Ả Rập. Tên của mục, tiểu mục được trình bày phía dưới, bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ đứng, đậm, đặt canh giữa theo chiều ngang của văn bản.

- Từ “Điều”, số thứ tự và tên của điều được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ đứng, đậm, cách lề trái 1 cen-ti-mét (cm) đến 1,27 cen-ti-mét (cm). Số thứ tự của điều dùng số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm (.).

- Số thứ tự các khoản trong mỗi điều dùng số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm (.), cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ đứng. Trường hợp khoản có tên, số thứ tự và tên của khoản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ đứng, trên một dòng riêng.

- Các điểm trong mỗi khoản dùng chữ cái tiếng Việt theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt, sau chữ cái có dấu đóng ngoặc đơn, được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ đứng.

3. Phụ lục trong văn bản quy phạm pháp luật

a) Trường hợp văn bản có Phụ lục kèm theo thì trong văn bản phải chỉ dẫn về Phụ lục đó. Văn bản có từ hai Phụ lục trở lên thì các Phụ lục phải được đánh số thứ tự bằng chữ số La Mã.

b) Từ “Phụ lục” và số thứ tự của Phụ lục được trình bày thành một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ đứng, đậm; tên Phụ lục (nếu có) được trình bày canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 - 14, kiểu chữ đứng, đậm.

c) Thông tin chỉ dẫn kèm theo văn bản trên mỗi Phụ lục được ban hành bao gồm: số, ký hiệu văn bản, thời gian ban hành văn bản và tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản. Thông tin chỉ dẫn kèm theo văn bản được canh giữa phía dưới tên của Phụ lục, chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ nghiêng, cùng phông chữ với nội dung văn bản.

IV. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC VĂN BẢN

(Trên một trang giấy khổ A4: 210 mm x 297 mm)

Ghi chú:

Ô số

: Thành phần thể thức văn bản

1

: Quốc hiệu và Tiêu ngữ

2

: Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản

3

: Số, ký hiệu của văn bản

4

: Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản

5

: Tên văn bản

6

: Nội dung văn bản

7a, 7b, 7c

: Chức vụ, họ và tên và chữ ký của người có thẩm quyền

8

: Dấu của cơ quan, tổ chức

9

: Nơi nhận

10

: Dấu chỉ mức độ mật

11

: Ký hiệu người đánh máy và số lượng bản phát hành

 

Mục 2

VIẾT HOA TRONG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

 

I. NGUYÊN TẮC VIẾT HOA

1. Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của một câu hoàn chỉnh: sau dấu chấm câu (.); sau dấu hai chấm trong ngoặc kép (:“...”); khi xuống dòng hoặc bắt đầu đoạn.

2. Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của khoản, điểm.

II. VIẾT HOA DANH TỪ RIÊNG CHỈ TÊN NGƯỜI

1. Danh từ riêng chỉ tên người Việt Nam:

a) Tên thông thường: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết của danh từ riêng chỉ tên người.

Ví dụ: Nguyễn Ái Quốc, Trần Phú, Giàng A Pao, Kơ Pa Kơ Lơng.

b) Tên hiệu, tên gọi nhân vật lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết.

Ví dụ: Vua Hùng, Bà Triệu, Ông Gióng, Đinh Tiên Hoàng, Lý Thái Tổ, Bác Hồ, Cụ Hồ.

2. Danh từ riêng chỉ tên người nước ngoài được phiên âm chuyển sang tiếng Việt:

a) Trường hợp phiên âm sang âm Hán - Việt: Viết theo quy tắc viết tên người Việt Nam.

Ví dụ: Kim Nhật Thành, Mao Trạch Đông, Thành Cát Tư Hãn.

b) Trường hợp phiên âm không sang âm Hán - Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất trong mỗi thành phần.

Ví dụ: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin, Phri-đrích Ăng-ghen, Phi-đen Cat-xtơ-rô.

III. VIẾT HOA TÊN ĐỊA LÝ

1. Tên địa lý Việt Nam:

a) Tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung với tên riêng của đơn vị hành chính đó: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng và không dùng gạch nối.

Ví dụ: thành phố Thái Nguyên, tỉnh Nam Định, tỉnh Đắk Lắk; quận Hải Châu, huyện Gia Lâm, huyện Ea H’leo, thị trấn Cầu Giát; phường Nguyễn Trãi, xã Ia Yeng, phường Điện Biên Phủ.

b) Trường hợp tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung kết hợp với chữ số: viết hoa cả danh từ chung chỉ đơn vị hành chính đó.

Ví dụ: Phường 15, Quận 8.

c) Trường hợp viết hoa đặc biệt: Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.

d) Tên địa lý được cấu tạo giữa danh từ chung chỉ địa hình (sông, núi, hồ, biển, cửa, bến, cầu, vũng, lạch, vàm v.v...) với danh từ riêng trở thành tên riêng của địa danh đó: viết hoa tất cả các chữ cái tạo nên địa danh.

Ví dụ: Cửa Lò, Vũng Tàu, Lạch Trường, Vàm Cỏ, Cầu Giấy.

Trường hợp danh từ chung chỉ địa hình đi liền với danh từ riêng: không viết hoa danh từ chung mà chỉ viết hoa danh từ riêng.

Ví dụ: biển Cửa Lò, chợ Bến Thành, sông Vàm Cỏ, vịnh Hạ Long.

đ) Tên địa lý chỉ một vùng, miền, khu vực nhất định được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với từ chỉ phương thức khác: viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi. Đối với tên địa lý chỉ vùng, miền riêng được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với danh từ chỉ địa hình thì viết hoa các chữ cái đầu mỗi âm tiết.

Ví dụ: Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Bộ, Nam Kỳ, Nam Trung Bộ.

2. Tên địa lý nước ngoài được phiên âm chuyển sang tiếng Việt:

a) Tên địa lý đã được phiên âm sang âm Hán - Việt: viết theo quy tắc viết hoa tên địa lý Việt Nam.

Ví dụ: Bắc Kinh, Bình Nhưỡng, Pháp, Anh, Mỹ, Thụy Sĩ, Tây Ban Nha.

b) Tên địa lý phiên âm không sang âm Hán - Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người nước ngoài quy định tại điểm b khoản 2 Mục II.

Ví dụ: Mát-xcơ-va, Men-bơn, Sing-ga-po, Cô-pen-ha-ghen, Béc-lin.

IV. VIẾT HOA TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

1. Tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam:

Viết hoa chữ cái đầu của các từ, cụm từ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức. Ví dụ:

- Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng,....

- Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

- Hội đồng Dân tộc; Ủy ban Kinh tế và Tài chính; Ủy ban Pháp luật và Tư pháp....

- Ủy ban Công tác đại biểu; Ủy ban Dân nguyện và Giám sát.

- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ.

- Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân; Kiểm toán nhà nước.

- Bộ Tư pháp; Bộ Nông nghiệp và Môi trường; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Tài chính; Bộ Xây dựng; Bộ Khoa học và Công nghệ; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Thanh tra Chính phủ....

- Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam.

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Hội Nông dân Việt Nam; Hội Cựu chiến binh Việt Nam....

- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội, Văn phòng Tỉnh ủy Nghệ An; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định....

- Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang, Ủy ban nhân dân quận Ba Đình, Ủy ban nhân dân huyện Vụ Bản....

- Cục Thuế, Cục Hải quan....

- Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng....

- Vụ Pháp luật, Vụ Hợp tác quốc tế, Phòng Nghiên cứu khoa học, Phòng Chính sách xã hội, Hội đồng Thi tuyển viên chức...

2. Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài:

a) Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài đã dịch nghĩa: viết hoa theo quy tắc viết tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam.

Ví dụ: Liên hợp quốc (UN), Tổ chức Y tế thế giới (WHO), Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)…

b) Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài được sử dụng trong văn bản ở dạng viết tắt: viết bằng chữ in hoa như nguyên ngữ hoặc chuyển tự La-tinh nếu nguyên ngữ không thuộc hệ La-tinh.

Ví dụ: WTO; UNDP; UNESCO; ASEAN; SNG.

V. VIẾT HOA CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC

1. Danh từ thuộc trường hợp đặc biệt: Nhân dân (khi sử dụng như danh từ chỉ tên riêng, thể hiện sự trang trọng), Nhà nước (chỉ tên riêng Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; khi Nhà nước sử dụng như danh từ riêng).

2. Tên các huân chương, huy chương, các danh hiệu vinh dự: viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết của các thành phần tạo thành tên riêng và các từ chỉ thứ, hạng.

Ví dụ: Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, Nghệ sĩ Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Thầy thuốc Nhân dân, Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Huân chương Chiến sĩ vẻ vang.

3. Tên chức vụ, học vị, danh hiệu: viết hoa tên chức vụ, học vị nếu đi liền với tên người cụ thể.

Ví dụ:

- Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật và Tư pháp của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, công nghệ và môi trường,...

- Giáo sư Tiến sĩ khoa học Phạm Văn M, Giáo sư Viện sĩ Nguyễn Văn H.

4. Tên các ngày lễ, ngày kỷ niệm: viết hoa chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên gọi ngày lễ, ngày kỷ niệm.

Ví dụ: ngày Quốc khánh 2-9, ngày Tổng tuyển cử đầu tiên, ngày Truyền thống Văn phòng Quốc hội, ngày Quốc tế Lao động 1-5, ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10.

5. Tên các loại văn bản: viết hoa chữ cái đầu của tên loại văn bản và chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi của văn bản trong trường hợp nói đến một văn bản cụ thể.

Ví dụ: Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng; Bộ luật Dân sự; Luật Tổ chức Quốc hội, Luật An ninh mạng,...

6. Trường hợp viện dẫn phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm của một văn bản cụ thể thì viết hoa chữ cái đầu của phần, chương, mục, tiểu mục, điều.

Ví dụ:

- Căn cứ Điều 10 của Luật Tổ chức Quốc hội...

- Căn cứ khoản 4 Điều 18 của Luật An toàn vệ sinh lao động...

- Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 103 của Luật Đất đai...

7. Tên các năm âm lịch, ngày tết, ngày và tháng trong năm:

a) Tên các năm âm lịch: viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi.

Ví dụ: năm Kỷ Tỵ, Tân Hợi, Mậu Tuất, Mậu Thân.

b) Tên các ngày tết: viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi.

Ví dụ: tết Nguyên đán, tết Đoan ngọ, tết Trung thu.

 c) Tên các ngày trong tuần và tháng trong năm: viết hoa chữ cái đầu của âm tiết chỉ ngày và tháng trong trường hợp không dùng chữ số:

Ví dụ: thứ Hai, thứ Tư, tháng Năm, tháng Tám...

8. Tên các sự kiện lịch sử và các triều đại: viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành sự kiện và tên sự kiện, trong trường hợp có các con số chỉ mốc thời gian thì ghi bằng chữ và viết hoa chữ đó. Ví dụ: Triều Lý, Triều Trần, Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh, Cách mạng tháng Tám...

9. Tên các tác phẩm, sách báo, tạp chí: viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên tác phẩm, sách báo. Ví dụ: từ điển Bách khoa toàn thư...

Phụ lục II

MẪU VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA QUỐC HỘI,

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI, CHỦ TỊCH NƯỚC

(Kèm theo Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ)

_________________

Mẫu số 01

Bộ luật

Mẫu số 02

Luật

Mẫu số 03

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của một luật

Mẫu số 04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của nhiều luật

Mẫu số 05

Nghị quyết của Quốc hội

Mẫu số 06

Nghị quyết của Quốc hội (ban hành văn bản kèm theo)

Mẫu số 07

Văn bản ban hành kèm theo Nghị quyết của Quốc hội

Mẫu số 08

Nghị quyết sửa đổi, bổ sung văn bản của Quốc hội

Mẫu số 09

Pháp lệnh

Mẫu số 10

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh

Mẫu số 11

Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

Mẫu số 12

Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (ban hành văn bản kèm theo)

Mẫu số 13

Văn bản ban hành kèm theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

Mẫu số 14

Nghị quyết sửa đổi, bổ sung văn bản của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

Mẫu số 15

Nghị quyết liên tịch

Mẫu số 16

Lệnh của Chủ tịch nước (bố cục không có điều)

Mẫu số 17

Lệnh của Chủ tịch nước (bố cục theo điều)

Mẫu số 18

Quyết định của Chủ tịch nước

Mẫu số 19

Phụ lục ban hành kèm theo văn bản quy phạm pháp luật

 Mẫu số 01. Bộ luật

_________________________________________________________________________

QUỐC HỘI

_______

Luật số:…/20...(1)/QH...(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________

 

BỘ LUẬT

...(3)…

 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Bộ luật...(3)...

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1.…………………………………………………………………………………

a) ………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………...

Điều... (Tên của điều)

…………………………………………………………………………………..

_________________________________________________________________________

Bộ luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa…, kỳ họp thứ…thông qua ngày…tháng…năm…

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Khóa Quốc hội.

(3) Tên gọi của Bộ luật.

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

 (Ký và đóng dấu)

 

 

Họ và tên

Mẫu số 02. Luật

_________________________________________________________________________

QUỐC HỘI

_______

Luật số:…/20...(1)…/QH...(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________________

 

LUẬT

…(3)…

 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật...(3)...

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1.…………………………………………………………………………………

a) ………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………...

Điều... (Tên của điều)

…………………………………………………………………………………...

_________________________________________________________________________

Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa…, kỳ họp thứ…thông qua ngày…tháng…năm…

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Khóa Quốc hội.

(3) Tên gọi của luật.

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

 (Ký và đóng dấu)

 

 

Họ và tên

Mẫu số 03. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của một luật

_________________________________________________________________________

QUỐC HỘI

______

Luật số:…/20...(1)…/QH...(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________________

 

LUẬT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT…(3)…

 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật…(4)...

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Luật...(3)…:

1. Sửa đổi, bổ sung điểm/khoản/Điều…như sau:

Điều…(Tên của điều)………………………………………………………..”

2. Bổ sung điểm/khoản/Điều…………………………………………………...

3. Bãi bỏ điểm…khoản…Điều…………………………………………………

.............................................................................................................................

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày…tháng…năm…

2. ........................................................................................................................

_________________________________________________________________________

Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa…, kỳ họp thứ…thông qua ngày…tháng…năm…

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Khóa Quốc hội.

(3) Tên gọi của luật.

(4) Tên gọi và số, ký hiệu của luật.

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

 (Ký và đóng dấu)

 

 

Họ và tên

Mẫu số 04. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của nhiều luật

_________________________________________________________________________

QUỐC HỘI

______

Luật số: …/20...(1)…/ QH...(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________

 

LUẬT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬTVÀ LUẬT... (3)…

 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luậtvà Luật... (4)...

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật...(5)…:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều…như sau:

Điều…(Tên của Điều)………………………………………………….…”.

2. Bổ sung Điều……………………………………………………………….

3. Bãi bỏ điểm…khoản…Điều………………………………………………

Điều...Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật...(6)…:

Điều...(sửa đổi những nội dung mang tính kỹ thuật, nếu có).

Điều...Điều khoản thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày…tháng…năm……………………….

2. .........................................................................................................................

_________________________________________________________________________

Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa…, kỳ họp thứ…thông qua ngày…tháng…năm….

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Khóa Quốc hội.

(3) Tên gọi của các luật được sửa đổi, bổ sung (có thể viết cụ thể hoặc viết khái quát).

(4) Tên gọi và số, ký hiệu của luật được sửa đổi, bổ sung.

(5), (6) Tên gọi của Luật được sửa đổi, bổ sung.

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

 (Ký và đóng dấu)

 

 

Họ và tên

Mẫu số 05. Nghị quyết của Quốc hội

_________________________________________________________________________

QUỐC HỘI

_______

Nghị quyết số: …/20...(1)…/QH...(2)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________

 

 

NGHỊ QUYẾT

………………..

QUỐC HỘI

 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ ...(3)…(nếu có).

QUYẾT  NGHỊ:

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

 

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

 

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

 

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1.…………………………………………………………………………………

a) ………………………………………………………………………………...

Điều... (Tên của điều)

…………………………………………………………………………………...

_________________________________________________________________________

Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa…, kỳ họp thứ…thông qua ngày…tháng…năm…

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Khóa Quốc hội.

(3) Tên văn bản và số, ký hiệu của văn bản.

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

 (Ký và đóng dấu)

 

 

Họ và tên

Mẫu số 06. Nghị quyết của Quốc hội (ban hành văn bản kèm theo)

_________________________________________________________________________

QUỐC HỘI

_______

Nghị quyết số: .../20...(1)…/QH...(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________________

 

NGHỊ QUYẾT

Ban hành...(3)…

 

QUỐC HỘI

 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ …(4)… (nếu có)………………………………………………………….;

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. (Tên của điều)

1. ......................................................................................................................

a) ……………………………………………………………………………..

..........................................................................................................................

Điều ... (Tên của điều)

...........................................................................................................................

_________________________________________________________________________

Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa…, kỳ họp thứ…thông qua ngày…tháng…năm…

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Khóa Quốc hội.

(3) Tên văn bản được ban hành kèm theo.

(4) Tên văn bản và số, ký hiệu của văn bản.

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

(Ký và đóng dấu)

 

 

Họ và tên

Mẫu số 07. Văn bản ban hành kèm theo nghị quyết của Quốc hội

_________________________________________________________________________

QUỐC HỘI

______

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________________

 

 

…(1)...

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số:…/20…/QH…

ngày...tháng...năm 20...của Quốc hội)

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

Điều 1. (Tên của điều)

1. ...........................................................................................................................

a) ………………………………………………………………………………...

...............................................................................................................................

Điều... (Tên của điều)

...............................................................................................................................

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

(Ký và đóng dấu)

 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên của văn bản kèm theo.

Mẫu số 08. Nghị quyết sửa đổi, bổ sung văn bản của Quốc hội

_________________________________________________________________________

QUỐC HỘI

_______

Nghị quyết số: …/20...(1) /QH...(2)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________

 

 

NGHỊ QUYẾT

Sửa đổi, bổ sung...(3)…

 

QUỐC HỘI

 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật…(4)… (nếu có);

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. (Tên của điều)

1. .......................................................................................................................

a) ……………………………………………………………………………...

...........................................................................................................................

Điều... (Tên của điều)

...........................................................................................................................

_________________________________________________________________________

Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa…, kỳ họp thứ…thông qua ngày…tháng…năm…

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Khóa Quốc hội.

(3) Tên của văn bản được sửa đổi, bổ sung (hoặc tóm tắt nội dung được sửa đổi, bổ sung).

(4) Tên gọi và số, ký hiệu của văn bản.

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

(Ký và đóng dấu)

 

 

 

Họ và tên

Mẫu số 09. Pháp lệnh

_________________________________________________________________________

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

______________

Pháp lệnh số: …/20...(1)…/UBTVQH...(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________

Hà Nội, ngày...tháng...năm...

 

PHÁP LỆNH

…(3)…

 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật…(4)… (nếu có);

Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Pháp lệnh...(3)...

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1. ..........................................................................................................................

a) ………………………………………………………………………………...

...............................................................................................................................

Điều...(Tên của điều)

...............................................................................................................................

Pháp lệnh này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa …(2)…phiên họp thứ…(5)…thông qua ngày…tháng…năm…

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Khóa Quốc hội.

(3) Tên gọi của pháp lệnh.

(4) Tên gọi và số, ký hiệu của văn bản.

(5) Số phiên họp.

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

CHỦ TỊCH

(Ký và đóng dấu)

 

 

Họ và tên

Mẫu số 10. Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh

_________________________________________________________________________

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

____________

Pháp lệnh số:…/20...(1)/UBTVQH..(2)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________

Hà Nội, ngày...tháng...năm...

 

PHÁP LỆNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH...(3)

 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ …(4)… (nếu có);

Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh...(5)...

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Pháp lệnh...(3)…

1. Sửa đổi, bổ sung Điều…như sau:

Điều……………………………………………………………………………….

................................................................................................................................................”

2. Bổ sung Điều…………………………………………………………………….

3. Bãi bỏ điểm…khoản…Điều.............................................................................................

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành từ ngày... tháng... năm...

2. ..............................................................................................................................................

Pháp lệnh này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa…(2)…,phiên họp thứ …(6)…thông qua ngày…tháng…năm…

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Khóa Quốc hội.

(3) Tên gọi của pháp lệnh được sửa đổi, bổ sung.

(4) Tên văn bản và số, ký hiệu của văn bản.

(5) Tên gọi và số, ký hiệu của pháp lệnh được sửa đổi, bổ sung.

(6) Số phiên họp.

 TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

CHỦ TỊCH

(Ký và đóng dấu)

 

 

Họ và tên

Mẫu số 11. Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

_________________________________________________________________________

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

___________

Nghị quyết số:…/20...(1)/UBTVQH...(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________

Hà Nội, ngày...tháng...năm...

 

NGHỊ QUYẾT

…(3)…

 

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ …(4) (nếu có);

 

QUYẾT  NGHỊ:

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1. ...........................................................................................................................

a) ………………………………………………………………………………...

...............................................................................................................................

Điều...(Tên của điều)

...............................................................................................................................

Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa…(2)…phiên họp thứ…(5)…thông qua ngày…tháng…năm…

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Khóa Quốc hội.

(3) Tên gọi của nghị quyết.

(4) Tên văn bản và số, ký hiệu của văn bản.

(5) Số phiên họp.

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

CHỦ TỊCH

 (Ký và đóng dấu)

 

 

 

Họ và tên

Mẫu số 12. Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (ban hành văn bản kèm theo)

_________________________________________________________________________

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

____________

Nghị quyết số:…/20...(1)/UBTVQH...(2)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________

Hà Nội, ngày...tháng...năm...

 

 

NGHỊ QUYẾT

Ban hành …(3)… 

 

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật…(4)…(nếu có);

QUYẾT  NGHỊ:

 

Điều 1. (Tên của điều)

1. ...........................................................................................................................

a) …………………………………………………………………………                           

...............................................................................................................................

Điều... (Tên của điều)

...............................................................................................................................

Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa …(2)…, phiên họp thứ…(5)…thông qua ngày…tháng…năm…

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Khóa Quốc hội.

(3) Tên văn bản được ban hành kèm theo.

(4) Tên gọi và số, ký hiệu của văn bản.

(5) Số phiên họp.

   TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

CHỦ TỊCH

(Ký và đóng dấu)

 

         

Họ và tên

Mẫu số 13. Văn bản ban hành kèm theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

_________________________________________________________________________

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

______________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________________

 

 

…(1)...

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số:.../20.../UBTVQH...

ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1. ...........................................................................................................................

a) ………………………………………………………………………………...

...............................................................................................................................

Điều ... (Tên của điều)

...............................................................................................................................





 

Ghi chú:

(1) Tên của văn bản kèm theo.

 

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

CHỦ TỊCH

 (Ký và đóng dấu)

       

 

Họ và tên

Mẫu số 14. Nghị quyết sửa đổi, bổ sung văn bản của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

_________________________________________________________________________

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

_____________

Nghị quyết số:…/20...(1) /UBTVQH...(2)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________________

Hà Nội, ngày...tháng...năm...

 

 

 

NGHỊ QUYẾT

Sửa đổi, bổ sung...(3)… 

 

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ …(4)… (nếu có);

QUYẾT  NGHỊ:

Điều 1. (Tên của điều)

1. ...........................................................................................................................

a) ………………………………………………………………………………...

...............................................................................................................................

Điều...(Tên của điều)

...............................................................................................................................

Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa …(2)…, phiên họp thứ…(5)…thông qua ngày…tháng…năm…

 

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Khóa Quốc hội.

(3) Tên văn bản được sửa đổi, bổ sung (hoặc tóm tắt nội dung được sửa đổi, bổ sung).

(4) Tên văn bản và số, ký hiệu của văn bản.

(5) Số phiên họp.

   TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

CHỦ TỊCH

(Ký và đóng dấu)

 

            

Họ và tên

Mẫu số 15.  Nghị quyết liên tịch

_________________________________________________________________________

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

………………………………….(1)

___________

Số:…/20...(2)/NQLT-UBTVQH...(3)…(4)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________________

Hà Nội, ngày...tháng...năm...    

 

NGHỊ QUYẾT LIÊN TỊCH

…(5)…

 

Căn cứ ...............................................................................................................;

Căn cứ ...............................................................................................................;

Ủy ban Thường vụ Quốc hội và …(1) ban hành Nghị quyết liên tịch ……...(5)

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

Tiểu mục 1 (nếu có)

 (Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1. ...........................................................................................................................

a) ………………………………………………………………………………...

...............................................................................................................................

Điều ...(Tên của điều)

...............................................................................................................................                             

TM. ………………(1)

…………………….(6)

(Ký và đóng dấu cơ quan cùng ban hành)

 

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

CHỦ TỊCH

(Ký và đóng dấu UBTVQH)

 

 

Họ và tên

Nơi nhận:

- ………………….;

- ………………….;

- Lưu: HC, ....(7),…(8).

 

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan cùng ban hành NQLT.

(2) Năm ban hành văn bản.

(3) Khóa Quốc hội.

(4) Tên viết tắt của cơ quan cùng ban hành NQLT.

(5) Tên gọi của nghị quyết.

(6) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan cùng ban hành NQLT.

(7) Ghi chữ viết tắt tên vụ, đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo văn bản.

(8) Ghi số lượng văn bản phát hành bằng chữ số Ả Rập nếu là văn bản mật, tối mật, tuyệt mật.

 

Mẫu số 16. Lệnh của Chủ tịch nước (bố cục không có điều)

_________________________________________________________________________

 

 

 

CHỦ TỊCH NƯỚC

_________

Số: …/20...(1)/L-CTN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________________

Hà Nội, ngày…tháng… năm…

 

LỆNH

Về việc…(2)…

__________

CHỦ TỊCH

NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật …(3)…(nếu có);

Căn cứ Nghị quyết…của Quốc hội (nếu có);

Căn cứ Pháp lệnh…(nếu có);

Căn cứ Nghị quyết…của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (nếu có);

Xét đề nghị của…(nếu có);

 

NAY …:

...(4)...

 

 

 

Ghi chú:

(1) Năm ban hành văn bản.

(2) Tên gọi của lệnh.

(3) Tên gọi của luật.

(4) Nội dung văn bản.

CHỦ TỊCH

NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

(Ký và đóng dấu)

 

 

 

Họ và tên

Mẫu số 17. Lệnh của Chủ tịch nước (bố cục theo điều)

_________________________________________________________________________

 

CHỦ TỊCH NƯỚC

__________

Số: …/20...(1)/L-CTN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________

Hà Nội, ngày…tháng… năm…

 

LỆNH

Về việc…(2)…

_________

CHỦ TỊCH

NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật …(3)…(nếu có);

Căn cứ Nghị quyết…của Quốc hội (nếu có);

Căn cứ Pháp lệnh…(nếu có);

Căn cứ Nghị quyết…của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (nếu có);

Xét đề nghị của…(nếu có);

 

LỆNH:

 

Điều 1. (Tên của điều)…………… …………………….(4)………………….

Điều…(Tên của điều)………………………………………………………….

 

Ghi chú:

(1) Năm ban hành văn bản.

(2) Tên gọi của Lệnh.

(3) Tên gọi của luật.

(4) Nội dung văn bản.

CHỦ TỊCH

NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

(Ký và đóng dấu)

 

 

Họ và tên

Mẫu số 18. Quyết định của Chủ tịch nước

__________________________________________________________________

CHỦ TỊCH NƯỚC

________

Số: …/20…(1)/QĐ-CTN

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày…tháng…năm…

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc …(2)…

________

CHỦ TỊCH

NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật…(3)… (nếu có);

Căn cứ Nghị quyết…của Quốc hội (nếu có);

Căn cứ Pháp lệnh…(nếu có);

Căn cứ Nghị quyết…của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (nếu có);

Xét đề nghị của...,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. (Tên của điều)…………… …………………….(4)………………….

Điều…(Tên của điều)………………………………………………………….

Nơi nhận:

- ………………….;

- Lưu: HC, …(5), …(6).

 

 

 

CHỦ TỊCH

NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

(Ký và đóng dấu)

 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Năm ban hành văn bản.

(2) Tên gọi của Quyết định.

(3) Tên gọi và số, ký hiệu của Luật.

(4) Nội dung văn bản.

(5) Ghi chữ viết tắt tên vụ, đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo văn bản.

(6) Ghi số lượng bản phát hành bằng chữ số Ả Rập nếu là văn bản mật, tối mật, tuyệt mật.

Mẫu số 19. Phụ lục ban hành kèm theo văn bản quy phạm pháp luật

_____________________________________________________________________

 

Phụ lục

(Ban hành kèm theo .................(1))

 

Phụ lục I (nếu có)

(TÊN CỦA PHỤ LỤC)

(2)

...................................................................................................................

...................................................................................................................

 

Phụ lục II (nếu có)

(TÊN CỦA PHỤ LỤC)

(2)

....................................................................................................................

....................................................................................................................

 

 

Ghi chú:

(1) Tên của văn bản ban hành phụ lục kèm theo.

(2) Nội dung của phụ lục.

Phụ lục III

MẪU VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CHÍNH PHỦ,

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ,

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO,

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC, CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ)

_____________

 

I. MẪU VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BAN HÀNH MỚI, VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THAY THẾ

Mẫu số 01

Nghị định của Chính phủ (quy định trực tiếp)

Mẫu số 02

- Nghị định của Chính phủ (ban hành Quy chế/Điều lệ/Danh mục...)

- Quy chế/Điều lệ/Danh mục...ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ

Mẫu số 03

Nghị quyết của Chính phủ (quy định trực tiếp)

Mẫu số 04

Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Mẫu số 05

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (quy định trực tiếp)

Mẫu số 06

- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...)

- Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...ban hành kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

Mẫu số 07

Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao

Mẫu số 08

Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (quy định trực tiếp)

Mẫu số 09

- Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (ban hành Quy định/Quy chế...)

- Quy định/Quy chế...ban hành kèm theo Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

Mẫu số 10

Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (quy định trực tiếp)

Mẫu số 11

- Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (ban hành Quy định/Quy chế...)

- Quy định/Quy chế...ban hành kèm theo Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Mẫu số 12

Thông tư của Tổng Kiểm toán nhà nước (quy định trực tiếp)

Mẫu số 13

- Thông tư của Tổng Kiểm toán nhà nước (ban hành chuẩn mực kiểm toán nhà nước/quy trình kiểm toán)

- Quy định chuẩn mực kiểm toán nhà nước, quy trình kiểm toán ban hành kèm theo Thông tư của Tổng Kiểm toán nhà nước

Mẫu số 14

Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ (quy định trực tiếp)

Mẫu số 15

- Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ (ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...)

- Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...ban hành kèm theo Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Mẫu số 16

Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Mẫu số 17

Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (quy định trực tiếp)

Mẫu số 18

- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (ban hành Quy định/Quy chế...)

- Quy định/Quy chế...ban hành kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

Mẫu số 19

Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (quy định trực tiếp)

Mẫu số 20

- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (ban hành Quy định/Quy chế...)

- Quy định/Quy chế...ban hành kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Mẫu số 21

Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện (quy định trực tiếp)

Mẫu số 22

- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện (ban hành Quy định/Quy chế...)

- Quy định/Quy chế...ban hành kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện

Mẫu số 23

Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện (quy định trực tiếp)

Mẫu số 24

- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện (ban hành Quy định/Quy chế...)

- Quy định/Quy chế...ban hành kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện

II. MẪU VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU

Mẫu số 25

Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...)

Mẫu số 26

Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều

Mẫu số 27

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...)

Mẫu số 28

Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao sửa đổi, bổ sung một số điều

Mẫu số 29

Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...)

Mẫu số 30

Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ sửa đổi, bổ sung một số điều

Mẫu số 31

Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế...)

Mẫu số 32

Quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế...)

III. MẪU VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BÃI BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

Mẫu số 33

Nghị định/Nghị quyết của Chính phủ bãi bỏ Nghị định/Nghị quyết/các nghị định/nghị quyết của Chính phủ

Mẫu số 34

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ Quyết định/các quyết định của Thủ tướng Chính phủ

Mẫu số 35

Thông tư bãi bỏ Thông tư/các thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Tổng Kiểm toán nhà nước; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Mẫu số 36

Nghị quyết của Hội đồng nhân dân bãi bỏ Nghị quyết/các nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp

Mẫu số 37

Quyết định của Ủy ban nhân dân bãi bỏ Quyết định/các quyết định của Ủy ban nhân dân cùng cấp

I. MẪU VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BAN HÀNH MỚI, VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THAY THẾ

Mẫu số 01. Nghị định của Chính phủ (quy định trực tiếp)

_____________________________________________________________________________________________

CHÍNH PHỦ
_____

 

Số: .../20...(1).../NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

Hà Nội, ngày...tháng...năm 20…(1)...

 

NGHỊ ĐỊNH

...(2)...

________

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày...tháng...năm……………….………;

Căn cứ ………………………………………….(3)………………………..;

Theo đề nghị của ………………………………(4)………………………...;

Chính phủ ban hành Nghị định …………… …(2)…………………….....

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

 

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

 

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

 

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1. …………………………………………………………………………………

a) ……………………………………………………………………………………

.....................................................................................................................

Điều ... (Tên của điều)

1………………………………………………………………………………………

a) …………………………………………………………………………………….

.....................................................................................................................

Nơi nhận:
- ……..;
- ………..;
- Lưu: VT, ...(5). A.XX(6).

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

(Chữ ký, dấu)
 


Họ và tên

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Tên gọi của nghị định.

(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành nghị định.

(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo nghị định.

(5) Chữ viết tắt tên đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ phối hợp trình dự thảo nghị định và số lượng bản lưu.

(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 02. Nghị định của Chính phủ (ban hành Quy chế/Điều lệ/Danh mục...)

CHÍNH PHỦ

________

 

Số: .../20...(1).../NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________________

Hà Nội, ngày...tháng...năm 20…(1)...

____________________________________________________________________

 

NGHỊ ĐỊNH

...(2)…

______

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày...tháng...năm ……………….……...;

Căn cứ …………………………………………….…(3)…………;

Theo đề nghị của ………………………………….(4)…… ;

Chính phủ ban hành Nghị định …………………(2)….…………..…………..

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị định này ……………………………..(5)

………………………………………………………………………………………        

Điều 2. ………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………..

Điều. ……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

Nơi nhận:
- ……..;
- ………..;
- Lưu: VT, ...(6). A.XX(7).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

(Chữ ký, dấu)


Họ và tên

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Tên gọi của nghị định.

(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành nghị định.

(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo nghị định.

(5) Tên Quy chế/Điều lệ/Danh mục...

(6) Chữ viết tắt tên đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ phối hợp trình dự thảo nghị định và số lượng bản lưu.

(7) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

 

Quy chế/Điều lệ/Danh mục...ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ

___________________________________________________________________

(*) CHÍNH PHỦ
_____

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

 

QUY CHẾ/ĐIỀU LỆ/DANH MỤC
…(1)…

(Kèm theo Nghị định số.../20.../NĐ-CP ngày...tháng...năm 20...của Chính phủ)

_____________

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

 

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

 

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

 

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1. ………………………………………………………………………………………………

a) ………………………………………………………………………………………………………..

.....................................................................................................................

Điều ... (Tên của điều)

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Ghi chú:

(*) Đóng dấu treo.

(1) Tên Quy chế/Điều lệ/Danh mục...

Mẫu số 03. Nghị quyết của Chính phủ (quy định trực tiếp)

__________________________________________________________________________________________

CHÍNH PHỦ
________

 

Số:.../20...(1).../NQ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________________

Hà Nội, ngày...tháng...năm 20…(1)...

 

NGHỊ QUYẾT

...(2)

______

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày...tháng...năm ………………………;

Căn cứ ………………………………………………..(3)…………………..;

Theo đề nghị của …………………………………….(4)…………………...;

Chính phủ ban hành Nghị quyết ……………………….(2)…………………..

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

 

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

 

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

 

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1. .....................................................................................................................

a) .....................................................................................................................

....................................................................................................................

Điều ... (Tên của điều)

1. .....................................................................................................................

a) .....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Nơi nhận:
- ……..;
- ………..;
- Lưu: VT, ...(5). A.XX(6).

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

(Chữ ký, dấu)
 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Tên gọi của nghị quyết.

(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành nghị quyết.

(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo nghị quyết.

(5) Chữ viết tắt tên đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ phối hợp trình dự thảo nghị quyết và số lượng bản lưu.

(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 04. Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

____________________________________________________________________

CHÍNH PHỦ - ĐOÀN CHỦ TỊCH

ỦY BAN TRUNG ƯƠNG MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM
______

Số:...(*)/20...(1).../NQLT-CP-ĐCTUBTƯMTTQVN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Hà Nội, ngày...tháng...năm 20...(1)...

 

NGHỊ QUYẾT LIÊN TỊCH

...(2)…

______

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày...tháng...năm ………….…………..;

Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày...tháng...năm …...………..;

Căn cứ..………………………………………….(3)……………………….;

Chính phủ và Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành nghị quyết liên tịch......……………(2)……………………………………..

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

 

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

 

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

 

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1. .....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

Điều ...(Tên của điều)

1. ....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH

ỦY BAN TRUNG ƯƠNG MẶT TRẬN

TỔ QUỐC VIỆT NAM
CHỦ TỊCH (4b)

(Chữ ký, dấu)


Họ và tên

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG (4a)

 (Chữ ký, dấu)

 


Họ và tên

Nơi nhận:
- …………;
- Lưu: VT, ...(5). A.XX(6).

Ghi chú:

(*) Nghị quyết liên tịch được đăng ký và ghi số thứ tự tại văn thư của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản.

(1) Năm ban hành nghị quyết liên tịch.

(2) Tên gọi của nghị quyết liên tịch.

(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(4a) và (4b): Trường hợp Chính phủ chủ trì soạn thảo thì Thủ tướng Chính phủ ký thay mặt Chính phủ; trường hợp Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chủ trì soạn thảo thì Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ký thay mặt Đoàn Chủ tịch và chuyển (4b) sang vị trí của (4a).

(5) Số lượng bản lưu.

(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 05. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (quy định trực tiếp)

_____________________________________________________________________________________________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
_________

 

Số: .../20...(1).../QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày...tháng...năm 20...(1)...

 

QUYẾT ĐỊNH

...(2)…

_______

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày…tháng…năm…..………………..…;

Căn cứ.………………………………………………..(3)…………………..;

Theo đề nghị của..…………………………………..(4)………………………...;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định..…..(2)…………………….……

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

 

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

 

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

 

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1. ....................................................................................................................

a)  ....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Điều ...(Tên của điều)

1. ....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

.....................................................................................................................

 

Nơi nhận:
- ……………..;
- ……………..;
- Lưu: VT, ...(5). A.XX(6).

THỦ TƯỚNG

(Chữ ký, dấu)
 

 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Tên gọi của quyết định.

(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

(5) Chữ viết tắt tên đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ phối hợp trình dự thảo văn bản và số lượng bản lưu.

(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 06. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...)

__________________________________________________________________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
________

 

Số: .../20...(1).../QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày...tháng...năm 20...(1)...

 

QUYẾT ĐỊNH

...(2)…

_______

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày…tháng…năm………………..……..;

Căn cứ....………………………………………………….(3)……………;

Theo đề nghị của………………………………………..(4)…………………..;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định.………(2)…………………………..

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này…….(5)…………………………

....................................................................................................................

Điều 2. ....................................................................................................................

....................................................................................................................

Điều. ....................................................................................................................

....................................................................................................................

Nơi nhận:
- ……………..;
- ……………..;
- Lưu: VT, ...(6). A.XX(7).

THỦ TƯỚNG

(Chữ ký, dấu)
 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Tên gọi của quyết định.

(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

(5) Tên Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...

(6) Chữ viết tắt tên đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ phối hợp trình dự thảo văn bản và số lượng bản lưu.

(7) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

 

Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...ban hành kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

_____________________________________________________________________________________________

(*) THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

QUY ĐỊNH/QUY CHẾ/ĐIỀU LỆ/DANH MỤC...

...(1)…

(Kèm theo Quyết định số .../20.../QĐ-TTg
ngày...tháng...năm 20...của Thủ tướng Chính phủ)

____________

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

 

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

 

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

 

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1. ....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Điều ... (Tên của điều)

1. ....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Ghi chú:

(*) Đóng dấu treo.

(1) Tên Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...

Mẫu số 07. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao

_____________________________________________________________________________________________

HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

_________

Số:.../20...(1)/NQ-HĐTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày...tháng...năm 20...(1)...

 

NGHỊ QUYẾT

...(2)…

_____

 

Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân ngày...tháng...năm…..………..….;

Căn cứ……………………………………………. (3)…………………………..;

Để áp dụng đúng và thống nhất quy định …...(4)… ……………………….;

Sau khi có ý kiến của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành Nghị quyết…(2).

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

 

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

 

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

 

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

Điều 1. (Tên của điều)

1. …………………………………………………………………………………..

a) …………………………………………………………………………………….

.....................................................................................................................

Điều ... (Tên của điều)

1. ....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Nơi nhận:
- ……………..;
- ……………..;
- Lưu: VT, ...(5). A.XX(6).

TM. HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN
CHÁNH ÁN
(Chữ ký, dấu)

 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Tên gọi của nghị quyết.

(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(4) Quy định cần hướng dẫn áp dụng.

(5) Chữ viết tắt tên đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao chủ trì soạn thảo dự thảo nghị quyết và số lượng bản lưu.

(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 08. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (quy định trực tiếp)

_____________________________________________________________________________________________

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
_____________

 

Số:.../20...(1)…/TT-TANDTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________________

Hà Nội, ngày...tháng...năm 20...(1)...

 

THÔNG TƯ

...(2)…

_________

 

Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân ngày...tháng...năm…………........;

Căn cứ...………………………………………………………....(3)…………..;

Theo đề nghị của ………………………………………………(4)……………..;

Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành Thông tư....(2)………………...

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

 

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

 

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

 

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1. ....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Điều ... (Tên của điều)

1. ....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Nơi nhận:
- ……………..;
- ……………..;
- Lưu: VT, ...(5). A.XX(6).

CHÁNH ÁN
(Chữ ký, dấu)
 

 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Tên gọi của thông tư.

(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(4) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thông tư.

(5) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.

(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 09. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (ban hành quy định/quy chế…)

_____________________________________________________________________________________________

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
__________

 

Số:.../20...(1)…/TT-TANDTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________________

Hà Nội, ngày...tháng...năm 20...(1)...

 

THÔNG TƯ

...(2)…

______

 

Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân ngày...tháng...năm…..…………...;

Căn cứ..……………………………………………………………..(3)…………….;

Theo đề nghị của..…………………………………………………(4)…………..;

Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành Thông tư..……..(2)………….

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này.…………………(5)    

....................................................................................................................

Điều 2. ....................................................................................................................

....................................................................................................................

Điều. ....................................................................................................................

....................................................................................................................

Nơi nhận:
- ……………..;
- ……………..;
- Lưu: VT, ...(6). A.XX(7).

CHÁNH ÁN
(Chữ ký, dấu)
 

 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Tên gọi của thông tư.

(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(4) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thông tư.

(5) Tên Quy định....

(6) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.

(7) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

 

 

Quy định/Quy chế…ban hành kèm theo Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

_____________________________________________________________________________________________

(*) TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

QUY ĐỊNH/QUY CHẾ

...(1)…
(Kèm theo Thông tư số.../20.../TT-TANDTC
ngày...tháng...năm 20...của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)

_______

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

 

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

 

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

 

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1. ....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Điều ... (Tên của điều)

1. ....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Ghi chú:

(*) Đóng dấu treo.

(1) Tên của Quy định.

Mẫu số 10. Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (quy định trực tiếp)

_____________________________________________________________________________________________

VIỆN KIỂM SÁT
NHÂN DÂN TỐI CAO
_______

Số:.../20...(1).../TT-VKSNDTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày…tháng...năm 20...(1)…

 

THÔNG TƯ

...(2)…

_________

 

Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày...tháng...năm….…....;

Căn cứ……………………………………………………………………….(3).. ..;

Theo đề nghị của.…………………………………………………………(4)…..          ;

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành Thông tư …(2)…….

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

 

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

 

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

 

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1. ....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Điều ... (Tên của điều)

1. ....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Nơi nhận:
- ……………..;
- ……………..;
- Lưu: VT, ...(5). A.XX(6).

VIỆN TRƯỞNG

(Chữ ký, dấu)

 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Tên gọi của thông tư.

(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(4) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thông tư.

(5) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.

(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 11. Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (ban hành Quy định/Quy chế...)

_____________________________________________________________________________________________

VIỆN KIỂM SÁT
NHÂN DÂN TỐI CAO
___________

Số: .../20...(1).../TT-VKSNDTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________________

Hà Nội, ngày…tháng...năm 20...(1)…

 

THÔNG TƯ

…(2)…

_______

 

Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày...tháng...năm….........;

Căn cứ….…………………………………………………………………….(3)..;

Theo đề nghị của…………………………………………………………..(4)....;

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành Thông tư……(2)…..

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này………….........................(5)  

....................................................................................................................          

Điều 2. .....................................................................................................................

....................................................................................................................          

Điều. ....................................................................................................................

....................................................................................................................

Nơi nhận:
- ……………..;
- ……………..;
- Lưu: VT, ...(6). A.XX(7).

VIỆN TRƯỞNG

(Chữ ký, dấu)

 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Tên gọi của thông tư.

(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(4) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thông tư.

(5) Tên Quy định...

(6) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.

(7) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

 

Quy định/Quy chế...ban hành kèm theo Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

___________________________________________________________________

(*) VIỆN KIỂM SÁT
NHÂN DÂN TỐI CAO

_____

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

QUY ĐỊNH/QUY CHẾ

...(1)…
(Kèm theo Thông tư số.../20.../TT-VKSNDTC
ngày...tháng...năm 20...của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao)

____________

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

 

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

 

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

 

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1. ....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Điều ... (Tên của điều)

1. ....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Ghi chú:

(*) Đóng dấu treo.

(1) Tên Quy định.

Mẫu số 12. Thông tư của Tổng Kiểm toán nhà nước (quy định trực tiếp)

_____________________________________________________________________________________________

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
____________

 

Số: .../20...(1).../TT-KTNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________________

Hà Nội, ngày...tháng...năm 20…(1)…

 

THÔNG TƯ

...(2)…

______

 

Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày...tháng...năm………………..…….;

Căn cứ...…………………………………………………………(3)……………

Theo đề nghị của ………………………………………………(4)……………

Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Thông tư....................(2)……………….

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

 

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

 

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

 

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1. ....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Điều ... (Tên của điều)

1. ....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Nơi nhận:
- ……………..;
- ……………..;
- Lưu: VT, ...(5). A.XX(6).

TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

(Chữ ký, dấu)
 

 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Tên gọi của thông tư.

(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(4) Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo.

(5) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.

(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 13. Thông tư của Tổng Kiểm toán nhà nước (ban hành chuẩn mực kiểm toán nhà nước/quy trình kiểm toán)

_____________________________________________________________________________________________

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
______

 

Số: .../20...(1).../QĐ-KTNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Hà Nội, ngày...tháng...năm 20…(1)…

 

THÔNG TƯ

…(2)…

_______

 

Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày...tháng...năm….……..……………;

Căn cứ…………………………………………………………….(3)……………;

Theo đề nghị của………………………………………………..(4)……………..;

Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Thông tư…….............(2)………………..

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này …………...…..(5)………………

Điều 2. ....................................................................................................................

....................................................................................................................

Điều. ....................................................................................................................

....................................................................................................................

Nơi nhận:
- ……………..;
- ……………..;
- Lưu: VT, ...(6). A.XX(7).

TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Chữ ký, dấu)

 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Tên gọi của thông tư.

(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(4) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo.

(5) Tên chuẩn mực kiểm toán nhà nước, quy trình kiểm toán.

(6) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.

(7) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

 

Quy định chuẩn mực kiểm toán nhà nước, quy trình kiểm toán ban hành kèm theo Thông tư của Tổng Kiểm toán nhà nước

___________________________________________________________________

(*) KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________________

 

QUY ĐỊNH CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC/
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
…(1)…

(Kèm theo Thông tư số.../20.../TT-KTNN
ngày...tháng...năm 20...của Tổng Kiểm toán nhà nước)

______________

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

 

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

 

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

 

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1. ....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Điều ... (Tên của điều)

1. ....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Ghi chú:

(*) Đóng dấu treo.

(1) Số và tên gọi của chuẩn mực kiểm toán nhà nước/quy trình kiểm toán.

Mẫu số 14. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ (quy định trực tiếp)

_____________________________________________________________________________________________

BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ (1)
_________

 

Số:.../20...(2).../TT-...(3)...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày...tháng...năm 20...(2)…

 

THÔNG TƯ

...(4)…

_______

 

Căn cứ …………………………………………………………………..(5)………..;

Theo đề nghị của …………………………………………………….. (6) …………….;

Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành Thông tư ...(4)………...

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

 

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

 

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

 

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1. ....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Điều ... (Tên của điều)

1. ....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Nơi nhận:
- ……………..;
- ……………..;
- Lưu: VT, ...(7). A.XX(8).

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
Chữ ký, dấu)

 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên bộ, cơ quan ngang bộ ban hành thông tư.

(2) Năm ban hành.

(3) Chữ viết tắt tên bộ, cơ quan ngang bộ ban hành thông tư.

(4) Tên gọi của thông tư.

(5) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thông tư.

(7) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.

(8) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 15. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...

_____________________________________________________________________________________________  

BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ (1)
__________

 

Số: .../20...(2).../TT-...(3)…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________________

Hà Nội, ngày...tháng...năm 20...(2)...

 

THÔNG TƯ

…(4)…

________

 

Căn cứ …………………………………………………………………(5)………..;

Theo đề nghị của …………………………………………………….(6)…………….;

Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành Thông tư ..(4)…………...

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này ……………………(7)……………..

....................................................................................................................

Điều 2. ........................................................................................................

....................................................................................................................

Điều.    .........................................................................................................

....................................................................................................................

Nơi nhận:
- ……………..;
- ……………..;
- Lưu: VT, ...(8). A.XX(9).

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)


Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên bộ, cơ quan ngang bộ ban hành thông tư.

(2) Năm ban hành.

(3) Chữ viết tắt tên bộ, cơ quan ngang bộ ban hành thông tư.

(4) Tên gọi của thông tư.

(5) Căn cứ pháp lý để ban hành văn bản.

(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thông tư.

(7) Tên Quy chế/Quy định/Điều lệ/Danh mục...

(8) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.

(9) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

 

 

Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục…ban hành kèm theo Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ

_____________________________________________________________________________________________

(*) BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ (1)
_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________________

 

QUY ĐỊNH/QUY CHẾ/ĐIỀU LỆ/DANH MỤC...
...(2)…

(Kèm theo Thông tư số.../20.../TT-... ngày...tháng...năm 20...

của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ)

____________

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

 

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

 

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

 

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1.....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Điều ... (Tên của điều)

1.....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Ghi chú:

(*) Đóng dấu treo.

(1) Tên bộ, cơ quan ngang bộ.

(2) Tên Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...

Mẫu số 16. Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ

_____________________________________________________________________________________________

CƠ QUAN - CƠ QUAN (1)
_______

 

Số:...(2).../20...(3).../TTLT-...(4)...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Hà Nội, ngày...tháng...năm 20...(3)...

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

...(5)…

________

 

Căn cứ ………………………………………………………………(6) ;

Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ liên tịch ban hành.............................................................................(5)…………...

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

 

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

 

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

 

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1.....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

Điều ... (Tên của điều)

1.....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

 

CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7b)
(Chữ ký, dấu)


Họ và tên

CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7a)
(Chữ ký, dấu)


Họ và tên

Nơi nhận:
- ……………..;
- Lưu: VT (...), ...(8). A.XX(9).

 

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan chủ trì và tên cơ quan tham gia ban hành thông tư liên tịch.

(2) Thông tư liên tịch được đăng ký và ghi số thứ tự tại văn thư của cơ quan chủ trì soạn thảo.

(3) Năm ban hành.

(4) Chữ viết tắt tên cơ quan chủ trì và tên cơ quan tham gia ban hành thông tư liên tịch.

(5) Tên gọi của thông tư liên tịch.

(6) Căn cứ pháp lý để ban hành văn bản.

(7a) Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo thông tư liên tịch.

(7b) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan đồng ban hành thông tư liên tịch; chức vụ của người ký thông tư liên tịch phải ghi đầy đủ, bao gồm chức danh và tên cơ quan, tổ chức; trường hợp cấp phó ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký.

(8) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo thuộc cơ quan chủ trì soạn thảo và cơ quan (tổ chức) tham gia và số lượng bản lưu. Thông tư liên tịch được lưu tại cơ quan chủ trì soạn thảo; lưu hồ sơ tại đơn vị soạn thảo của cơ quan chủ trì soạn thảo và cơ quan (tổ chức) tham gia ban hành.

(9) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

 Mẫu số 17. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (quy định trực tiếp)

_____________________________________________________________________________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH (1)
_________

 

Số:.../20…(2).../NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

...(3)..., ngày...tháng...năm 20...(2)…

 

NGHỊ QUYẾT

...(4)…

_____

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ... năm.…..;

Căn cứ ………………………………………………………………….(5)….….;

Xét Tờ trình ……………………………………………………………….; Báo cáo thẩm tra của ...; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;

Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết …………………………(4)………...

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

 

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

 

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

 

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1.....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

....................................................................................................................

Điều ... (Tên của điều)

1.....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân...(1)...Khóa...Kỳ họp thứ... thông qua ngày...tháng...năm...

Nơi nhận:
- ……………..;
- ……………..;
- Lưu: VT, ...(6). A.XX(7).

CHỦ TỊCH

(Chữ ký, dấu)
 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành nghị quyết.

(2) Năm ban hành.

(3) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

(4) Tên gọi của nghị quyết.

(5) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(6) Số lượng bản lưu.

(7) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 18. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (ban hành Quy định/Quy chế...)

_____________________________________________________________________________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH (1)
_____________

 

Số:.../20…(2).../NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________________

...(3)..., ngày...tháng...năm 20...(2)…

 

NGHỊ QUYẾT

…(4)…

_____

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày...tháng...năm……....;

Căn cứ..………………………………………………………………………(5).............;

Xét Tờ trình ……………………………………………………….; Báo cáo thẩm tra của ……..; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;

Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết..…………………………….(4)………

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này………………………(6).       

....................................................................................................................

Điều 2. ....................................................................................................................

....................................................................................................................

Điều.....................................................................................................................

....................................................................................................................

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân...(1)...Khóa...Kỳ họp thứ... thông qua ngày...tháng...năm...

Nơi nhận:
- ……………..;
- ……………..;
- Lưu: VT, ...(7). A.XX(8).

CHỦ TỊCH

(Chữ ký, dấu)
 

 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành nghị quyết.

(2) Năm ban hành.

(3) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

(4) Tên gọi của nghị quyết.

(5) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(6) Tên Quy định/Quy chế…

(7) Số lượng bản lưu.

(8) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

 

Quy định/Quy chế...ban hành kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

_______________________________________________________________________

 

(*) HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH (1)
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________________

 

 

QUY ĐỊNH/QUY CHẾ

...(2)…
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số.../20.../NQ-HĐND
ngày...tháng...năm 20...của Hội đồng nhân dân tỉnh…(1))

_________

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

 

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

 

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

 

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1.....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

....................................................................................................................

Điều ... (Tên của điều)

1.....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

....................................................................................................................

Ghi chú:

(*) Đóng dấu treo.

(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành Quy định/Quy chế.

(2) Tên Quy định/Quy chế...

Mẫu số 19. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (quy định trực tiếp)

___________________________________________________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (1)
________

 

Số:.../20…(2).../QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

...(3)..., ngày...tháng...năm 20...(2)…

 

QUYẾT ĐỊNH

...(4)…

________

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày...tháng...năm……....;

Căn cứ …………………………………………………………………….(5)……..…….;

Theo đề nghị của …………………….(6)…………..;

Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định………………………………(4)…….....

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

 

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

 

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

 

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1.....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

....................................................................................................................

Điều ... (Tên của điều)

1.....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

....................................................................................................................

Nơi nhận:
- ……………..;
- ……………..;
- Lưu: VT, ...(7). A.XX(8).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Chữ ký, dấu)
 

 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành quyết định.

(2) Năm ban hành.

(3) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

(4) Tên gọi của quyết định.

(5) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo quyết định.

(7) Chữ viết tắt đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.

(8) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 20. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (ban hành Quy định/Quy chế...)

_____________________________________________________________________________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (1)
________

 

Số:.../20…(2).../QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

...(3)..., ngày...tháng...năm 20...(2)…

 

QUYẾT ĐỊNH

...(4)…

______

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày ...tháng ....năm………...;

Căn cứ……………………………………………………………………(5)…….;

Theo đề nghị của……………………………………………………….(6)……..;

Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định………………………….(4)………..

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này…………………..(7) 

....................................................................................................................

Điều 2. ....................................................................................................................

....................................................................................................................

Điều. .................................................................................................................... 

....................................................................................................................

Nơi nhận:
- ……………..;
- ……………..;
- Lưu: VT, ...(8). A.XX(9).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Chữ ký, dấu)
 


Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành quyết định.

(2) Năm ban hành.

(3) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

(4) Tên gọi của quyết định.

(5) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo quyết định.

(7) Tên Quy định/Quy chế...

(8) Chữ viết tắt đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.

(9) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

 

Quy định/Quy chế... ban hành kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

_____________________________________________________________________________________________

(*) ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (1)
_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

 

QUY ĐỊNH/QUY CHẾ...
...(2)…

(Ban hành kèm theo Quyết định số.../20…/QĐ-UBND
ngày...tháng...năm 20...của Ủy ban nhân dân tỉnh…(1))

_______________

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

 

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

 

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

 

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1.....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Điều ... (Tên của điều)

1.....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

...................................................................................................................

Ghi chú:

(*) Đóng dấu treo.

(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành Quy định/Quy chế...

(2) Tên Quy định/Quy chế...

Mẫu số 21. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện (quy định trực tiếp)

____________________________________________________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN (1)
_________

 

Số:.../20…(2).../NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

...(3)..., ngày.. tháng...năm 20...(2)…

 

NGHỊ QUYẾT

...(4)…

_________

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ... năm ......;

Căn cứ ………………………………………………………………………(5)…………;

Xét Tờ trình …………………………………………….; Báo cáo thẩm tra của ……..; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;

Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết ………………………………(4)…...

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

 

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

 

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

 

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1.....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

....................................................................................................................

Điều ... (Tên của điều)

1. ....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

....................................................................................................................

 

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân...(1)...Khóa...Kỳ họp thứ... thông qua ngày...tháng...năm...

Nơi nhận:
- ……………..;
- ……………..;
- Lưu: VT, ...(6). A.XX (7).

CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
 


Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ban hành nghị quyết.

(2) Năm ban hành.

(3) Tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, nơi Hội đồng nhân dân ban hành nghị quyết đóng trụ sở.

(4) Tên gọi của nghị quyết.

(5) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(6) Số lượng bản lưu.

(7) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 22. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện (ban hành Quy định/Quy chế...)

____________________________________________________________________________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN (1)
________

 

Số:.../20…(2).../NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

...(3)..., ngày...tháng...năm 20...(2)…

 

NGHỊ QUYẾT

...(4)…

_______

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày...tháng...năm.……...;

Căn cứ…..…………………………………………………………………(5)……..;

Xét Tờ trình ……………………………………….……., Báo cáo thẩm tra của …….; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;

Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết……………………………(4)……...

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này…………………….(6) ..........

....................................................................................................................

Điều 2. ....................................................................................................................

....................................................................................................................

Điều.....................................................................................................................

....................................................................................................................

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân ...(1)... Khóa... Kỳ họp thứ... thông qua ngày...tháng...năm...

 

Nơi nhận:
- ……………..;
- ……………..;
- Lưu: VT, ...(7). A.XX(8).

CHỦ TỊCH

(Chữ ký, dấu)
 


 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ban hành nghị quyết.

(2) Năm ban hành.

(3) Tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi Hội đồng nhân dân ban hành nghị quyết đóng trụ sở.

(4) Tên gọi của nghị quyết.

(5) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(6) Tên Quy định/Quy chế...

(7) Số lượng bản lưu.

(8) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

 

Quy định/Quy chế... ban hành kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện

_____________________________________________________________________________________________

(*) HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN (1)
_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

QUY ĐỊNH/QUY CHẾ...

...(2)…
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số.../20.../NQ-HĐND
ngày...tháng...năm 20...của Hội đồng nhân dân huyện...(1))

______________

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

 

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

 

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

 

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1. ....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Điều ... (Tên của điều)

1. ....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

....................................................................................................................

Ghi chú:

(*) Đóng dấu treo.

(1) Tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ban hành Quy định/Quy chế...

(2) Tên Quy định/Quy chế...

Mẫu số 23. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện (quy định trực tiếp)

_____________________________________________________________________________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (1)
_________

 

Số:.../20…(2).../QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

...(3)..., ngày...tháng...năm 20...(2)…

 

QUYẾT ĐỊNH

...(4)…

_____

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày...tháng...năm.……...;

Căn cứ…….…………………………………………………………..(5)……….;

Theo đề nghị của …………………………………………………..(6) …………..;

Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định………………………..(4)………….

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

 

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

 

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

 

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1. ....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Điều ... (Tên của điều)

1. ....................................................................................................................

a) ....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Nơi nhận:
- ……………..;
- ……………..;
- Lưu: VT, ...(7). A.XX(8).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Chữ ký, dấu)

 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ban hành quyết định.

(2) Năm ban hành.

(3) Tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, nơi Ủy ban nhân dân ban hành quyết định đóng trụ sở.

(4) Tên gọi của quyết định.

(5) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo quyết định.

(7) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.

(8) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 24. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện (ban hành Quy định/Quy chế...)

____________________________________________________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (1)

________

Số:.../20...(2).../QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

…(3)…, ngày tháng năm 20…(2)…

 

 

QUYẾT ĐỊNH

...(4)...

_______

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày...tháng...năm……….;

Căn cứ …………………………………………………………………………..(5)…………………;

Theo đề nghị của……………………………………………………………….(6)…………………;

Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ……………………………………..(4)…………………;

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này…………………………………(7)…………………

…………………………………………………………………………………………………………..

Điều 2. …………………………………………………………………………................................

………………………………………………………………………………………………………….

Điều. …………………………………………………………………………………………………..

Nơi nhận:

- ………….;

- ………….;

- Lưu: VT, ...(8). A.XX(9).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Chữ ký, dấu)

 

 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ban hành quyết định.

(2) Năm ban hành.

(3) Tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi Ủy ban nhân dân ban hành quyết định đóng trụ sở.

(4) Tên gọi của quyết định.

(5) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo quyết định.

(7) Tên Quy định/Quy chế...

(8) Chữ viết tắt đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.

(9) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

 

Quy định/Quy chế...ban hành kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện

____________________________________________________________________

(*) ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (1)

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

QUY ĐỊNH/QUY CHẾ...

...(2)...

(Ban hành kèm theo Quyết định số.../20.../QĐ-UBND
ngày...tháng...năm 20...của Ủy ban nhân dân huyện...(1))

________

 

Phần I (nếu có)

(Tên của phần)

 

Chương I (nếu có)

(Tên của chương)

 

Mục 1 (nếu có)

(Tên của mục)

 

Tiểu mục 1 (nếu có)

(Tên của tiểu mục)

 

Điều 1. (Tên của điều)

1 ………………………………………………………………………………………………………..

a) ……………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………..

Điều ... (Tên của điều)

1 ………………………………………………………………………………………………………..

a) ………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

Ghi chú:

(*) Đóng dấu treo.

(1) Tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ban hành Quy định/Quy chế...

(2) Tên Quy định/Quy chế...

II. MẪU VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU

Mẫu số 25. Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...)

____________________________________________________________________

CHÍNH PHỦ

________

Số:.../20...(1).../NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…(1)…

 

NGHỊ ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định... (2).../Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...) ban hành kèm theo
(2)…

________

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày...tháng...năm……………………….;

Căn cứ……………………………………………………………………………(3)……………;

Theo đề nghị của………………………………………………………………..(4)……………;

Chính phủ ban hành Nghị định………………………………………………...(2)……………

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định...(2)...

1. Sửa đổi, bổ sung Điều...như sau:

“Điều (Tên của điều). …………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………”

1. Bổ sung Điều            …………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………”

Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều...của Nghị định...(2)...

1. Bổ sung từ/cụm từ “...” vào sau từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều……….

2. Thay thế từ/cụm từ “...” bằng từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều………….

3. Bỏ các từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều………………………………………...

4. Bãi bỏ các điểm...khoản...Điều……………………………………………………

Điều...Trách nhiệm tổ chức thực hiện (nếu có)

Điều...Điều khoản thi hành     

1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày………………………………………………………………..

2. Điều khoản chuyển tiếp (nếu có) …………………………………………………………………

3. Nghị định này bãi bỏ (nếu có) …………………………………………………………………….

Nơi nhận:

- ………….;

- ………….;

- Lưu: VT, ...(5). A.XX(6).

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG
(Chữ ký, dấu)

 

 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Số ký hiệu, tên nghị định được sửa đổi, bổ sung (nên để ghi chú mở trong trường hợp sửa đổi, bổ sung nhiều nghị định).

(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo nghị định.

(5) Chữ viết tắt tên đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ phối hợp trình dự thảo nghị định và số lượng bản lưu.

(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 26. Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều

__________________________________________________________________________

CHÍNH PHỦ - ĐOÀN CHỦ TỊCH
ỦY BAN TRUNG ƯƠNG MẶT TRẬN

TỔ QUỐC VIỆT NAM

________

Số:...(*)/20...(1).../ NQLT-CP-

ĐCTUBTƯMTTQVN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…(1)…

 

NGHỊ QUYẾT LIÊN TỊCH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết liên tịch... (2)...

________

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày...tháng...năm…………………………;

Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày...tháng...năm………………...;

Căn cứ………………………………………………………………………………(3)………………;

Chính phủ và Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành Nghị quyết liên tịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết liên tịch……………………(2)………………;

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết liên tịch...(2)...

1. Sửa đổi, bổ sung Điều...như sau:

“Điều (Tên của điều). ………………………………………………………………………………..”

2. Bổ sung Điều ……………………………………………………………………………………….”

Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều... của Nghị quyết liên tịch ... (2)

1. Bổ sung từ/cụm từ “...” vào sau từ/cụm từ “…” tại điểm...khoản...Điều………………………

2. Thay thế từ/cụm từ “...” bằng từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều………………………….

3. Bỏ các từ/cụm từ “...” tại điểm ……..… khoản…….....Điều…………………………………….        

4. Bãi bỏ các điểm... khoản...Điều …………………………………………………………………..

Điều...Trách nhiệm tổ chức thực hiện (nếu có) …………………………………………………

Điều...Điều khoản thi hành …………………………………………………………………………

1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày ………………………………………………………………

2. Quy định chuyển tiếp (nếu có) ……………………………………………………………………

3. Nghị quyết này bãi bỏ (nếu có) ……………………………………………………………………

TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH ỦY BAN
TRUNG ƯƠNG MẶT TRẬN
TỔ QUỐC VIỆT NAM
CHỦ TỊCH (4b)

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG (4a)
(Chữ ký, dấu)

 

 

Họ và tên

Nơi nhận:

- ………….;

- Lưu: VT(...), …(5). A.XX(6).

 

Ghi chú:

(*) Nghị quyết liên tịch sửa đổi, bổ sung được đăng ký và ghi số thứ tự tại văn thư cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản.

(1) Năm ban hành nghị quyết liên tịch.

(2) Số ký hiệu, tên gọi của nghị quyết liên tịch được sửa đổi, bổ sung.

(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(4a) và (4b): Trường hợp Chính phủ chủ trì soạn thảo thì Thủ tướng Chính phủ ký thay mặt Chính phủ; trường hợp Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chủ trì soạn thảo thì Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ký thay mặt Đoàn Chủ tịch và chuyển (4b) sang vị trí của (4a).

(5) Số lượng bản lưu.

(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 27. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...)

______________________________________________________________________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

________

Số:.../20...(1).../QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…(1)…

 

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định...(2).../Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục... ban hành kèm theo
Quyết định...(2)...

________

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày ...tháng...năm…………………………….;

Căn cứ………………………………………………………………………………(3)………………;

Theo đề nghị của………………………………………………………… ……….(4)………………;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định...(2)...

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định...(2).../Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...ban hành kèm theo Quyết định...(2)...

1. Sửa đổi, bổ sung Điều...như sau:

“Điều (Tên của điều). …………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………”

2. Bổ sung Điều…………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………”

Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Quyết định...(2).../Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định/ Quy chế/Điều lệ/Danh mục ...ban hành kèm theo Quyết định...(2)...

1. Bổ sung từ/cụm từ “...” vào sau từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều………………………

2. Thay thế từ/cụm từ “...” bằng từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều…………………………

3. Bỏ các từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều……………………………………………………

4. Bãi bỏ các điểm...khoản...Điều……………………………………………………………………

Điều...Trách nhiệm tổ chức thực hiện (nếu có) ………………………………………………..

Điều...Điều khoản thi hành…………………………………………………………………………

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày………………………………………………………………

2. Quy định chuyển tiếp (nếu có) ……………………………………………………………………

3. Quyết định này bãi bỏ (nếu có) …………………………………………………………………..

Nơi nhận:

- ………….;

- ………….;

- Lưu: VT, ...(5). A.XX(6).

THỦ TƯỚNG
(Chữ ký, dấu)

 

 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Số ký hiệu, tên gọi của quyết định được sửa đổi, bổ sung.

(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ soạn thảo quyết định.

(5) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.

(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 28. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao sửa đổi, bổ sung một số điều

_________________________________________________________________________

HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

________

Số:.../20...(1).../NQ-HĐTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…(1)…

 

NGHỊ QUYẾT

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết ...(2)...

________

 

Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân ngày... tháng...năm…………………………;

Căn cứ………………………………………………………….………………………..(3)………….;

Để áp dụng đúng và thống nhất quy định……………………………………………(4)………….;

Sau khi có ý kiến của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết………………………………………………………………………………(2)…………

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết...(2)...

1. Sửa đổi, bổ sung Điều...như sau:

“Điều (Tên của điều). ………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………”

2. Bổ sung Điều………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………”

Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều... của Nghị quyết...(2)...

1. Bổ sung từ/cụm từ “…” vào sau từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều……………………..

2. Thay thế từ/cụm từ “...” bằng từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều…………………………

3. Bỏ các từ/cụm từ “…” tại điểm...khoản...Điều………………………………………………….

4. Bãi bỏ các điểm...khoản...Điều …………………………………………………………………..

Điều...Trách nhiệm tổ chức thực hiện (nếu có) ……………………………………………….

Điều...Điều khoản thi hành…………………………………………………………………………

1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày………………………………………………………………

2. Quy định chuyển tiếp (nếu có) …………………………………………………………………...

3. Nghị quyết này bãi bỏ (nếu có) …………………………………………………………………..

Nơi nhận:

- ………….;

- ………….;

- Lưu: VT, ...(5). A.XX(6).

TM. HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN
CHÁNH ÁN

(Chữ ký, dấu)

 

 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Số ký hiệu, tên gọi của nghị quyết được sửa đổi, bổ sung.

(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(4) Quy định cần hướng dẫn áp dụng.

(5) Chữ viết tắt tên đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao chủ trì trình dự thảo nghị quyết và số lượng bản lưu.

(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 29. Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...)

________________________________________________________________________

TÊN CƠ QUAN (1)

________

Số:.../20...(2).../TT-…(3)…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…(2)…

 

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư...(4).../Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...
ban hành kèm theo Thông tư...(4)...

________

 

Căn cứ………………………………………………………..………………………..(5)…………;

Theo đề nghị của………………………………………………………….………….(6)…………;

Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộ/Chánh án Tòa án nhân dân tối cao/Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao/Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư...(4)……………..

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư...(4).../Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...ban hành kèm theo Thông tư...(4)...

1. Sửa đổi, bổ sung Điều...như sau:

“Điều (Tên của điều). ………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………”

2. Bổ sung Điều………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………”

Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều... của Thông tư...(4).../Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Danh mục...ban hành kèm theo Thông tư...(4)...

1. Bổ sung từ/cụm từ “…” vào sau từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều……………………..

2. Thay thế từ/cụm từ “...” bằng từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều…………………………

3. Bỏ các từ/cụm từ “…” tại điểm...khoản...Điều………………………………………………….

4. Bãi bỏ các điểm...khoản...Điều …………………………………………………………………..

Điều...Trách nhiệm tổ chức thực hiện (nếu có) ………………………………………………

Điều...Điều khoản thi hành………………………………………………………………………..

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày……………………………………………………………….

2. Quy định chuyển tiếp (nếu có) …………………………………………………………………..

3. Thông tư này bãi bỏ (nếu có) ……………………………………………………………………

Nơi nhận:

- ………….;

- ………….;

- Lưu: VT, (7)... A.XX(8).

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)

 

 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên bộ, cơ quan ngang bộ/Tòa án nhân dân tối cao/Viện kiểm sát nhân dân tối cao/Kiểm toán nhà nước.

(2) Năm ban hành.

(3) Chữ viết tắt tên bộ, cơ quan ngang bộ/Tòa án nhân dân tối cao/Viện kiểm sát nhân dân tối cao/Kiểm toán nhà nước.

(4) Số ký hiệu, tên gọi của thông tư được sửa đổi, bổ sung.

(5) Căn cứ pháp lý để ban hành văn bản.

(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thông tư.

(7) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.

(8) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 30. Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ sửa đổi, bổ sung một số điều

________________________________________________________________________

CƠ QUAN - CƠ QUAN (1)

________

Số:...(*)/20...(2).../TTLT-…(3)…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…(2)…

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch...(4)...

________

 

Căn cứ……………………………………………………………………………(5)………………;

Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Tổng Kiểm toán nhà nước liên tịch ban hành Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch ...(4)...

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch...(4)...

1. Sửa đổi, bổ sung Điều như sau:

“Điều (Tên của điều). ………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………”

2. Bổ sung Điều………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………”

Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều... của Thông tư liên tịch...(4)

1. Bổ sung từ/cụm từ “…” vào sau từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều……………………..

2. Thay thế từ/cụm từ “...” bằng từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều…………………………

3. Bỏ các từ/cụm từ “…” tại điểm...khoản...Điều………………………………………………….

4. Bãi bỏ các điểm...khoản...Điều …………………………………………………………………..

Điều...Trách nhiệm tổ chức thực hiện (nếu có) ………………………………………………

Điều...Điều khoản thi hành………………………………………………………………………..

1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực từ ngày………………………………………………………….

2. Quy định chuyển tiếp (nếu có) …………………………………………………………………..

3. Thông tư liên tịch này bãi bỏ (nếu có) ………………………………………………………………

CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6b)
(Chữ ký, dấu)

 

 

Họ và tên

CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6a)
(Chữ ký, dấu)

 

 

Họ và tên

Nơi nhận:

- ………….;

- Lưu: VT, …(7).A.XX.(8)

 

Ghi chú:

(*) Thông tư liên tịch được đăng ký và ghi số thứ tự tại văn thư của cơ quan chủ trì soạn thảo.

(1) Tên cơ quan chủ trì và tên cơ quan khác tham gia ban hành thông tư liên tịch.

(2) Năm ban hành.

(3) Chữ viết tắt tên cơ quan chủ trì và tên cơ quan tham gia ban hành thông tư liên tịch.

(4) Số ký hiệu, tên gọi của thông tư liên tịch được sửa đổi, bổ sung.

(5) Căn cứ pháp lý để ban hành văn bản.

(6a) Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo thông tư liên tịch.

(6b) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan đồng ban hành thông tư liên tịch; chức vụ của người ký thông tư liên tịch phải ghi đầy đủ, bao gồm chức danh và tên cơ quan, tổ chức; trường hợp cấp phó ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký.

(7) Chữ viết tắt tên cơ quan chủ trì và cơ quan (tổ chức) tham gia và số lượng bản lưu. Thông tư liên tịch được lưu tại văn bản của cơ quan chủ trì soạn thảo; lưu hồ sơ tại đơn vị soạn thảo của cơ quan chủ trì soạn thảo và cơ quan (tổ chức) tham gia ban hành.

(8) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 31. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế...)

________________________________________________________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (1)

________

Số:.../20...(2).../NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

…(3)…, ngày … tháng … năm 20…(2)…

 

NGHỊ QUYẾT

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết...(4).../Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định/Quy chế...ban hành kèm theo Nghị quyết...(4)...

________

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày...tháng...năm………………….;

Căn cứ………………………………………..(5)…………………………………………….;

Xét Tờ trình ………………………; Báo cáo thẩm tra của…………; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;

Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết...(4).../Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định/Quy chế... ban hành kèm theo Nghị quyết...(4).

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết...(4).../Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định/Quy chế...ban hành kèm theo Nghị quyết...(4)...

1. Sửa đổi, bổ sung Điều...như sau:

“Điều (Tên của điều). ………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………”

2. Bổ sung Điều………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………”

Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều... của Nghị quyết... (4) .../Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định/Quy chế ... ban hành kèm theo Nghị quyết... (4)...

1. Bổ sung từ/cụm từ “…” vào sau từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều……………………..

2. Thay thế từ/cụm từ “...” bằng từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều…………………………

3. Bỏ các từ/cụm từ “…” tại điểm...khoản...Điều………………………………………………….

4. Bãi bỏ các điểm...khoản...Điều …………………………………………………………………..

Điều...Trách nhiệm tổ chức thực hiện (nếu có) ………………………………………………

Điều...Điều khoản thi hành………………………………………………………………………..

1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày……………………………………………………………….

2. Quy định chuyển tiếp (nếu có) …………………………………………………………………..

3. Nghị quyết này bãi bỏ (nếu có) ……………………………………………………………………

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân...(1)...Khóa...Kỳ họp thứ...thông qua ngày...tháng...năm...

Nơi nhận:

- ………….;

- ………….;

- Lưu: VT, …(6). A.XX(7).

CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)

 

 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên Hội đồng nhân dân ban hành nghị quyết.

(2) Năm ban hành.

(3) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/quận, huyện, thị xã/xã, phường, thị trấn, nơi Hội đồng nhân dân ban hành nghị quyết đóng trụ sở.

(4) Số ký hiệu, tên gọi của nghị quyết được sửa đổi, bổ sung.

(5) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(6) Số lượng bản lưu.

(7) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 32. Quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế...)

________________________________________________________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN (1)

________

Số:.../20...(2).../QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

…(3)…, ngày … tháng … năm 20…(2)…

 

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định...(4).../Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định/Quy chế ban hành kèm theo Quyết định...(4)...

________

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày... tháng...năm……………………….;

Căn cứ…………………………………………………………………………(5)…………………..;

Theo đề nghị của……………………………………………………………..(6)…………………..

Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định... (4).../Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định/Quy chế ban hành kèm theo Quyết định...(4)...

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định...(4).../Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định/Quy chế...ban hành kèm theo Quyết định...(4)...:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều...như sau:

“Điều (Tên của điều). ………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………”

2. Bổ sung Điều………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………”

Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều... của Quyết định...(4).../Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định/Quy chế... ban hành kèm theo Quyết định...(4)...

1. Bổ sung từ/cụm từ “…” vào sau từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều……………………..

2. Thay thế từ/cụm từ “...” bằng từ/cụm từ “...” tại điểm...khoản...Điều…………………………

3. Bỏ các từ/cụm từ “…” tại điểm...khoản...Điều………………………………………………….

4. Bãi bỏ các điểm...khoản...Điều …………………………………………………………………..

Điều...Trách nhiệm tổ chức thực hiện (nếu có) ………………………………………………

Điều...Điều khoản thi hành………………………………………………………………………..

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày……………………………………………………………….

2. Quy định chuyển tiếp (nếu có) …………………………………………………………………..

3. Quyết định này bãi bỏ (nếu có) ……………………………………………………………………

Nơi nhận:

- ………….;

- ………….;

- Lưu: VT, …(7). A.XX(8).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)

 

 

Họ và tên

 

Ghi chú:

(1) Tên Ủy ban nhân dân ban hành quyết định.

(2) Năm ban hành.

(3) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/quận, huyện, thị xã/xã, phường, thị trấn, nơi Ủy ban nhân dân ban hành quyết định đóng trụ sở.

(4) Số ký hiệu, tên gọi của quyết định được sửa đổi, bổ sung.

(5) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị soạn thảo quyết định.

(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.

(8) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

III. MẪU VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BÃI BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

Mẫu số 33. Nghị định/Nghị quyết của Chính phủ bãi bỏ Nghị định/Nghị quyết/các nghị định, nghị quyết của Chính phủ

________________________________________________________________________

CHÍNH PHỦ

________

Số:.../20...(1)/NĐ/NQ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…(1)…

 

NGHỊ ĐỊNH/NGHỊ QUYẾT

Bãi bỏ Nghị định/Nghị quyết (2)/các nghị định, nghị quyết của Chính phủ

________

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày...tháng...năm………………………………….;

Căn cứ…………………………………………………………………..(3)………………………..;

Theo đề nghị của………………………………………………………(4)………………………..;

Chính phủ ban hành Nghị định/Nghị quyết bãi bỏ Nghị định/Nghị quyết (2)/các nghị định/nghị quyết …………………………….

 

Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ Nghị định/Nghị quyết (2)/các nghị định/nghị quyết

Bãi bỏ toàn bộ Nghị định/nghị quyết (2)/các nghị định/nghị quyết sau đây:

…………………………………………………………………………………………………………

Điều 2. Bãi bỏ một phần Nghị định/Nghị quyết (2)/các nghị định/nghị quyết (nếu có)

Bãi bỏ Điều/khoản/điểm của Nghị định …………………………………………………………..

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Nghị định/Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày...tháng...năm...

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định/Nghị quyết này.

Nơi nhận:

- ……;

- ………….;

- Lưu: VT, …(5). A.XX(6).

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG
(Chữ ký, dấu)

 

 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Tên nghị định/nghị quyết bị bãi bỏ.

(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo nghị định/nghị quyết.

(5) Chữ viết tắt tên đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ phối hợp trình dự thảo nghị định/nghị quyết và số lượng bản lưu.

(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 34. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ Quyết định/các quyết định của Thủ tướng Chính phủ

________________________________________________________________________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

________

Số:.../20...(1).../QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…(1)…

 

QUYẾT ĐỊNH

Bãi bỏ Quyết định (2)/các quyết định của Thủ tướng Chính phủ

________

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày...tháng...năm………………….……………………;

Căn cứ…………………………………………………………..… (3)…………………………;

Theo đề nghị của………………………………………………… (4)…………………………;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định………………………………………………….

 

Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ Quyết định (2)/các quyết định

Bãi bỏ toàn bộ Quyết định (2)/các quyết định sau đây:

Điều 2. Bãi bỏ một phần Quyết định (2)/các quyết định (nếu có)

Bãi bỏ Điều, khoản, điểm...của Quyết định số…………………………………………………

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày...tháng...năm...

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:

- …….;

- ………….;

- Lưu: VT, …(5). A.XX(6).

THỦ TƯỚNG
(Chữ ký, dấu)

 

Họ và tên

 

Ghi chú:

(1) Năm ban hành.

(2) Tên gọi của quyết định bị bãi bỏ (ghi rõ số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành và tên gọi của quyết định).

(3) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo quyết định.

(5) Chữ viết tắt tên đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ phối hợp trình dự thảo nghị định và số lượng bản lưu.

(6) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 35. Thông tư bãi bỏ Thông tư/các thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Tổng Kiểm toán nhà nước; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ

________________________________________________________________________

CƠ QUAN (1)

________

Số:.../20...(2).../TT-…(3)…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…(2)…

 

THÔNG TƯ

Bãi bỏ Thông tư (4)/các thông tư...(1)...

________

 

Căn cứ………………………………………………………………(5)…………………………….;

Theo đề nghị của………………………………………………… .(6)……………………………;

Chánh án Tòa án nhân dân tối cao/Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao/Tổng Kiểm toán nhà nước/Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành Thông tư...

 

Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ Thông tư (4)/các thông tư

Bãi bỏ toàn bộ Thông tư (4)/các thông tư sau đây:

Điều 2. Bãi bỏ một phần Thông tư (4)/các thông tư (nếu có)

Bãi bỏ Điều, khoản, điểm...của Thông tư…………………………………………………………

Điều 3. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực từ ngày...tháng...năm...

Nơi nhận:

- ………….;

- ………….;

- Lưu: VT, …(7). A.XX(8).

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)

 

 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, tên bộ, cơ quan ngang bộ ban hành thông tư.

(2) Năm ban hành.

(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành thông tư.

(4) Tên gọi của thông tư bị bãi bỏ.

(5) Căn cứ pháp lý để ban hành văn bản.

(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thông tư.

(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.

(8) Số lượng bản phát hành.

Mẫu số 36. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân bãi bỏ Nghị quyết/các nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp

________________________________________________________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (1)

________

Số:.../...(2).../NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

…(3)…, ngày … tháng … năm …(2)…

 

NGHỊ QUYT

Bãi bỏ Nghị quyết(4)/các nghị quyết của Hội đồng nhân dân ...(1)

________

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày...tháng...năm………………………….;

Căn cứ………………………………………………………………….(5)………………………..;

Xét Tờ trình………………..; Báo cáo thẩm tra của....; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;

Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết bãi bỏ...(4).../các nghị quyết của Hội đồng nhân dân...(1)...

 

Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ Nghị quyết (4)/các nghị quyết

Bãi bỏ toàn bộ Nghị quyết (4)/các nghị quyết sau đây:

…………………………………………………………………………………………………………

Điều 2. Bãi bỏ một phần Nghị quyết (4)/các nghị quyết (nếu có)

Bãi bỏ Điều, khoản, điểm...của Nghị quyết……………………………………………………….

Điều 3. Điều khoản thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày...tháng...năm...

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân...(1)...Khóa...Kỳ họp thứ... thông qua ngày...tháng...năm

Nơi nhận:

- ………….;

- ………….;

- Lưu: VT, …(6). A.XX(7).

CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)

 

 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương/xã, phường, thị trấn ban hành nghị quyết.

(2) Năm ban hành.

(3) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương/xã, phường, thị trấn, nơi Hội đồng nhân dân ban hành nghị quyết đóng trụ sở.

(4) Tên gọi của nghị quyết bị bãi bỏ.

(5) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(6) Số lượng bản lưu.

(7) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 37. Quyết định của Ủy ban nhân dân bãi bỏ Quyết định/các quyết định của Ủy ban nhân dân cùng cấp

________________________________________________________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN (1)

________

Số:.../20...(2).../QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

…(3)…, ngày … tháng … năm 20…(2)…

 

QUYẾT ĐỊNH

Bãi bỏ Quyết định...(4)/các quyết định của Ủy ban nhân dân...(1)

________

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày...tháng...năm……………………..;

Căn cứ………………………………………………… …………………(5)…………………;

Theo đề nghị của………………………………………………………….(6)………………..;

Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định bãi bỏ Quyết định...(4)/các quyết định của Ủy ban nhân dân (1)...

 

Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ Quyết định (4)/các quyết định

Bãi bỏ toàn bộ Quyết định (4)/các quyết định sau đây:

Điều 2. Bãi bỏ một phần Quyết định (4)/các quyết định (nếu có)

Bãi bỏ Điều, khoản, điểm...của Quyết định………………………………………………………

Điều 3. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực từ ngày...tháng...năm...

Nơi nhận:

- ………….;

- ………….;

- Lưu: VT, …(7). A.XX(8).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)

 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/quận, huyện, thị xã/xã, phường, thị trấn ban hành quyết định.

(2) Năm ban hành.

(3) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/quận, huyện, thị xã/xã, phường, thị trấn nơi Ủy ban nhân dân ban hành quyết định đóng trụ sở.

(4) Tên gọi của quyết định bị bãi bỏ (ghi rõ số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành và tên gọi của quyết định).

(5) Tên của văn bản là căn cứ ban hành văn bản.

(6) Cơ quan đề nghị.

(7) Chữ viết tắt đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.

(8) Số lượng bản phát hành (nếu cần).

Phụ lục IV

MẪU MỘT SỐ TÀI LIỆU TRONG HỒ SƠ CHÍNH SÁCH, HỒ SƠ DỰ ÁN,
DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

(Kèm theo Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ)

________

Mẫu số 01

Tờ trình chính sách của luật, pháp lệnh, nghị quyết

Mẫu số 02

Tờ trình dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật

Mẫu số 03

Báo cáo đánh giá tác động của chính sách

Mẫu số 04

Bản thuyết minh quy phạm hóa chính sách của luật, pháp lệnh, nghị quyết thực hiện quy trình xây dựng chính sách

Mẫu số 05

Bản thuyết minh quy phạm hóa chính sách của luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội không thực hiện quy trình xây dựng chính sách

Mẫu số 06

Bản đánh giá thủ tục hành chính, việc phân quyền, phân cấp, bảo đảm bình đẳng giới, việc thực hiện chính sách dân tộc

Mẫu số 07

Báo cáo rà soát các chủ trương, đường lối của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế có liên quan đến chính sách/dự thảo

Mẫu số 08

Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật hoặc đánh giá thực trạng quan hệ xã hội

Mẫu số 09

Bản tổng hợp ý kiến, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, tham vấn chính sách của/Bản tổng hợp ý kiến, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, phản biện xã hội đối với dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật

Mẫu số 10

Bản so sánh dự thảo sửa đổi, bổ sung, thay thế với luật, pháp lệnh, nghị quyết hiện hành/Bản so sánh, thuyết minh nội dung dự thảo

Mẫu số 01. Tờ trình chính sách của luật, pháp lệnh, nghị quyết

________________________________________________________________________

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1)

________

Số:.../TTr-…(2)…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

…(3)…, ngày … tháng … năm…

 

TỜ TRÌNH

Chính sách của ...(4)...

________

 

Kính gửi:………………..(5)………………..

 

Thực hiện quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, ...(1)... kính trình...(5)... chính sách của...(4)...như sau:

I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH

1. Cơ sở chính trị, pháp lý

2. Cơ sở thực tiễn

II. MỤC ĐÍCH, QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH

III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG CỦA CHÍNH SÁCH

IV. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH

V. MỤC TIÊU, NỘI DUNG CỦA CHÍNH SÁCH

1. Chính sách 1: Tên chính sách

- Mục tiêu của chính sách

- Nội dung của chính sách

- Các giải pháp thực hiện chính sách

- Giải pháp tối ưu được lựa chọn và lý do lựa chọn

2. Chính sách 2: ...

n. Chính sách n: ...

VI. NHỮNG NỘI DUNG BỔ SUNG MỚI SO VỚI HỒ SƠ CHÍNH SÁCH GỬI THẨM ĐỊNH (NẾU CÓ)*

VII. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC, ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH

Trên đây là Tờ trình chính sách...(4)..., ...(1)...xin kính trình...(5)...xem xét, quyết định.

(Xin gửi kèm theo:.. (6))

Nơi nhận:

- Như trên;

- ………….;

- ………….;

- Lưu: VT, …(7). A.XX(8).

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)

 

 

Họ và tên

Ghi chú:

* Mục này chỉ có trong tờ trình trình Chính phủ.

(1) Tên cơ quan, tổ chức lập đề xuất chính sách.

(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức lập đề xuất chính sách.

(3) Địa danh.

(4) Tên luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

(5) Tên cơ quan có thẩm quyền xem xét đề xuất chính sách.

(6) Các tài liệu theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

(7) Số lượng bản lưu.

(8) Ký hiệu người soạn thảo, số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 02. Tờ trình dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật

________________________________________________________________________

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1)

________

Số:.../TTr-…(2)…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

…(3)…, ngày … tháng … năm

 

TỜ TRÌNH

Dự án, dự thảo...(4)...

________

 

Kính gửi:………………(5)………………..

 

Thực hiện quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, ...(1)... kính trình...(5)...dự án, dự thảo...(4)... như sau:

I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH VĂN BẢN

1. Cơ sở chính trị, pháp lý

2. Cơ sở thực tiễn

II. MỤC ĐÍCH BAN HÀNH, QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG DỰ ÁN, DỰ THẢO VĂN BẢN

1. Mục đích ban hành văn bản

2. Quan điểm xây dựng dự án, dự thảo văn bản

III. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG DỰ ÁN, DỰ THẢO VĂN BẢN

IV. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN, DỰ THẢO VĂN BẢN

1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

2. Bố cục của dự thảo văn bản

3. Nội dung cơ bản

(Ngoài các nội dung cơ bản của dự thảo văn bản, đối với dự án, dự thảo luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội do Chính phủ trình, nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ còn phải nêu rõ các nội dung quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 6 của Nghị định này).

V. NHỮNG NỘI DUNG BỔ SUNG MỚI SO VỚI DỰ THẢO VĂN BẢN GỬI THẨM ĐỊNH (NẾU CÓ)*

VI. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC, ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO VIỆC THI HÀNH VĂN BẢN VÀ THỜI GIAN TRÌNH THÔNG QUA/BAN HÀNH

VII. NHỮNG VẤN ĐỀ XIN Ý KIẾN (NẾU CÓ)

Những vấn đề còn ý kiến khác nhau cần xin ý kiến cấp có thẩm quyền và kiến nghị phương án giải quyết.

Trên đây là Tờ trình về dự án, dự thảo...(4)..., ...(1)...xin kính trình...(5)...xem xét, quyết định.

(Xin gửi kèm theo:... (6)).

Nơi nhận:

- Như trên;

- ………….;

- ………….;

- Lưu: VT, …(7). A.XX(8).

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)

 

 

Họ và tên

Ghi chú:

* Mục này chỉ có trong tờ trình trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản.

(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức trình văn bản.

(3) Địa danh.

(4) Tên văn bản quy phạm pháp luật.

(5) Tên cơ quan có thẩm quyền xem xét dự án, dự thảo văn bản.

(6) Các tài liệu theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

(7) Số lượng bản lưu.

(8) Ký hiệu người soạn thảo, số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 03. Báo cáo đánh giá tác động của chính sách

________________________________________________________________________

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1)

________

Số:.../BC-…(2)…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

…(3)…, ngày … tháng … năm

 

BÁO CÁO

Đánh giá tác động của chính sách ... (4)...

________

 

I. XÁC ĐỊNH VN ĐỀ

1. Bối cảnh xây dựng chính sách

- Bối cảnh quốc tế, khu vực liên quan đến các chính sách (nếu có).

- Bối cảnh trong nước (chính trị, pháp lý, kinh tế - xã hội...) liên quan đến các chính sách.

2. Mục tiêu xây dựng chính sách

II. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH

1. Chính sách 1: Tên chính sách

1.1. Đánh giá tác động:

a) Giải pháp 1:

- Tác động đối với hệ thống pháp luật:

- Tác động về kinh tế - xã hội:

- Tác động về giới (nếu có):

- Tác động của thủ tục hành chính (nếu có):

n) Giải pháp n:...

- Tác động đối với hệ thống pháp luật:

- Tác động về kinh tế - xã hội:

- Tác động về giới (nếu có):

- Tác động của thủ tục hành chính (nếu có):

1.2. Giải pháp tối ưu được lựa chọn và lý do lựa chọn giải pháp.

2. Chính sách 2:

n. Chính sách n:...

III. PHỤ LỤC

Các bảng, biểu tính toán chi phí và lợi ích của các giải pháp (nếu có).

Nơi nhận:

- Như trên;

- ………….;

- ………….;

- Lưu: VT, …(5). A.XX(6).

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)

 

 

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan lập đề xuất chính sách.

(2) Chữ viết tắt tên cơ quan lập đề xuất chính sách.

(3) Địa danh.

(4) Tên luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

(5) Số lượng bản lưu.

(6) Ký hiệu người soạn thảo, số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 04. Bản thuyết minh quy phạm hóa chính sách của luật, pháp lệnh, nghị quyết thực hiện quy trình xây dựng chính sách

________________________________________________________________________

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1)

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

…(2)…, ngày … tháng … năm

 

BẢN THUYẾT MINH QUY PHẠM HÓA CHÍNH SÁCH CỦA...(3)...

 

TÊN CHÍNH SÁCH

NỘI DUNG CHÍNH SÁCH

D KIN QUY ĐỊNH

Chính sách 1:...

 

 

Chính sách 2:...

 

 

Chính sách n:...

 

 

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ trì lập đề xuất chính sách.

(2) Địa danh.

(3) Tên luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Mẫu số 05. Bản thuyết minh quy phạm hóa chính sách của luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội không thực hiện quy trình xây dựng chính sách

________________________________________________________________________

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1)

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

…(2)…, ngày … tháng … năm

 

BẢN THUYẾT MINH QUY PHẠM HÓA CHÍNH SÁCH CỦA...(3)...

 

NỘI DUNG CHÍNH SÁCH

QUY ĐỊNH TRONG DỰ THẢO VĂN BẢN

TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TRONG CÁC QUY ĐỊNH

Chính sách 1:…

(Quy định hoặc nhóm quy định)

Nêu tóm tắt các tác động sau: tác động đối với hệ thống pháp luật (nếu có); tác động về kinh tế - xã hội (nếu có): tác động về giới (nếu có); tác động của thủ tục hành chính (nếu có).

Chính sách 2:...

 

 

Chính sách n:...

 

 

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ trì soạn thảo văn bản.

(2) Địa danh.

(3) Tên luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Mẫu số 06. Bản đánh giá thủ tục hành chính, việc phân quyền, phân cấp, bảo đảm bình đẳng giới, việc thực hiện chính sách dân tộc

________________________________________________________________________

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1)

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

…(2)…, ngày … tháng … năm

 

BẢN ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, VIỆC PHÂN QUYỀN,
PHÂN CẤP, BẢO ĐẢM BÌNH ĐẲNG GIỚI, VIỆC THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH DÂN TỘC TRONG DỰ ÁN, DỰ THẢO...(3)*

 

Thực hiện quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật,...(1)...đã tiến hành đánh giá thủ tục hành chính, việc phân quyền, phân cấp, bảo đảm bình đẳng giới, việc thực hiện chính sách dân tộc trong dự án, dự thảo...(3)...Kết quả như sau:

I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ

1. Bối cảnh xây dựng dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật

2. Mục đích, yêu cầu đánh giá

II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ

1. Đánh giá tác động thủ tục hành chính (nếu có)

- Nêu rõ số lượng, tên thủ tục hành chính quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (trong đó nêu rõ thủ tục hành chính dự kiến ban hành mới; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính được bãi bỏ; thủ tục hành chính được giữ nguyên so với quy định hiện hành).

- Đánh giá sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.

2. Việc phân quyền, phân cấp (nếu có)

Sự cần thiết của việc phân quyền, phân cấp, thẩm quyền phân cấp, nội dung phân quyền, phân cấp; điều kiện bảo đảm để thực hiện nội dung được phân quyền, phân cấp; việc thực hiện kiểm tra, giám sát sau khi phân quyền, phân cấp.

3. Việc bảo đảm bình đẳng giới (nếu có)

Yêu cầu bảo đảm bình đẳng giới; nội dung bình đẳng giới; các yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề bình đẳng giới khi triển khai thi hành các quy định của văn bản quy phạm pháp luật.

4. Việc thực hiện chính sách dân tộc (nếu có)

Đánh giá về việc bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của dân tộc; bình đẳng giữa các dân tộc; các điều kiện bảo đảm phát triển kinh tế, xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số; việc bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa dân tộc; xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc; giải quyết các vấn đề đất đai, bảo vệ tài nguyên...

Ghi chú:

* Đối với nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì chỉ thực hiện đánh giá thủ tục hành chính, việc phân cấp, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp (nếu có).

(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ trì xây dựng dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.

(2) Địa danh.

(3) Tên dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.

Mẫu số 07. Báo cáo rà soát các chủ trương, đường lối của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế có liên quan đến chính sách/dự thảo

________________________________________________________________________

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1)

________

Số:.../BC-…(2)…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

 

BÁO CÁO

Về rà soát các chủ trương, đường lối của Đảng, văn bản quy phạm
pháp luật, điều ước quốc tế có liên quan đến chính sách/dự thảo...(3)...

________

 

Thực hiện quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật,...( 1 )...đã tiến hành rà soát các chủ trương, đường lối của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế có liên quan đến chính sách/dự thảo...(3)...Kết quả rà soát như sau:

I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN RÀ SOÁT

1. Mục đích, yêu cầu rà soát

2. Phạm vi, nội dung, đối tượng rà soát

II. KẾT QUẢ RÀ SOÁT

1. Chủ trương, đường lối của Đảng có liên quan đến chính sách/dự thảo

Xác định rõ chủ trương, đường lối của Đảng có liên quan đến chính sách/dự thảo cần thể chế hóa thành quy định của pháp luật; đề xuất phương án xử lý.

2. Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến chính sách/dự thảo

Tổng số văn bản quy phạm pháp luật được rà soát liên quan đến chính sách/dự thảo (nêu số lượng cụ thể đối với từng loại văn bản). Xác định rõ những chính sách/quy định của dự thảo có quy định khác so với quy định hiện hành trong các văn bản quy phạm pháp luật được rà soát; đề xuất phương án xử lý.

3. Điều ước quốc tế có liên quan đến chính sách/dự thảo

- Tổng số điều ước quốc tế được rà soát liên quan đến chính sách/dự thảo: Qua rà soát đã xác định được có....điều ước quốc tế liên quan đến dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, trong đó bao gồm...điều ước quốc tế song phương và...điều ước quốc tế đa phương (nếu có); ...điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ và...điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước (nếu có) (nêu số lượng cụ thể đối với từng loại văn bản).

- Đánh giá chung về tính tương thích của chính sách/dự thảo với điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam là thành viên.

4. Phụ lục

Nơi nhận:

- ………….;

- ………….;

- Lưu: VT, …(4). A.XX(5).

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)

 

 

Họ và tên

 

 

Phụ lục

1. Chủ trương, đường lối của Đảng có liên quan đến chính sách/dự thảo

CHỦ TRƯƠNG, ĐƯỜNG LỐI CỦA ĐẢNG

CHÍNH SÁCH/QUY ĐỊNH CỦA DỰ THẢO

ĐÁNH GIÁ

(Đã thể chế đầy đủ hoặc một phần)

ĐỀ XUẤT XỬ LÝ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến chính sách/dự thảo

QUY ĐỊNH CỦA DỰ THẢO VĂN BẢN

QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH CÓ LIÊN QUAN

ĐÁNH GIÁ

(Tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính thống nhất)

ĐỀ XUT XỬ LÝ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Điều ước quốc tế có liên quan đến chính sách/dự thảo

QUY ĐỊNH CỦA DỰ THẢO VĂN BẢN

QUY ĐỊNH CỦA ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ LIÊN QUAN

ĐÁNH GIÁ

(Tính tương thích)

ĐỀ XUT XỬ LÝ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan lập đề xuất chính sách/cơ quan chủ trì soạn thảo.

(2) Chữ viết tắt tên cơ quan lập đề xuất chính sách/cơ quan chủ trì soạn thảo.

(3) Tên văn bản quy phạm pháp luật.

(4) Số lượng bản lưu.

(5) Ký hiệu người soạn thảo và số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 08. Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật hoặc đánh giá thực trạng quan hệ xã hội

________________________________________________________________________

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1)

________

Số:.../BC-…(2)…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

 

BÁO CÁO

Tổng kết việc thi hành...(3)/Đánh giá thực trạng quan hệ xã hội có liên
quan đến chính sách/dự thảo...(3)...

________

 

Thực hiện quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật,...(1)... đã tiến hành tổng kết việc thi hành...(3)/đánh giá thực trạng quan hệ xã hội có liên quan đến chính sách/dự thảo...(3) Kết quả như sau:

I. BỐI CẢNH THỰC HIỆN TỔNG KẾT/ĐÁNH GIÁ

1. Bối cảnh trong nước và quốc tế liên quan đến các chính sách/dự thảo/quan hệ xã hội (nếu có).

2. Quá trình thực hiện tổng kết/đánh giá thực trạng.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN/THỰC TRẠNG QUAN HỆ XÃ HỘI

1. Việc tổ chức thi hành văn bản quy phạm pháp luật/thực trạng các quan hệ xã hội.

2. Kết quả thi hành/thực trạng pháp luật có liên quan đến quan hệ xã hội.

III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

 

Nơi nhận:

- ………….;

- ………….;

- Lưu: VT, …(4). A.XX(5).

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)

 

 

Họ và tên

 

 

Phụ lục*

1. Chủ trương, đường lối của Đảng có liên quan đến chính sách/dự thảo

CHỦ TRƯƠNG, ĐƯỜNG LỐI CỦA ĐẢNG

CHÍNH SÁCH/QUY ĐỊNH CỦA DỰ THẢO

ĐÁNH GIÁ

(Đã thể chế đầy đủ hoặc một phần)

ĐỀ XUẤT XỬ LÝ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến chính sách/dự thảo

QUY ĐỊNH CỦA DỰ THẢO VĂN BẢN

QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH CÓ LIÊN QUAN

ĐÁNH GIÁ

(Tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính thống nhất)

ĐỀ XUT XỬ LÝ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Điều ước quốc tế có liên quan đến chính sách/dự thảo

QUY ĐỊNH CỦA DỰ THẢO VĂN BẢN

QUY ĐỊNH CỦA ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ LIÊN QUAN

ĐÁNH GIÁ

(Tính tương thích)

ĐỀ XUT XỬ LÝ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

* Mẫu phụ lục này là một phần của báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật/đánh giá thực trạng quan hệ xã hội trong thành phần hồ sơ xây dựng nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

(1) Tên cơ quan lập đề xuất chính sách/cơ quan chủ trì soạn thảo.

(2) Chữ viết tắt tên cơ quan lập đề xuất chính sách/cơ quan chủ trì soạn thảo.

(3) Tên văn bản quy phạm pháp luật/quan hệ xã hội.

(4) Số lượng bản lưu.

(5) Ký hiệu người soạn thảo và số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu số 09. Bản tổng hợp ý kiến, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, tham vấn chính sách/Bản tổng hợp ý kiến, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, phản biện xã hội đối với dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật

________________________________________________________________________

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1)

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

…(2)…, ngày … tháng … năm

 

BẢN TỔNG HỢP Ý KIẾN, TIẾP THU, GIẢI TRÌNH Ý KIẾN GÓP Ý,
THAM VẤN CHÍNH SÁCH CỦA...(3)/BẢN TỔNG HỢP Ý KIẾN,
TIẾP THU, GIẢI TRÌNH Ý KIẾN GÓP Ý, PHẢN BIỆN XÃ HỘI
ĐỐI VỚI DỰ ÁN, DỰ THẢO...(3)...

________

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan lập đề xuất chính sách/cơ quan chủ trì soạn thảo đã tổ chức lấy ý kiến, tham vấn/phản biện xã hội đối với hồ sơ chính sách...(3)/dự án, dự thảo...(3)...

1. Tổng số cơ quan, tổ chức, cá nhân đã gửi xin ý kiến, tham vấn/góp ý, phản biện xã hội và tổng số ý kiến nhận được.

2. Kết quả cụ thể như sau:

CHÍNH SÁCH HOẶC NHÓM VẤN ĐỀ, ĐIỀU, KHOẢN

CHỦ THỂ GÓP Ý/THAM VẤN/PHẢN BIỆN

NỘI DUNG GÓP Ý/ THAM VẤN/ PHẢN BIỆN

NỘI DUNG TIẾP THU, GIẢI TRÌNH

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan lập đề xuất chính sách/cơ quan chủ trì soạn thảo.

(2) Địa danh.

(3) Tên văn bản quy phạm pháp luật.

Mẫu số 10. Bản so sánh dự thảo sửa đổi, bổ sung, thay thế với luật, pháp lệnh, nghị quyết hiện hành/Bản so sánh, thuyết minh nội dung dự thảo

________________________________________________________________________

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1)

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

…(2)…, ngày … tháng … năm

 

BẢN SO SÁNH DỰ THẢO...(3)/BẢN SO SÁNH, THUYẾT MINH NỘI
DUNG DỰ THẢO...(4)...VỚI QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH

 

1. Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế

VĂN BẢN ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ

D THẢO VĂN BẢN

THUYẾT MINH

Điều 1.

Điều 1.

Thuyết minh những nội dung được kế thừa; nội dung được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế.

Nội dung phân quyền, phân cấp và cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính (nếu có).

Điều 2.

Điều 2.

 

Điều n.

Điều n.

 

 

2. Đối với văn bản ban hành mới (không thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước)

D THẢO VĂN BẢN

THUYẾT MINH

Điều 1.

Thuyết minh nội dung chính của dự thảo.

Nội dung phân quyền, phân cấp, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính (nếu có).

Điều 2.

 

Điều n.

 

 

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan lập đề xuất chính sách/cơ quan chủ trì soạn thảo.

(2) Địa danh.

(3) Tên luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

(4) Tên văn bản quy phạm pháp luật.

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi