- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Văn bản hợp nhất 18/VBHN-BTC năm 2013 do Bộ Tài chính ban hành hợp nhất Thông tư về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam
| Số hiệu: | 18/VBHN-BTC | Ngày ký xác thực: | 18/12/2013 |
| Loại văn bản: | Văn bản hợp nhất | Cơ quan hợp nhất: | Bộ Tài chính |
|
Ngày đăng công báo:
|
Đã biết
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai |
|
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
TÓM TẮT VĂN BẢN HỢP NHẤT 18/VBHN-BTC
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản hợp nhất 18/VBHN-BTC
|
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ1
Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị lực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam
Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 5 năm 2009, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 113/2009/TT-BTC ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 7 năm 2009;
2. Thông tư số 97/2011/TT-BTC ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2011;
Căncứ Pháplệnhphí và lệphí;
CăncứNghịđịnhsố 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002củaChínhphủ quyđịnh chitiếtthihànhPháplệnhphívàlệphívàNghịđịnhsố24/2006/NĐ-CPngày 06/3/2006sửađổi,bổsungmộtsốđiềucủaNghịđịnhsố57/2002/NĐ-CPngày 03/6/2002củaChínhphủ;
CăncứPháplệnhnhậpcảnh, xuấtcảnh,cưtrúcủangười nước ngoàitạiViệtNam vàNghị địnhsố 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001củaChínhphủ quy địnhchitiếtthi hànhPháplệnhnhậpcảnh,xuấtcảnh,cưtrúcủangườinướcngoài tạiViệt Nam;
CăncứNghị địnhsố136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007củaChính phủvềxuất cảnh,nhậpcảnhcủacôngdân ViệtNam;
CăncứNghịđịnhsố118/2008/NĐ-CPngày27/11/2008quyđịnhvềchức năng, nhiệm vụ, quyềnhạnvà cơcấutổchức củaBộTàichính;
CăncứQuyếtđịnhsố875/TTgngày21/11/1996củaThủtướngChínhphủvề việcgiảiquyếtchocông dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam; Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và các loại giấy tờ cho người Việt Nam và người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam như sau2:
Điều 1. Quy định chung
1.Thôngtưnàyquyđịnhđốivớikhoảnlệphícấphộchiếu,thịthựcvàcác loạigiấy tờchongườiViệtNam vàngườinướcngoàinhậpcảnh,xuấtcảnh, quá cảnhvàcưtrútạiViệtNam (gọichunglàlệphíxuấtnhậpcảnh)docáccơquan thuộc BộNgoạigiao,BộCônganvà BộQuốc phòngtổchứcthu tạiViệtNam.
2.CôngdânViệtNam khinộphồsơđềnghịcơquancóthẩm quyềnthuộcBộ Côngan,BộNgoạigiao,BộQuốcphòngcấphộchiếu(baogồmcấpmớivàcấp lạidobịhư hỏnghoặcbịmấthộchiếu),giấy tờcóliênquan đếnviệccấphộchiếu (nếucó)vàngườinướcngoàikhiđượccáccơquannày cấpthịthực;hoặcngười ViệtNam vàngườinướcngoàikhiđượccáccơquannàycấpcácloạigiấytờvề nhậpcảnh,xuấtcảnh,quácảnhhoặccưtrútạiViệtNam phảinộplệphítheoquy định tạiThông tưnày;Trừnhữngtrườnghợp được miễn nộplệphísauđây:
a)Kháchmời(kểcả vợhoặcchồng,con) củaĐảng,Nhà nước,Chínhphủ, QuốchộihoặccủalãnhđạoĐảng,Nhànước,Chínhphủ,Quốchộimờivớitưcách cá nhân.
b)Viênchức, nhânviêncủacáccơ quan đạidiệnngoạigiao, cơquanlãnh sự nước ngoàivàcơ quanđại diệncủa tổchứcquốc tế tạiViệtNam vàthànhviêncủa giađìnhhọ(vợ hoặc chồng và con dưới18tuổi), không phải làcông dânViệtNam và khôngthườngtrútạiViệtNam, đượcmiễnlệ phítrêncơ sở cóđi cólại.
c)Ngườinướcngoàimanghộchiếungoạigiao,hộchiếucôngvụhoặchộ chiếuphổ thôngdonướcngoàicấp và đượcmiễnthulệ phíthịthực theocácHiệp định,ThỏathuậngiữaViệtNamvànướcmàngườinướcngoàiđólàcôngdân hoặc theonguyên tắccó đi,cólại.
d)NgườinướcngoàivàoViệtNamđểthựchiệncôngviệccứutrợhoặcgiúp đỡ nhân đạo cho các tổchức, cánhân ViệtNam.
e)NhữngngườithuộcdiệnđượcmiễnthulệphítheoquyếtđịnhcụthểcủaBộ trưởngBộNgoạigiao,Bộ trưởngBộCôngan,BộtrưởngBộQuốc phòng.
Nhữngtrườnghợpđượcmiễnthulệphíquy địnhtrênđây,cơquanthulệphí phảiđóng dấu "miễnthulệ phí" (GRATIS) vàogiấytờ đã cấp.
TrườnghợpngườiViệtNam vàngườinướcngoàiđãnộplệphícấphộchiếu, giấytờcóliênquangắnliềnviệccấphộchiếuvàthịthựcnhưngkhôngđủđiều kiện đượccấp những giấytờ nàythìcơquanthulệ phí thực hiện hoàn trả số tiềnlệ phí đãthựcnộpkhicóthôngbáo khôngđủ điều kiện đượccấp bằngnguồntiềnthu lệphí xuấtnhậpcảnh.Tiềnlệphíkhông đượchoàntrảlại nếuđương sự từchối khôngnhậnkếtquả xửlýhồsơ.
33.Mức thu lệ phíxuấtnhậpcảnh được quy địnhcụthểtạiBiểumức thulệphí banhànhkèmtheoThôngtưnày,đơnvịtínhlà01quyểnhộchiếu, 01thịthực,01 giấytờvề xuấtcảnh,nhậpcảnh, quácảnhvà cưtrútạiViệt Nam.
LệphíxuấtnhậpcảnhthubằngViệtNamđồng.Đốivớimứcthuquyđịnh bằngđôlaMỹ(USD) thìđược thubằngUSD hoặc thu bằngViệtNamđồng trêncơ sởquyđổitừUSDrađồngViệtNam theotỷgiámua,bánngoạitệbìnhquântrên thịtrườngngoạitệliênngânhàngdoNgânhàngNhànướcViệtNam côngbốtại thờiđiểmthutiềnlệphí.
Điều 2. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng
1. Cơ quan thuộc Bộ Công an, Bộ Ngoại giao và Bộ Quốc phòng thực hiện cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về xuất cảnh, nhập cảnh hoặc cư trú quy định tại Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 và Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ, tổ chức thu lệ phí xuất nhập cảnh (dưới đây gọi chung là cơ quan thu lệ phí xuất nhập cảnh) theo quy định:
a) Niêm yết công khai tại nơi thu lệ phí về đối tượng thu, mức thu theo đúng quy định tại Thông tư này. Khi thu tiền phải cấp biên lai thu lệ phí cho người nộp tiền (biên lai nhận tại cơ quan thuế địa phương nơi cơ quan thu đóng trụ sở chính và được quản lý, sử dụng theo chế độ hiện hành).
b) Mở tài khoản tạm giữ tiền thu lệ phí xuất nhập cảnh tại Kho bạc Nhà nước nơi đóng trụ sở chính; hàng ngày hoặc chậm nhất là sau một ngày phải lập bảng kê, gửi tiền lệ phí đã thu được vào tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước và quản lý theo đúng chế độ tài chính hiện hành.
c) Đăng ký, kê khai, nộp lệ phí với cơ quan thuế địa phương nơi đóng trụ sở chính; thực hiện thanh toán, quyết toán biên lai thu lệ phí và quyết toán thu, nộp tiền thu lệ phí với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC .
2. Cơ quan thu lệ phí được trích 30% (ba mươi phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí thu được trong kỳ để chi phí cho công việc thu lệ phí theo nội dung cụ thể sau:
a) Chi mua hoặc in ấn hộ chiếu, thị thực và các loại giấy tờ khác về xuất nhập cảnh; các loại biểu mẫu liên quan phục vụ cho việc thu lệ phí xuất nhập cảnh.
b) Chi mua văn phòng phẩm, công tác phí (đi lại, lưu trú) theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
c) Chi sửa chữa công cụ, phương tiện phục vụ cho công việc thu lệ phí.
d) Chi trả tiền công, các khoản đóng cho lao động hợp đồng (nếu có) theo chế độ quy định. Chi bồi dưỡng làm đêm, làm thêm giờ cho công chức, viên chức thực hiện thu lệ phí theo quy định hiện hành.
e) Chi mua sắm vật tư, công cụ, thiết bị làm việc và các khoản chi thường xuyên khác liên quan trực tiếp đến việc thu lệ phí.
f) Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi; mức trích lập 2 (hai) quỹ tối đa không quá 3 (ba) tháng tiền lương thực hiện trong năm của bộ phận trực tiếp thu lệ phí xuất nhập cảnh nếu số thu cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng tiền lương thực hiện trong năm nếu số thu thấp hơn hoặc bằng năm trước.
g) Chi cho việc lưu trữ, trục xuất người nước ngoài cư trú trái phép tại Việt Nam về nước.
h) Chi phí khác phục vụ công tác quản lý xuất nhập cảnh do Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định.
Toàn bộ số tiền lệ phí xuất nhập cảnh được trích theo quy định trên đây, cơ quan thu phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định, cuối năm nếu chưa chi hết thì được chuyển sang năm sau để chi theo chế độ quy định.
Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng thực hiện điều hòa số tiền được trích (30% trên tổng số tiền thực thu được) giữa các đơn vị thu lệ phí xuất nhập cảnh thuộc nội bộ ngành để đảm bảo chi phí phục vụ cho việc thu lệ phí xuất nhập cảnh.
3. Tổng số tiền lệ phí xuất nhập cảnh thực thu được, sau khi trừ số được trích để lại theo tỷ lệ quy định tại điểm 2 Điều này, số còn lại (70%) nộp vào ngân sách nhà nước (theo chương, loại, khoản tương ứng, mục 2750, tiểu mục 2752 của Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành). Số nộp ngân sách nhà nước được phân cấp cho các cấp ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Việc lập và chấp hành dự toán thu - chi, quyết toán thu - chi tiền thu lệ phí xuất nhập cảnh thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 3. Tổ chức thực hiện4
1. Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan có liên quan thuộc Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng thực hiện thu, nộp lệ phí xuất nhập cảnh theo đúng quy định tại Thông tư này.
2.Thôngtư này cóhiệulựcthihànhsau45ngày,kểtừngày ký5;thay thế Thôngtưsố37/2003/TT-BTCngày24/4/2003quyđịnhchếđộthu,nộp,quảnlý vàsửdụnglệphícấphộchiếu,thịthựcvà giấy tờxuấtcảnh,nhậpcảnh,quácảnh vàcưtrútạiViệtNam,Thôngtư số 60/2005/TT-BTCngày 01/8/2005sửađổi, bổ sungThôngtưsố37/2003/TT-BTCvàThôngtưsố88/2007/TT-BTCngày 19/7/2007 sửa đổi,bổsungThôngtư số37/2003/TT-BTC.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét giải quyết./.
| BỘ TÀI CHÍNH | XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ CẤP HỘ CHIẾU, THỊ THỰC VÀ CÁC LOẠI GIẤY TỜ VỀ XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH VÀ CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
(Banhànhkèm theoThôngtư số66/2009/TT-BTC ngày30tháng3năm2009củaBộTài chính)
I. Mức thu đốivới công dân Việt Nam
| TT | Tên lệ phí | Mức thu (Đồng) |
| 1 | Hộ chiếu: |
|
| + Cấp mới | 200.000 | |
| + Cấp lại do bị hư hỏng hoặc bị mất | 400.000 | |
| + Gia hạn | 100.000 | |
| 2 | Giấythônghành: | 100.000 |
| a) | Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào hoặc Việt Nam - Cămpuchia: | 50.000 |
| b) | Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho nhân viên mậu dịch, cán bộ vùng biên giới Việt Nam sang vùng biên giới của Trung Quốc: | 50.000 |
| c) | Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho dân cư ở các xã biên giới Việt Nam qua lại các xã biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam: | 5.000 |
| d6) | Giấy thông hành nhập xuất cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam | 50.000 |
| 3 | Cấpgiấyphépxuấtcảnh | 200.000 |
| 4 | Cấp cônghàmxinthịthựcnhậpcảnh nướcđến | 10.000 |
| 5 | Cấp cônghàmxinthịthựcquá cảnh nước thứba | 5.000 |
| 6 | CấptemAB | 50.000 |
| 7 | Cấpgiấyxác nhậnyếutốnhânsự | 100.000 |
Ghi chú Phụ lục I:
1.Trườnghợpbổsung,sửađổinộidungcủahộchiếu,giấy thônghànhthìthu bằng25%mức thu tươngứngcùngloại.
2.Trẻemđicùngthânnhâncóhộchiếuhoặccácgiấytờcógiátrịthayhộ chiếuthubằng25%mức thu tươngứngcùngloại.
II. Mức thu đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài
| TT | Tên lệ phí | Mức thu |
| 1 | Cấpthịthực cógiá trịmột lần | 25USD |
| 2 | Cấpthịthực cógiá trịnhiều lần: |
|
| a) | Có giátrịdưới6tháng | 50USD |
| b) | Có giátrịtừ6thángtrở lên | 100USD |
| 3 | Chuyển đổithị thực: |
|
| a) | Từmột lầnthànhnhiềulần, trongthời hạnthịthực gốc: |
|
|
| - Có giátrịdưới6tháng | 25USD |
|
| - Có giátrịtừ6thángtrở lên | 75USD |
| b) | Từmột lầnthànhnhiềulần,vượtquá thờihạnthịthựcgốc: |
|
|
| - Có giátrịdưới6tháng | 50USD |
|
| - Có giátrịtừ6thángtrở lên | 100USD |
| 4 | Chuyển ngang giá trị thị thực, tạm trú từ hộ chiếu cũ đã hết hạn sử dụng sang hộ chiếu mới | 10 USD |
| 5 | Sửa đổi, bổsung cácnộidungkhác đã ghitrongthịthực | 10 USD |
| 6 | Cấpthẻtạmtrú: |
|
| a) | Có giátrịđến1năm | 60USD |
| b) | Có giátrịtrên1nămđến2năm | 80USD |
| c) | Có giátrịtrên2nămđến3năm | 100USD |
| 7 | Gia hạnchứngnhậntạmtrú | 10 USD |
| 8 | Cấpthẻthường trú(nhưngkhôngthu đốivớicấpđổi) | 100 USD |
| 97 |
|
|
| 10 | Cấpgiấyphépvàokhuvựccấm,vàokhuvựcbiêngiới;giấy phépchocông dânLàosử dụnggiấythông hànhbiêngiới vào các tỉnhnộiđịa của ViệtNam | 10USD |
| 11 | Cấpthẻdulịch (đốivới kháchdulịchTrungQuốc) | 10 USD |
| 12 | Cấp giấy phép tham quan, du lịch Việt Nam (theo quy chế quản lý người nước ngoài quá cảnh vào Việt Nam tham quan, du lịch) | 5 USD/người |
| 13 | Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu | 200.000 VNĐ |
Ghichú:Đốivớitrườnghợpbịmất,hưhỏngcácgiấy tờnêutrênphảicấplại áp dụngmức thunhưcấpmới.
1 Vănbảnnàyđượchợpnhấttừ03Thôngtưsau:
-Thôngtưsố66/2009/TT-BTCngày30tháng3năm2009củaBộTàichínhquy địnhchếđộthu,nộp,quảnlý vàsửdụnglệ phícấphộchiếu,thịthực,giấytờvềnhậpcảnh, xuấtcảnh,quácảnhvà cưtrútạiViệtNam,có hiệulựckểtừngày14tháng5năm2009;
-Thôngtưsố113/2009/TT-BTCngày02tháng6năm2009củaBộTàichínhsửađổi, bổsungThôngtưsố66/2009/TT-BTCngày30tháng3năm2009củaBộTàichínhquy địnhchếđộthu,nộp,quảnlý vàsửdụnglệ phícấphộchiếu,thịthực,giấytờvềnhậpcảnh, xuấtcảnh,quácảnhvà cưtrútạiViệtNam,có hiệulựckểtừngày17tháng7năm2009;
-Thôngtưsố 97/2011/TT-BTCngày05tháng7năm2011củaBộTàichínhsửađổi, bổsungThôngtưsố66/2009/TT-BTCngày30tháng3năm2009củaBộTàichínhquy địnhchếđộthu,nộp,quảnlý vàsửdụnglệ phícấphộchiếu,thịthực,giấytờvềnhậpcảnh, xuấtcảnh,quácảnhvà cưtrútạiViệtNam,có hiệulựckểtừngày01tháng9năm2011.
Vănbảnhợpnhấtnàykhôngthaythế03Thôngtưtrên.
2 Thông tư số 113/2009/TT-BTC ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 7 năm 2009, có căn cứ ban hành như sau:
“CăncứPháplệnhphívàlệphí;
CăncứNghịđịnhsố107/2007/NĐ-CPngày25/6/2007củaChínhphủquyđịnhchi tiếtmộtsố điềucủaLuậtCưtrú;
CăncứNghịđịnhsố118/2008/NĐ-CP ngày27/11/2008quyđịnhvềchứcnăng, nhiệmvụ,quyềnhạnvàcơcấutổchứccủaBộTàichính;
Căncứ Quyếtđịnhsố36/2009/QĐ-TTgngày 05/3/2009củaThủtướngChínhphủvề việcbãibỏQuyếtđịnhsố875/TTgngày21/11/1996củaThủtướngChínhphủvềviệc giảiquyếtchocôngdânViệtNamđịnhcư ở nướcngoàihồihươngvềViệtNam;
BộTàichínhhướngdẫnnhưsau:”
Thôngtưsố97/2011/TT-BTCngày05tháng7năm2011củaBộTàichínhsửađổi, bổsungThôngtưsố66/2009/TT-BTCngày30tháng3năm2009củaBộTàichínhquy địnhchếđộthu,nộp,quảnlý vàsửdụnglệ phícấphộchiếu,thịthực,giấytờvềnhậpcảnh, xuấtcảnh,quácảnhvàcưtrútạiViệtNamcóhiệulựckểtừngày 01tháng9năm2011, cócăncứbanhànhnhưsau:
“CăncứPháplệnhPhívàlệphí;
Căncứ Nghịđịnhsố 57/2002/NĐ-CPngày03/6/2002vàNghịđịnhsố24/2006/NĐ-CP ngày06/3/2006củaChínhphủquyđịnhchitiếtthihànhPháplệnhphívàlệphí;
CăncứNghịđịnhsố118/2008/NĐ-CP ngày27/11/2008củaChínhphủquyđịnh chứcnăng,nhiệmvụ,quyềnhạnvà cơcấutổ chứccủaBộTàichính;
ThựchiệnNghịquyếtsố61/NQ-CPngày17/12/2010củaChínhphủvềviệcđơn giảnhóathủtụchànhchínhthuộcphạmvichứcnăngquảnlýcủaBộCôngan;
BộTàichínhquyđịnhchếđộthu,nộp,quảnlývàsửdụnglệphícấphộchiếu,thị thực,giấytờvềnhậpcảnh,xuấtcảnh,quácảnhvàcưtrútạiViệtNamnhưsau:”
3 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 97/2011/TT-BTC ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.
4 Điều 2 Thông tư số 113/2009/TT-BTC ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 7 năm 2009 quy định như sau:
“Điều 2.Thông tưnàycóhiệulựcthihànhsau45ngày,kểtừngàyký.Trong quá trìnhthựchiệnnếucóvướngmắc, đềnghị cáccơ quanphảnánhvềBộTàichínhđểxem xétgiảiquyết./.”
Điều 2 Thông tư số 97/2011/TT-BTC ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2011 quy định như sau:
“1.Thôngtưnàycóhiệulựckểtừngày01/9/2011.
2.Cácnộidungkhácliênquanđếnlệphícấphộchiếu,thịthực,giấytờvềnhập cảnh,xuấtcảnh,quácảnhvàcưtrútạiViệtNamkhôngđềcậptạiThôngtưnàyvẫn đượcthựchiệntheoquyđịnhtạiThôngtưsố66/2009/TT-BTCngày30/3/2009củaBộ Tàichínhquyđịnhchếđộthu,nộp,quảnlý và sửdụnglệphícấphộchiếu,thịthực, giấy tờvềnhậpcảnh,xuấtcảnh,quácảnhvàcư trútạiViệtNam.
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.”
5 Thông tư này có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2009.
6 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 97/2011/TT-BTC ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.
7 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 113/2009/TT-BTC ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT- BTC ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 7 năm 2009.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!