Thông tư 03/2013/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định về biểu diễn nghệ thuật
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 03/2013/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2013/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hoàng Tuấn Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/01/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giấy phép biểu diễn cho ca sĩ Việt Kiều có thời hạn 06 tháng
Quy định này được nêu tại Thông tư 03/2013/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ngày 28/01/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Theo Quyết định này, Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang do Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch cấp có hiệu lực trên phạm vi toàn quốc, trừ trường hợp hạn chế về địa điểm biểu diễn quy định trong giấy phép. Trong đó, giấy phép cấp cho nghệ sĩ là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về nước biểu diễn có thời hạn 06 tháng.
Ngoài ra, về việc tổ chức thi và liên hoan các loại hình nghệ thuật, Bộ quy định thời gian tổ chức các cuộc thi dành cho các đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp với các loại hình Tuồng, Chèo, Cải lương, Kịch nói, Dân Ca kịch; cho nhóm nghệ sĩ, cá nhân nghệ sĩ cho các loại hình sân khấu và ca, múa, nhạc hay các cuộc thi, liên hoan quốc tế do Việt Nam đăng cai, thực hiện là 03 năm/lần.
Đối với điều kiện dự thi người đẹp trong nước, Thông tư cũng có hướng dẫn cụ thể, theo đó, thí sinh tham gia phải là nữ công dân Việt Nam, từ đủ mười tám tuổi trở lên, có vẻ đẹp tự nhiên, không qua phẫu thuật thẩm mỹ; có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và không có tiền án; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự...
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/03/2013.
Xem chi tiết Thông tư 03/2013/TT-BVHTTDL tại đây
tải Thông tư 03/2013/TT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO Số: 03/2013/TT-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2013 |
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn;
Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP bao gồm: Khiêu vũ nghệ thuật; Trình diễn trong nghệ thuật sắp đặt; Nghệ thuật trình diễn đường phố.
Việc thông báo về nội dung chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP thực hiện theo quy định sau:
Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP quy định như sau:
Hiệu lực của giấy phép quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP quy định như sau:
Việc tổ chức thi và liên hoan các loại hình nghệ thuật quy định tại Điều 16 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP thực hiện như sau:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch căn cứ đặc trưng của từng loại hình nghệ thuật, năng lực tổ chức, tính hiệu quả của mỗi cuộc thi, liên hoan giao cho Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc các Hội Văn học nghệ thuật chuyên ngành ở Trung ương (Hội Nghệ sỹ Sân khấu Việt Nam, Hội Nghệ sỹ Múa Việt Nam, Hội Nhạc sỹ Việt Nam) chủ trì tổ chức.
- Huy chương vàng, Huy chương bạc cho vở diễn, chương trình, tiết mục, nghệ sỹ biểu diễn;
- Giải xuất sắc nhất cho nhóm nghệ sỹ, tác giả, đạo diễn, họa sỹ, nhạc sỹ, biên đạo, chỉ huy dàn nhạc, thiết kế phục trang, thiết kế âm thanh, ánh sáng.
Thí sinh có vẻ đẹp tự nhiên quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP là thí sinh không qua phẫu thuật thẩm mỹ.
Đề án tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP gồm các nội dung sau:
Ban Giám khảo cuộc thi người đẹp, người mẫu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP quy định như sau:
Danh hiệu chính tại cuộc thi người đẹp, người mẫu quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP là một trong ba danh hiệu trao cho thí sinh đạt điểm cao nhất, được tính từ cao xuống thấp trong một cuộc thi người đẹp, người mẫu.
Tổ chức, cá nhân lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP là doanh nghiệp, nhà xuất bản, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân khác có chức năng hoạt động sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Việc xử lý bản ghi âm, ghi hình hết thời hạn lưu chiểu quy định tại Điều 26 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP thực hiện như sau:
Mẫu 10b: Quyết định cho phép phổ biến bài hát do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sáng tác.
Mẫu nhãn kiểm soát |
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch .................
1. ………(Tên tổ chức, cá nhân thông báo biểu diễn)
- Địa chỉ: .........................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân thông báo
- Họ và tên (viết chữ in hoa): ..........................................................................
- Chức danh: ...................................................................................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................
- Giấy CMND: Số ......................ngày cấp ....../......./........... nơi cấp .............
3. Chúng tôi trân trọng thông báo đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch ................
- Tên chương trình, vở diễn: ...........................................................................
- Nội dung chương trình, vở diễn: ..................................................................
- Thời gian tổ chức biểu diễn: ........................................................................
- Địa điểm biểu diễn: ......................................................................................
- Người biểu diễn (ghi rõ tên, quốc tịch của đoàn nghệ thuật và của từng người): ...................................................................................................................
- Người chịu trách nhiệm chương trình:…………………………………..
- Giấy phép số…./GP-…. do…..(tên cơ quan đã cấp giấy phép) cấp ngày….tháng…. năm…
4. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 và quy định pháp luật có liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
5. Hồ sơ kèm theo gồm: - Bản sao có chứng thực Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. - Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Ghi chú: (*) Trường hợp đoàn nghệ thuật có nhiều người thì lập danh sách kèm theo. |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN THÔNG BÁO (Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên) |
Mẫu 02: Biên bản thẩm định chương trình, tiết mục, vở diễn hoặc bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc sân khấu
…..(Tên cơ quan quyết định thành lập)---------------------- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------…, ngày…… tháng….. năm 20… |
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ….. Hội đồng thẩm định……(loại hình thẩm định) - ………(Tên cơ quan thành lập) |
Thành phần Hội đồng thẩm định gồm:
1. Ông……….Chức danh……..
2. ……..
3. ………
4. ……….
5. …………(Thư ký)
Thẩm định chương trình (bài hát, vở diễn):…………………..
Đơn vị tổ chức: …………….
Thể loại: …..(Chương trình biểu diễn trực tiếp hoặc bản ghi âm, ghi hình)
Thẩm định lần thứ:…..
NỘI DUNG
(Đánh giá nội dung, hình thức, chất lượng nghệ thuật chương trình,
tiết mục, bài hát, vở diễn)
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ý kiến của thành viên Hội đồng:
- ……………..……………………………………………………………
- …………….……………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Kết luận của Hội đồng:
……………………………………………………………………………
.……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Hội đồng kết thúc thẩm định vào …… giờ, ngày tháng năm 20….
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu 03: Đơn đăng ký dự thi người đẹp, người mẫu của thí sinh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI CỦA THÍ SINH
DỰ THI NGƯỜI ĐẸP, NGƯỜI MẪU
Kính gửi: |
….…Tên Ban tổ chức cuộc thi |
1. Họ và tên:……………………………………………………………..
2. Quốc tịch:……………………………………………………………..
3. Ngày, tháng, năm sinh:……../………./………
4. Nơi sinh……………………………………………………………….
5. Số CMND:………………… , ngày cấp:…../..…/.…Nơi cấp:……….
6. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………….
7. Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………
8. Điện thoại cố định:…………………Điện thoại di động:…………….
9. Địa chỉ Email: ………………………………………………………..
Facebook:……………………………………………………………….
10. Nghề nghiệp:…………………………………………………………
11. Nơi học tập/ công tác:………………………………………………..
12. Khi cần, báo tin cho ai? Ở đâu? …......................................................
13. Tình trạng hôn nhân:
a. Độc thân o
b. Đã kết hôn o
c. Ly hôn o
14. Trình độ học vấn:
a. Tốt nghiệp Phổ thông trung học o
b. Trung cấp o
c. Cao đẳng o
d. Đại học o
đ. Sau đại học o
15. Đăng ký nơi tham gia sơ tuyển: ………….………………………….
16. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 và quy định pháp luật có liên quan;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của nội dung đăng ký dự thi;
- Đồng ý những điều kiện, quy định của cuộc thi mà tôi tham gia.
Hồ sơ kèm theo gồm:
- 01 ảnh chân dung;
- 01 ảnh toàn thân (ký và ghi rõ họ tên);
- 01 ảnh chụp mặc trang phục bikini;
- 01 bản sao Giấy Chứng nhận tốt nghiệp THPT có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;
- 01 bản sao Giấy Khai sinh có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;
- 01 bản sao Giấy CMND có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
|
………, ngày….. tháng ….. năm ….. |
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN (ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu 04: Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP-------------------- Số: /GP-… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----------------------…… , ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP
Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
CỤC TRƯỞNG CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN
(GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH)
Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm … của … quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Nghệ thuật biểu diễn (hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
Xét Đơn đề nghị ngày … tháng … năm … của …..(Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng ...,
CHO PHÉP:
Điều 1: …….(Tên tổ chức đề nghị cấp phép).
- Được tổ chức chương trình: “……… tên chương trình”
(Kèm theo nội dung chương trình và danh sách người tham gia).
- Thời gian: ….
- Địa điểm: …..
- Chịu trách nhiệm chương trình: ….(ghi rõ tên, chức danh người đại diện theo pháp luật của tổ chức được cấp phép).
Điều 2: Yêu cầu cơ quan cấp phép, ………..(Tên tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép), các nghệ sĩ, diễn viên thực hiện đúng nội dung Giấy phép này và các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 và các quy định của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: - Đơn vị tổ chức; - Thanh tra (để phối hợp); - Lưu: VT; P…(01); …
|
CỤC TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC SỞ) (Chữ ký, dấu)
|
Mẫu 05: Quyết định cho phép đoàn nghệ thuật, diễn viên nước ngoài;
người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP ------------------ Số: /QĐ-… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ …… , ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép đoàn nghệ thuật, diễn viên nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
CỤC TRƯỞNG CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN
(GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH)
Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm … của … quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Nghệ thuật biểu diễn (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
Xét Đơn đề nghị ngày … tháng … năm …. của ….. (Tên tổ chức đề nghị cấp phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (Tên diễn viên, đoàn nghệ thuật, người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc có danh sách kèm theo) vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang theo đề nghị của… (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép).
- Thời gian: Từ ngày … đến ngày … tháng … năm …
- Địa điểm: ……………………………
Điều 2. …… (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại Cục Nghệ thuật biểu diễn (hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Điều 3. Đơn vị tổ chức và các nghệ sỹ tham gia trong chương trình thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng...... (Phòng Nghiệp vụ), (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép)… và nghệ sỹ ... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Thanh tra (để phối hợp); - Lưu: VT, P….(01), … |
CỤC TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC SỞ) (Chữ ký, dấu)
|
Mẫu 06: Quyết định cho phép tổ chức cuộc thi người đẹp trong nước hoặc quốc tế
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP--------------------------------Số: /QĐ- BVHTTDL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------………, ngày ... tháng ... năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép tổ chức cuộc thi Người đẹp….
-----------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc của Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố);
Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Công văn số …/UBND, ngày … tháng … năm 20… của Uỷ ban nhân dân thành phố …………..; (nếu có)
Xét Đơn đề nghị ngày … tháng … năm 20… của… (Tên tổ chức đề nghị cấp phép) về việc đề nghị cho phép tổ chức cuộc thi “......” và Đề án tổ chức cuộc thi;
Theo đề nghị của ….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép … (Tên tổ chức đề nghị cấp phép) tổ chức cuộc thi “ ………”.
- Thời gian: Từ ngày … đến ngày … tháng … năm 20…
- Địa điểm:
+ Thi sơ tuyển và bán kết tại………...
+ Thi chung kết tại ……..
Điều 2. … (Tên tổ chức đề nghị cấp phép) có trách nhiệm:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày kết thúc vòng thi bán kết, Đơn vị tổ chức gửi văn bản báo cáo kết quả và toàn bộ bản sao hồ sơ của các thí sinh vào vòng chung kết về ……….(tên cơ quan cấp phép).
- Trước thời hạn 10 ngày, tính đến ngày diễn ra đêm chung kết, ……….(tên tổ chức được cấp phép) báo cáo cơ quan cấp phép kịch bản đêm chung kết cuộc thi.
- Tổ chức cuộc thi theo đúng quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013; Đề án cuộc thi và các quy định của pháp luật có liên quan. Mọi thay đổi trong Đề án tổ chức cuộc thi phải báo cáo và được sự chấp thuận của…….(cơ quan cấp phép).
Điều 3. Chánh Văn phòng, …….. tên cơ quan đề nghị cấp phép, và Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…. (tên địa phương nơi tổ chức), ..…. (Tên tổ chức đề nghị cấp phép) và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thanh tra (để phối hợp); - Lưu: VT, ……..(1), .... |
BỘ TRƯỞNG (Chữ Ký, dấu)
|
Mẫu 07: Quyết định cho phép tổ chức cuộc thi người mẫu trong nước hoặc quốc tế
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ---------------------------Số: /QĐ -BVHTTDL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------…., ngày … tháng … năm ..… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép tổ chức cuộc thi người mẫu….
-------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP, ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (hoặc của Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố);
Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL, ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Công văn số …/UBND, ngày … tháng … năm 20… của Uỷ ban nhân dân thành phố …………..; (nếu có)
Xét Đơn đề nghị ngày … tháng … năm 20…. của ……….. (Tên tổ chức đề nghị cấp phép) về việc đề nghị cho phép tổ chức cuộc thi “Người mẫu …….” và Đề án tổ chức cuộc thi;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ……….. (Tên tổ chức đề nghị cấp phép) tổ chức cuộc thi “ ………”.
- Thời gian: Từ ngày … đến ngày … tháng … năm …
- Địa điểm:
+ Thi sơ tuyển và bán kết tại………...
+ Thi chung kết tại ……..
Điều 2. ………(Tên tổ chức đề nghị cấp phép) có trách nhiệm:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày kết thúc vòng thi bán kết, Đơn vị tổ chức gửi văn bản báo cáo kết quả và toàn bộ bản sao hồ sơ của các thí sinh vào vòng chung kết về ……….(tên cơ quan cấp phép).
- Trước thời hạn 10 ngày, tính đến ngày diễn ra đêm chung kết, ……….(tên tổ chức được cấp phép) báo cáo cơ quan cấp phép kịch bản đêm chung kết cuộc thi.
- Tổ chức cuộc thi theo đúng quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013; Đề án cuộc thi và các quy định của pháp luật có liên quan. Mọi thay đổi trong Đề án tổ chức cuộc thi phải báo cáo và được sự chấp thuận của…….(cơ quan cấp phép).
Điều 3. Chánh Văn phòng, …….. tên cơ quan đề nghị cấp phép, và Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…. (tên địa phương nơi tổ chức), ..…. (Tên tổ chức đề nghị cấp phép) và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thanh tra (để phối hợp); - Lưu: VT, ……(1), .... |
KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNG(Chữ Ký, dấu) |
Mẫu 08: Quyết định cho phép thí sinh tham dự cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN _____________________ Số: /QĐ-NTBD |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------- ….., ngày …. tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Cho phép thí sinh tham dự cuộc thi “ …..…..”
CỤC TRƯỞNG CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN
Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật và trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; phát hành, lưu hành và kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số ……../QĐ-BVHTT ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Nghệ thuật biểu diễn;
Căn cứ Đơn đề nghị ngày…tháng …. năm …của ………….. (Tên tổ chức đề nghị cấp phép) đề nghị cho phép thí sinh tham dự cuộc thi “………..”, được tổ chức tại ……..;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý Biểu diễn và Băng, đĩa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ………….(Tên tổ chức đề nghị cấp phép) đưa thí sinh ……. (đã đạt giải ………..) đi tham dự cuộc thi “…………”, được tổ chức tại …………., thời gian từ ngày ……… đến ngày ………...
Điều 2. Cơ quan cấp phép, ………..(Tên tổ chức đề nghị cấp phép) và thí sinh ……….. có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 và các quy định pháp luật có liên quan. Trong thời hạn 07 ngày làm việc tính từ ngày cuộc thi kết thúc, Công ty có văn bản báo cáo kết quả dự thi về Cục Nghệ thuật Biểu diễn.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Quản lý Biểu diễn và Băng, đĩa, ……….(Tên tổ chức đề nghị cấp phép), thí sinh ……….. và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như trên; - Thanh tra (để phối hợp); - Lưu: VT, PQL, ….. |
CỤC TRƯỞNG(Chữ ký, dấu) |
Mẫu 09: Quyết định phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc và sân khấu sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP ----------------------- Số: /QĐ-… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- …., ngày … tháng … năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc và sân khấu
------------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN
(GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH)
Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm … của … quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Nghệ thuật biểu diễn (hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
Căn cứ Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu ngày … tháng … năm; (nếu là bản ghi âm, ghi hình nhập khẩu)
Căn cứ Biên bản của Hội đồng thẩm định ngày … tháng … năm …; (nếu là bản ghi âm, ghi hình sản xuất trong nước)
Xét Đơn đề nghị ngày …. tháng … năm … của …..(Tên tổ chức đề nghị cấp phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung:
1. Chương trình: (….tên chương trình…)
(Có nội dung chương trình kèm theo)
2. Thời lượng chương trình:
3. Người chịu trách nhiệm chương trình:
4. ……(Tên tổ chức đề nghị cấp phép)
Điều 2. Nghiêm cấm sửa chữa, xóa bỏ hoặc bổ sung về nội dung, hình thức bản ghi âm, ghi hình kể từ ngày ký Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng …(Phòng Nghiệp vụ), Trưởng phòng Kế toán, Tài chính và (Tên tổ chức đề nghị cấp phép) ……….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thanh tra (để phối hợp); - Lưu: VT, PQL(01), .... |
CỤC TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC SỞ) (Chữ ký, dấu) |
Mẫu 10a: Quyết định cho phép phổ biến bài hát sáng tác trước năm 1975
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN ------------------- Số: /QĐ-NTBD |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------- Hà Nội, ngày ….. tháng … năm 20.. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép phổ biến bài hát sáng tác trước năm 1975
--------------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN
Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số …./…/QĐ-BVHTTDL ngày ….tháng …. năm ….của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Nghệ thuật biểu diễn;
Căn cứ Biên bản của Hội đồng thẩm định bài hát ngày ...tháng ... năm…;
Xét Đơn đề nghị ngày … tháng … năm … của ….. (Tên tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý biểu diễn và băng, đĩa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép phổ biến trên toàn quốc bài hát …. do nhạc sỹ …. sáng tác trước năm 1975.
Điều 2. Cơ quan cấp phép, ………..(Tên tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 và các quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Quản lý biểu diễn và băng, đĩa, …………… (Tên tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép) và tác giả, chủ sở hữu tác phẩm có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thanh tra (để phối hợp); - Lưu: VT, PQL(01), …. |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu 10b: Quyết định cho phép phổ biến bài hát do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sáng tác
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN ------------------ Số: /QĐ-NTBD |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------- Hà Nội, ngày … tháng … năm 20.. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép phổ biến bài hát
do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sáng tác
-------------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN
Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số …./…/QĐ-BVHTTDL ngày ….tháng …. năm ….của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Nghệ thuật biểu diễn;
Căn cứ Biên bản của Hội đồng thẩm định bài hát ngày ...tháng ... năm…;
Xét Đơn đề nghị ngày … tháng … năm … của ….. (Tên tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép) ;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý biểu diễn và băng, đĩa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép phổ biến trên toàn quốc bài hát …. do nhạc sỹ …. là người Việt Nam định cư ở nước ngoài sáng tác.
Điều 2. Cơ quan cấp phép, ………..(Tên tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 và các quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Quản lý biểu diễn và băng, đĩa, …………… (Tên tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép) và tác giả, chủ sở hữu tác phẩm có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thanh tra (để phối hợp); - Lưu: VT, PQL(01), …. |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu 11: Quyết định cấp nhãn kiểm soát dán trên bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
TÊN CƠ QUAN CẤP NHÃN __________________ Số: /QĐ-… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _______________________________________ ………., ngày … tháng … năm ..… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp nhãn kiểm soát dán trên bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
--------------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN
(GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH)
Căn cứ Nghị định số 79/NP-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số ……./QĐ-….. ngày …. tháng …. năm … của …… ….(Tên cơ quan ban hành quyết định) quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ….(Tên cơ quan cấp nhãn kiểm soát);
Căn cứ Quyết định phê duyệt nội dung số…../QĐ….. ngày … tháng … năm ..… của….(Tên cơ quan ban hành quyết định);
Xét Đơn đề nghị ngày … tháng… năm ..… của ………..(Tên tổ chức đề nghị cấp phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng ….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp nhãn kiểm soát cho ………..(Tên tổ chức đề nghị cấp phép) dán trên chương trình:
STT |
TÊN CHƯƠNG TRÌNH |
SỐ QUYẾT ĐỊNH |
THỂ LOẠI |
MÃ SỐ |
SỐ NHÃN |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
Tổng số nhãn: |
.000 |
- Số lượng viết bằng chữ: (…. ngàn nhãn)
Điều 2. Nghiêm cấm sửa chữa, xóa bỏ hoặc bổ sung về nội dung, hình thức bản ghi âm, ghi hình đã được cấp nhãn kiểm soát.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng ….., Trưởng phòng Kế toán, Tài chính và ………..(Tên tổ chức đề nghị cấp nhãn kiểm soát) xin cấp nhãn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thanh tra (để phối hợp); - Lưu: VT, PQL(01), …. |
CỤC TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC SỞ) (Chữ ký, dấu) |