Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL về thi hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2009/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hoàng Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 16/12/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO Số: 04/2009/TT-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2009 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠI QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ VÀ KINH DOANH DỊCH VỤ VĂN HOÁ CÔNG CỘNG BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 103/2009/NĐ-CP NGÀY 06 THÁNG 11 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng;
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Một số từ ngữ quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP (sau đây gọi là Quy chế) được hiểu như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng ăn uống, giải khát tổ chức cho đoàn nghệ thuật, nghệ sĩ nước ngoài biểu diễn tại cơ sở của mình, không bán vé thu tiền xem biểu diễn quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy chế thực hiện thủ tục đăng ký với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sở tại như sau:
Việc báo cáo bằng văn bản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các lễ hội khi tổ chức không phải xin phép quy định tại Điều 19 Quy chế được thực hiện như sau:
Người đến dự lễ hội phải thực hiện nếp sống văn minh trong lễ hội quy định tại Điều 21 Quy chế như sau:
Tên cơ quan chủ quản trực tiếp viết trên biển hiệu quy định tại điểm a khoản 3 Điều 23 Quy chế là cơ quan cấp trên trực tiếp quyết định về tổ chức, nhân sự, ngân sách hoặc giải quyết các chế độ, chính sách cho cơ quan, tổ chức viết, đặt biển hiệu, như Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch là cơ quan chủ quản trực tiếp của Báo Văn hoá; Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội là cơ quan chủ quản trực tiếp của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội; Đại học Quốc gia Hà Nội là cơ quan chủ quản trực tiếp của Đại học Khoa học xã hội và nhân văn; Tổng công ty X là cơ quan chủ quản trực tiếp của Công ty Y.
Cơ quan quản lý nhà nước không phải là cơ quan chủ quản trực tiếp của văn phòng luật sư, của doanh nghiệp tư nhân hoặc một số loại hình công ty khác.
Phạm vi kinh doanh vũ trường quy định tại Điều 26 Quy chế được hiểu là chỉ được kinh doanh tại các cơ sở có đủ điều kiện quy định tại Điều 24 và khoản 1 Điều 25 Quy chế. Tổ chức, cá nhân tổ chức cho khách khiêu vũ hoặc để cho khách khiêu vũ nhằm mục đích kinh doanh ngoài các cơ sở đó đều bị coi là vi phạm quy định tại Điều 26 Quy chế.
Cơ sở kinh doanh dịch vụ tổ chức hoạt động karaoke tại nơi kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của khách dù không thu riêng tiền dịch vụ karaoke mà chỉ thu tiền ăn, uống hoặc dịch vụ khác tại phòng hát karaoke cũng phải có đủ điều kiện kinh doanh karaoke quy định tại Điều 30 và phải được cấp giấy phép theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Quy chế.
Hồ sơ và thủ tục xin cấp giáy phép kinh doanh vũ trường, karaoke quy định tại khoản 2 Điều 25 và khoản 2 Điều 31 Quy chế thực hiện như sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
MẪU SỐ 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
…….., ngày … tháng … năm …………
GIẤY ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC CHO ĐOÀN NGHỆ THUẬT,
NGHỆ SĨ NƯỚC NGOÀI BIỂU DIỄN
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ……………..
1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký tổ chức biểu diễn nghệ thuật (viết chữ in hoa): ............................
..................................................................................................................................................
- Địa chỉ: ....................................................................................................................................
- Điện thoại: ...............................................................................................................................
- Giấy CMND (đối với cá nhân): Số …………… ngày cấp …./…./….. nơi cấp .................................
2. Người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
- Họ và tên (viết chữ in hoa): .......................................................................................................
- Năm sinh: ................................................................................................................................
- Chức danh: .............................................................................................................................
- Giấy CMND: Số ………………… ngày cấp ……/……./………… nơi cấp ......................................
3. Nội dung đăng ký tổ chức biểu diễn nghệ thuật:
- Tên chương trình, vở diễn: .......................................................................................................
- Nội dung chương trình, vở diễn: ................................................................................................
- Người biểu diễn (ghi rõ tên và quốc tịch của đoàn nghệ thuật và của từng người)*: .....................
- Thời gian biểu diễn: ..................................................................................................................
- Địa điểm biểu diễn: ..................................................................................................................
4. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
Ghi chú: (*): Trường hợp đoàn nghệ thuật có nhiều người thì có thể lập danh sách kèm theo. |
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ |
MẪU SỐ 2
UBND (THÀNH PHỐ) ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./SVHTTDL- |
…….., ngày … tháng … năm ………… |
GIẤY TIẾP NHẬN ĐĂNG KÝ
TỔ CHỨC CHO ĐOÀN NGHỆ THUẬT, NGHỆ SĨ
NƯỚC NGOÀI BIỂU DIỄN
Căn cứ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ;
Căn cứ Giấy đăng ký tổ chức cho đoàn nghệ thuật, nghệ sĩ nước ngoài biểu diễn ngày … tháng … năm ……. của (*) ..................................................................................................................................................
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh (thành phố) ……………….. cấp Giấy tiếp nhận đăng ký tổ chức cho đoàn nghệ thuật, nghệ sĩ nước ngoài biểu diễn nghệ thuật với các nội dung sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký (viết chữ in hoa): .......................................................................
- Địa chỉ: ....................................................................................................................................
- Điện thoại: ...............................................................................................................................
- Họ và tên người đại diện: .........................................................................................................
- Năm sinh: ................................................................................................................................
- Chức danh: .............................................................................................................................
- Giấy CMND: Số ……………… ngày cấp …./…./……… nơi cấp ..................................................
2. Nội dung đăng ký tổ chức biểu diễn:
- Tên chương trình, vở diễn: .......................................................................................................
- Nội dung chương trình, vở diễn: ................................................................................................
- Người biểu diễn: ......................................................................................................................
- Thời gian biểu diễn: ..................................................................................................................
- Địa điểm biểu diễn: ..................................................................................................................
3. Tổ chức, cá nhân đăng ký tổ chức cho đoàn nghệ thuật, nghệ sĩ nước ngoài biểu diễn …….. (ghi tên cụ thể) có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định có liên quan tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và Thông tư số 14/2009/TT-BVHTTDL quy định chi tiết thi hành Nghị định.
Ghi chú: (*): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký tổ chức biểu diễn nghệ thuật. |
GIÁM ĐỐC |
MẪU SỐ 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch …………….
1. Tên cơ quan, doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (viết bằng chữ in hoa): ...............
..................................................................................................................................................
- Địa chỉ: ....................................................................................................................................
- Điện thoại: ...............................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……….. ngày cấp ……….. nơi cấp ...............................
................................................................................................................. (đối với doanh nghiệp)
- Số, ngày tháng năm quyết định thành lập (đối với nhà văn hóa, trung tâm văn hóa là đơn vị sự nghiệp)
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ..............................................................................................
- Năm sinh: ................................................................................................................................
- Chức danh: .............................................................................................................................
- Giấy CMND: Số ………… ngày cấp …../…../……… nơi cấp .......................................................
3. Người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ..............................................................................................
- Năm sinh: ................................................................................................................................
- Giấy CMND: Số ………… ngày cấp …../…../……… nơi cấp .......................................................
- Trình độ chuyên ngành văn hóa - nghệ thuật: ............................................................................
4. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
- Địa chỉ kinh doanh: ...................................................................................................................
- Tên, biển hiệu của vũ trường (nếu có): ......................................................................................
- Số lượng phòng khiêu vũ: .........................................................................................................
- Diện tích cụ thể của từng phòng khiêu vũ: .................................................................................
5. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh.
Tài liệu kèm theo - Bản sao có giá trị pháp lý Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Bản sao có giá trị pháp lý văn bằng của người điều hành; - ………………………. - ………………………. |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, DOANH NGHIỆP |
MẪU SỐ 4
NHỮNG ĐIỀU KIỆN PHẢI THỰC HIỆN
1. Phòng khiêu vũ phải có diện tích từ 80m2 trở lên 2. Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự, cách âm, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường theo quy định. 3. Người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ phải có trình độ trung cấp chuyên ngành văn hóa – nghệ thuật trở lên. 4. Bảo đảm âm thanh vang ra ngoài phòng khiêu vũ không vượt quá quy định của Nhà nước và tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép. Ánh sáng trong phòng khiêu vũ trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2. 5. Có nội quy hoạt động được niêm yết công khai ở vũ trường để mọi người dễ nhận biết và thực hiện. 6. Chỉ sử dụng những bài hát, tác phẩm âm nhạc được phép lưu hành để khiêu vũ; người khiêu vũ phải mặc trang phục lịch sự. 7. Khi phát hiện người say rượu, bia, người sử dụng các chất ma túy và các chất kích thích bị cấm sử dụng phải yêu cầu người đó ra khỏi vũ trường; 8. Không cho người dưới 18 tuổi làm việc hoặc vào khiêu vũ tại vũ trường; 9. Nếu sử dụng nhân viên phục vụ phải có hợp đồng lao động và quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động. 10. Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ khách sạn từ 4 sao trở lên được hoạt động không quá 2 giờ sáng. 11. Nghiêm cấm các hành vi nhảy múa thoát y hoặc các hành vi khác có tính chất khiêu dâm, môi giới và mua bán dâm, mua, bán hoặc sử dụng ma túy tại vũ trường. |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ … SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
Năm 20 …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY PHÉP
GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH CẤP GIẤY PHÉP CHO: - Tên tổ chức được cấp phép (viết chữ in hoa): ............................................ .................................................................................................................... - Địa chỉ: ...................................................................................................... .................................................................................................................... - Họ và tên người đại diện: ........................................................................... - Năm sinh: ……………/………………/............................................................ - Chức vụ: ................................................................................................... - Địa chỉ kinh doanh: ..................................................................................... - Số lượng phòng khiêu vũ: ........................................................................... - Tên, biển hiệu kinh doanh: .......................................................................... (Những nội dung cần thiết khác …………………………………………..........…) - Giấy phép này có giá trị đến hết ngày …… tháng … năm ……………............ Số giấy phép …………………………………………………………………........... …………., ngày … tháng … năm …………… |
Từ ngày ……………. tháng ……….. năm ……………….. đến ngày …………… tháng ……….. năm ……………….
Số gia hạn: …………………… ……………, ngày ………. tháng ……. năm …………
|
Từ ngày ……………. tháng ……….. năm ……………….. đến ngày …………… tháng ……….. năm ……………….
Số gia hạn: …………………… ……………, ngày ………. tháng ……. năm ………… |
MẪU SỐ 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
…….., ngày … tháng … năm …………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ……………..
(hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp)
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (viết bằng chữ in hoa): ..........................................
..................................................................................................................................................
- Địa chỉ: ....................................................................................................................................
- Điện thoại: ...............................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số: …….. ngày cấp …./…./….. nơi cấp ............................
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
- Địa chỉ kinh doanh: ...................................................................................................................
- Tên nhà hàng karaoke (nếu có) ................................................................................................
- Số lượng phòng karaoke ..........................................................................................................
- Diện tích cụ thể từng phòng: .....................................................................................................
- Những hộ liền kề theo quy định gồm: ........................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
3. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh.
Tài liệu kèm theo - Bản sao có giá trị pháp lý Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - Văn bản đồng ý của các hộ liền kề - ………………………. - ………………………. |
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP |
MẪU SỐ 6
NHỮNG ĐIỀU KIỆN PHẢI THỰC HIỆN
1. Phòng karaoke có diện tích từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ. 2. Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng. 3. Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự, cách âm, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường theo quy định. 4. Bảo đảm âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn quá tối đa cho phép (trừ các điểm karaoke hoạt động ở vùng dân cư không tập trung). Ánh sáng trong phòng karaoke trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2. 5. Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 6. Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng karaoke. 7. Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định. 8. Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động. 9. Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ khách sạn từ 4 sao trở lên được hoạt động không quá 2 giờ sáng. 10. Nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm, môi giới và mua bán dâm, mua, bán hoặc sử dụng ma túy tại phòng karaoke. |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ … (hoặc Ủy ban nhân dân huyện, quận …. được phân cấp)
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH (hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp)
GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE
Năm 20 …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY PHÉP
GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH (hoặc thủ trưởng cơ quan cấp huyện được phân cấp) CẤP GIẤY PHÉP CHO: - Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép (viết chữ in hoa):......................... .................................................................................................................... - Năm sinh: ………./………./…………… (đối với cá nhân) - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .................................................... - Địa chỉ kinh doanh:..................................................................................... - Tên, biển hiệu kinh doanh:........................................................................... - Số lượng ……………………….. phòng (Những nội dung cần thiết khác ..............…………………………………………) - Giấy phép này có giá trị đến hết ngày ……… tháng …… năm …… Số giấy phép................................................................................................ ……….., ngày ……. tháng ……. năm ……….. |
Số TT |
Vị trí, kích thước phòng |
Diện tích |
|
|
|
|
Từ ngày ……… tháng ………. năm ……………… đến ngày …….. tháng ………. năm ……………….
Số GIA HẠN: …………………. ……………., ngày … tháng … năm ………. |