Nghị định 33/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Quản lý thị trường
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 33/2022/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 33/2022/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/05/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 2023, thay đổi mẫu cấp hiệu Quản lý thị trường
Cụ thể, cấp hiệu Quản lý thị trường sử dụng cho trang phục xuân – hè, thu – đông, áo măng tô gồm:
Thứ nhất, cấp hiệu Quản lý thị trường gắn trên vai áo hình thang, đầu nhỏ vát nhọn cân, ba mặt gồm chiều dài và đầu vát nhọn (đầu nhỏ) có viền màu vàng. Nền cấp hiệu màu xanh đen, bề mặt vải có các gân nổi.
Thứ hai, đầu nhỏ cấp hiệu đính khuy bằng kim loại; phía trên khuy có ngôi sao 5 cánh nổi, sát mép có đường viền bằng 2 bông lúa, cuống 2 bông lúa gắn với hình nửa bánh răng cưa trên bề mặt có hàng chữ “QLTT”, xếp cong theo chiều cong của nửa vành bánh răng cưa. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo sử dụng khuy màu bạc (trước đây sử dụng khuy bằng kim loại màu trắng).
Thứ ba, sao cấp hiệu thể hiện chức vụ lãnh đạo bằng kim loại màu vàng, vân nổi. Sao được gắn thành một hàng thẳng dọc ở giữa nền cấp hiệu, nằm giữa biểu tượng khiên, cành tùng và khuy cấp hiệu. Cấp hiệu của công chức không giữ chức vụ lãnh đạo không gắn sao cấp hiệu.
Đáng chú ý, công chức tập sự không được sử dụng cấp hiệu gắn trên vai áo trang phục Quản lý thị trường. Công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp có trách nhiệm bảo quản và sử dụng đồng bộ trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu Quản lý thị trường trong hoạt động công vụ trừ trường hợp: Công chức được giao thực hiện biện pháp nghiệp vụ mà theo yêu cầu công tác phải giữ bí mật; Công chức nữ đang mang thai; Công chức chưa được cấp trang phục; Các trường hợp khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường quyết định.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 15/7/2022. Riêng quy định về cấp hiệu Quản lý thị trường có hiệu lực từ ngày 01/01/2023.
Xem chi tiết Nghị định 33/2022/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 33/2022/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ ______ Số: 33/2022/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2022 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Quản lý thị trường
___________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Pháp lệnh Quản lý thị trường ngày 08 tháng 3 năm 2016; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch ngày 22 tháng 12 năm 2018;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Quản lý thị trường.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về ngạch công chức Quản lý thị trường; thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra; phương tiện làm việc, trang phục của lực lượng Quản lý thị trường.
NGẠCH CÔNG CHỨC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG, THẨM QUYỀN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH KIỂM TRA
Bộ Công Thương quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức Quản lý thị trường sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ.
PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC VÀ TRANG PHỤC CỦA LỰC LƯỢNG QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
Việc trang bị, quản lý, sử dụng, sửa chữa, vận chuyển, phân loại, thanh lý, tiêu hủy công cụ hỗ trợ trang bị cho các đối tượng thuộc lực lượng Quản lý thị trường thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
Mẫu biểu tượng (lô-gô) thể hiện tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này được in, gắn, đúc trên trang phục, tài liệu, vật phẩm phục vụ công tác tuyên truyền của lực lượng Quản lý thị trường.
Công chức giữ chức vụ lãnh đạo sử dụng khuy màu vàng.
Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo sử dụng khuy màu bạc;
Biểu tượng hình chiếc khiên nằm trên nền hình tròn, trên khiên là chữ “DMS” cách điệu; mép ngoài hình tròn có các bánh xe. Từ biểu tượng hình tròn và khiên là cành tùng vươn sang hai bên và lên cao.
Công chức giữ chức vụ lãnh đạo: sử dụng biểu tượng khiên và cành tùng màu vàng.
Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo: sử dụng biểu tượng khiên và cành tùng màu bạc;
Cấp hiệu của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường gắn 02 sao loại kích cỡ đường kính 26 mm.
Cấp hiệu của Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường gắn 01 sao loại kích cỡ đường kính 26 mm.
Cấp hiệu của Vụ trưởng, Cục trưởng và các chức vụ tương đương; Trưởng phòng, Đội trưởng và các chức vụ tương đương gắn 02 sao loại kích cỡ đường kính 22 mm.
Cấp hiệu của Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng và các chức vụ tương đương; Phó Trưởng phòng, Phó Đội trưởng và các chức vụ tương đương gắn 01 sao loại kích cỡ đường kính 22 mm.
Cấp hiệu của công chức không giữ chức vụ lãnh đạo không gắn sao cấp hiệu;
Cấp hiệu của lãnh đạo cấp Cục, Vụ và các chức vụ tương đương gắn 02 vạch ngang màu vàng.
Cấp hiệu của lãnh đạo cấp Phòng, Đội Quản lý thị trường và các chức vụ tương đương gắn 01 vạch ngang màu vàng.
Cấp hiệu của công chức không giữ chức vụ lãnh đạo gắn vạch màu bạc, gồm: Kiểm soát viên cao cấp thị trường và tương đương gắn 03 vạch ngang; Kiểm soát viên chính thị trường và tương đương gắn 02 vạch ngang; Kiểm soát viên thị trường và tương đương gắn 01 vạch ngang; Kiểm soát viên trung cấp thị trường và tương đương gắn 01 vạch hình chữ "V" nằm ngang;
Cấp hiệu gắn trên cổ áo hình bình hành, xung quanh có viền màu vàng. Nền cấp hiệu màu xanh đen, bề mặt vải có các gân nổi; ở trung tâm có phù hiệu Quản lý thị trường bằng kim loại.
Mẫu cấp hiệu gắn trên cổ áo thể hiện tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
Mẫu sơ mi ngắn tay cho nam được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
Mẫu áo sơ mi dài tay cho nam được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
Mẫu áo sơ mi mặc trong áo khoác cho nam được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
Mẫu áo sơ mi ngắn tay cho nữ được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
Mẫu áo sơ mi dài tay cho nữ được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
Mẫu áo sơ mi mặc trong áo khoác cho nữ được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Màu sắc xanh đậm. Kiểu áo khoác ngoài, cổ bẻ 2 ve, hai bên đầu lá cổ thùa 2 khuyết đeo cấp hiệu. Thân trước trên ngực có 2 túi ốp nổi phía trên, giữa túi có súp, đáy túi vát góc, trên nắp túi bên trái có cài bút, cạnh nắp túi lượn tròn cài cúc. Thùa 2 khuyết ngang trên ngực trái phía trên nắp túi để đeo biển hiệu. Cúc túi trên đường kính 18 mm, cúc túi dưới đường kính 22 mm. Nẹp áo cài 4 cúc đường kính 22 mm. Cúc áo bằng kim loại mạ màu vàng khâu liền thân áo, túi áo. Túi dưới bổ cơi chìm, có nắp túi lượn cánh én, có cài khuy nắp túi. Thân sau có sống sau, sẻ dưới. Tay dài 2 mang có xé cửa tay giả, mỗi bên đính 4 cúc kim loại màu vàng đường kính 18 mm. Tay áo bên trái gắn lô-gô lực lượng Quản lý thị trường. Vai áo có dây vai đeo cấp hiệu;
Áo có lót thân cùng màu vải chính, thân trước có 2 túi lót.
Mẫu áo khoác cho nam được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Màu sắc xanh đậm. Kiểu áo khoác ngoài, cổ bẻ 2 ve, hai bên đầu lá cổ thùa 2 khuyết đeo cấp hiệu. Thân trước phía dưới có hai túi cơi bổ chìm 1 cm, có nắp túi, cài khuy, cạnh nắp túi lượn tròn cài cúc đường kính 18 mm. Nẹp áo cài 4 cúc đường kính 22 mm. Cúc áo bằng kim loại mạ màu vàng khâu liền thân áo, túi áo. Thân trước phía trên bên trái thùa 2 khuyết ngang để đeo biển hiệu. Thân sau có sống sau, xẻ dưới. Tay dài 2 mang quây tròn, đính 3 cúc kim loại mạ màu vàng đường kính 18 mm. Tay áo bên trái gắn lô-gô lực lượng Quản lý thị trường. Vai áo có dây vai đeo cấp hiệu;
Áo có lót thân cùng màu vải chính, thân trước bên phải có 1 túi lót.
Mẫu áo khoác cho nữ được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Màu sắc xanh đậm. Kiểu áo khoác ngoài dài ngang gối, cổ 2 ve, hai bên đầu lá cổ thùa 2 khuyết đeo cấp hiệu. Thân sau có đề cúp và cầu vai diễu 0,5 cm. Thân trước phía trên bên trái thùa 2 khuyết ngang để đeo biển hiệu. Thân trước phía dưới có hai túi cơi bổ chéo, 2 bên sườn có dây đỉa chặn ngang eo áo để thắt dây đai. Khóa đai áo bằng nhựa. Nẹp áo có đính 4 cúc kim loại mạ màu vàng đường kính 22 mm, thân sau phía dưới có sống và xẻ sau. Tay áo được thiết kế kiểu tay 2 mang, có cá tay có đính cúc kim loại mạ màu vàng đường kính 18 mm. Tay áo bên trái gắn lô-gô lực lượng Quản lý thị trường. Vai áo có dây vai đeo cấp hiệu. Áo có lót thân cùng màu vải chính, thân trước có túi lót.
Mẫu áo măng tô được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
Màu sắc xanh đậm. Kiểu áo gi-lê 3 lớp. cổ áo có 2 lớp, lớp ngoài kiểu cổ bẻ, lớp trong may liền với khóa nẹp. Thân trước may khóa có nẹp che, 2 đầu dính nhám, phía dưới có hai túi cơi chéo. Sườn áo có gắn cá sườn. Lần áo lót được trần bông bằng các đường chỉ song song đều đặn.
Mẫu áo gi-lê được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
Màu sắc xanh đậm. Kiểu áo mặc ngoài mùa đông được thiết kế kiểu tay thường. Có mũ, chân mũ có khóa cài vào cổ áo, đầu mũ có 2 dây rút, 2 cạnh mũ có dán nhám. Thân trước có 2 túi cơi. Nẹp áo được mở suốt bằng khóa, kéo dài lên tới cạnh trên cổ áo. Khóa áo có nẹp che khóa được dán nhám 2 đầu. Lần áo lót bên trong thân trước có 1 túi cơi, dán nhám ở miệng cơi. Tay áo có cửa tay dán nhám điều chỉnh. Gấu áo có dây luồn dây rút. Tay áo bên trái gắn lô-gô lực lượng Quản lý thị trường.
Mẫu áo gió được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
Màu sắc xanh đậm. Kiểu áo khoác lưng dài tay 3 lớp. Cổ áo 2 lớp, lớp ngoài cổ bẻ có ve chữ V; lớp cổ trong may khóa kéo kín cổ. Thân trước trên ngực có 2 túi ốp nổi, cạnh nắp túi lượn tròn cài cúc đường kính 15 mm; phía dưới có 2 túi bổ cơi chéo. Nẹp áo bên trong may khóa kéo, nẹp che ngoài có 4 cúc đường kính 22 mm. Thân sau can cầu vai, có đỉa sườn để luồn dây đai. Đai áo có khóa nhựa. Vai áo có bật vai. Tay áo kiểu 2 mang, có gắn cá cửa tay đính cúc đường kính 15 mm. Tay áo bên trái gắn lô-gô lực lượng Quản lý thị trường.
Lần áo lót trần bông, thân trước bổ 2 túi lót có khóa kéo. Tay áo lót bên trong có chun bo cửa tay.
Mẫu áo bông được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Màu sắc xanh đậm. Kiểu quần âu dài, có 2 túi chéo dọc quần, cửa quần khóa kéo. Thân trước xếp 1 ly lật về phía sườn. Thân sau chiết 1 ly, có 1 túi hậu. Cạp quần có 6 dây để luồn thắt lưng. Cạp quần có quai nhê.
Mẫu quần âu cho nam được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Màu sắc xanh đậm. Kiểu quần âu ống đứng, có 2 túi chéo dọc quần, cửa quần khóa kéo. Thân trước và thân sau chiết ly. Cạp quần có quai nhê.
Mẫu quần âu cho nữ được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Màu sắc xanh đậm. Kiểu váy ôm hoặc hơi xuông, cạp rời, có túi. Thân trước liền, thân sau cắt rời thành 2 mảnh. Thân sau tra khóa giọt lệ và có xẻ sau. Thân trước và thân sau mỗi bên chiết 1 ly. Váy có lót, lót váy xếp ly trùng với chiết ly lần ngoài.
Mẫu chân váy cho nữ được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Màu sắc xanh đậm, thành mũ màu xanh nhạt. Kiểu mũ vành cong, có lưỡi trai, có thành mũ, phần thành mũ phía trán có gắn dây coóc-đông màu vàng, hai đầu dây có cúc chốt kim loại hình tròn đường kính 16 mm, màu vàng, có hình ngôi sao 5 cánh nổi. Chính giữa thành mũ có lỗ ôzê để gắn phù hiệu liền cành tùng, đường kính phù hiệu 35 mm.
Mẫu mũ kê-pi (cho nam) được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
Màu sắc xanh đậm. Kiểu mũ vải, đỉnh mũ hình tròn, thành mũ được chia làm 2 phần: phần trên gắn với đỉnh mũ, hai bên có gắn 2 lỗ ôzê thoát khí, chính giữa trán có lỗ ôzê để gắn phù hiệu liền cành tùng, đường kính phù hiệu 28 mm; phần dưới gắn với vành mũ; phần thành mũ phía trước có gắn dây coóc-đông màu vàng, hai đầu dây có cúc chốt kim loại hình tròn đường kính 16 mm, màu vàng, có hình ngôi sao 5 cánh nổi; vành mũ thiết kế kiểu bẻ phía sau lên thành mũ.
Mẫu mũ mềm (cho nữ) được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
Màu sắc xanh đậm. Mũ bông kiểu 3 múi có lưỡi trai, mũ có tai che 2 bên tai và sau gáy, phía dưới bịt tai gắn dây buộc, mỗi bên che tai có 3 lỗ ôzê đột hình tam giác đều ở vị trí tai và 1 lỗ ôzê trên lưỡi trai để gắn phù hiệu liền cành tùng.
Mẫu mũ bông được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
Màu sắc xanh đậm. Kiểu cà vạt có dây chun được cài móc, có khoá điều chỉnh độ dài ngắn, củ ấu được thắt sẵn có dựng bằng nhựa PVC. Trên cà vạt có thêu phù hiệu Quản lý thị trường đường kính 40 mm, khoảng cách từ đáy phù hiệu tới đáy cà vạt là 55 mm.
Mẫu cà vạt được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
- Dây: Mặt ngoài dây: Màu nâu đen, màu sắc đồng đều, bề mặt nhẵn, không sần sùi hoặc tách lớp. Mặt trong dây: Màu sắc đồng đều, bề mặt nhẵn hoặc nổi hoa mịn; cạnh dây được vuốt tròn, đuôi dây cắt tròn và vuốt cạnh.
- Khoá: Bề mặt khoá nhẵn bóng, lô-gô cách điệu trên khoá cân đối rõ nét; đường viền sắc nét, gọn, dập sâu đồng đều; các mép, cạnh và lỗ gia công phải làm nhẵn, không còn ba via.
Mẫu thắt lưng cho nam, nữ được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
Mẫu tất được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
Màu sắc xanh đậm. Kiểu mũ bảo hiểm che nửa đầu và tai, cốt mũ bằng nhựa có lưỡi trai đúc liền, bên trong có lớp xốp giảm chấn, mút xốp ốp hai vành tai quai cố định. Quai mũ được làm từ sợi polyeste trên quai có khóa bằng nhựa để cố định mũ trên đầu người sử dụng, đầu quai mũ được liên kết với mũ bằng các chốt tán kim loại.
Mẫu mũ bảo hiểm được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
Cặp tài liệu màu đen, có khóa số, độ dày 1,4 mm - 1,6 mm. Có quai xách, dây đeo. Giữa cặp có hình phù hiệu của lực lượng Quản lý thị trường.
Mẫu cặp tài liệu được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Kinh phí mua sắm, sửa chữa phương tiện làm việc, công cụ hỗ trợ, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, trang phục của lực lượng Quản lý thị trường được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao hàng năm hoặc theo đề án, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, TCCV (2b) |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
|
Phụ lục I
(Kèm theo Nghị định số 33/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ)
__________
1. Cấp hiệu Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng:
3. Cấp hiệu Trưởng phòng/Đội trưởng và các chức vụ tương đương; Phó trưởng phòng/Phó đội trưởng và các chức vụ tương đương
Phụ lục II
(Kèm theo Nghị định số 33/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ
__________
1. Áo sơ mi ngắn tay, áo sơ mi dài tay, áo sơ mi mặc trong áo khoác mùa đông cho nam
Hình 1a. Áo sơ mi ngắn tay cho nam
2. Áo sơ mi ngắn tay, áo sơ mi dài tay, áo sơ mi mặc trong áo khoác mùa đông cho nữ:
Hình 2a. Áo sơ mi ngắn tay