Thông tư 28/2019/TT-BCT sửa đổi Thông tư 57/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định kinh doanh thuốc lá
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 28/2019/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 28/2019/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/11/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thay đổi thời hạn có hiệu lực của mẫu Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
Theo đó, doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, nhập khẩu thuốc lá gửi báo cáo đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: Gửi trực tiếp; Gửi qua dịch vụ bưu chính; Phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Bên cạnh đó, Quy định về mẫu đơn, bảng kê đề nghị cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá và mẫu Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá của Thông tư 57/2018/TT-BCT có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021 (quy định cũ là có hiệu lực từ ngày 01/01/2020).
Đồng thời, Quy định về mẫu đơn, bảng kê đề nghị cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá và mẫu Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá của Thông tư số 21/2013/TT-BCT được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31/12/2020 thay vì chỉ được áp dụng đến hết ngày 31/12/2019.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.
Thông tư này sửa đổi, bổ sung Thông tư 57/2018/TT-BCT.
Từ ngày 01/01/2021, Thông tư này hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 53/2020/TT-BCT
Xem chi tiết Thông tư 28/2019/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 28/2019/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG -------------- Số: 28/2019/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------------ Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2019 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều cua Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá như sau:
“Điều 13a. Phương thức gửi, nhận báo cáo:
Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau:
a) Gửi trực tiếp;
b) Gửi qua dịch vụ bưu chính;
c) Phương thức khác theo quy định của pháp luật.”
Nơi nhận: - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Toà án Nhân dân tối cao; - Viện Kiểm soát nhân dân tối cao: - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Website Chính phủ, Công báo; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng; - Các đơn vị thuộc Bộ; - Website Bộ Công Thương; - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Hiệp hội Thuốc lá Việt Nam; - Lưu: VT, CN. |
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh |
Phụ lục 1
(Kèm theo Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2019
của Bộ Công Thương)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA --------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------------
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Thực hiện Quyết định số .../QĐ-.... ngày ... tháng ... năm... của ...(1)… về việc thành lập Đoàn kiểm tra điều kiện kinh doanh và hoạt động kinh doanh sản phẩm thuốc lá, hôm nay vào hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... Đoàn kiểm tra, tiến hành làm việc tại doanh nghiệp, kết quả như sau:
I. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp kiểm tra
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………Fax/Email: ……………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ... do ... cấp ngày …….. tháng...năm.............
3. Giấy phép ..........................(2)... số: ... do ... cấp ... ngày .... tháng ...... năm ……………….
4. Đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết định số: …………………………………………..
5. Thành phần đoàn kiểm tra gồm các Ông (Bà) có tên sau đây: ……………………………..
6. Đại diện doanh nghiệp được kiểm tra …………………. chức vụ ……………………………
II. Nội dung và kết quả kiểm tra
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP, Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
TT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
A. Điều kiện mua bán sản phẩm thuốc lá |
|
|
|
|
1 |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
|
|
|
2 |
Địa điểm kinh doanh |
|
|
|
3 |
Hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá của thương nhân |
|
|
|
4 |
Văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp hoặc của thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh |
|
|
|
5 |
Cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy |
|
|
|
6 |
Cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường |
|
|
|
B. Hồ sơ lưu trữ của thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá |
|
|
|
|
1 |
Đơn đề nghị |
|
|
|
2 |
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
|
|
|
3 |
Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp hoặc nhà phân phối hoặc nhà bán buôn sản phẩm thuốc lá |
|
|
|
4 |
Hồ sơ về địa điểm kinh doanh |
|
|
|
5 |
Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh pghiệp (trường hợp xin cấp lại giấy phép) |
|
|
|
6 |
Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá |
|
|
|
7 |
Ban cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường đối với kho hàng |
|
|
|
III. Kết luận, kiến nghị và xử lý
1. Kết luận
1.1 Các quy định doanh nghiệp thực hiện tốt: .......................................................................
1.2 Những mặt còn tồn tại: ...................................................................................................
2. Kiến nghị
2.1 Kiến nghị của Đoàn kiểm tra đối với doanh nghiệp ...........................................................
2.2 Kiến nghị của doanh nghiệp đối với Đoàn kiểm tra ..........................................................
3. Xử lý
Đoàn kiểm tra kết thúc hồi ………giờ…………..ngày…………….tháng…………năm..............
Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung như nhau. Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận nội dung ghi trong biên bản là đúng và ký tên. 01 bản được giao cho đoàn kiểm tra và 01 bản được giao cho doanh nghiệp được kiểm tra.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (ký tên, đóng dấu) |
Trưởng đoàn kiểm tra (ký tên) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan kiểm tra.
(2): Ghi tên Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá (ví dụ: Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá...).