Thông tư 55/2010/TT-BTC hướng dẫn thuế GTGT, thuế TNDN với Đài Truyền hình VN
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 55/2010/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 55/2010/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/04/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 55/2010/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH ---------- Số: 55/2010/TT-BTC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2010 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với Đài Truyền hình Việt Nam và các Đài Truyền hình,
Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh, thành phố
-----------------------------
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008, Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 18/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính,
Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với Đài Truyền hình Việt Nam và các Đài Truyền hình, Đài Phát thanh-Truyền hình (PTTH) tỉnh, thành phố như sau:
Thông tư này hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các đài truyền hình bao gồm:
- Đài Truyền hình Việt Nam (sau đây gọi là VTV);
- Đài Truyền hình, Đài PTTH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ (sau đây gọi là Đài tự bảo đảm chi phí hoạt động);
- Đài Truyền hình, Đài PTTH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ (sau đây gọi là Đài tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động).
Thông tư này không áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc Đài Truyền hình Việt Nam.
Các đơn vị hạch toán phụ thuộc VTV tại các tỉnh, thành phố khác kê khai, nộp thuế, hoàn thuế GTGT tại các địa phương nơi đóng trụ sở.
a) VTV và các đơn vị hạch toán phụ thuộc thực hiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT theo quy định tại Luật Thuế GTGT, Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể:
- Khấu trừ toàn bộ thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT (bao gồm cả thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho nhiệm vụ sản xuất, truyền dẫn, phát sóng chương trình truyền hình và các hoạt động dịch vụ khác không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước).
- Khấu trừ toàn bộ thuế GTGT của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, nhiệm vụ sản xuất, truyền dẫn, phát sóng chương trình truyền hình và các hoạt động dịch vụ khác.
b) VTV và các đơn vị hạch toán phụ thuộc không được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào phục vụ cho các nội dung được ngân sách nhà nước cấp phát kinh phí theo dự toán được giao, cụ thể:
+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản (các dự án nhóm A);
+ Chi chương trình mục tiêu quốc gia;
+ Chi nghiên cứu khoa học các đề tài thuộc chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước;
+ Chi đào tạo theo chương trình, kế hoạch nhà nước.
VTV và các đơn vị hạch toán phụ thuộc VTV không được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN các khoản chi quy định tại điểm 2.7 mục B phần II Thông tư số 09/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Trường hợp tài sản cố định được hình thành một phần từ nguồn ngân sách nhà nước thì không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo tỷ lệ (%) của nguồn vốn ngân sách nhà nước trên tổng nguồn vốn hình thành tài sản cố định.
Đài tự bảo đảm chi phí hoạt động có hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TNDN thì Đài hạch toán các khoản doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.
Đài không được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với các khoản chi do ngân sách nhà nước cấp kinh phí.
Đài tự đảm bảo chi phí hoạt động thực hiện khai thuế TNDN tạm tính theo quý và quyết toán thuế theo năm theo quy định.
Đài không được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào bằng các nguồn kinh phí do Nhà nước cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Số thuế GTGT phải nộp được xác định như sau:
Doanh thu x Tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu x Thuế suất thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra.
Tỷ lệ (%) giá trị gia tăng tính trên doanh thu làm căn cứ xác định giá trị gia tăng được quy định như sau:
- Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hoá): 10%.
- Dịch vụ, xây dựng (trừ xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu): 50%.
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 30%.
- Đối với dịch vụ: 5%;
- Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%;
- Đối với hoạt động khác: 2%.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các Cục thuế và các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG(Đã ký)
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|