Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BTC năm 2013 do Bộ Tài chính ban hành hợp nhất Quyết định về việc ban hành Mức thu lệ phí cấp phép hoạt động bưu chính, viễn thông
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BTC
Số hiệu: | 07/VBHN-BTC | Ngày ký xác thực: | 09/10/2013 |
Loại văn bản: | Văn bản hợp nhất | Cơ quan hợp nhất: | Bộ Tài chính |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 07/VBHN-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH1
BAN HÀNH MỨC THU LỆ PHÍ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động bưu chính, viễn thông có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 01 năm 2001 được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Quyết định số 76/2006/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động bưu chính, viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2007;
2. Thông tư số 188/2011/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với Cục Viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/01/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước;
Sau khi thống nhất với Tổng cục Bưu điện và theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế2,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông.
Điều 2. Tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động bưu chính viễn thông tại Việt Nam phải nộp lệ phí theo mức thu quy định tại Biểu này; Trừ các trường hợp không phải nộp sau đây:
- Mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao phục vụ trực tiếp an ninh, quốc phòng, đối ngoại.
- Mạng thông tin liên lạc phục vụ đột xuất khi xảy ra bão lụt và các thiên tai khác.
- Mạng thuộc hệ đặc biệt phục vụ trực tiếp chỉ đạo của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ.
- Mạng thông tin liên lạc thuộc các cơ quan và tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quy chế miễn trừ ngoại giao.
Điều 3 3. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông được trích 15% (mười lăm phần trăm) trên tổng số tiền thu về lệ phí để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ, thu lệ phí theo chế độ quy định4.
Riêng phí cấp phép, phân bổ và sử dụng kho số mạng viễn thông quốc gia4, cơ quan thu phí là Cục Viễn thông trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông được để lại 90% số phí thu được để phục vụ hoạt động của Cục Viễn thông và đầu tư phát triển sự nghiệp viễn thông, thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013.
Điều 4 5. Tổng số tiền lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định tại Điều 3 Quyết định này, số còn lại (85%) cơ quan thu lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Riêng số phí cấp phép, phân bổ và sử dụng kho số mạng viễn thông quốc gia6, cơ quan thu phí là Cục Viễn thông trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông phải nộp 10% vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 5 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký8. Bãi bỏ các quy định về lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông trái với Quyết định này.
Điều 6. Tổ chức thuộc đối tượng nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT | Danh mục phí, lệ phí | Mức thu |
1 | Lệ phí cấp giấy phép mở mạng viễn thông vô tuyến dùng riêng |
|
| - Mạng hoạt động trong phạm vi khu vực: |
|
| + Số máy hoạt động trong mạng đến 10 máy | 1.500 |
| + Số máy hoạt động trong mạng từ 11 đến 20 máy | 2.500 |
| + Số máy hoạt động trong mạng từ 21 đến 50 máy | 5.000 |
| + Số máy hoạt động trong mạng từ 51 đến 100 máy | 7.500 |
| + Số máy hoạt động trong mạng trên 100 máy | 10.000 |
| - Mạng hoạt động trong phạm vi liên khu vực: |
|
| + Số máy hoạt động trong mạng đến 10 máy | 2.500 |
| + Số máy hoạt động trong mạng từ 11 đến 20 máy | 5.000 |
| + Số máy hoạt động trong mạng từ 21 đến 50 máy | 7.500 |
| + Số máy hoạt động trong mạng từ 51 đến 100 máy | 10.000 |
| + Số máy hoạt động trong mạng trên 100 máy | 12.500 |
| - Mạng hoạt động trong phạm vi toàn quốc và mạng sử dụng phương thức truyền dẫn qua vệ tinh: |
|
| + Số máy hoạt động trong mạng đến 10 máy | 5.000 |
| + Số máy hoạt động trong mạng từ 11 đến 20 máy | 7.500 |
| + Số máy hoạt động trong mạng từ 21 đến 50 máy | 10.000 |
| + Số máy hoạt động trong mạng từ 51 đến 100 máy | 12.500 |
| + Số máy hoạt động trong mạng trên 100 máy | 15.000 |
2 | Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông vô tuyến điện công cộng (Trừ thiết lập các mạng: Điện thoại vô tuyến cố định, điện thoại vô tuyến di động, nhắn tin được quy định ở mục 4) |
|
| - Trong phạm vi khu vực | 5.000 |
| - Trong phạm vi 2 khu vực | 10.000 |
| - Trong phạm vi toàn quốc | 15.000 |
3 | Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông hữu tuyến dùng riêng ngoài nội dung ở mục 1 |
|
| - Trong phạm vi khu vực: |
|
| + Tổng đài có dung lượng đến 16 số | 300 |
| + Tổng đài có dung lượng trên 16 số đến 32 số | 600 |
| + Tổng đài có dung lượng trên 32 số đến 64 số | 900 |
| + Tổng đài có dung lượng trên 64 số đến 128 số | 1.200 |
| + Tổng đài có dung lượng trên 128 số | 1.500 |
| - Trong phạm vi liên khu vực: |
|
| + Tổng đài có dung lượng đến 128 số | 1.900 |
| + Tổng đài có dung lượng trên 128 số đến 1024 số | 2.200 |
| + Tổng đài có dung lượng trên 1024 số | 2.500 |
| - Trong phạm vi toàn quốc: |
|
| + Tổng đài có dung lượng đến 128 số | 3.000 |
| + Tổng đài có dung lượng trên 128 số đến 1024 số | 3.500 |
| + Tổng đài có dung lượng trên 1024 số | 4.000 |
4 | Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng ngoài nội dung ở mục 1 và 2 |
|
| - Trong phạm vi khu vực: |
|
| + Mạng điện thoại cố định | 10.000 |
| + Mạng điện thoại vô tuyến cố định | 10.000 |
| + Mạng điện thoại vô tuyến di động | 10.000 |
| + Mạng nhắn tin | 10.000 |
| + Mạng truyền số liệu | 5.000 |
| + Mạng đa dịch vụ | 15.000 |
| + Mạng di động vệ tinh |
|
| * Cung cấp cổng và dịch vụ truy nhập | 10.000 |
| * Cung cấp dịch vụ đầu cuối | 5.000 |
| - Trong phạm vi liên khu vực: |
|
| + Mạng điện thoại cố định | 20.000 |
| + Mạng điện thoại vô tuyến cố định | 20.000 |
| + Mạng điện thoại vô tuyến di động | 20.000 |
| + Mạng nhắn tin | 20.000 |
| + Mạng truyền số liệu | 10.000 |
| + Mạng đa dịch vụ | 20.000 |
| + Mạng di động vệ tinh |
|
| * Cung cấp cổng và dịch vụ truy nhập | 15.000 |
| * Cung cấp dịch vụ đầu cuối | 8.000 |
| - Trong phạm vi toàn quốc: |
|
| + Mạng điện thoại cố định | 25.000 |
| + Mạng điện thoại vô tuyến cố định | 25.000 |
| + Mạng điện thoại vô tuyến di động | 25.000 |
| + Mạng nhắn tin | 25.000 |
| + Mạng truyền số liệu | 25.000 |
| + Mạng đa dịch vụ | 50.000 |
| + Mạng di động vệ tinh |
|
| * Cung cấp cổng và dịch vụ truy nhập | 20.000 |
| * Cung cấp dịch vụ đầu cuối | 12.000 |
5 | Lệ phí cấp giấy phép sản xuất máy phát sóng vô tuyến điện và tổng đài điện tử (cấp lần đầu) |
|
| - Sản xuất máy phát sóng vô tuyến điện: |
|
| + Các thiết bị máy phát chuyên dụng trong viễn thông |
|
| P <> | 2.500 |
| 15W < p=""><> | 5.000 |
| 150W < p=""><> | 7.500 |
| P > 500W | 10.000 |
| + Các máy phát sóng điều khiển tàu bay, tàu thủy | 10.000 |
| + Máy phát vô tuyến điện (nghiệp dư) | 2.500 |
| + Trạm vi tinh mặt đất, VSAT | 25.000 |
| + Máy điện thoại kéo dài | 5.000 |
| - Sản xuất tổng đài điện tử: |
|
| + Tổng đài có dung lượng đến 128 số | 10.000 |
| + Tổng đài có dung lượng từ 128 số đến 1.024 số | 25.000 |
| + Tổng đài có dung lượng trên 1.024 số | 40.000 |
| + Tổng đài cho thông tin di động | 75.000 |
| + Tổng đài nhắn tin | 25.000 |
| + Tổng đài cho các hệ thuê bao vô tuyến cố định | 50.000 |
6 | Lệ phí cấp giấy phép mở dịch vụ bưu chính mới |
|
| - Trong phạm vi khu vực | 5.000 |
| - Trong phạm vi 2 khu vực | 10.000 |
| - Trong phạm vi toàn quốc | 15.000 |
7 | Lệ phí cấp giấy phép thử nghiệm dịch vụ bưu chính |
|
| - Trong phạm vi khu vực | 1.000 |
| - Trong phạm vi 2 khu vực | 2.000 |
| - Trong phạm vi toàn quốc | 3.000 |
8 | Lệ phí cấp giấy phép bổ sung chức năng kinh doanh Bưu chính viễn thông | 300/lần |
9 | Lệ phí gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông chuyên dùng (mở rộng hoặc kéo dài thời gian hoạt động) và gia hạn kéo dài thời gian hoạt động đối với các loại giấy phép khác | 50% giá trị thu lần đầu |
10 | Lệ phí cấp giấy phép hành nghề in tem bưu chính | 1.000 |
11 | Lệ phí cấp giấy phép sử dụng thiết bị thông tin vô tuyến trên biển đối với ngư dân khai thác hải sản | 50/máy |
12 | Lệ phí cấp giấp phép sử dụng máy móc, thiết bị cao tần dùng trong công nghiệp và các lĩnh vực khác | 150/máy |
13 | Lệ phí cấp giấy phép bán lại dịch vụ viễn thông |
|
| - Dịch vụ cơ bản: Phạm vi khu vực | 3.000 |
| Phạm vi liên khu vực | 6.000 |
| Phạm vi toàn quốc | 10.000 |
| - Dịch vụ giá trị gia tăng: Phạm vi khu vực | 3.000 |
| Phạm vi liên khu vực | 4.000 |
| Phạm vi toàn quốc | 5.000 |
14 | Lệ phí cấp giấy phép mở dịch vụ viễn thông mới: |
|
| - Dịch vụ cơ bản: Phạm vi khu vực | 3.000 |
| Phạm vi liên khu vực | 4.000 |
| Phạm vi toàn quốc | 5.000 |
| - Dịch vụ giá trị gia tăng: Phạm vi khu vực | 1.000 |
| Phạm vi liên khu vực | 2.000 |
| Phạm vi toàn quốc | 3.000 |
15 | Lệ phí cấp giấy phép thiết lập hệ thống đường trục viễn thông và cung cấp dịch vụ viễn thông |
|
| - Hệ thống truyền dẫn và chuyển mạch liên tỉnh: |
|
| + Phạm vi khu vực | 10.000 |
| + Phạm vi liên khu vực | 12.000 |
| + Phạm vi toàn quốc | 15.000 |
| - Hệ thống truyền dẫn và chuyển mạch quốc tế: | 25.000 |
16 | Lệ phí cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông |
|
| - Mạng viễn thông công cộng và dịch vụ viễn thông: |
|
| + Phạm vi khu vực | 5.000 |
| + Phạm vi liên khu vực | 8.000 |
| + Phạm vi toàn quốc | 10.000 |
| - Dịch vụ giá trị gia tăng: |
|
| + Phạm vi khu vực | 1.000 |
| + Phạm vi liên khu vực | 2.000 |
| + Phạm vi toàn quốc | 3.000 |
| - Mạng để lựa chọn công nghệ trước khi thiết lập mạng viễn thông dùng riêng: |
|
| + Phạm vi khu vực | 3.000 |
| + Phạm vi liên khu vực | 5.000 |
| + Phạm vi toàn quốc | 10.000 |
17 | Lệ phí cấp giấy phép cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng và Internet |
|
| - Dịch vụ Internet: |
|
| + IAP | 2.000 |
| + ISP | 1.000 |
| - Dịch vụ giá trị gia tăng khác: |
|
| + Phạm vi khu vực | 300 |
| + Phạm vi liên khu vực | 500 |
| + Phạm vi toàn quốc và vệ tinh | 700 |
18 | Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính |
|
| + Phạm vi khu vực | 2.000 |
| + Phạm vi liên khu vực | 3.000 |
| + Phạm vi toàn quốc và vệ tinh | 4.000 |
19 | Phí cấp phép, phân bổ và sử dụng kho số mạng viễn thông quốc gia (Nộp hàng năm) |
|
| - Số thuê bao (tính theo số khả dụng): |
|
| + Thuê bao mạng cố định | 5/số |
| + Thuê bao không đổi trên toàn quốc | 10/số |
| + Thuê bao mạng thông tin di động | 1/số |
| - Mã truy cập nhà khai thác: |
|
| + Đối với 3 chữ số | 1.000.000 |
| + Đối với 4 chữ số | 200.000 |
| + Đối với 5 chữ số | 50.000 |
| - Mã truy cập mạng: |
|
| + Đối với 3 chữ số | 500.000 |
| + Đối với 4 chữ số | 100.000 |
| + Đối với 5 chữ số | 50.000 |
| - Mã số dịch vụ: |
|
| + Dịch vụ nội vùng 4 chữ số | 10.000 |
| + Dịch vụ nội vùng ít nhất 5 chữ số | 2.000 |
| + Dịch vụ toàn quốc 3 chữ số | 500.000 |
| + Dịch vụ toàn quốc 4 chữ số | 100.000 |
| + Dịch vụ toàn quốc 5 chữ số | 20.000 |
| + Dịch vụ toàn quốc ít nhất 6 chữ số | 4.000 |
| - Mã nhận dạng mạng số liệu: | 100.000 |
| - Mã nhận dạng nhà khai thác kỹ thuật viễn thông: |
|
| + Mã điểm báo hiệu quốc tế | 20.000 |
| + Mã điểm báo hiệu quốc tế cho mỗi bắt đầu của nhóm 10 mã | 200 |
| + Mã nhóm người sử dụng kín (Closed user Group) cho mỗi bắt đầu của nhóm 10 mã | 150 |
| + Mã thông tin di động của nhà khai thác viễn thông | 3.000 |
| + Mã màu mạng cho nhà khai thác viễn thông | 1.500 |
| - Đối tượng sử dụng số không đổi toàn quốc phải trả một lần khoản đăng ký như sau: |
|
| + Cấp từ 1 đến 9 số | 250 |
| + Cấp từ 10 đến 1.000 số | 750 |
| + Cấp từ lớn hơn 1.000 số | 2.500 |
20 | Loại lệ phí đặc biệt gắn với chủ quyền quốc gia (Giấy phép cấp một lần có thời hạn ghi trên giấy phép) | Mức thu (USD) |
| - Lệ phí cấp phép tàu biển, máy bay nước ngoài vào vùng lãnh hải và đặc quyền kinh tế biển của Việt Nam đối với các hoạt động khảo sát, thiết kế, lắp đặt các công trình thông tin Bưu điện | 600.000 |
| - Lệ phí cấp phép tàu biển, máy bay nước ngoài vào vùng lãnh hải và đặc quyền kinh tế biển của Việt Nam đối với các hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng các công trình thông tin Bưu điện | 50.000 |
Ghi chú:
- Mức thu từ mục 1 đến mục 18 áp dụng cho giấy phép có thời hạn 5 năm. Thời hạn giấy phép trên 5 năm đến 10 năm thu bằng 1,5 lần; thời hạn giấy phép trên 10 năm đến 20 năm thu bằng 2 lần mức thu trên.
- Không thu phí, lệ phí đối với các số dịch vụ đặc biệt và số dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc: 113, 114, 115, 116, 117, 118..../.
1 Văn bản này được hợp nhất từ các Quyết định và Thông tư sau:
- Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động bưu chính, viễn thông có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 01 năm 2001;
- Quyết định số 76/2006/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động bưu chính, viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2007;
- Thông tư số 188/2011/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với Cục Viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012.
Nội dung tại Văn bản hợp nhất này không làm thay đổi nội dung và hiệu lực của các Quyết định và Thông tư nêu trên.
2 - Quyết định số 76/2006/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động bưu chính, viễn thông có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế",
- Thông tư số 188/2011/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với Cục Viễn thông có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 35/2011/QĐ-TTg ngày 27/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thông thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông”.
3 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 76/2006/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2007.
4 Mục này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại tiết b1 khoản 1 Điều 2 Thông tư số 188/2011/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với Cục Viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012.
5 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 76/2006/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2007.
6 Mục này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại tiết b1 khoản 1 Điều 2 Thông tư số 188/2011/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với Cục Viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012.
7 - Điều 2 Quyết định số 76/2006/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động bưu chính, viễn thông quy định như sau:
“1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2008.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung”.
- Điều 11 Thông tư số 188/2011/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với Cục Viễn thông quy định như sau:
“1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012 và áp dụng cho năm tài chính 2012”.
2. Quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 2 Thông tư này về chế độ quản lý và sử dụng phí sử dụng kho số viễn thông thay thế quy định tại Điều 1, Quyết định số 76/2006/QĐ-BTC ngày 29/12/2006 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông đối với Danh mục phí, lệ phí số 19: “Phí cấp phép, phân bổ và sử dụng kho số mạng viễn thông quốc gia” tại Biểu mức thu phí, lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông ban hành kèm theo Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Những nội dung khác về chế độ quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý viễn thông tại các Quyết định nêu trên vẫn có hiệu lực thi hành.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phán ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, xem xét, giải quyết”.
8 Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 01 năm 2001.