Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 09/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 95/2020/NĐ-CP hướng dẫn về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 09/2022/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Lê Văn Thành
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/01/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Đấu thầu-Cạnh tranh, Ngoại giao, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 09/2022/NĐ-CP

Ngày 12/01/2022, Chính phủ đã ra Nghị định 09/2022/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 95/2020/NĐ-CP ngày 24/8/2020 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương để hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương, Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu, Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.

Theo đó, nhà thầu là cá nhân có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Đăng ký hoạt động hợp pháp theo quy định pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân; Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu ở bất kỳ quốc gia nào; Không chịu sự phán quyết cuối cùng của Tòa án về việc phạm tội nghiêm trọng trong vòng 03 năm trước thời điểm đóng thầu; Không có bằng chứng về việc nhà thầu có hành vi vi phạm nghiêm trọng đạo đức nghề nghiệp trong vòng 03 năm trước thời điểm đóng thầu.

Bên cạnh đó, đối với gói thầu mua sắm tập trung, gói thầu chia phần để mua hàng hóa, dịch vụ lặp lại hàng năm, việc xác định giá gói thầu căn cứ vào các nội dung sau: Nhu cầu sử dụng trong một năm để tránh chia nhỏ gói thầu; Kết quả lựa chọn nhà thầu qua mạng của hàng hóa, dịch vụ tương tự trong vòng 12 tháng trước thời điểm phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, trên cơ sở phù hợp với khối lượng mua sắm và giá cả thị trường.

Nghị định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Nghị định 09/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 12/01/2022

Tải Nghị định 09/2022/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 09/2022/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 09/2022/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ

_______

Số: 09/2022/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2022

NGHỊ ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương để hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương, Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu, Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len

____________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị quyết số 102/2020/QH14 ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu;

Để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020, Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2021;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương để hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương, Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu, Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương

Đang theo dõi

1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 1 như sau:

Đang theo dõi

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

“1. Nghị định này quy định về mua sắm công đối với việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ xây dựng thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (sau đây gọi là Hiệp định CPTPP), Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (sau đây gọi là Hiệp định EVFTA), Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (sau đây gọi là Hiệp định UKVFTA) nêu tại các Phụ lục I, II và III kèm theo Nghị định này.”

Đang theo dõi

b) Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 như sau:

“e) Các trường hợp được quy định tại khoản 8 Phụ lục I, khoản 7 Phụ lục II và khoản 9 Phụ lục III kèm theo Nghị định này.”

Đang theo dõi

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 và bổ sung khoản 9 vào Điều 3 như sau:

Đang theo dõi

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 như sau:

Đang theo dõi

“1. Cơ quan mua sắm là cơ quan, tổ chức được liệt kê tại các Phụ lục I, II và III kèm theo Nghị định này được giao làm chủ đầu tư, bên mời thầu của dự án, dự toán mua sắm.

Đang theo dõi

2. Nước thành viên là quốc gia, vùng lãnh thổ thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Ký kết Hiệp định CPTPP ngày 08 tháng 3 năm 2018 và tại thời điểm phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu của gói thầu, Hiệp định CPTPP có hiệu lực với nước đó (sau đây gọi là Nước thành viên Hiệp định CPTPP);

Đang theo dõi

b) Áp dụng Hiệp ước Liên minh Châu Âu và Hiệp ước về Chức năng của Liên minh Châu Âu (sau đây gọi là Nước thành viên EU);

c) Vương quốc Anh, Bắc Ai-len.”

Đang theo dõi

b) Bổ sung khoản 9 như sau:

“9. Mua sắm công là quá trình lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm và giải pháp khả thi để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ vì mục đích công và không nhằm mục đích bán hay bán lại mang tính thương mại hoặc sử dụng trong việc sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ vì mục đích bán hay bán lại mang tính thương mại trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.”

Đang theo dõi

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

“Điều 4. Đấu thầu nội khối, đấu thầu quốc tế

Đang theo dõi

1. Khi tổ chức lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này, cơ quan mua sắm phải tổ chức đấu thầu nội khối theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này, trừ trường hợp người có thẩm quyền xét thấy cần tổ chức đấu thầu quốc tế để mang lại hiệu quả cao hơn cho dự án, gói thầu.

Đang theo dõi

2. Trường hợp tổ chức đấu thầu nội khối đối với gói thầu cung cấp dịch vụ, cơ quan mua sắm thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Đối với gói thầu quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này, cơ quan mua sắm cho phép nhà thầu nội khối tham dự thầu;

Đang theo dõi

b) Đối với gói thầu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này, cơ quan mua sắm quyết định cho phép nhà thầu nội khối tham dự thầu hoặc chỉ cho phép nhà thầu thuộc các Nước thành viên Hiệp định CPTPP tham dự thầu;

Đang theo dõi

c) Đối với gói thầu quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này, cơ quan mua sắm quyết định cho phép nhà thầu nội khối tham dự thầu hoặc chỉ cho phép nhà thầu thuộc các Nước thành viên EU, Vương quốc Anh, Bắc Ai-len tham dự thầu;

Đang theo dõi

d) Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ thuộc mã CPC 75231 (các dịch vụ mạng dữ liệu), CPC 75232 (các dịch vụ thông tin và tin nhắn điện tử), CPC 84 (dịch vụ máy tính và các dịch vụ liên quan) quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này, cơ quan mua sắm quyết định cho phép nhà thầu thuộc các Nước thành viên Hiệp định CPTPP tham dự thầu hoặc chỉ cho phép nhà thầu trong nước tham dự thầu.

Đang theo dõi

3. Trường hợp tổ chức đấu thầu nội khối đối với gói thầu cung cấp hàng hóa, cơ quan mua sắm thực hiện như sau:

a) Đối với gói thầu cung cấp hàng hóa quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này, cơ quan mua sắm chỉ cho phép nhà thầu nội khối chào hàng hóa có xuất xứ từ các Nước thành viên tham dự thầu;

b) Đối với gói thầu cung cấp hàng hóa quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này, cơ quan mua sắm quyết định cho phép các nhà thầu nội khối chào hàng hóa có xuất xứ từ các Nước thành viên Hiệp định CPTPP, các Nước thành viên EU, Vương quốc Anh, Bắc Ai-len tham dự thầu hoặc chỉ cho phép nhà thầu thuộc các Nước thành viên Hiệp định CPTPP chào hàng hóa có xuất xứ từ các Nước thành viên Hiệp định CPTPP tham dự thầu;

c) Đối với gói thầu cung cấp hàng hóa quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này, cơ quan mua sắm quyết định cho phép các nhà thầu nội khối chào hàng hóa có xuất xứ từ các Nước thành viên Hiệp định CPTPP, các Nước thành viên EU, Vương quốc Anh, Bắc Ai-len tham dự thầu hoặc chỉ cho phép nhà thầu thuộc các Nước thành viên EU, Vương quốc Anh, Bắc Ai-len chào hàng hóa có xuất xứ từ các Nước thành viên EU, Vương quốc Anh, Bắc Ai-len tham dự thầu.”

Đang theo dõi

4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 5 như sau:

“3. Biện pháp ưu đãi trong nước

Đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này, cơ quan mua sắm được áp dụng biện pháp ưu đãi trong nước theo lộ trình quy định tại các khoản 1, 1a, 1b, 2, 3 và 4 Điều 15 của Nghị định này. Sau khoảng thời gian quy định tại Điều 15 của Nghị định này, cơ quan mua sắm không được áp dụng biện pháp ưu đãi trong nước.”

Đang theo dõi

5. Bổ sung một số điểm vào Điều 6 như sau:

Đang theo dõi

a) Bổ sung điểm h và điểm i vào khoản 1 như sau:

Đang theo dõi

“h) Không chịu phán quyết cuối cùng của tòa án về việc phạm tội nghiêm trọng hoặc các hành vi vi phạm nghiêm trọng khác trong vòng 03 năm trước thời điểm đóng thầu;

Đang theo dõi

i) Không có bằng chứng về việc nhà thầu có hành vi vi phạm nghiêm trọng đạo đức nghề nghiệp trong vòng 03 năm trước thời điểm đóng thầu.”;

Đang theo dõi

b) Bổ sung điểm đ và điểm e vào khoản 2 như sau:

Đang theo dõi

“đ) Không chịu phán quyết cuối cùng của tòa án về việc phạm tội nghiêm trọng hoặc các hành vi vi phạm nghiêm trọng khác trong vòng 03 năm trước thời điểm đóng thầu;

Đang theo dõi

e) Không có bằng chứng về việc nhà thầu có hành vi vi phạm nghiêm trọng đạo đức nghề nghiệp trong vòng 03 năm trước thời điểm đóng thầu.”

Đang theo dõi

6. Bổ sung khoản 7 vào Điều 7 như sau:

“7. Trường hợp đối với tập đoàn kinh tế nhà nước của Việt Nam, nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu là ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn và là đầu ra của công ty này, đồng thời là đầu vào của công ty kia trong tập đoàn thì tập đoàn, các công ty con của tập đoàn được phép tham dự quá trình lựa chọn nhà thầu của nhau. Nhà thầu tham dự thầu không phải đáp ứng quy định độc lập về pháp lý và tài chính đối với nhà thầu tư vấn cho gói thầu đó nếu nhà thầu tư vấn cũng là công ty con thuộc tập đoàn.”

Đang theo dõi

7. Bổ sung điểm k vào Khoản 1 Điều 9 như sau:

“k) Nội dung tóm tắt bằng tiếng Anh của thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời quan tâm, thông báo mời thầu của gói thầu quy định tại Phụ lục I và Phụ lục III kèm theo Nghị định này. Việc đăng tải được thực hiện sau khi Liên minh Châu Âu hoàn tất việc hỗ trợ kỹ thuật, tài chính để xây dựng và duy trì hệ thống tự động dịch và đăng tải các thông báo tóm tắt trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.”

Đang theo dõi

8. Bổ sung khoản 1a và khoản 1b vào sau khoản 1 Điều 15 và sửa đổi khoản 5 Điều 15 như sau:

Đang theo dõi

a) Bổ sung khoản 1a và khoản 1b vào sau khoản 1 như sau:

Đang theo dõi

“1a. Đối với gói thầu nêu tại Phụ lục I và Phụ lục III kèm theo Nghị định này, thời kỳ chuyển đổi như sau:

a) Kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 đến ngày 13 tháng 01 năm 2029, cơ quan mua sắm áp dụng các biện pháp ưu đãi trong nước theo quy định tại khoản 6 Điều này. Người có thẩm quyền có trách nhiệm xác định tổng giá trị ưu đãi trong nước trong một năm, không vượt quá 40% tổng giá hợp đồng các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này trong phạm vi quản lý của mình;

b) Kể từ ngày 14 tháng 01 năm 2029 đến ngày 31 tháng 7 năm 2038, cơ quan mua sắm áp dụng các biện pháp ưu đãi trong nước theo quy định tại khoản 6 Điều này. Người có thẩm quyền có trách nhiệm xác định tổng giá trị ưu đãi trong nước trong một năm, không vượt quá 30% tổng giá hợp đồng các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này trong phạm vi quản lý của mình;

c) Kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2038 trở đi, cơ quan mua sắm không được áp dụng các biện pháp ưu đãi trong nước đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này trong phạm vi quản lý của mình.

Đang theo dõi

1b. Đối với gói thầu nêu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này, thời kỳ chuyển đổi thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 6 và 7 Điều này.”

Đang theo dõi

b) Sửa đổi khoản 5 như sau:

“5. Cơ quan mua sắm chịu trách nhiệm xác định gói thầu được áp dụng các biện pháp ưu đãi trong nước trong phạm vi quản lý của mình, bảo đảm tuân thủ quy định tại các khoản 1a, 1b, 2 và 3 Điều này.”

Đang theo dõi

9. Sửa đổi điểm d khoản 2 và bổ sung điểm e vào khoản 2 Điều 29 như sau:

Đang theo dõi

a) Sửa đổi điểm d khoản 2 như sau:

“d) Khi tính toán giá gói thầu nhằm xác định gói thầu có thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này hay không, phải tính toán tổng giá trị ước tính tối đa của gói thầu trong toàn bộ thời gian thực hiện hợp đồng, bao gồm tất cả các loại thù lao, phí, lệ phí, hoa hồng, lợi tức hoặc các nguồn thu khác có thể được chi trả theo hợp đồng; trường hợp gói thầu áp dụng tùy chọn mua thêm quy định tại khoản 3 Điều này thì phải cộng giá trị của tùy chọn mua thêm vào giá gói thầu để so sánh với ngưỡng giá gói thầu nêu tại các Phụ lục I, II và III kèm theo Nghị định này;”

Đang theo dõi

b) Bổ sung điểm e vào khoản 2 như sau:

“e) Đối với gói thầu mua sắm tập trung, gói thầu chia phần để mua hàng hóa, dịch vụ lặp đi lặp lại hàng năm, việc xác định giá gói thầu căn cứ vào các nội dung sau:

- Nhu cầu sử dụng trong một năm để tránh chia nhỏ gói thầu;

- Kết quả lựa chọn nhà thầu qua mạng của hàng hóa, dịch vụ tương tự trong vòng 12 tháng trước thời điểm phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, trên cơ sở phù hợp với khối lượng mua sắm và giá cả thị trường. Trường hợp không có kết quả lựa chọn nhà thầu qua mạng, căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu không qua mạng hoặc căn cứ tối thiểu 03 báo giá trên cơ sở phù hợp với khối lượng mua sắm và giá cả thị trường hoặc giá được tham khảo từ thông tin chính thống do các nhà cung cấp công bố được khai thác qua mạng Internet.”

Đang theo dõi

10. Bổ sung khoản 5 vào Điều 39 như sau:

“5. Trừ gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, hồ sơ dự thầu không đáp ứng yêu cầu về nhân sự chủ chốt, thiết bị thi công chủ yếu nêu trong hồ sơ mời thầu sẽ không bị loại ngay trong quá trình đánh giá về năng lực, kinh nghiệm. Bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu đề xuất nhân sự, thiết bị thay thế trong một khoảng thời gian phù hợp để bên mời thầu xem xét, đánh giá. Nhà thầu không đề xuất nhân sự, thiết bị thay thế đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại.”

Đang theo dõi

11. Bổ sung khoản 3 vào Điều 79 như sau:

“3. Đối với trường hợp quy định tại các điểm c, đ và g khoản 2 Điều 21 của Nghị định này, được áp dụng quy trình nêu tại Điều 77 và Điều 78 của Nghị định này nếu thấy cần thiết.”

Đang theo dõi

12. Sửa đổi khoản 16 và bổ sung khoản 18 vào Điều 97 như sau:

Đang theo dõi

a) Sửa đổi khoản 16 như sau:

“16. Trường hợp đổi tên, chia, tách cơ quan mua sắm liệt kê tại các Phụ lục I, II và III kèm theo Nghị định này thì đơn vị mới sau khi đổi tên, chia, tách được coi là thuộc các Phụ lục này.

Trường hợp cơ quan mua sắm liệt kê tại các Phụ lục I, II và III kèm theo Nghị định này bị sáp nhập, hợp nhất thì gói thầu của đơn vị sau sáp nhập, hợp nhất nhằm mục đích thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị trước khi sáp nhập, hợp nhất phải thực hiện theo Nghị định này.

Trường hợp đơn vị trực thuộc cơ quan mua sắm liệt kê tại các Phụ lục I, II và III kèm theo Nghị định này được chuyển sang cơ quan khác quản lý, đơn vị đó vẫn thuộc các Phụ lục này.”

Đang theo dõi

b) Bổ sung khoản 18 vào Điều 97 như sau:

“18. Trường hợp gói thầu, dự án xuất hiện các điều kiện đặc thù, riêng biệt mà không thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại Điều 20 và Điều 21 của Nghị định này thì người có thẩm quyền trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phương án lựa chọn nhà thầu trên cơ sở phù hợp với Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA, Hiệp định UKVFTA. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thẩm định phương án lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định theo quy định tại khoản này.”

Đang theo dõi

13. Sửa đổi, bổ sung Điều 102 như sau:

“Điều 102. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA, Hiệp định UKVFTA đã phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu nhưng đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành chưa phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu, trường hợp có nội dung không phù hợp với quy định của Nghị định này thì phải phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu cho phù hợp.

2. Đối với các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA, Hiệp định UKVFTA đã phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng có thời điểm đóng thầu sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và chưa đến thời điểm đóng thầu, trường hợp có nội dung không phù hợp hoặc trái với quy định của Nghị định này thì phải sửa đổi cho phù hợp. Trong trường hợp này, chủ đầu tư, bên mời thầu phải dành cho nhà thầu một khoảng thời gian hợp lý để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự thầu.

3. Đối với các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA, Hiệp định UKVFTA đã mở thầu trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, việc đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự thầu và xét duyệt trúng thầu thực hiện theo quy định nêu trong hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu nhưng phải bảo đảm không trái với quy định của Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA, Hiệp định UKVFTA.”

Đang theo dõi

Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số quy định và Phụ lục của Nghị định số 95/2020/NĐ-CP

Đang theo dõi

1. Bổ sung cụm từ “, Hiệp định EVFTA, Hiệp định UKVFTA” vào sau cụm từ “Hiệp định CPTPP” tại khoản 2 Điều 8, điểm a khoản 2 Điều 10, khoản 1 Điều 27, khoản 5 Điều 81, điểm b và điểm d khoản 1 Điều 100, khoản 2 Điều 100 và Điều 101.

Đang theo dõi

2. Thay thế các Phụ lục I, II và III.

Đang theo dõi

3. Bãi bỏ các Phụ lục IV, V, VI và VII.

Đang theo dõi

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

- Kiểm toán nhà nước;

- Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg; TGĐ Cổng TTĐT; các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, CN(2b)

TM. CHÍNH PHỦ

KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

 

Lê Văn Thành

Tải biểu mẫu

Phụ lục I

GÓI THẦU THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA HIỆP ĐỊNH CPTPP, HIỆP ĐỊNH EVFTA VÀ HIỆP ĐỊNH UKVFTA


Mã CPC

Mô tả

61

Dịch vụ bán, bảo trì và sửa chữa ô tô và xe máy

64

Dịch vụ nhà hàng và khách sạn

862

Dịch vụ kế toán, kiểm toán và ghi sổ

863

Dịch vụ thuế

864

Dịch vụ nghiên cứu thị trường và thăm dò ý kiến công chúng

872

Dịch vụ cung cấp và bố trí nhân sự

874

Dịch vụ lau dọn các tòa nhà

87501

Dịch vụ chụp ảnh chân dung

87503

Dịch vụ chụp ảnh hành động

87504

Dịch vụ chụp ảnh đặc biệt

87505

Dịch vụ xử lý ảnh

87506

Dịch vụ xử lý phim hoạt hình không liên quan tới ngành phim hoạt hình và truyền hình

87507

Dịch vụ phục hồi, sao chép và chỉnh sửa ảnh

87509

Các dịch vụ nhiếp ảnh khác

876

Dịch vụ đóng gói

87903

Dịch vụ trả lời điện thoại

87904

Dịch vụ sao chụp

87905

Dịch vụ phiên dịch và biên dịch

87906

Dịch vụ gửi thư hoặc thu thập danh sách gửi thư

980

Hoạt động làm thuê công việc gia đình trong các hộ gia đình

99

Dịch vụ do các tổ chức và cơ quan xuyên quốc gia cung cấp

Mã CPC

Mô tả

75231

Các dịch vụ mạng dữ liệu

75232

Các dịch vụ thông tin và tin nhắn điện tử

84

Dịch vụ máy tính và các dịch vụ liên quan

94

Dịch vụ xử lý nước thải, xử lý rác thải, dịch vụ vệ sinh và các dịch vụ môi trường khác (ngoại trừ việc thu thập rác trong văn phòng của các đơn vị thuộc phạm vi điều chỉnh)

97

Các dịch vụ khác (ngoại trừ 97030 - Dịch vụ tang lễ, hỏa táng, tổ chức tang lễ và 97090 - các dịch vụ khác)

c) Dịch vụ được liệt kê dưới đây thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định EVFTA và UKVFTA (trường hợp đấu thầu nội khối theo quy định tại Điều 4 của Nghị định này, cơ quan mua sắm quyết định cho phép nhà thầu từ tất cả Nước thành viên tham dự thầu hoặc chỉ cho phép nhà thầu thuộc các Nước thành viên EU, Vương quốc Anh và Bắc Ai-len tham dự thầu):

Mã CPC

Mô tả

841

Dịch vụ tư vấn liên quan tới lắp đặt phần cứng máy tính

845

Dịch vụ duy tu và bảo dưỡng máy móc và thiết bị văn phòng, bao gồm cả máy tính

849

Các dịch vụ máy tính khác

 

Mã HS2012

Mô tả

10.06

Lúa gạo

27.09

Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, ở dạng thô

27.10

Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải

49.01

Các loại sách in, sách gấp, sách mỏng và các ấn phẩm in tương tự, dạng tờ đơn hoặc không phải dạng tờ đơn

49.02

Báo, tạp chí chuyên ngành và các xuất bản phẩm định kỳ, có hoặc không có minh họa tranh ảnh hoặc chứa nội dung quảng cáo

49.05

Bản đồ và biểu đồ thủy văn hoặc các loại biểu đồ tương tự, kể cả tập bản đồ, bản đồ treo tường, bản đồ địa hình và quả địa cầu, đã in

49.07

Các loại tem bưu chính, tem thuế hoặc tem tương tự đang được lưu hành hoặc mới phát hành, chưa sử dụng tại nước mà chúng có, hoặc sẽ có giá trị, mệnh giá được công nhận; giấy có dấu tem sẵn; các loại giấy bạc (tiền giấy); mẫu séc; chứng khoán, cổ phiếu hoặc chứng chỉ trái phiếu và các loại tương tự

8517.61

Trạm thu phát gốc

8525.50

Thiết bị phát

8525.60

Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu

85.26

Ra đa, các thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến và các thiết bị điều khiển từ xa bằng vô tuyến

8527.13

Máy khác kết hợp với máy ghi hoặc tái tạo âm thanh

8527.19

Máy thu có chức năng lập sơ đồ, quản lý và giám sát phổ điện từ Đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn, “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu giữ thông tin khác để ghi âm hoặc ghi các hiện tượng khác

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục II

GÓI THẦU CHỈ THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA HIỆP ĐỊNH CPTPP

(Kèm theo Nghị định số 09/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)

_________

 

1. Gói thầu chỉ thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP là gói thầu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

a) Có giá gói thầu từ ngưỡng giá nêu tại khoản 2 Phụ lục này trở lên;

b) Thuộc dự án, dự toán của cơ quan mua sắm được liệt kê tại khoản 3 Phụ lục này;

c) Gói thầu dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ xây dựng, mua sắm hàng hóa nêu tại các khoản 4, 5 và 6 Phụ lục này;

d) Không thuộc trường hợp loại trừ nêu tại khoản 7 Phụ lục này.

2. Ngưỡng giá gói thầu

2.1. Ngưỡng giá gói thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa của cơ quan mua sắm cấp trung ương liệt kê tại khoản 3.1 Phụ lục này được quy định như sau:

a) Từ ngày 14 tháng 01 năm 2019 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2024: 2.000.000 SDR;

b) Từ ngày 14 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2029: 1.500.000 SDR;

c) Từ ngày 14 tháng 01 năm 2029 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2034: 1.000.000 SDR;

d) Từ ngày 14 tháng 01 năm 2034 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2039: 260.000 SDR;

đ) Từ ngày 14 tháng 01 năm 2039 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2044: 190.000 SDR;

e) Từ ngày 14 tháng 01 năm 2044 trở đi: 130.000 SDR.

2.2. Ngưỡng giá gói thầu đối với gói thầu dịch vụ xây dựng của cơ quan mua sắm cấp trung ương liệt kê tại khoản 3.1 Phụ lục này được quy định như sau:

a) Từ ngày 14 tháng 01 năm 2019 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2024: 65.200.000 SDR;

b) Từ ngày 14 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2029: 32.600.000 SDR;

c) Từ ngày 14 tháng 01 năm 2029 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2034: 16.300.000 SDR;

d) Từ ngày 14 tháng 01 năm 2034 trở đi: 8.500.000 SDR.

2.3. Ngưỡng giá gói thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa của cơ quan mua sắm khác liệt kê tại khoản 3.2 Phụ lục này được quy định như sau:

a) Từ ngày 14 tháng 01 năm 2019 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2024: 3.000.000 SDR;

b) Từ ngày 14 tháng 01 năm 2024 trở đi: 2.000.000 SDR.

2.4. Ngưỡng giá gói thầu đối với gói thầu dịch vụ xây dựng của cơ quan mua sắm khác liệt kê tại khoản 3.2 Phụ lục này được quy định như sau:

a) Từ ngày 14 tháng 01 năm 2019 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2024: 65.200.000 SDR;

b) Từ ngày 14 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2029: 55.000.000 SDR;

c) Từ ngày 14 tháng 01 năm 2029 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2034: 40.000.000 SDR;

d) Từ ngày 14 tháng 01 năm 2034 đến hết ngày 13 tháng 01 năm 2039: 25.000.000 SDR;

đ) Từ ngày 14 tháng 01 năm 2039 trở đi: 15.000.000 SDR.

3. Danh sách cơ quan mua sắm thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP

3.1. Cơ quan mua sắm cấp trung ương

Các cơ quan, đơn vị được liệt kê dưới đây chỉ thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP. Nghị định này chỉ áp dụng đối với gói thầu của các cơ quan, đơn vị dưới đây trực thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ được liệt kê trong Phụ lục này và các đơn vị hành chính trực thuộc ở cấp trung ương của các cơ quan, đơn vị đó.

a) Bộ Khoa học và Công nghệ:

Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp Nhà nước, bao gồm cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc;

b) Bộ Tài chính:

- Kho bạc Nhà nước;

- Tổng cục Hải quan;

- Tổng cục Thuế;

- Cục Tin học và Thống kê tài chính.

Danh sách trên bao gồm cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc các đơn vị nêu trên của Bộ Tài chính;

c) Bộ Thông tin và Truyền thông:

- Cục Thông tin đối ngoại;

- Cục bưu điện Trung ương;

- Cục An toàn thông tin.

Danh sách trên bao gồm cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc các đơn vị nêu trên của Bộ Thông tin và Truyền thông;

d) Bộ Tài Nguyên và Môi trường:

- Cục Viễn thám quốc gia;

- Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam.

Danh sách trên bao gồm cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc các đơn vị nêu trên của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

đ) Bộ Ngoại giao:

Cục Ngoại vụ, bao gồm cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc;

e) Bộ Công an:

- Tổng cục cảnh sát (nay là Cục Cảnh sát môi trường; Cục Cảnh sát giao thông);

- Cục Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;

- Cục Y tế - Tổng cục Hậu cần Kỹ thuật (nay là Cục Y tế).

3.2. Cơ quan mua sắm khác

Các cơ quan, đơn vị được liệt kê dưới đây chỉ thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP. Gói thầu của cơ quan mua sắm liệt kê tại khoản này không mở cửa đối với tổ chức được thành lập theo pháp luật của Mê-hi-cô hoặc cá nhân mang quốc tịch Mê-hi-cô:

Viện Phát triển bền vững vùng Tây Nguyên (nay là Viện Khoa học xã hội vùng Tây Nguyên) thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, bao gồm cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc.

4. Danh mục dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn

Ngoài các dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn được liệt kê tại điểm a khoản 4 Phụ lục I kèm theo Nghị định này, Hiệp định CPTPP còn áp dụng đối với các dịch vụ được liệt kê dưới đây:
 

Mã CPC

Mô tả

75231

Các dịch vụ mạng dữ liệu

75232

Các dịch vụ thông tin và tin nhắn điện tử

84

Dịch vụ máy tính và các dịch vụ liên quan

94

Dịch vụ xử lý nước thải, xử lý rác thải, dịch vụ vệ sinh và các dịch vụ môi trường khác (ngoại trừ việc thu thập rác trong văn phòng của các đơn vị thuộc phạm vi điều chỉnh)

97

Các dịch vụ khác (ngoại trừ 97030 - Dịch vụ tang lễ, hỏa táng, tổ chức tang lễ và 97090 - các dịch vụ khác)

 

5. Danh mục dịch vụ xây dựng

Hiệp định CPTPP áp dụng đối với tất cả dịch vụ xây dựng được liệt kê trong Mục 51 của Hệ thống phân loại sản phẩm trung tâm tạm thời (CPC) của Liên hợp quốc tại địa chỉ:

https://www.wto.org/english/tratop_e/serv_e/cpc provisional_complete_e.pdf

6. Danh mục hàng hóa

a) Đối với các cơ quan mua sắm liệt kê tại khoản 3.1 và khoản 3.2 Phụ lục này, trừ Bộ Công an, Nghị định này áp dụng đối với tất cả hàng hóa, trừ các hàng hóa liệt kê tại khoản 6 Phụ lục I kèm theo Nghị định này;

b) Đối với Bộ Công an, tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của Nghị định này đối với các gói thầu trong danh mục nêu tại Phụ lục kèm theo Chương 15 của Hiệp định CPTPP.

7. Gói thầu không thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP

a) Các gói thầu nêu tại khoản 8 Phụ lục I kèm theo Nghị định này;

b) Gói thầu cung cấp dịch vụ nạo vét;

c) Gói thầu dịch vụ xây dựng ở vùng đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa và các đảo nằm ngoài lãnh hải của Việt Nam;

d) Gói thầu dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Phụ lục III

GÓI THẦU CHỈ THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA HIỆP ĐỊNH EVFTA VÀ HIỆP ĐỊNH UKVFTA

(Kèm theo Nghị định số 09/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)

__________

 

1. Gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA là gói thầu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

a) Có giá gói thầu từ ngưỡng giá nêu tại khoản 2 Phụ lục này trở lên;

b) Thuộc dự án, dự toán của cơ quan mua sắm được liệt kê tại khoản 3 Phụ lục này;

c) Gói thầu dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ xây dựng, mua sắm hàng hóa nêu tại các khoản 4, 5 và 6 Phụ lục này;

d) Không thuộc trường hợp loại trừ nêu tại khoản 9 Phụ lục này.

2. Ngưỡng giá gói thầu

2.1. Ngưỡng giá gói thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa của cơ quan mua sắm cấp địa phương liệt kê tại khoản 3.1 Phụ lục này được quy định như sau:

a) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2025: 3.000.000 SDR;

b) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2030: 2.000.000 SDR;

c) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2030 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2035: 1.500.000 SDR;

d) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2035 trở đi: 1.000.000 SDR.

2.2. Ngưỡng giá gói thầu đối với gói thầu dịch vụ xây dựng của cơ quan mua sắm cấp địa phương liệt kê tại khoản 3.1 Phụ lục này được quy định như sau:

a) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2025: 40.000.000 SDR;

b) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2030: 25.000.000 SDR;

c) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2030 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2035: 20.000.000 SDR;

d) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2035 trở đi: 15.000.000 SDR.

2.3. Ngưỡng giá gói thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa của cơ quan mua sắm khác liệt kê tại khoản 3.2 Phụ lục này được quy định như sau:

a) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2025: 3.000.000 SDR;

b) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2030: 2.000.000 SDR;

c) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2030 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2035: 1.500.000 SDR;

d) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2035 trở đi: 1.000.000 SDR.

2.4. Ngưỡng giá gói thầu đối với gói thầu dịch vụ xây dựng của cơ quan mua sắm khác liệt kê tại khoản 3.2 Phụ lục này được quy định như sau:

a) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2025: 40.000.000 SDR;

b) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2030: 25.000.000 SDR;

c) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2030 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2035: 20.000.000 SDR;

d) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2035 trở đi: 15.000.000 SDR.

3. Danh sách cơ quan mua sắm thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA

3.1. Cơ quan mua sắm cấp địa phương

Các cơ quan, đơn vị được liệt kê dưới đây thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA. Nghị định này chỉ áp dụng đối với gói thầu của các đơn vị hành chính trực thuộc các cơ quan mua sắm cấp địa phương được liệt kê trong Phụ lục này và các đơn vị hành chính trực thuộc các đơn vị đó.

a) Thành phố Hà Nội:

- Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;

- Sở Thông tin và Truyền thông;

- Sở Nội vụ;

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Sở Công Thương;

- Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Sở Tài chính;

- Sở Xây dựng;

- Sở Giao thông vận tải;

- Sở Khoa học và Công nghệ;

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Sở Giáo dục và Đào tạo;

- Sở Y tế;

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (nay là Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Du lịch);

- Sở Tư pháp;

- Sở Ngoại vụ;

- Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Sở Quy hoạch và Kiến trúc.

Danh sách trên bao gồm cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Thành phố Hà Nội và trực thuộc các đơn vị nêu trên của Thành phố Hà Nội.

b) Thành phố Hồ Chí Minh:

- Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;

- Sở Thông tin và Truyền thông;

- Sở Nội vụ;

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Sở Công Thương;

- Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Sở Tài chính;

- Sở Xây dựng;

- Sở Giao thông vận tải;

- Sở Khoa học và Công nghệ;

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Sở Giáo dục và Đào tạo;

- Sở Y tế;

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

- Sở Tư pháp;

- Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Sở Quy hoạch và Kiến trúc.

Danh sách trên bao gồm cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Thành phố Hồ Chí Minh và trực thuộc các đơn vị nêu trên của Thành phố Hồ Chí Minh.

3.2. Cơ quan mua sắm khác

Các cơ quan, đơn vị được liệt kê dưới đây thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA. Nghị định này không áp dụng đối với gói thầu của các cơ quan, đơn vị có tư cách pháp nhân độc lập không được liệt kê tại khoản này.

a) Thông tấn xã Việt Nam:

- Ban Biên tập - Sản xuất ảnh báo chí;

- Trung tâm phát triển truyền thông thông tấn;

- Trung tâm hợp tác quốc tế thông tấn;

- Trung tâm truyền hình thông tấn;

- Trung tâm kỹ thuật thông tấn.

Danh sách trên bao gồm cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc các đơn vị nêu trên của Thông tấn xã Việt Nam;

b) Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh:

Văn phòng Học viện (bao gồm cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc);

c) Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam:

- Viện Gia đình và Giới;

- Viện Ngôn ngữ học;

- Trung tâm nghiên cứu Kinh thành;

- Ban Thi đua và khen thưởng;

- Viện địa lý nhân văn;

- Trung tâm nghiên cứu Chính sách phát triển bền vững;

- Trung tâm nghiên cứu và tư vấn về phát triển.

Danh sách trên bao gồm cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc các đơn vị nêu trên của Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam;

d) Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam:

- Ban Tổ chức cán bộ;

- Ban Kế hoạch - Tài chính;

- Ban Hợp tác quốc tế;

- Ban Kiểm tra;

- Ban ứng dụng và triển khai công nghệ.

Danh sách trên bao gồm cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc các đơn vị nêu trên của Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam;

đ) Tập đoàn Điện lực Việt Nam:

- Tổng công ty điện lực miền Bắc;

- Tổng công ty điện lực miền Trung;

- Tổng công ty điện lực miền Nam;

- Tổng công ty điện lực Thành phố Hà Nội;

- Tổng công ty điện lực Thành phố Hồ Chí Minh;

- Tổng công ty truyền tải điện quốc gia.

Danh sách trên bao gồm cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc các đơn vị nêu trên của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

e) Tổng công ty Đường sắt Việt Nam:

- Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, bao gồm: Văn phòng Đường sắt Việt Nam; Ban Kiểm soát nội bộ; Ban Bảo vệ - An ninh - Quốc phòng; Ban Chuẩn bị đầu tư các dự án đường sắt; Ban Vận tải và đầu máy toa xe; Ban Kế hoạch kinh doanh; Ban Hợp tác quốc tế và Khoa học công nghệ; Ban Quản lý đầu tư và Xây dựng; Ban Tài chính kế toán; Ban Tổ chức cán bộ - Lao động; Ban Quản lý Kết cấu hạ tầng Đường sắt; Văn phòng Đại diện Tổng công ty Đường sắt Việt Nam tại Đà Nẵng;

- Công ty Vận tải hành khách đường sắt Hà Nội;

- Công ty Vận tải hành khách đường sắt Sài Gòn;

- Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý đường sắt Hà Hải;

- Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý đường sắt Hà Thái;

- Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý đường sắt Yên Lào;

- Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý đường sắt Hà Lạng.

Danh sách trên bao gồm cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và trực thuộc các đơn vị nêu trên của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam;

g) Đại học Quốc gia Hà Nội, bao gồm cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc;

h) Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm cả các Ban Quản lý dự án trực thuộc.

4. Danh mục dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn

Ngoài các dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn được liệt kê tại điểm a khoản 4 Phụ lục I kèm theo Nghị định này, Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA còn áp dụng đối với các dịch vụ được liệt kê dưới đây:

Mã CPC

Mô tả

841

Dịch vụ tư vấn liên quan tới lắp đặt phần cứng máy tính

845

Dịch vụ duy tu và bảo dưỡng máy móc và thiết bị văn phòng, bao gồm cả máy tính

849

Các dịch vụ máy tính khác

5. Danh mục dịch vụ xây dựng

Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA áp dụng đối với tất cả dịch vụ xây dựng được liệt kê trong Mục 51 của Hệ thống phân loại sản phẩm trung tâm tạm thời (CPC) của Liên hợp quốc tại địa chỉ:

https://www.wto.org/english/tratop_e/serv_e/cpc_provisional_complete_e.pdf

6. Danh mục hàng hóa

Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA áp dụng đối với tất cả hàng hóa, trừ các hàng hóa liệt kê tại khoản 6 Phụ lục I kèm theo Nghị định này và hàng hóa sau đây:

Mã CPC

Mô tả

84.71

Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; đầu đọc từ tính hay đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác

 

7. Đối với Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Nghị định này chỉ áp dụng đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ xây dựng, mua sắm hàng hóa theo quy định tại Điều 1 và Điều 3 của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 hoặc bất kỳ quy định tương ứng nào trong các luật kế thừa liên quan tới hoạt động truyền tải và phân phối điện.

8. Đối với Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, Nghị định này chỉ áp dụng đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ xây dựng, mua sắm hàng hóa theo quy định tại Điều 1 và Điều 3 của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 hoặc bất kỳ quy định tương ứng nào trong các luật kế thừa liên quan tới việc xây dựng và vận hành đường sắt.

9. Gói thầu không thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA

a) Các gói thầu nêu tại khoản 8 Phụ lục I kèm theo Nghị định này;

b) Gói thầu mua sắm hàng hoá cho mục đích gây giống và gieo trồng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;

c) Gói thầu chuẩn bị mặt bằng, giải phóng mặt bằng, gói thầu dịch vụ bảo trì và sửa chữa cơ sở hạ tầng của các cơ quan mua sắm cấp địa phương liệt kê tại khoản 3 Phụ lục này;

d) Gói thầu mua sắm hàng hoá và cung cấp dịch vụ liên quan tới nghĩa trang liệt sỹ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hà Nội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh;

đ) Gói thầu của Tập đoàn Điện lực Việt Nam liên quan tới hoạt động truyền tải và phân phối điện khi hình thành thị trường điện cạnh tranh;

e) Gói thầu của Tập đoàn Điện lực Việt Nam ngoài mục đích truyền tải và phân phối điện; gói thầu cho mục đích bán lại hoặc cho bên thứ ba thuê, với điều kiện là cơ quan mua sắm không được hưởng quyền lợi đặc biệt hay độc quyền để bán hoặc cho thuê các hợp đồng đó và các cơ quan khác được tự do bán hay cho thuê trong cùng điều kiện tương tự như cơ quan mua sắm;

g) Gói thầu của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam liên quan tới xây dựng và vận hành đường sắt khi hình thành thị trường cạnh tranh;

h) Gói thầu của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam ngoài mục đích xây dựng và vận hành đường sắt; gói thầu cho mục đích bán lại hoặc cho bên thứ ba thuê, với điều kiện là cơ quan mua sắm không được hưởng quyền lợi đặc biệt hay độc quyền để bán hoặc cho thuê các hợp đồng đó và các cơ quan khác được tự do để bán hay cho thuê trong cùng điều kiện tương tự như cơ quan mua sắm;

i) Đối với gói thầu có giá gói thầu từ 260.000 SDR trở xuống, trừ gói thầu dịch vụ xây dựng, cơ quan mua sắm có thể ưu đãi cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa có không quá 500 lao động thường xuyên toàn thời gian;

k) Gói thầu dịch vụ xây dựng ở vùng đặc biệt khó khăn, miền núi và vùng sâu, vùng xa theo quy định của Việt Nam và ở các đảo của Việt Nam;

l) Gói thầu lưu trữ hoặc đặt máy chủ dữ liệu của Chính phủ và các dịch vụ có liên quan;

m) Gói thầu mua sắm hàng hóa hoặc dịch vụ được phân loại là an ninh quốc gia, bao gồm cả bí mật nhà nước;

n) Gói thầu cần thiết để bảo vệ thông tin cá nhân được thu thập trong các điều kiện bảo mật hoặc thông tin kinh doanh bí mật.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 09/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 95/2020/NĐ-CP ngày 24/8/2020 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương để hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương, Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu, Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 09/2022/NĐ-CP

01

Luật Đấu thầu của Quốc hội, số 43/2013/QH13

02

Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13

03

Luật Điều ước quốc tế của Quốc hội, số 108/2016/QH13

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14

05

Nghị quyết 102/2020/QH14 của Quốc hội về việc phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×