Thông tư liên tịch 51/TTLB của Bộ Tài chính và Bộ Y tế về việc quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, điều kiện thành lập cơ sở hành nghề y dược tư nhân và lệ phí cấp sổ đăng ký mặt hàng thuốc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 51/TTLB
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính; Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 51/TTLB | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Lê Văn Truyền; Vũ Mộng Giao |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/07/1995 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 51/TTLB
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
LIÊN BỘ TÀI
CHÍNH - Y TẾ SỐ 51/TTLB NGÀY 3 THÁNG 7 NĂM 1995
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ
THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ THẨM ĐỊNH VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ TIÊU CHUẨN,
ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CƠ SỞ HÀNH NGHỀ Y DƯỢC TƯ NHÂN VÀ LỆ PHÍ CẤP SỐ ĐĂNG KÝ MẶT
HÀNG THUỐC
Căn cứ pháp lệnh về hành nghề y dược tư nhân ngày 30/09/1993.
Căn cứ điều 12 Nghị định số 06/CP ngày 29/01/1994 cụ thể hoá một số điều trong pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân.
Căn cứ Quyết định số 276 CT ngày 28/07/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ trưởng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí.
Sau một thời gian thực hiện thông tư số 51/TTLB ngày 6/6/1994 của Liên Bộ Tài chính - Y tế, qui định chế độ thu, quản lý, sử dụng lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, điều kiện thành lập cơ sở hành nghề y dược tư nhân, có một số điểm chưa phù hợp với thực tế cần sửa đổi, bổ sung. Liên Bộ Tài chính - Y tế ban hành thông tư quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định việc xin cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, điều kiện thành lập cơ sở hành nghề y dược tư nhân và lệ phí cấp số đăng ký mặt hàng thuốc để thay thế thông tư số 51/TTLB như sau:
I - ĐỐI TƯỢNG NỘP:
Các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài
nước khi nộp đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, điều kiện thành lập cơ
sở hành nghề y dược tư nhân và xin cấp số đăng ký mặt hàng thuốc phải nộp lệ
phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp số đăng ký mặt hàng thuốc được quy định tại
thông tư này.
II - MỨC THU:
Mức thu lệ phí thẩm định và lệ phí xin cấp
số đăng ký mặt hàng thuốc quy định tại phụ lục " Biểu mức thu lệ phí thẩm
định và lệ phí cấp số đăng ký mặt hàng thuốc" kèm theo thông tư này.
Khi nộp hồ sơ xin cấp chứng nhận đủ tiêu
chuẩn và điều kiện thành lập cơ sở hành nghề y dược tư nhân, người nộp hồ sơ
nộp lệ phí thẩm định 70% và khi được cấp giấy chứng nhận nộp lệ phí cấp giấy
chứng nhận 30% mức thu tại biểu thu này.
Đối với các trường hợp giấy chứng nhận hết
thời hạn, các cơ sở Y - Dược tư nhân muốn cấp lại giấy chứng nhận phải nộp 50%
mức thu quy định tại thông tư này và nộp một lần khi nộp hồ sơ.
Đối với các trường hợp xin cấp số đăng ký
mặt hàng thuốc người nộp hồ sơ nộp ngay 100% mức thu tại biểu này.
Khi giá cả thị trường biến động từ 20% trở
lên thì Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Y tế xem xét điều chỉnh lại mức thu quy
định tại thông tư này cho phù hợp với thực tế.
III - TỔ CHỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ.
1. Tổ chức thu:
a/ Bộ Y Tế thu lệ phí đối với việc thẩm
định và cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, điều kiện thành lập bệnh viện tư
nhân, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn kinh
doanh dược - trang thiết bị y tế; Cơ sở hành nghề y - dược tại Việt Nam của tổ
chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và lệ phí cấp số
đăng ký mặt hàng thuốc.
b/ Sở y tế các Tỉnh, Thành phố trực thuộc
TW thu lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, điều kiện thành
lập cơ sở hành nghề y dược tư nhân của các tổ chức, cá nhân đối với các loại
hình thành nghề còn lại.
2 - Quản lý và sử dụng nguồn thu lệ phí
a/ Quản lý nguồn thu lệ phí:
Lệ phí thẩm định: Việc cấp giấy chứng nhận
đủ tiêu chuẩn, điều kiện thành lập cơ sở hành nghề y dược tư nhân và lệ phí cấp
số đăng ký mặt hàng thuốc là nguồn thu của ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu lệ
phí nhận biên lai tại Cục Thuế của Tỉnh, Thành phố nơi đóng trụ sở.
Cơ quan thu lệ phí phải mở sổ sách kế toán
theo dõi tình hình thu lệ phí và các khoản chi phí liên quan theo đúng pháp
lệnh kế toán thống kê của Nhà nước và phải đăng ký sổ sách kế toán với cơ quan
thuế trước khi sử dụng.
b/ Sử dụng nguồn thu lệ phí:
Cơ quan thu lệ phí tạm thời được giữ lại
40% số phí thu được đối với cơ sở y tế tư nhân có trụ sở đóng ở thành phố trực
thuộc TW; 50% số phí thu được đối với cơ sở y tế tư nhân có trụ sở đóng ở các
tỉnh đồng bằng, trung du; 60% số phí thu được đối với cơ sở y tế tư nhân có trụ
sở đóng ở các tỉnh Miền Núi và 20% số lệ phí thu được do cấp số đăng ký mặt
hàng thuốc để chi cho:
- Công tác thẩm định và cấp số đăng ký mặt
hàng thuốc.
- In biểu mẫu, giấy chứng nhận.
- Thường cho những cán bộ CNV có liên quan
trực tiếp tới việc tổ chức thu lệ phí, nhưng mức thưởng một năm tối đa không
quá 3 tháng lương cơ bản theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
Các khoản chi nêu trên phải đúng chế độ
tài chính hiện hành và có chứng từ hợp lệ.
Số lệ phí còn lại sau khi cơ quan thu lệ
phí được tạm giữ lại theo các tỷ lệ nêu trên, cơ quan thu lệ phí phải nộp toàn
bộ vào ngân sách Nhà nước.
Thời hạn nộp theo qui định của Cục Thuế
địa phương.
c/ Hàng tháng, quý, năm cơ quan thu lệ phí
phải tổ chức thanh toán quyết toán với cơ quan thuế và cơ quan tài chính cùng
cấp.
Hàng năm, cơ quan thu lệ phí phải dự toán
thu chi, tổng hợp trong kế hoạch thu, chi tài chính chung của đơn vị gửi cơ
quan tài chính đồng cấp duyệt.
Cuối năm quyết toán việc sử dụng số lệ phí
được tạm giữ lại theo tỷ lệ nêu tại điểm 2b, mục III của thông tư này, về
nguyên tắc nếu không chi hết phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Trường hợp có nhu
cầu giữ lại số lệ phí chưa sử dụng hết để đáp ứng chi cho năm sau thì phải được
cơ quan tài chính đồng cấp đồng ý bằng văn bản. Số tiền để lại được tổng hợp
vào kế hoạch thu, chi tài chính năm sau.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày
ký và thay thế thông tư số 51 TTLB ngày 06/06/1994 của Liên Bộ Tài chính - Y
tế.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc
gì đề nghị phản ánh về Liên Bộ để nghiên cứu giải quyết.
PHỤ LỤC
BIỂU MỨC THU LỆ
PHÍ THẨM ĐỊNH VÀ HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN THÀNH
LẬP CƠ SỞ HÀNH NGHỀ Y DƯỢC TƯ NHÂN VÀ CẤP SỐ ĐĂNG KÝ MẶT HÀNG THUỐC.
(Ban hành theo thông tư Liên Bộ số 51/TTLB ngày 3 tháng 7 năm 1995)
I - LỆ PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN THÀNH LẬP CƠ SỞ HÀNH NGHỀ Y DƯỢC TƯ NHÂN TÍNH CHO MỘT LẦN
THẨM ĐỊNH
Số TT |
Loại hình thẩm định |
Mức thu đổi với các cơ sở y tế tư nhân có trụ sở đóng tại các vùngđồng |
||
|
|
Tp trực thuộc TW |
Đồng bằng trung du |
Miền núi |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
1 Bệnh viện tư nhân 1.500.000 1.200.000 900.000
2 Nhà hộ sinh tư nhân 500.000 400.000 300.000
3 Phòng khám đa khoa hoặc
chuyên khoa và phòng
chẩn trị y học DT 300.000 240.000 180.000
4 Phòng răng và hàm răng giả 500.000 400.000 300.000
5 Phòng xét nghiệm, phòng thăm
dò chức năng 300.000 240.000 180.000
6 Phòng Xquang 500.000 400.000 300.000
7 Cơ sở giải phẫu thẩm mỹ 1.500.000 1.200.000 900.000
8 Cơ sở dịch vụ điều dưỡng và
phục hồi chức năng 300.000 240.000 180.000
9 Cơ sở dịch vụ y tế tiêm chính
thay băng 100.000 80.000 60.000
10 Cơ sở dịch vụ KHHGĐ 300.000 240.000 180.000
11 Cơ sở dịch vụ y học dân tộc 100.000 80.000 60.000
12 Cơ sở hành nghề y ở VN của
- Các tổ chức, cá nhân người
nước ngoài, người VN định cư ở
nước ngoài 10.000.000 8.000.000 6.000.000
- Các cá nhân người nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước
ngoài 8.000.000 6.400.000 4.800.000
13 Công ty cổ phần, Công ty TNHH,
doanh nghiệp tư nhân kinh doanh
dược, TTB y tế 1.000.000 1.000.000 1.000.000
14 Cơ sở hành nghề dược tại VN của
- Các tổ chức, cá nhân nước
ngoài, người VN định cư ở nước
ngoài 5.000.000 4.000.000 3.000.000
- Cá nhân người nước ngoài,
người VN định cư ở nước ngoài 4.000.000 3.200.000 2.400.000
15 Nhà thốc tư nhân, cơ sở kinh
doanh thiết bị y tế có vốn thấp
hơn vốn pháp định quy định tại
Nghị định số 221 HĐBT
23/07/1991 300.000 240.000 180.000
16 Đại lý thuốc 150.000 120.000 90.000
17 Cơ sở SX hoặc buôn bán thuốc
YHDT 300.000 240.000 180.000
II - LỆ PHÍ CẤP SỐ ĐĂNG KÝ MẶT HÀNG THUỐC:
Số TT |
Loại hình cấp số đăng ký |
Mức thu |
1 2 |
Lệ phí cấp số
đăng ký mặt hàng thuốc nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam - Nguyên liệu (Một tên nguyên liệu) -
Thuốc thành phẩm (Một tên thuốc) Lệ phí cấp số
đăng ký thuốc SX trong nước: - Thuốc tân dược - Thuốc đông dược |
1.000.000 2.000.000 300.000 200.000 |