Thông tư 15/2015/TT-BVHTTDL về tổ chức lễ hội
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 15/2015/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2015/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/12/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Không đổi tiền hưởng chênh lệch giá trong khu di tích, lễ hội
Đây là một trong những nội dung về thực hiện nếp sống văn minh trong lễ hội tại Thông tư số 15/2015/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tổ chức lễ hội.
Cụ thể, trong khu vực lễ hội, cờ Tổ quốc phải được treo nơi trang trọng, cao hơn cờ hội, cờ tôn giáo; cờ hội, cờ tôn giáo chỉ được treo tại địa điểm lễ hội, trong thời gian tổ chức lễ hội; tiền cống đức, tiền lễ, tiền giọt dầu phải đặt đúng nơi quy định; không ném, thả tiền xuống giếng, ao hồ, cài lên tay tượng, phật. Đặc biệt, cá nhân, tổ chức không được đổi tiền hưởng chênh lệch giá trong khu vực di tích, lễ hội.
Về nội dung lễ hội, khuyến khích tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ dân gian truyền thống; không tổ chức các lễ hội có nội dung kích động bạo lực, truyền bá các hành vi tội ác hay mê tín dị đoan như: Mô tả cảnh đâm chém, đấm đá, đánh đập tàn bạo; Mô tả cảnh rùng rợn, kinh dị; Cúng khấn trừ tà ma, chữa bệnh bằng phù phép; Lên đồng phán truyền, xem bói, xin xăm, xóc thẻ và các hình thức mê tín dị đoan khác…
Việc tổ chức hoạt động dịch vụ trong khu vực lễ hội phải đảm bảo: Niêm yết giá, bán đúng giá, không chèo kéo khách, không ép giá; không bày bán các đồ chơi có tính bạo lực, thịt tươi sống, thịt động vật hoang dã theo quy định; không bán vé, thu tiền lễ hội; trường hợp trong khu vực di tích, lễ hội có tổ chức các trò chơi, trò diễn, biểu diễn nghệ thuật, trưng bày thì được bán vé cho các hoạt động đó.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/02/2016.
Từ ngày 01/9/2019, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 05/2019/TT-BVHTTDL.
Xem chi tiết Thông tư 15/2015/TT-BVHTTDL tại đây
tải Thông tư 15/2015/TT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO Số: 15/2015/TT-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2015 |
Căn cứ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về tổ chức lễ hội.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động tổ chức lễ hội tại Việt Nam.
Các loại hình lễ hội quy định tại khoản 1 Điều 17 Quy chế hoạt động văn hóa bao gồm:
- Mô tả cảnh đâm chém, đấm đá, đánh đập tàn bạo.
- Mô tả cảnh rùng rợn, kinh dị.
- Mô tả cảnh thỏa mãn, khoái trá của kẻ gây tội ác.
- Mô tả các hành động tội ác khác.
- Cúng khấn trừ tà ma, chữa bệnh bằng phù phép.
- Lên đồng phán truyền, xem bói, xin xăm, xóc thẻ, truyền bá sấm trạng, phù chú, cầu lợi cho mình gây hại cho người khác bằng cách yểm bùa.
- Các hình thức mê tín dị đoan khác.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
- Báo cáo Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện đối với lễ hội do cấp xã trực tiếp quản lý;
- Báo cáo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) đối với lễ hội do cấp huyện trực tiếp quản lý;
- Báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với lễ hội do cấp tỉnh trực tiếp quản lý.
Tổ chức, cá nhân, khi tổ chức hoặc tham gia lễ hội, có trách nhiệm thực hiện các quy định về nếp sống văn minh và các quy định sau:
Việc tổ chức các hoạt động dịch vụ trong khu vực lễ hội phải tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan, cụ thể như sau:
Người phụ trách (trụ trì), Ban Tổ chức lễ hội, Ban Quản lý di tích, phải có phương thức thu, nhận, quản lý và sử dụng tiền công đức, tiền được huy động từ nguồn xã hội hóa, tài trợ để tổ chức lễ hội đảm bảo công khai, minh bạch, có sổ sách rõ ràng, chi tiêu đúng mục đích theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện nếp sống văn minh tại cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo và các quy định khác có liên quan về tài chính.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Văn hóa cơ sở) để xem xét, điều chỉnh.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu 01
(Ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC Số: ……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………., ngày … tháng … năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC LỄ HỘI
Kính gửi......... (Tên cơ quan cấp giấy phép) …………………………………………………
Tên cơ quan, tổ chức (đề nghị cấp phép) …………………………………………………….
Địa chỉ …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại …………………………………………………………………………………………
Đề nghị (Tên cơ quan cấp giấy phép) …………………………………………………………
cấp giấy phép tổ chức lễ hội ……………………………………………………………………
Nội dung lễ hội (ghi rõ nội dung lễ hội hoặc nội dung thay đổi so với truyền thống) ……
Thời gian tổ chức:
Địa điểm tổ chức:
Thành phần Ban Tổ chức lễ hội:
Cam kết:
Thực hiện đúng nội dung ghi trong giấy phép, không vi phạm các quy định cấm tại Điều 3 Quy chế hoạt động văn hóa và Điều 5 Thông tư quy định về tổ chức lễ hội./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
Mẫu 02
(Ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ Số: …………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày … tháng … năm ….. |
GIẤY PHÉP TỔ CHỨC LỄ HỘI
Căn cứ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
Xét đề nghị của: …………………………………………………………………………………
Tại văn bản đề nghị số: …………. ngày …………. tháng ………. năm ………….
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao đối với trường hợp được phân cấp) ………………….. cấp phép tổ chức lễ hội:
1. Tên cơ quan, đơn vị tổ chức lễ hội (địa chỉ, số điện thoại): …………………………….
2. Tên lễ hội: …………………………………………………………………………………….
3. Thời gian tổ chức: ……………………………………………………………………………
4. Địa điểm tổ chức: …………………………………………………………………………….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |