Thông tư 66/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 66/2009/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 66/2009/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/03/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập cảnh |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định mới về lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực - Ngày 30/03/2009, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 66/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam. Theo đó, lệ phí cấp mới hộ chiếu, cấp giấy phép xuất cảnh đối với công dân Việt Nam là 200.000 đồng; cấp giấy thông hành, giấy xác nhận yếu tố nhân sự 100.000 đồng; cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh nước đến 10.000 đồng; cấp công hàm xin thị thực quá cảnh nước thứ ba 5.000 đồng... Trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung của hộ chiếu, giấy thông hành, cơ quan chức năng sẽ thu 25% mức thu tương ứng cùng loại. Trẻ em đi cùng thân nhân có hộ chiếu hoặc các giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu thu bằng 25% mức thu tương ứng cùng loại. Mức thu đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài tính theo USD. Cụ thể, lệ phí cấp thị thực có giá trị một lần 25 USD; Cấp thị thực có giá trị nhiều lần dưới 6 tháng 50 USD, từ 6 tháng trở lên 75 USD; Cấp thẻ tạm trú có giá trị đến 1 năm 60 USD, giá trị trên 1 năm đến 2 năm 80 USD, giá trị trên 2 năm đến 3 năm 100 USD; Cấp thẻ thường trú 100 USD… Trường hợp người Việt Nam và người nước ngoài đã nộp lệ phí cấp hộ chiếu, giấy tờ có liên quan nhưng không đủ điều kiện được cấp những giấy tờ này, cơ quan thu lệ phí sẽ hoàn trả số tiền lệ phí đã thực nộp khi có thông báo không đủ điều kiện được cấp. Tiền lệ phí không được hoàn trả lại nếu đương sự từ chối không nhận kết quả xử lý hồ sơ. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư 66/2009/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 66/2009/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 875/TTg ngày 21/11/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam;
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và các loại giấy tờ cho người Việt Nam và người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam như sau:
Những trường hợp được miễn thu lệ phí quy định trên đây, cơ quan thu lệ phí phải đóng dấu "miễn thu lệ phí" (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp.
Trường hợp người Việt Nam và người nước ngoài đã nộp lệ phí cấp hộ chiếu, giấy tờ có liên quan gắn liền việc cấp hộ chiếu và thị thực nhưng không đủ điều kiện được cấp những giấy tờ này thì cơ quan thu lệ phí thực hiện hoàn trả số tiền lệ phí đã thực nộp khi có thông báo không đủ điều kiện được cấp bằng nguồn tiền thu lệ phí xuất nhập cảnh. Tiền lệ phí không được hoàn trả lại nếu đương sự từ chối không nhận kết quả xử lý hồ sơ.
Lệ phí xuất nhập cảnh thu bằng Việt Nam đồng. Đối với mức thu quy định bằng đôla Mỹ (USD) thì được thu bằng USD hoặc thu bằng Việt Nam đồng trên cơ sở quy đổi từ USD ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua, bán ngoại tệ bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền lệ phí.
Toàn bộ số tiền lệ phí xuất nhập cảnh được trích theo quy định trên đây, cơ quan thu phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định, cuối năm nếu chưa chi hết thì được chuyển sang năm sau để chi theo chế độ quy định.
Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng thực hiện điều hòa số tiền được trích (30% trên tổng số tiền thực thu được) giữa các đơn vị thu lệ phí xuất nhập cảnh thuộc nội bộ ngành để đảm bảo chi phí phục vụ cho việc thu lệ phí xuất nhập cảnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Phụ lục
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ CẤP HỘ CHIẾU, THỊ THỰC
VÀ CÁC LOẠI GIẤY TỜ VỀ XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH
VÀ CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2009/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính)
I. Mức thu đối với công dân Việt Nam.
TT |
Tên lệ phí |
Mức thu (Đồng) |
1 |
Hộ chiếu: |
|
+ Cấp mới |
200.000 |
|
+ Cấp lại do bị hư hỏng hoặc bị mất |
400.000 |
|
+ Gia hạn |
100.000 |
|
2 |
Giấy thông hành: |
100.000 |
a) |
Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào hoặc Việt Nam - Cămpuchia: |
50.000 |
b) |
Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho nhân viên mậu dịch, cán bộ vùng biên giới Việt Nam sang vùng biên giới của Trung Quốc: |
50.000 |
c) |
Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho dân cư ở các xã biên giới Việt nam qua lại các xã biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam: |
5.000 |
3 |
Cấp giấy phép xuất cảnh |
200.000 |
4 |
Cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh nước đến |
10.000 |
5 |
Cấp công hàm xin thị thực quá cảnh nước thứ ba |
5.000 |
6 |
Cấp tem AB |
50.000 |
7 |
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự |
100.000 |
Ghi chú phụ lục I:
1. Trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung của hộ chiếu, giấy thông hành thì thu bằng 25% mức thu tương ứng cùng loại.
2. Trẻ em đi cùng thân nhân có hộ chiếu hoặc các giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu thu bằng 25% mức thu tương ứng cùng loại.
II. Mức thu đối với người nước ngoài và người Việt Nam
định cư ở nước ngoài.
TT |
Tên lệ phí |
Mức thu |
1 |
Cấp thị thực có giá trị một lần |
25 USD |
2 |
Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: |
|
a) |
Có giá trị dưới 6 tháng |
50 USD |
b) |
Có giá trị từ 6 tháng trở lên |
100 USD |
3 |
Chuyển đổi thị thực: |
|
a) |
Từ một lần thành nhiều lần, trong thời hạn thị thực gốc: |
|
|
- Có giá trị dưới 6 tháng |
25 USD |
|
- Có giá trị từ 6 tháng trở lên |
75 USD |
b) |
Từ một lần thành nhiều lần, vượt quá thời hạn thị thực gốc: |
|
|
- Có giá trị dưới 6 tháng |
50 USD |
|
- Có giá trị từ 6 tháng trở lên |
100 USD |
4 |
Chuyển ngang giá trị thị thực, tạm trú từ hộ chiếu cũ đã hết hạn sử dụng sang hộ chiếu mới. |
10 USD |
5 |
Sửa đổi, bổ sung các nội dung khác đã ghi trong thị thực |
10 USD |
6 |
Cấp thẻ tạm trú: |
|
a) |
Có giá trị đến 1 năm |
60 USD |
b) |
Có giá trị trên 1 năm đến 2 năm |
80 USD |
c) |
Có giá trị trên 2 năm đến 3 năm |
100 USD |
7 |
Gia hạn chứng nhận tạm trú. |
10 USD |
8 |
Cấp thẻ thường trú (nhưng không thu đối với cấp đổi) |
100 USD |
9 |
Cấp giấy thông hành hồi hương; giấy chứng nhận hồi hương |
100 USD |
10 |
Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam. |
10 USD |
11 |
Cấp thẻ du lịch (đối với khách du lịch Trung Quốc) |
10 USD |
12 |
Cấp giấy phép tham quan, du lịch Việt Nam (theo quy chế quản lý người nước ngoài quá cảnh vào Việt Nam tham quan, du lịch). |
5 USD/người |
13 |
Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu |
200.000 VNĐ |
Ghi chú: Đối với trường hợp bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới.