Quyết định 121/QĐ-VPCP 2025 Kế hoạch thực hiện đơn giản hóa TTHC hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 121/QĐ-VPCP
Cơ quan ban hành: | Văn phòng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 121/QĐ-VPCP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Văn Sơn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/03/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 121/QĐ-VPCP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ Số: 121/QĐ-VPCP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch của Văn phòng Chính phủ triển khai thực hiện
Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về
Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt
động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026
________
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 36/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch của Văn phòng Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 66/NQ-CP), với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
a) Phân định rõ trách nhiệm của các Vụ, Cục, đơn vị trong việc thực hiện các nhiệm vụ của Văn phòng Chính phủ được giao tại Nghị quyết số 66/NQ-CP, bảo đảm chất lượng, tiến độ theo yêu cầu.
b) Kịp thời nắm bắt, tổng hợp các vấn đề mới, khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP để tham mưu, kiến nghị với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giải pháp xử lý và tập trung ưu tiên chỉ đạo, điều hành.
2. Yêu cầu
Các Vụ, Cục, đơn vị nêu cao tinh thần chủ động, tích cực trong tổ chức thực hiện công việc được giao tại Kế hoạch này, bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ và mục tiêu đề ra.
3. Nhiệm vụ cụ thể
Nội dung các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn kinh phí chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp cho Văn phòng Chính phủ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Vụ trưởng, Cục trưởng, Trưởng các đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - TTgCP, các PTTgCP (để báo cáo); - Bộ, cơ quan ngang Bộ, - Thành viên Tổ công tác CCTTHC của TTgCP; - Thành viên Hội đồng Tư vấn CCTTHC; - BTCN, các PCN; - Lưu: VT, KSTT (3). | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Trần Văn Sơn |
Phụ lục I
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 66/NQ-CP NGÀY 26 THÁNG 3 NĂM 2025 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: 121/QĐ-VPCP ngày 31 tháng 3 năm 2025
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
________________
A. NHÓM NHIỆM VỤ THAM MƯU, HƯỚNG DẪN, THEO DÕI, KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC
STT | Nội dung nhiệm vụ | Đơn vị thực hiện | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành | |
Chủ trì | Phối hợp | ||||
I. NHÓM NHIỆM VỤ HƯỚNG DẪN, THEO DÕI, KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC | |||||
01 | Xây dựng tài liệu hướng dẫn tổng hợp, thống kê, rà soát, xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, điều kiện đầu tư kinh doanh, thủ tục hành chính nội bộ; tổ chức thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
| Tài liệu hướng dẫn (các bài giảng phục vụ cho tập huấn) | Trước ngày 04/4/2025 |
02 | Tổ chức tập huấn tổng hợp, thống kê, rà soát, xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, điều kiện đầu tư kinh doanh, thủ tục hành chính nội bộ; tổ chức thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Cục Quản trị | 04 Hội nghị tập huấn, trong đó 01 hội nghị cho các bộ, ngành, 03 hội nghị tại 03 miền cho các địa phương. | - Tập huấn cho bộ, ngành: Trước ngày 11/4/2025. - Tập huấn cho các địa phương: Trước ngày 20/4/2025 |
03 | Phối hợp với Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ đánh giá kết quả tổng hợp, thống kê thủ tục hành chính, điều kiện đầu tư kinh doanh (bao gồm cả tính toán thời gian giải quyết và chi phí tuân thủ) của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Vụ, Cục, đơn vị liên quan; các cơ quan, đơn vị chức năng của bộ, ngành, địa phương | Báo cáo đánh giá kết quả tổng hợp, thống kê, gửi các bộ, ngành, địa phương | Trước ngày 15/5/2025 |
04 | Kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ tại một số bộ, cơ quan, địa phương | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Vụ, Cục, đơn vị liên quan | Các cuộc kiểm tra | Trước ngày 25/5/2025 |
Kiểm tra, đôn đốc tại một số Bộ, cơ quan ngang bộ (Nông nghiệp và Môi trường; Xây dựng; Y tế; Tài chính,...) | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Vụ, Cục liên quan, đơn vị liên quan | |||
Kiểm tra, đôn đốc tại một số địa phương (TP Hà Nội, Quảng Ninh, Bình Dương,...) | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Vụ, Cục, đơn vị liên quan | |||
05 | Tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Chương trình, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hằng tháng, quý, năm hoặc đột xuất | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Vụ Tổng hợp; các cơ quan, đơn vị chức năng của bộ, ngành, địa phương | Báo cáo hằng tháng, quý, năm hoặc đột xuất | Thường xuyên |
06 | Công bố, công khai kết quả cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Các cơ quan, đơn vị chức năng của bộ, ngành, địa phương | Công khai kết quả thực hiện trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Thường xuyên |
07 | Tuyên truyền về việc triển khai và kết quả thực hiện Chương trình cắt giảm, đơn giản thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh | Cổng Thông tin điện tử Chính phủ | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Tin, bài và các sản phẩm báo chí, truyền thông khác. | Thường xuyên |
II. NHÓM NHIỆM VỤ RÀ SOÁT ĐỘC LẬP, CHO Ý KIẾN, THẨM TRA PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH | |||||
01 | Rà soát độc lập để cho ý kiến về phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, điều kiện kinh doanh của bộ, cơ quan ngang bộ | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Vụ, Cục, đơn vị liên quan | Văn bản góp ý kiến | Trước ngày 30/6/2025 |
02 | Thẩm tra dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Vụ, Cục, đơn vị liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa hoặc văn bản chỉ đạo | Theo Quy chế làm việc của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ |
03 | Thẩm tra dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để kiểm soát quy định thủ tục hành chính và việc thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh | Vụ, Cục theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Văn bản hoặc phiếu trình hoặc báo cáo của Văn phòng Chính phủ | Thường xuyên |
04 | Tiếp nhận, tổng hợp phản ánh, kiến nghị của các cơ quan thành viên Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ về khó khăn, vướng mắc, rào cản trong quy định và thực hiện thủ tục, điều kiện đầu tư kinh doanh, báo cáo Lãnh đạo Hội đồng tư vấn đề nghị các bộ, ngành, địa phương nghiên cứu, xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Tổ trưởng Tổ công tác chỉ đạo xử lý | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Các thành viên Hội đồng tư vấn; các cơ quan, đơn vị chức năng của bộ, ngành, địa phương | Phản ánh, kiến nghị của Thành viên Hội đồng được tiếp nhận, xử lý | Thường xuyên |
05 | Tham mưu cho Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo xử lý các báo cáo, kiến nghị của cá nhân, tổ chức và Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ về vướng mắc, khó khăn liên quan đến thủ tục hành chính là rào cản cho hoạt động sản xuất, kinh doanh | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Vụ, Cục, đơn vị liên quan; các thành viên Tổ công tác; các cơ quan, đơn vị chức năng của bộ, ngành, địa phương | Văn bản chỉ đạo hoặc các cuộc họp chuyên đề | Thường xuyên |
III. NHÓM NHIỆM VỤ RÀ SOÁT ĐỘC LẬP, CHO Ý KIẾN, THẨM TRA PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ | |||||
01 | Rà soát độc lập để cho ý kiến về phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Vụ, Cục, đơn vị liên quan; các cơ quan, đơn vị chức năng của bộ, ngành | Văn bản góp ý | Trước ngày 30/6/2025 |
02 | Thẩm tra dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Vụ, Cục, đơn vị liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa | Thời hạn theo Quy chế làm việc của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ |
03 | Thẩm tra dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để kiểm soát quy định thủ tục hành chính nội bộ và việc thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ | Vụ, Cục theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Văn bản hoặc phiếu trình hoặc báo cáo của Văn phòng Chính phủ | Thường xuyên |
IV. NHÓM NHIỆM VỤ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH TRONG PHẠM VI CẤP TỈNH | |||||
01 | Rà soát độc lập, cho ý kiến đối với phương án, giải pháp sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật, thủ tục hành chính liên quan đến việc thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Vụ, cục, đơn vị liên quan | Văn bản góp ý | Trước ngày 31/12/2025 |
02 | Sơ kết thực hiện thí điểm Trung tâm phục vụ hành chính công một cấp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | 05 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thí điểm (Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Bình Dương) | Báo cáo và Hội nghị sơ kết | Trước ngày 30/11/2025 |
03 | Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Bộ, ngành, địa phương; Vụ, Cục liên quan | Văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung | Trước ngày 30/6/2026 |
04 | Hoàn thiện, nâng cấp, phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Hệ thống thông tin tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị, Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Ban Quản lý dự án Công nghệ thông tin, Vụ Kế hoạch Tài chính (Cục Quản trị tài vụ theo Nghị định số 36/2025/NĐ-CP) của Văn phòng Chính phủ; Trung tâm dữ liệu quốc gia, Bộ Công an; các cơ quan, đơn vị chức năng của bộ, ngành, địa phương | Các chức năng mới hoặc được nâng cấp của các Hệ thống | Thường xuyên |
05 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cổng Dịch vụ công quốc gia với các Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Trung tâm dữ liệu quốc gia, Bộ Công an; các cơ quan, đơn vị chức năng của bộ, ngành, địa phương | Các hệ thống, cơ sở dữ liệu được kết nối, chia sẻ; số lượng hồ sơ tái sử dụng dữ liệu tăng. | Thường xuyên |
B. NHÓM NHIỆM VỤ THỐNG KÊ, CÔNG BỐ, RÀ SOÁT, CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CỦA VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | |||||
01 | Thống kê, công bố thủ tục hành chính nội giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Chính phủ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | Vụ, Cục theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Quyết định công bố và cập nhật dữ liệu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | Trước ngày 30/4/2025 |
02 | Tiếp tục rà soát, xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hoá thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Chính phủ đã được công bố tại Quyết định số 293/QĐ-VPCP ngày 03 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ (danh mục cụ thể tại Phụ lục II kèm theo) | Vụ, Cục theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Phương án cắt giảm, đơn giản hóa | Trước ngày 31/5/2025 |
03 | Rà soát, xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hoá thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Chính phủ đã được thống kê, công bố bổ sung tại mục II.01 Phụ lục này. | Vụ, Cục theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Phương án cắt giảm, đơn giản hóa | Trước ngày 15/6/2025 |
04 | Tổng hợp, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Chính phủ | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Vụ, Cục, đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa | Trước ngày 20/6/2025 |
05 | Tổ chức thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Chính phủ | Vụ, Cục theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Văn bản quy phạm pháp luật, quy chế, quy định được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ | Theo lộ trình được phê duyệt |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THỰC HIỆN TẠI VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | |||||
06 | Thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính nội bộ thực hiện tại Văn phòng Chính phủ | Vụ, Cục theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Quyết định công bố | Trước ngày 30/4/2025 |
07 | Rà soát, xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hoá; tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính nội bộ thực hiện tại Văn phòng Chính phủ đã được công bố tại Quyết định số 294/QĐ-VPCP ngày 03 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ (danh mục cụ thể tại Phụ lục III kèm theo) để thực hiện quản trị nội bộ trên môi trường điện tử. | Vụ, Cục theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Phương án tái cấu trúc | Trước ngày 31/5/2025 |
08 | Tiếp tục rà soát, xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hoá; tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính nội bộ thực hiện tại Văn phòng Chính phủ đã được thống kê, công bố bổ sung tại mục II.06 Phụ lục này để thực hiện quản trị nội bộ trên môi trường điện tử. | Vụ, Cục theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Phương án tái cấu trúc | Trước ngày 15/6/2025 |
09 | Tổng hợp, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt phương án tái cấu trúc, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ thực hiện tại Văn phòng Chính phủ năm 2025 | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Vụ, Cục, đơn vị liên quan | Quyết định phê duyệt phương án | Trước ngày 20/6/2025 |
10 | Xây dựng hoặc nâng cấp phần mềm, Hệ thống để triển khai thực hiện thủ tục hành chính nội bộ trên môi trường điện tử tại Văn phòng Chính phủ | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Ban Quản lý dự án Công nghệ thông tin, Vụ, Cục, đơn vị liên quan | Thủ tục hành chính nội bộ được cung cấp trên môi trường điện tử | Trước ngày 31/12/2026 |
Phụ lục II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
CỦA VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: 121/QĐ-VPCP ngày 31 tháng 3 năm 2025
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
____________
STT | Tên TTHC nội bộ1 | Căn cứ pháp lý2 | Đơn vị chủ trì |
1. | Xử lý dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Nghị định số 39/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ Ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ (Nghị định số 39/2022/NĐ-CP). | Vụ Pháp luật |
2. | Xử lý đề án, tài liệu, báo cáo, văn bản đề xuất khác trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Nghị định số 39/2022/NĐ-CP. | Vụ Tổng hợp |
3. | Xây dựng chương trình công tác năm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Nghị định số 39/2022/NĐ-CP. | Vụ Tổng hợp |
4. | Chương trình công tác quý, tháng, tuần. | Nghị định số 39/2022/NĐ-CP. | Vụ Tổng hợp |
5. | Điều chỉnh chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo đề nghị của bộ, cơ quan, địa phương (bổ sung nhiệm vụ trong chương trình công tác, điều chỉnh nhiệm vụ trong chương trình công tác, rút nhiệm vụ khỏi chương trình công tác...). | Nghị định số 39/2022/NĐ-CP. | Vụ Tổng hợp |
6. | Tổ chức phiên họp Chính phủ (thường kỳ và chuyên đề). | Nghị định số 39/2022/NĐ-CP. | Vụ Tổng hợp |
7. | Tổ chức hội nghị của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (hằng năm, 6 tháng, hằng quý và chuyên đề). | Nghị định số 39/2022/NĐ-CP. | Vụ Tổng hợp |
8. | Tổ chức cuộc họp, làm việc của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ với lãnh đạo bộ, cơ quan, địa phương liên quan. | Nghị định số 39/2022/NĐ-CP. | Vụ Tổng hợp |
9. | Tổ chức cuộc họp Thường trực Chính phủ. | Nghị định số 39/2022/NĐ-CP. | Vụ Tổng hợp |
10. | Xử lý văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ tiếp khách từ các bộ, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan. | Nghị định số 39/2022/NĐ-CP. | Vụ Tổng hợp |
11. | Cập nhật thông tin/theo dõi, trao đổi, xử lý thông tin cập nhật về nhiệm vụ các bộ, cơ quan, địa phương được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao. | - Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao; - Quyết định số 23/2018/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao theo Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ. | Vụ Tổng hợp |
12. | Tổ chức đoàn đi công tác địa phương, cơ sở của Lãnh đạo Chính phủ, các thành viên Chính phủ. | Nghị định số 39/2022/NĐ-CP. | Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể |
13. | Tổ chức đoàn đi công tác nước ngoài của Lãnh đạo Chính phủ, các thành viên Chính phủ. | Nghị định số 39/2022/NĐ-CP. | Vụ Quan hệ quốc tế |
14. | Khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ tại Văn phòng Chính phủ. | Quyết định số 760/QĐ-VPCP ngày 05 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Quy chế Lập, giao nộp, quản lý, bảo quản và khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ tại Văn phòng Chính phủ. | Vụ Hành chính |
15. | Nhận trực tiếp văn bản giấy do Văn phòng Chính phủ phát hành. | Quyết định số 379/QĐ-VPCP ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Quy chế Tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý văn bản tại Văn phòng Chính phủ. | Vụ Hành chính |
16. | Tặng Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về công tác văn phòng đối với các tập thể và cá nhân thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Quyết định số 217/QĐ-VPCP ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ ban hành Quy chế xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm về công tác Văn phòng. | Vụ Tổ chức cán bộ |
17. | Tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn phòng Chính phủ” cho các cá nhân thuộc văn phòng các bộ, ngành, địa phương. | Quyết định số 06/QĐ-VPCP ngày 14 tháng 6 năm 2001 của Văn phòng Chính phủ ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn phòng Chính phủ”. | Vụ Tổ chức cán bộ |
18. | Đăng văn bản trên Công báo. | Thông tư số 01/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 3 năm 2017 hướng dẫn thực hiện quy định về Công báo tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật. | Cổng Thông tin điện tử Chính phủ |
19. | Đăng tải, lấy ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng Thông tin điện tử Chính phủ. | Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật. | Cổng Thông tin điện tử Chính phủ |
20. | Cấp mới tài khoản e-cabiet/cấp lại mật khẩu tài khoản e-cabinet. | - Văn bản số 4652/VPCP-TCCB ngày 30 tháng 5 năm 2019 về đăng ký tài khoản truy cập Hệ thống e-Cabinet cho bộ phận hỗ trợ Thành viên Chính phủ; - Văn bản số 6364/VPCP-TCCB ngày 17 tháng 7 năm 2019 về truy cập và sử dụng Hệ thống e-Cabinet. | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
21. | Cung cấp tài liệu phục vụ họp Chính phủ trên ecabinet. | Văn bản số 6364/VPCP-TCCB ngày 17 tháng 7 năm 2019 về truy cập và sử dụng Hệ thống e-Cabinet. | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
22. | Ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Tổng Giám đốc 03 cơ quan; Ban hành Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. | - Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; - Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; - Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
23. | Rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia | - Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; - Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; - Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia; - Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
24. | Rà soát, phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo kế hoạch hàng năm. | - Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; - Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
25. | Rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính để cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp, kiểm thử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh. | - Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; - Nghị định 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng; - Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia; - Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
________________________________________
1 Các TTHC nội bộ này đã được công bố tại Quyết định số 293/QĐ-VPCP ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. Các TTHC nội bộ chưa có trong danh mục tại Quyết định số 293/QĐ-VPCP sẽ tiếp tục được thống kê, công bố bổ sung theo Kế hoạch này.
2 Căn cứ pháp lý sẽ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình rà soát.
Phụ lục III
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THỰC HIỆN TẠI
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: 121/QĐ-VPCP ngày 31 tháng 3 năm 2025
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
______________
STT | Tên TTHC nội bộ1 | Căn cứ pháp lý2 | Đơn vị chủ trì |
1. | Tổ chức phục vụ phiên họp Chính phủ thường kỳ, phiên họp Chính phủ bất thường hoặc chuyên đề (phiên họp Chính phủ). | Quyết định số 673/QĐ-VPCP ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Ban hành Quy chế tổ chức phục vụ các cuộc họp, hội nghị của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 673/QĐ-VPCP). | Vụ Tổng hợp |
2. | Tổ chức phục vụ các cuộc họp của Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ với Lãnh đạo các bộ, cơ quan, đoàn thể Trung ương. | Quyết định số 673/QĐ-VPCP. | Vụ Tổng hợp |
3. | Tổ chức phục vụ các hội nghị của Chính phủ, hội nghị do Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ chủ trì. | Quyết định số 673/QĐ-VPCP. | Vụ Tổng hợp |
4. | Tổ chức phục vụ các cuộc gặp, làm việc của Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ với Lãnh đạo địa phương tại trụ sở Chính phủ. | Quyết định số 673/QĐ-VPCP. | Vụ Tổng hợp |
5. | Tổ chức phục vụ họp Thường trực Chính phủ | Quyết định số 673/QĐ-VPCP. | Vụ Tổng hợp |
6. | Tổ chức phục vụ các cuộc họp do các thành viên Chính phủ được Thủ tướng ủy quyền chủ trì xử lý công việc của Chính phủ. | Quyết định số 673/QĐ-VPCP. | Vụ Tổng hợp |
7. | Xây dựng Chương trình công tác năm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Quyết định số 672/QĐ-VPCP ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Quy chế Xây dựng và đánh giá kết quả thực hiện chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 672/QĐ-VPCP). | Vụ Tổng hợp |
8. | Xây dựng Chương trình công tác quý của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Quyết định số 672/QĐ-VPCP. | Vụ Tổng hợp |
9. | Xây dựng Chương trình công tác tháng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Quyết định số 672/QĐ-VPCP. | Vụ Tổng hợp |
10. | Xây dựng Chương trình công tác tuần của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Quyết định số 672/QĐ-VPCP. | Vụ Tổng hợp |
11. | Bổ sung, điều chỉnh chương trình công tác tháng, quý, năm. | Quyết định số 672/QĐ-VPCP. | Vụ Tổng hợp |
12. | Bổ sung, điều chỉnh chương trình công tác tuần. | Quyết định số 672/QĐ-VPCP. | Vụ Tổng hợp |
13. | Đánh giá kết quả thực hiện chương trình công tác tháng. | Quyết định số 672/QĐ-VPCP. | Vụ Tổng hợp |
14. | Đánh giá kết quả thực hiện chương trình công tác quý. | Quyết định số 672/QĐ-VPCP. | Vụ Tổng hợp |
15. | Đánh giá kết quả thực hiện chương trình công tác 6 tháng và hàng năm. | Quyết định số 672/QĐ-VPCP. | Vụ Tổng hợp |
16. | Cập nhật thông tin/theo dõi, trao đổi, xử lý thông tin cập nhật về nhiệm vụ các bộ, cơ quan, địa phương được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao. | Quyết định số 1356/QĐ-VPCP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Quy chế về công tác theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các văn bản, ý kiến chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Vụ Tổng hợp |
17. | Tổ chức cuộc họp chuyên đề; cuộc họp của Lãnh đạo Văn phòng Chính phủ với các bộ, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức liên quan để xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau trước khi trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc xử lý các công việc khác thuộc lĩnh vực chuyên môn được phân công. | Quyết định số 1089/QĐ-VPCP ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Văn phòng Chính phủ (Quyết định số 1089/QĐ-VPCP). | Vụ Tổ chức cán bộ |
18. | Giải quyết công việc nội bộ của Văn phòng Chính phủ theo đề nghị của các vụ, cục, đơn vị. | Quyết định số 1089/QĐ-VPCP. | Vụ Tổ chức cán bộ |
19. | Ban hành Chương trình công tác tuần của lãnh đạo Văn phòng Chính phủ. | Quyết định số 1089/QĐ-VPCP. | Vụ Hành chính |
20. | Tổ chức cuộc họp của lãnh đạo Văn phòng Chính phủ. | Quyết định số 1089/QĐ-VPCP. | Vụ Tổ chức cán bộ |
21. | Phối hợp xử lý công việc giữa các đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ. | Quyết định số 1089/QĐ-VPCP. | Vụ Tổ chức cán bộ |
22. | Tổ chức phục vụ các cuộc tiếp khách quốc tế của Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ. | Quyết định số 700/QĐ-VPCP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Về việc ban hành Quy chế tổ chức phục vụ tiếp khách quốc tế và đi công tác nước ngoài của Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 700/QĐ-VPCP). | Vụ Quan hệ quốc tế |
23. | Tổ chức phục vụ các chuyến đi công tác nước ngoài của Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ. | Quyết định số 700/QĐ-VPCP. | Vụ Quan hệ quốc tế |
24. | Tiếp khách quốc tế của Lãnh đạo Văn phòng Chính phủ. | Quyết định số 1089/QĐ-VPCP. | Vụ Quan hệ quốc tế |
25. | Thẩm tra hồ sơ trình đề án, tài liệu, báo cáo, văn bản đề xuất khác trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Quyết định số 1089/QĐ-VPCP. | Vụ Tổ chức cán bộ |
26. | Thẩm tra đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật tại Văn phòng Chính phủ. | - Quyết định số 331/QĐ-VPCP ngày 14 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Ban hành Quy chế thẩm tra, thẩm định dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật tại Văn phòng Chính phủ (Quyết định số 331/QĐ-VPCP). - Quyết định số 631/QĐ-VPCP ngày 28/10/2024 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 696/QĐ-VPCP ngày 16/11/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các vụ, cục, đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ. | Vụ Pháp luật |
27. | Thẩm định dự thảo Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ (dự thảo Thông tư liên tịch do Văn phòng Chính phủ chủ trì hoặc phối hợp soạn thảo). | Quyết định số 331/QĐ-VPCP. | Vụ Pháp luật |
28. | Tổ chức, phục vụ các chuyến công tác của Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Quyết định số 1030/QĐ-VPCP ngày 14 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Quy định về tổ chức, phục vụ các chuyến công tác của Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Quyết định số 1030/QĐ-VPCP). | Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể |
29. | Phục vụ hoạt động của Lãnh đạo Chính phủ chỉ đạo khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, tai nạn đột xuất tại địa phương | Quyết định số 1030/QĐ-VPCP. | Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể |
30. | Chuẩn bị, biên tập đối với dự thảo các tài liệu do Bí thư Ban cán sự đảng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ gửi hoặc trình bày tại Đại hội Đảng, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng, cuộc họp của Bộ Chính trị và các tài liệu khác của Ban cán sự đảng Chính phủ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Chánh Văn phòng Ban cán sự đảng Chính phủ; Dự thảo báo cáo về phát triển kinh tế - xã hội, báo cáo giải trình, trả lời chất vấn và tài liệu phục vụ trả lời chất vấn trực tiếp của Lãnh đạo Chính phủ tại kỳ họp Quốc hội; Dự thảo các bài viết chuyên đề của Thủ tướng Chính phủ. | Quyết định số 460/QĐ-VPCP ngày 21 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Quy chế Chuẩn bị tài liệu phục vụ Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 460/QĐ-VPCP). | Vụ Thư ký- Biên tập |
31. | Chuẩn bị, biên tập đối với dự thảo báo cáo thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về chất vấn và trả lời chất vấn do Thủ tướng Chính phủ hoặc do Phó Thủ tướng Chính phủ được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền trình bày hoặc gửi Quốc hội | Quyết định số 460/QĐ-VPCP. | Vụ Thư ký- Biên tập |
32. | Chuẩn bị, biên tập đối với dự thảo bài phát biểu khai mạc, gợi ý thảo luận, kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại các phiên họp thường kỳ, phiên họp chuyên đề của Chính phủ | Quyết định số 460/QĐ-VPCP. | Vụ Thư ký- Biên tập |
33. | Chuẩn bị, biên tập đối với dự thảo phát biểu, tài liệu phục vụ Thủ tướng Chính phủ tại các hội nghị chuyên đề của Chính phủ; các hội nghị ngành, hội thảo, diễn đàn; các buổi làm việc với các Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị; các buổi lễ và các sự kiện lớn khác theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. | Quyết định số 460/QĐ-VPCP. | Vụ Thư ký- Biên tập |
34. | Chuẩn bị, biên tập đối với dự thảo phát biểu, tài liệu phục vụ Thủ tướng Chính phủ thăm, làm việc với địa phương | Quyết định số 460/QĐ-VPCP. | Vụ Thư ký- Biên tập |
35. | Chuẩn bị, biên tập đối với dự thảo phát biểu, tài liệu phục vụ Thủ tướng Chính phủ về đối ngoại tại các hội nghị, diễn đàn quốc tế; hội đàm, tiếp xúc song phương; họp báo quốc tế và tại các buổi làm việc, gặp gỡ quốc tế khác; tự thảo trả lời phỏng vấn báo chí; dự thảo bài viết, phát biểu, tài liệu khác theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. | Quyết định số 460/QĐ-VPCP. | Vụ Thư ký- Biên tập |
36. | Chuẩn bị, biên tập đối với dự thảo báo cáo, tờ trình, phát biểu, bài viết chuyên đề, trả lời phỏng vấn báo chí và các tài liệu khác phục vụ Phó Thủ tướng Chính phủ theo chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. | Quyết định số 460/QĐ-VPCP. | Vụ Thư ký- Biên tập |
37. | Phê duyệt, ban hành các chương trình, tài liệu bồi dưỡng cập nhật theo vị trí việc làm, kỹ năng, kiến thức bổ trợ. | Quyết định số 1366/QĐ-VPCP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng công chức, người lao động của Văn phòng Chính phủ (Quyết định số 1366/QĐ-VPCP). | Vụ Tổ chức cán bộ |
38. | Cử công chức Văn phòng Chính phủ tham gia đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị. | Quyết định số 1366/QĐ-VPCP. | Vụ Tổ chức cán bộ |
39. | Cử công chức Văn phòng Chính phủ tham gia Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức. | Quyết định số 1366/QĐ-VPCP. | Vụ Tổ chức cán bộ |
40. | Cử công chức Văn phòng Chính phủ tham gia đào tạo, bồi dưỡng theo vị trí việc làm. | Quyết định số 1366/QĐ-VPCP. | Vụ Tổ chức cán bộ |
41. | Cử công chức Văn phòng Chính phủ tham gia đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài. | Quyết định số 1366/QĐ-VPCP. | Vụ Tổ chức cán bộ |
42. | Cử công chức Văn phòng Chính phủ tham gia đào tạo sau đại học. | Quyết định số 1366/QĐ-VPCP. | Vụ Tổ chức cán bộ |
43. | Cử công chức Văn phòng Chính phủ tham gia hình thức đào tạo, bồi dưỡng khác. | Quyết định số 1366/QĐ-VPCP. | Vụ Tổ chức cán bộ |
44. | Đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng | Quyết định số 1366/QĐ-VPCP. | Vụ Tổ chức cán bộ |
45. | Bình xét và đề nghị các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng | - Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng (Nghị định số 91/2017/NĐ-CP); - Quyết định số 1010/QĐ-VPCP ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Quy chế thi đua khen thưởng (Quyết định số 1010/QĐ-VPCP). | Vụ Tổ chức cán bộ |
46. | Công nhận các danh hiệu thi đua cho tập thể và cá nhân thuộc Văn phòng Chính phủ thuộc thẩm quyền Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. | - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP. - Quyết định số 1010/QĐ-VPCP. | Vụ Tổ chức cán bộ |
47. | Tặng Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm cho tập thể và cá nhân thuộc Văn phòng Chính phủ. | - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP. - Quyết định số 1010/QĐ-VPCP. | Vụ Tổ chức cán bộ |
48. | Nâng bậc lương thường xuyên | Quyết định số 789/QĐ-VPCP ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Quy chế Xét nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, nâng và hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức, viên chức và người lao động Văn phòng Chính phủ (Quyết định số 789/QĐ-VPCP). | Vụ Tổ chức cán bộ |
49. | Nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ | Quyết định số 789/QĐ-VPCP. | Vụ Tổ chức cán bộ |
50. | Nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu | Quyết định số 789/QĐ-VPCP. | Vụ Tổ chức cán bộ |
51. | Nâng phụ cấp thâm niên vượt khung. | Quyết định số 789/QĐ-VPCP. | Vụ Tổ chức cán bộ |
52. | Bổ nhiệm lãnh đạo cấp vụ và tương đương | - Quy định số 80-QĐ/TW ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Bộ Chính trị về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử (Quy định số 80-QĐ/TW). - Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức (Nghị định số 138/2020/NĐ-CP). - Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (Nghị định số 115/2020/NĐ-CP). - Quyết định số 747/QĐ-VPCP ngày 24 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Quy định khung tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý tại các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ (Quyết định số 747/QĐ-VPCP). | Vụ Tổ chức cán bộ |
53. | Bổ nhiệm lãnh đạo cấp phòng và tương đương | - Quy định số 80-QĐ/TW. - Nghị định số 138/2020/NĐ-CP. - Nghị định số 115/2020/NĐ-CP. - Quyết định số 747/QĐ-VPCP. | Vụ Tổ chức cán bộ |
54. | Bổ nhiệm Kế toán trưởng | Quyết định số 747/QĐ-VPCP. | Vụ Tổ chức cán bộ |
55. | Giới thiệu và công nhận tập sự Phó Vụ trưởng. | Quyết định số 772/QĐ-VPCP ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy định về tập sự Phó Vụ trưởng. | Vụ Tổ chức cán bộ |
56. | Nghỉ phép năm. | Văn bản số 10595/VPCP-TCCB ngày 18 tháng 12 năm 2015 về hướng dẫn thực hiện thanh toán tiền nghỉ phép năm do chưa nghỉ hoặc không nghỉ hết số ngày nghỉ hàng năm theo quy định của pháp luật (Văn bản số 10595/VPCP-TCCB). | Vụ Tổ chức cán bộ |
57. | Công nhận sáng kiến cấp Văn phòng Chính phủ. | Quyết định số 1112/QĐ-VPCP ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy định về sáng kiến và xét công nhận sáng kiến tại Văn phòng Chính phủ (Quyết định số 1112/QĐ-VPCP). | Vụ Tổ chức cán bộ |
58. | Công nhận sáng kiến cấp cơ sở của các Vụ, Cục thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, Chủ nhiệm | Quyết định số 1112/QĐ-VPCP. | Vụ Tổ chức cán bộ |
59. | Bổ nhiệm lại cán bộ lãnh đạo cấp vụ và tương đương | - Quy định số 80-QĐ/TW. - Nghị định số 138/2020/NĐ-CP. - Nghị định số 115/2020/NĐ-CP. - Quyết định số 747/QĐ-VPCP. | Vụ Tổ chức cán bộ |
60. | Bổ nhiệm lại cán bộ cấp phòng và tương đương | - Quy định số 80-QĐ/TW. - Nghị định số 138/2020/NĐ-CP. - Nghị định số 115/2020/NĐ-CP. - Quyết định số 747/QĐ-VPCP. | Vụ Tổ chức cán bộ |
61. | Quy hoạch cán bộ | - Quy định số 50-QĐ/TW ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Bộ Chính trị về công tác quy hoạch cán bộ. - Hướng dẫn số 16-HD/BTCTW ngày 15 tháng 02 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về một số nội dung cụ thể về công tác quy hoạch cán bộ. - Quyết định số 747/QĐ-VPCP. | Vụ Tổ chức cán bộ |
62. | Cử công chức Văn phòng Chính phủ tham gia Ban soạn thảo, Tổ biên tập, tổ chức phối hợp liên ngành | Quyết định số 1089/QĐ-VPCP. | Vụ Tổ chức cán bộ |
63. | Cử công chức Văn phòng Chính phủ tham gia các đoàn công tác, khảo sát trong nước, ngoài nước | - Quyết định số 1089/QĐ-VPCP. - Quyết định 409/QĐ-VPCP ngày 29/5/2014 về việc ban hành quy định về quan hệ tiếp xúc với tổ chức, cá nhân nước ngoài và đi công tác nước ngoài, đi nước ngoài về việc riêng của công chức VPCP (Quyết định 409/QĐ-VPCP). | Vụ Tổ chức cán bộ |
64. | Tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn phòng Chính phủ” cho các cá nhân thuộc Văn phòng Chính phủ | Quyết định số 06/QĐ-VPCP ngày 14 tháng 6 năm 2001 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn phòng Chính phủ”. | Vụ Tổ chức cán bộ |
65. | Công chức đi nước ngoài về việc riêng | Quyết định 409/QĐ-VPCP. | Vụ Tổ chức cán bộ |
66. | Quyết định công nhận các danh hiệu thi đua cho tập thể và cá nhân thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp, sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng Chính phủ. | Quyết định số 1010/QĐ-VPCP. | Vụ Tổ chức cán bộ |
67. | Quyết định tặng Giấy khen của Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp, sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng Chính phủ cho các cá nhân, tập thể thuộc đơn vị mình quản lý trực tiếp. | Quyết định số 1010/QĐ-VPCP. | Vụ Tổ chức cán bộ |
68. | Tổ chức họp giao ban Văn phòng Chính phủ. | Quyết định số 1089/QĐ-VPCP. | Vụ Hành chính |
69. | Tiếp nhận, đăng ký và chuyển giao văn bản đến. | Quyết định số 379/QĐ-VPCP ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Quy chế Tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý văn bản tại Văn phòng Chính phủ (Quyết định số 379/QĐ-VPCP). | Vụ Hành chính |
70. | Phát hành văn bản. | Quyết định số 379/QĐ-VPCP. | Vụ Hành chính |
71. | Thu hồi văn bản đã phát hành. | Quyết định số 379/QĐ-VPCP. | Vụ Hành chính |
72. | Đính chính văn bản đã phát hành. | Quyết định số 379/QĐ-VPCP. | Vụ Hành chính |
73. | Chuyển lại văn bản khi có giao thoa về nhiệm vụ giữa các Vụ, Cục, đơn vị. | Quyết định số 379/QĐ-VPCP. | Vụ Hành chính |
74. | Đọc soát, chỉnh lý dự thảo văn bản trước khi trình lãnh đạo Chính phủ, lãnh đạo Văn phòng Chính phủ. | Quyết định số 715/QĐ-VPCP ngày 17 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Quy chế Đánh máy, đọc soát, in, chụp văn bản, tài liệu tại Văn phòng Chính phủ (Quyết định số 715/QĐ-VPCP). | Vụ Hành chính |
75. | Chụp văn bản không có độ mật. | Quyết định số 715/QĐ-VPCP. | Vụ Hành chính |
76. | Chụp văn bản có độ mật, văn bản có bút tích của lãnh đạo Chính phủ, lãnh đạo Văn phòng Chính phủ (bao gồm cả chụp bản sao mật đính kèm văn bản phát hành). | Quyết định số 715/QĐ-VPCP. | Vụ Hành chính |
77. | In màu giấy mời, thư của lãnh đạo Chính phủ, lãnh đạo VPCP gửi các cơ quan, tổ chức, cá nhân. | Quyết định số 715/QĐ-VPCP. | Vụ Hành chính |
78. | In/đóng quyển bài phát biểu, tài liệu phục vụ các chuyến công tác (trong/ngoài nước) của lãnh đạo Chính phủ, lãnh đạo Văn phòng Chính phủ. | Quyết định số 715/QĐ-VPCP. | Vụ Hành chính |
79. | In màu biển tên chức danh/cơ quan phục vụ các hội nghị, cuộc họp, buổi làm việc của lãnh đạo Chính phủ, lãnh đạo Văn phòng Chính phủ. | Quyết định số 715/QĐ-VPCP. | Vụ Hành chính |
80. | Giao nộp và tiếp nhận hồ sơ, tài liệu về lưu trữ cơ quan | Quyết định số 760/QĐ-VPCP ngày 05 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Quy chế Lập, giao nộp, quản lý, bảo quản và khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ tại Văn phòng Chính phủ (Quyết định số 760/QĐ-VPCP). | Vụ Hành chính |
81. | Khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ không có độ mật đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan. | Quyết định số 760/QĐ-VPCP. | Vụ Hành chính |
82. | Khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ có độ mật đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan. | Quyết định số 760/QĐ-VPCP. | Vụ Hành chính |
83. | Khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ phục vụ cơ quan điều tra, thanh tra, kiểm tra, xét xử. | Quyết định số 760/QĐ-VPCP. | Vụ Hành chính |
84. | Cấp và xác nhận giấy đi đường, giấy giới thiệu đi công tác cho công chức. | Quyết định số 1089/QĐ-VPCP. | Vụ Hành chính |
85. | Can thiệp về mặt hành chính đối với quá trình xử lý văn bản trên mạng | Quyết định số 1215/QĐ-VPCP ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ. | Vụ Hành chính |
86. | Cung cấp thông tin cho báo chí về về công tác của Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ. | - Quyết định số 1089/QĐ-VPCP. - Quyết định số 1316/QĐ-VPCP ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Quy chế về công tác thông tin, báo chí tại Văn phòng Chính phủ (Quyết định số 1316/QĐ-VPCP). | Cổng Thông tin điện tử Chính phủ |
87. | Tổ chức họp báo Chính phủ thường kỳ do Bộ trưởng, Chủ nhiệm - Người phát ngôn của Chính phủ chủ trì | - Nghị định số 09/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước. - Quyết định số 1316/QĐ-VPCP. | - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ |
88. | Cấp mới thẻ công chức trong trường hợp được bổ nhiệm, chuyển ngạch. | - Quyết định số 1362/QĐ-VPCP ngày tháng năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Quy chế Văn hóa công sở Văn phòng Chính phủ (Quyết định số 1362/QĐ-VPCP). - Văn bản số 3866/VPCP-TCCB ngày 18 tháng 6 năm 2020 về việc cấp, đổi thẻ cán bộ, công chức, viên chức Văn phòng Chính phủ (Văn bản số 3866/VPCP-TCCB). | Cục Quản trị |
89. | Trả lại thẻ công chức cho cơ quan trong trường hợp công chức chuyển công tác sang cơ quan khác; thu hồi thẻ công chức trong trường hợp công chức thôi việc. | - Quyết định số 1362/QĐ-VPCP. - Văn bản số 3866/VPCP-TCCB. | Cục Quản trị |
90. | Cấp lại thẻ công chức trong trường hợp làm mất, làm hỏng thẻ. | - Quyết định số 1362/QĐ-VPCP. - Văn bản số 3866/VPCP-TCCB. | Cục Quản trị |
91. | Tiếp khách trong nước của Lãnh đạo Văn phòng Chính phủ | Quyết định số 1089/QĐ-VPCP. | Vụ Tổ chức cán bộ |
92. | Đăng ký mua báo, tạp chí, ấn phẩm phục vụ nhiệm vụ thông tin của các đồng chí Lãnh đạo Chính phủ, nguyên Lãnh đạo Chính phủ và của Văn phòng Chính phủ. | Quyết định số 749/QĐ-VPCP ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ của Văn phòng Chính phủ (Quyết định số 749/QĐ-VPCP). | Vụ Hành chính |
93. | Đăng ký mua báo, tạp chí, ấn phẩm phục vụ nhiệm vụ chuyên môn. | Quyết định số 749/QĐ-VPCP. | Cục Quản trị |
94. | Đăng ký xe đi công tác. | Quyết định số 749/QĐ-VPCP. | Cục Quản trị |
95. | Cấp phát văn phòng phẩm dùng chung cho các Vụ, Cục (Mực máy photocopy, mực máy fax, mực máy in... được cấp phát theo thực tế sử dụng). | Quyết định số 749/QĐ-VPCP. | Cục Quản trị |
96. | Tạm ứng và thanh toán công tác phí. | Quyết định số 749/QĐ-VPCP. | Cục Quản trị |
97. | Duyệt danh sách cán bộ, công chức tham gia đoàn công tác của lãnh đạo Chính phủ đi công tác trong nước. | Quyết định số 1030/QĐ-VPCP ngày 14 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành quy định về tổ chức, phục vụ các chuyến công tác của Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể |
98. | Cấp và thu hồi trang thiết bị làm việc. | - Quyết định 981/QĐ-VPCP ngày 25 tháng 11 năm 2019 về việc phân cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị dự toán thuộc Văn phòng Chính phủ. - Quyết định số 545/QĐ-QT ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Cục trưởng Cục Quản trị về quy chế quản lý, sử dụng tài sản do Cục Quản trị quản lý. | Cục Quản trị |
99. | Đón khách của Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước; Lãnh đạo Chính phủ; Lãnh đạo Văn phòng Chủ tịch nước; Lãnh đạo Văn phòng Chính phủ; Lãnh đạo Khu Di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh làm việc tại khu vực các cơ quan: Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước và Khu Di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh (gọi chung là khu vực số 1 Hoàng Hoa Thám). | Quyết định số 881/QĐ-VPCP-VPCTN-DTCTHCM ngày 27 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và Giám đốc Khu Di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh ban hành Quy chế Phối hợp giữa Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước và Khu Di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc kiểm soát ra vào khu vực 3 cơ quan (Quyết định số 881/QĐ-VPCP-VPCTN-DTCTHCM). | Cục Quản trị |
100. | Công chức, viên chức của Văn phòng Chủ tịch nước, Khu Di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh tiếp khách tại phòng làm việc. | Quyết định số 881/QĐ-VPCP-VPCTN-DTCTHCM. | Cục Quản trị |
101. | Trình phê duyệt dự toán ngân sách hàng năm. | - Quyết định số 749/QĐ-VPCP. - Văn bản hướng dẫn từng năm do Vụ Kế hoạch tài chính tham mưu. | Vụ Kế hoạch tài chính |
102. | Duyệt chủ trương mua tặng phẩm phục vụ hoạt động của Chính phủ, lãnh đạo Chính phủ | Quyết định số 621/QĐ-VPCP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của VPCP của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị dự toán thuộc Văn phòng Chính phủ. | Cục Quản trị |
103. | Thực hiện thanh toán tiền nghỉ phép năm do chưa nghỉ hoặc không nghỉ hết số ngày nghỉ hàng năm theo quy định của pháp luật | Văn bản số 10595/VPCP-TCCB. | Cục Quản trị |
104. | Cấp mới địa chỉ thư điện tử công vụ/cấp lại mật khẩu thư điện tử công vụ/chấm dứt hoạt động hộp thư điện tử công vụ. | Quyết định số 204/QĐ- TTĐT ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Tổng Giám đốc Cổng thông tin điện tử Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ Chính phủ. | Cổng Thông tin điện tử Chính phủ |
105. | Cấp mới chứng thư số cá nhân cho công chức. | - Quyết định số 422/QĐ-VPCP ngày 03 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Quy định quản lý, sử dụng chứng thư số và chữ ký số tại Văn phòng Chính phủ (Quyết định số 422/QĐ-VPCP). - Văn bản số 9930/VPCP-TCCB ngày 31 tháng 10 năm 2019 về việc đầu mối quản lý, tiếp nhận yêu cầu liên quan đến nghiệp vụ quản lý chứng thư số chuyên dùng tại Văn phòng Chính phủ (Văn bản số 9930/VPCP-TCCB) | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
106. | Cấp mới chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, đơn vị. | - Quyết định số 422/QĐ-VPCP. - Văn bản số 9930/VPCP-TCCB. | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
107. | Cấp mới chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ và phần mềm. | - Quyết định số 422/QĐ-VPCP. - Văn bản số 9930/VPCP-TCCB. | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
108. | Gia hạn chứng thư số. | - Quyết định số 422/QĐ-VPCP. - Văn bản số 9930/VPCP-TCCB. | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
109. | Thu hồi chứng thư số. | - Quyết định số 422/QĐ-VPCP. - Văn bản số 9930/VPCP-TCCB. | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
110. | Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật số. | - Quyết định số 422/QĐ-VPCP. - Văn bản số 9930/VPCP-TCCB. | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
111. | Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật số. | - Quyết định số 422/QĐ-VPCP. - Văn bản số 9930/VPCP-TCCB. | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
112. | Thiết lập lại mật khẩu, mã PIN của thiết bị lưu khóa bí mật. | - Quyết định số 422/QĐ-VPCP. - Văn bản số 9930/VPCP-TCCB. | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
113. | Khắc phục, xử lý sự cố liên quan chứng thư số, chữ ký số. | - Quyết định số 422/QĐ-VPCP. - Văn bản số 9930/VPCP-TCCB. | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
114. | Khắc phục và báo cáo sự cố an toàn, an ninh thông tin tại Văn phòng Chính phủ. | Quyết định số 1364/QĐ-VPCP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Quy chế Quản lý công tác bảo đảm an toàn, an ninh thông tin điện tử tại Văn phòng Chính phủ. | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
_______________________________________________________
1 Các TTHC nội bộ này đã được công bố tại Quyết định số 294/QĐ-VPCP ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. Các TTHC nội bộ khác chưa có trong danh mục này sẽ tiếp tục được thống kê, công bố bổ sung theo Kế hoạch này.
2 Căn cứ pháp lý sẽ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình rà soát.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây