Thông tư 33/2019/TT-BCT Hệ thống tiêu chí của Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 33/2019/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 33/2019/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/11/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chí xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam
Thông tư 33/2019/TT-BCT về việc quy định Hệ thống tiêu chí của Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam được Bộ Công Thương ban hành ngày 22/11/2019.
Theo đó, Hệ thống tiêu chí của Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam gồm Tiêu chí xây dựng, thẩm định, phê duyệt đề án thuộc Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam và Tiêu chí xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam. Cụ thể, Tiêu chí xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam (tổng điểm tối đa của Tiêu chí là 1000) bao gồm:
Trước hết, tiêu chí chất lượng (tối đa 300 điểm), trong đó: Áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) ISO 9001 (tối đa 60 điểm); Có đầy đủ Bản sao Phiếu tiếp nhận công bố hợp quy, chứng chỉ chứng nhận hợp quy/Bản sao tiêu chuẩn công bố áp dụng cho sản phẩm cộng thêm chất lượng đạt tiêu chuẩn cao hơn mức tiêu chuẩn quy định của Việt Nam (tối đa 60 điểm)…
Tiếp theo, tiêu chí đổi mới, sáng tạo (tối đa 180 điểm), trong đó: Có chính sách khuyến khích sáng tạo rõ ràng, đầy đủ, có quy trình đánh giá và công nhận kết quả sáng tạo công khai, minh bạch (tối đa 40 điểm); Có giải thưởng sáng tạo (tối đa 20 điểm)…
Cuối cùng, tiêu chí năng lực tiên phong (tối đa 520 điểm), trong đó: Nội dung tầm nhìn rõ ràng, súc tích, dễ hiểu và thực tế, đồng thời phần giải thích nội dung tầm nhìn phù hợp với chiến lược của doanh nghiệp và giá trị cốt lõi của doanh nghiệp (tối đa 20 điểm)…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 08/01/2020.
Xem chi tiết Thông tư 33/2019/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 33/2019/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG ------------- Số: 33/2019/TT-BCT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2019 |
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
Căn cứ Quyết định số 30/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại;
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định Hệ thống tiêu chí của Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam, bao gồm:
Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị chủ trì thực hiện đề án thuộc Chương trình, cơ quan quản lý Chương trình và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân liên quan.
HỆ THỐNG TIÊU CHÍ CỦA CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM
TIÊU CHÍ XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM
TIÊU CHÍ ĐĂNG KÝ, XÉT CHỌN SẢN PHẨM ĐẠT THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Ban của Đảng; - Các Văn phòng: TW, TBT, CTN, CP, QH; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Các Cổng TTĐT Chính phủ, Bộ Công Thương; - Bộ Công Thương: BT, các TT, các đơn vị thuộc Bộ; - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Lưu: VT, XTTM(10). |
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh |
Tiêu chí thẩm định đề án thuộc Chương trình Thương hiệu Quốc gia Việt Nam
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BCT ngày 22 tháng 11 năm 2019)
STT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm |
Tổng điểm |
1 |
Tiêu chí 1: Sự cần thiết |
|
10 |
|
Chứng minh sự phù hợp của đề án với: - Định hướng, chiến lược phát triển kinh tế xã hội, chiến lược ngoại thương, chiến lược xuất khẩu chung vê ngành hàng và/ hoặc thị trường; hoặc - Thực trạng, nhu cầu về năng lực xây dựng, phát triển và bảo vệ thương hiệu sản phẩm của địa phương và doanh nghiệp; hoặc - Định hướng cụ thể hàng năm hoặc từng thời kỳ của Hội đồng Thương hiệu quốc gia Việt Nam. |
10 |
|
2 |
Tiêu chí 2: Muc tiêu |
|
10 |
2.1 |
Mục tiêu tống quát Làm rõ, cụ thể hóa và chi tiết hóa đề án sẽ góp phần: - Nâng cao nhận thức của xã hội về vai trò của thương hiệu trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư; hoặc - Nâng cao năng lực xây dựng, phát triển, quản trị thương hiệu cho doanh nghiệp nhằm đáp ứng tiêu chí của Chương trình; hoặc - Quảng bá Thương hiệu quốc gia Việt Nam gắn với quảng bá thương hiệu sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam |
5 |
|
2.2 |
Mục tiêu cụ thể: Xác định mục tiêu cụ thể cho hoạt động được đề xuất |
5 |
|
3 |
Tiêu chí 3: Nội dung |
|
20 |
3.1 |
Đề án mô tả chi tiết hoạt động đề xuất theo quy định tại Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-TTg ngày 08/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ |
15 |
|
3.2 |
Đề án nêu đầy đủ, chi tiết về thời gian, địa điểm, quy mô dự kiến thực hiện hoạt động đề xuất |
5 |
|
4 |
Tiêu chí 4: Phương án triển khai |
|
10 |
|
Đề án nêu rõ hình thức lưa chon nhà thầu/đối tác, nguyên tắc phối hợp hoặc phương án bố trí nguồn lực trong trường họp tự thực hiện để đạt mục tiêu đề án |
10 |
|
5 |
Tiêu chí 5: Kế hoạch trỉển khai và tiến độ thực hien ’ |
|
10 |
|
Kê hoạch triên khai và tiên độ thực hiện các hạng mục công việc phù hợp với phương án triển khai |
10 |
|
6 |
Tiêu chí 6: Dự toán kỉnh phí |
|
15 |
|
Dự toán kinh phí đầy đủ, chi tiết phù hợp với quy đinh |
15 |
|
7 |
Tiêu chí 7: Năng lực của đơn vị chủ trì |
|
15 |
7.1 |
Kinh nghiệm triển khai hoạt động đề xuất |
5 |
|
7.2 |
Năng lực tổ chức, huy động, phối hợp các nguồn lực để thực hiện hoạt động đề xuat |
10 |
|
8 |
Tiêu chí 8: Kết quả dự kiến, rủi ro dự kiến và biện pháp khắc phục |
|
10 |
8.1 |
Kết quả, hiệu quả và tính bền vững của đề án |
5 |
|
8.2 |
Rủi ro dự kiến và biện pháp khắc phục |
5 |
|
Tiêu chí xét chọn sản phẩm đạt án Thương hiệu Quốc gia Việt Nam
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BCT ngày 22 tháng 11 năm 2019)
STT |
Tiêu chí chấm điểm |
Đánh giá tiêu chí |
Điểm tối đa |
Tổng điểm tối đa của mỗi Tiêu chí |
1 |
Tiêu chí 1: Chất lượng |
|
|
300 |
1.1 |
Áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) ISO 9001 |
Thời gian áp dụng |
60 |
|
1.2
|
Áp dụng, duy trì hệ thống quản lý tiên tiến (ISO 14001, ISO 22000, ISO 17025, SA 8000, OHSAS 18001, HACCP, GMP, VietGap, Global Gap... hoặc tương đương) |
Thời gian áp dụng |
60 |
|
1.3 |
Công bố về chất lượng sản phẩm theo quy định của pháp luật |
Có đầy đủ Bản sao Phiếu tiếp nhận công bố hợp quy, chứng chỉ chứng nhận hợp quy / Bản sao tiêu chuẩn công bố áp dụng cho sản phẩm cộng thêm chất lượng đạt tiêu chuẩn cao hơn mức tiêu chuẩn quy định của Việt Nam |
60 |
|
1.4 |
Đầu tư duy trì chất lượng sản phẩm |
Tỷ lệ đầu tư cao hơn so với mức trung bình của ngành; chất lượng sản phẩm dẫn đầu trên thị trường về các thông số kỹ thuật và theo yêu cầu của khách hàng |
60 |
|
1.5 |
Các giải thưởng chất lượng |
Số lượng giải thưởng về chất lượng trong và ngoài nước |
60 |
|
2 |
Tiêu chí đổi mới sáng tạo |
|
|
180 |
2.1 |
Chính sách khuyến khích đổi mới, sáng tạo |
Có chính sách khuyến khích sáng tạo rõ ràng, đầy đủ, có quy trình đáng giá và công nhận kết quả sáng tạo công khai, minh bạch |
40 |
|
2.2 |
Sáng tạo, sáng kiến mới được áp dụng tại doanh nghiệp trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn |
Liệt kê sáng kiến và thành tựu áp dụng sáng kiến, nội dung đánh giá kết quả thu được rõ ràng, cụ thể |
20 |
|
2.3 |
Tổ chức công tác nghiên cứu và phát triển (R&D) |
Có bộ phận R&D, nội dung mô tả vai trò và chức năng đầy đủ, cụ thể và nêu được các kết quả do bộ nhận R&D triển khai thực hiện |
20 |
|
2.4 |
Đầu tư cho hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D) |
Đầu tư cho hoạt động R&D cao hơn so với các doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực, nêu đầy đủ các hoạt động R&D được áp dụng tại doanh nghiệp trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn |
20 |
|
2.5 |
Tổ chức công tác đào Tạo |
Nội dung đào tạo phù hợp với nhu cầu sử dụng và phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp, số lượng khóa đào tạo |
20 |
|
2.6 |
Tài sản trí tuệ của sản phẩm đăng ký xét chọn |
Số lượng đối tượng sở hữu trí tuệ của sản phẩm đăng ký xét chọn đưọc bảo hộ
|
20 |
|
2.7 |
Áp dụng công nghệ, giải pháp mới |
Chủ động tìm kiếm và áp dụng công nghệ mới, công nghệ sạch an toàn với môi trường; kết quả áp dụng công nghệ mới giúp giảm chi phí và tăng năng suất vượt trội so với đối thủ cạnh tranh chính trong ngành |
20 |
|
2.8 |
Các giải thưởng sáng tạo |
|
20 |
|
3 |
Tiêu chí năng lực tiên phong |
|
|
520 |
3.1 |
Tầm nhìn doanh nghiệp
|
Nội dung tầm nhìn rõ ràng, súc tích, dễ hiểu và thực tế; đồng thời phần giải thích nội dung tầm nhìn phù hợp với chiến lược của doanh nghiệp và giá trị cốt lõi của doanh nghiệp |
20 |
|
3.2 |
Giá trị cốt lõi của doanh nghiệp |
Nội dung rõ ràng, dễ hiểu phù hợp với 3 nhóm yếu tố: (1) khách hàng, (2) đặc thù của ngành kinh doanh và (3) đặc thù của doanh nghiệp, đồng thời phù hợp với tầm nhìn chiến lược và giá trị cốt lõi của doanh nghiệp |
20 |
|
3.3 |
Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp |
Nội dung rõ ràng, đầy đủ đồng thời phù hợp với tầm nhìn doanh nghiệp và giá trị cốt lõi |
20 |
|
3.4 |
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực |
Có kế hoach với mục tiêu cụ thể, nội dung kế hoạch phát triển nguồn nhân lực đầy đủ; có chính sách trao thưởng, công nhận và đãi ngộ công khai minh bạch |
20 |
|
3.5 |
Những giải thưởng đạt được của lãnh đạo doanh nghiệp |
|
20 |
|
3.6 |
Tầm nhìn thương hiệu |
Nội dung tầm nhìn rõ ràng, súc tích, dễ hiểu và thực tế; tầm nhìn phù hợp với mục tiêu, chiến lược định vị thương hiệu sản phẩm |
20 |
|
3.7 |
Lời hứa thương hiệu |
Lời hứa thương hiệu rõ ràng, nội dung giải thích rõ ràng cụ thể, thể hiện cam kết khác biệt hóa thương hiệu trong dài hạn, cam kết hướng tới thành công một cách thực tế |
20 |
|
3.8 |
Định vị thương hiệu |
Chiến lược định vị thương hiệu rõ ràng, có tính thuyết phục, phù hợp với phân đoạn thị trường, với lời hứa thương hiệu |
20 |
|
3.9 |
Bảo vệ thương hiệu |
Bảo hộ các tài sản trí tuệ liên quan đến thương hiệu đồng bộ và hiệu quả; sử dụng đầy đủ các công cụ bảo vệ thương hiệu. |
20 |
|
3.10 |
Xây dựng thương hiệu trong nội bộ doanh nghiệp |
Nội dung truyền thông rõ ràng, phù hợp với (1) tầm nhìn thương hiệu, (2) lời hứa thương hiệu, (3) thông điệp định vị thương hiệu; sử dụng các công cụ truyền thông |
20 |
|
3.11 |
Xây dựng thương hiệu bên ngoài doanh nghiệp (Các hoạt động marketing và truyền thông thương hiệu) |
Nội dung truyền thông rõ ràng, phù hợp với (1) tầm nhìn thương hiệu, (2) lời hứa thương hiệu, (3) thông điệp định vị thương hiệu; có hoạt động tiếp thị và truyền thông phù hợp; có căn cứ để lựa chọn phương tiện tiếp thị và truyền thông; có phương pháp đo lường hiệu quả của các hoạt động tiếp thị và truyền thông |
30 |
|
3.12 |
Khả năng nhận biết của thương hiệu trên thị trường |
Nhận biết của người tiêu dùng trên thị trường đối với thương hiệu |
100 |
|
3.13 |
xếp hạng tín dụng |
Theo bảng xếp hạng của Ngân hàng Nhà nước |
100 |
|