Thông tư 25/2023/TT-BCT quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 25/2023/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2023/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Sinh Nhật Tân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/11/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp
Ngày 30/11/2023, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 25/2023/TT-BCT quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp.
1. Hồ sơ đề nghị cấp số hiệu công chức bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp số hiệu công chức của cơ quan Quản lý thị trường nơi công chức được tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, bổ nhiệm, luân chuyển, biệt phái.
- 01 bản sao được chứng thực quyết định tiếp nhận làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường quyết định cấp số hiệu cho công chức được đề nghị trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3. Số hiệu công chức gồm hai phần: phần đầu là ký hiệu “TW” (đối với cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương) hoặc mã số (đối với cơ quan Quản lý thị trường ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); phần thứ hai gồm chữ “QLTT” và dãy số tự nhiên (gồm 03 chữ số) là số được cấp cho từng công chức; hai phần được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-).
4. Số hiệu công chức được thu hồi trong các trường hợp sau:
- Công chức chuyển sang làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường khác hoặc cơ quan, tổ chức khác.
- Công chức nghỉ hưu, thôi việc, bị buộc thôi việc hoặc các trường hợp khác không còn làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20/01/2024.
Xem chi tiết Thông tư 25/2023/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 25/2023/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 25/2023/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2023 |
Căn cứ Pháp lệnh Quản lý thị trường ngày 08 tháng 3 năm 2016; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch ngày 22 tháng 12 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 33/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Quản lý thị trường;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 34/2018/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý thị trường trực thuộc Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp.
Thông tư này quy định về số hiệu công chức, thủ tục cấp, thu hồi số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp (sau đây gọi tắt là số hiệu công chức).
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày công chức được tiếp nhận làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thủ trưởng cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị cấp số hiệu công chức đối với công chức của đơn vị đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường xem xét, quyết định;
Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường, thủ trưởng cơ quan Quản lý thị trường các cấp, công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân |
Phụ lục
MẪU SỐ HIỆU CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2023/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Số hiệu công chức thuộc cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương: TW-QLTT (dãy số tự nhiên được cấp cho công chức).
Ví dụ: TW-QLTT026
2. Số hiệu công chức thuộc cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh: (Mã số Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh)-QLTT (dãy số tự nhiên được cấp cho công chức).
Ví dụ: T01-QLTT012
Mã số cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh được quy định cụ thể như sau:
Mã số |
Tên tỉnh/thành phố |
Mã số |
Tên tỉnh/thành phố |
T01 |
Hà Nội |
T38 |
Gia Lai |
T02 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
T39 |
Phú Yên |
T03 |
Hải Phòng |
T40 |
Đắk Lắk |
T04 |
Đà Nẵng |
T41 |
Khánh Hòa |
T05 |
Cần Thơ |
T42 |
Lâm Đồng |
T10 |
Hà Giang |
T43 |
Bình Dương |
T11 |
Cao Bằng |
T44 |
Ninh Thuận |
T12 |
Lai Châu |
T45 |
Tây Ninh |
T13 |
Lào Cai |
T46 |
Bình Thuận |
T14 |
Tuyên Quang |
T47 |
Đồng Nai |
T15 |
Lạng Sơn |
T48 |
Long An |
T16 |
Thái Nguyên |
T49 |
Đồng Tháp |
T17 |
Yên Bái |
T50 |
An Giang |
T18 |
Sơn La |
T51 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
T19 |
Phú Thọ |
T52 |
Tiền Giang |
T20 |
Quảng Ninh |
T53 |
Kiên Giang |
T21 |
Bắc Giang |
T54 |
Hậu Giang |
T23 |
Hải Dương |
T55 |
Bến Tre |
T24 |
Hòa Bình |
T56 |
Vĩnh Long |
T25 |
Nam Định |
T57 |
Trà Vinh |
T26 |
Thái Bình |
T58 |
Sóc Trăng |
T27 |
Thanh Hóa |
T59 |
Cà Mau |
T28 |
Ninh Bình |
T60 |
Bắc Kạn |
T29 |
Nghệ An |
T61 |
Vĩnh Phúc |
T30 |
Hà Tĩnh |
T62 |
Bắc Ninh |
T31 |
Quảng Bình |
T63 |
Hưng Yên |
T32 |
Quảng Trị |
T64 |
Hà Nam |
T33 |
Thừa Thiên Huế |
T65 |
Bình Phước |
T34 |
Quảng Nam |
T66 |
Bạc Liêu |
T35 |
Quảng Ngãi |
T67 |
Điện Biên |
T36 |
Kon Tum |
T68 |
Đắk Nông |
T37 |
Bình Định |
|
|