Thông tư 01/2022/TT-BCT sửa đổi Thông tư 47/2014/TT-BCT và Thông tư 59/2015/TT-BCT
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2022/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2022/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Hồng Diên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/01/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phải công khai Quy chế cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử trên trang chủ
Theo đó, thương nhân, tổ chức thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử báo cáo Bộ Công Thương số liệu thống kê về tình hình hoạt động của năm trước đó bằng phương thức trực tuyến thông qua Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử hoặc dưới hình thức văn bản qua đường bưu điện.
Bên cạnh đó, quy chế hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử phải công bố công khai trên trang chủ của website và bao gồm các nội dung như: Quyền và nghĩa vụ của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ; quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ; mô tả phương thức và quy trình chứng thực hợp đồng điện tử; giới hạn trách nhiệm của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ.
Ngoài ra, quy chế hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử còn phải có các nội dung: các quy định về an toàn thông tin, quản lý thông tin trong hoạt động cung cấp dịch vụ; cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các bên liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ; và biện pháp xử lý vi phạm với người không tuân thủ quy chế hoạt động.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 08/03/2022.
Xem chi tiết Thông tư 01/2022/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 01/2022/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG _______________ Số: 01/2022/TT-BCT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2014/TT-BCT ngày
05/12/2014 của Bộ Công Thương quy định về quản lý website thương mại
điện tử và Thông tư số 59/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công
Thương quy định về quản lý hoạt động thưong mại điện tử qua ứng dụng
trên thiết bị di động
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử và Nghị định số 85/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2013/NĐ- CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về quản lý website thương mại điện tử và Thông tư số 59/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về quản lý hoạt động thương mại điện tử qua ứng dụng trên thiết bị di động.
“Điều 5. Nguyên tắc thông báo, đăng ký website thương mại điện tử
Thương nhân, tổ chức sở hữu website thương mại điện tử có cả chức năng bán hàng và cung cấp dịch vụ thương mại điện tử chỉ thực hiện thủ tục đăng ký với Bộ Công Thương theo quy định tại Chương II Thông tư này.”
“Chương II. Thủ tục thông báo, đăng ký website thương mại điện tử và đăng ký hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử.”
“Điều 20. Phương thức báo cáo của thương nhân, tổ chức đã đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
Thương nhân, tổ chức thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử báo cáo Bộ Công Thương số liệu thống kê về tình hình hoạt động của năm trước đó bằng phương thức trực tuyến thông qua cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử hoặc dưới hình thức văn bản qua đường bưu điện.
“Điều 20a. Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử
1. Quy chế hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử phải công bố công khai trên trang chủ của website và bao gồm các nội dung sau:
a) Quyền và nghĩa vụ của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ;
b) Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ;
c) Mô tả phương thức và quy trình thực hiện hoạt động chứng thực hợp đồng điện tử;
d) Giới hạn trách nhiệm của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử;
đ) Các quy định về an toàn thông tin, quản lý thông tin trong hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử;
e) Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các bên liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử;
g) Biện pháp xử lý vi phạm đối với những người không tuân thủ quy chế hoạt động.
2. Khi có thay đổi về một trong các nội dung nêu tại khoản 1 Điều này, thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử phải thông báo cho tất cả các đối tượng sử dụng dịch vụ ít nhất 05 ngày trước khi áp dụng những thay đổi đó.”
“Điều 28a. Công bố danh sách doanh nghiệp dẫn đầu thị trường trong lĩnh vực dịch vụ thương mại điện tử
1. Trước ngày 15 tháng 3 hàng năm, Bộ Công Thương công bố nhóm 05 doanh nghiệp dẫn đầu thị trường của năm trước đó.
2. Thông tin công bố bao gồm:
a) Tên thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
b) Tên website, ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử.”
“Điều 29a. Công bố danh sách các thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử đã thực hiện thủ tục đăng ký
1. Danh sách thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử đã hoàn thành thủ tục đăng ký và nhận được xác nhận của Bộ Công Thương được công bố công khai trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử.
2. Thông tin công bố bao gồm:
a) Tên thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử;
b) Số đăng ký kinh doanh hoặc số quyết định thành lập của thương nhân, tổ chức;
c) Địa chỉ trụ sở, số điện thoại và địa chỉ thư điện tử của thương nhân, tổ chức;
3. Khi bị chấm dứt hoặc hủy bỏ đăng ký, thông tin về thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử sẽ bị rút khỏi danh sách này và chuyển sang chế độ đã chấm dứt đăng ký hoặc chuyển vào danh sách các thương nhân, tổ chức vi phạm quy định của pháp luật.”
“2. Thương nhân, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này là thương nhân, tổ chức, cá nhân Việt Nam; cá nhân nước ngoài cư trú tại Việt Nam; thương nhân, tổ chức nước ngoài có hoạt động thương mại điện tử tại Việt Nam.”
“1. Thông báo với Bộ Công Thương theo quy định tại Mục 1 Chương II Thông tư này nếu ứng dụng có chức năng đặt hàng trực tuyến.”
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Diên |
PHỤ LỤC
Biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư
MẪU TMĐT-1
TÊN THƯƠNG NHÂN, _____________ Số:……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ ………, ngày .... tháng .... năm |
ĐƠN ĐĂNG KÝ WEBSITE/ỨNG DỤNG CUNG CÁP DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Kính gửi: Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số - Bộ Công Thương
1. Tên thương nhân, tổ chức sở hữu website/ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử:
- Tên đăng ký:………………………………………………………………………………………..
- Tên giao dịch:………………………………………………………………………………………
STT |
Nội dung thông tin |
1a. Thông tin người đại diện theo pháp luật của thương nhân/tổ chức |
lb. Thông tin người chịu trách nhiệm đối với website/ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử 1 |
1 |
Họ và tên người liên hệ |
………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
…………………………………………. ………………………………………… ………………………………………… |
2 |
Chức danh |
………………………………………… ………………………………………… |
………………………………………… ………………………………………… |
3 |
Địa chỉ liên hệ |
………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
4 |
Số điện thoại di động |
……………………………………… |
………………………………………… |
5 |
Địa chỉ email |
………………………………………… |
………………………………………… |
6 |
Các phương thức liên hệ trực tuyến (viber, zalo,...) |
………………………………………… ………………………………………… |
………………………………………… ………………………………………… |
2. Địa chỉ trụ sở:
Điện thoại: Fax: Email:
3. Số, ngày cấp, nơi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp (đối với thương nhân) hoặc Giấy phép kinh doanh (đối với nhà đầu tư nước ngoài) hoặc Quyết định thành lập (đối với tổ chức):
Loại: Giấy chứng nhận/Quyết định thành lập:
Số: Ngày cấp: Nơi cấp:
4. Tên miền Internet của website hoặc tên ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử:......
5. Loại hình dịch vụ cung cấp trên website/ứng dụng:
□ Dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử
□ Dịch vụ khuyến mại trực tuyến
□ Dịch vụ đấu giá trực tuyến
□ Dịch vụ khác (đề nghị nêu rõ):
6. Các loại hàng hóa hoặc dịch vụ chủ yếu được giao dịch trên website/ứng dụng:
□ Hàng điện tử, gia dụng □ Máy tính, điện thoại, thiết bị văn phòng □ Ô tô, xe máy, xe đạp □ Thời trang, mỹ phẩm, chăm sóc sức khỏe □ Công nghiệp, xây dựng □ Thiết bị nội thất, ngoại thất □ Bất động sản |
□ Sách, văn phòng phẩm □ Hoa, quà tặng, đồ chơi □ Thực phẩm, đồ uống □ Dịch vụ lưu trú và du lịch □ Dịch vụ việc làm □ Dịch vụ khác □ Hàng hóa khác |
7. Đơn vị cung cấp dịch vụ Hosting:
Nơi nhận: - Như trên; - Cơ quan chủ quản (nếu có); - Lưu:
|
CHỮ KÝ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký tên, đóng dấu)
|
___________________________________
1 Bao gồm đầu mối tiếp nhận yêu cầu thông tin trực tuyến đối với thương nhân, tổ chức Việt Nam thiết lập sàn giao dịch thương mại điện tử có chức năng đặt hàng trực tuyến; hoặc Văn phòng đại diện/đại diện theo ủy quyền tại Việt Nam đối với thương nhân, tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ thương mại điện tử tại Việt Nam.