Thông tư 50/2014/TT-BTC phí giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 50/2014/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 50/2014/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/04/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mức phí giám định tư pháp lĩnh vực kỹ thuật hình sự
Ngày 24/04/2014, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 50/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng kinh phí giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự, quy định cơ quan, tổ chức và cá nhân khi nộp hồ sơ trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự phải nộp phí giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự.
Mức thu phí giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự dao động từ 01 triệu đến 5,72 triệu đồng. Cụ thể: Mức thu phí giám định số khung, số máy ô tô, xe máy là 01 triệu đồng/phương tiện; mức thu phí giám định ấn phẩm; giấy bạc; chữ viết, chữ ký; dựng ảnh chân dung đối tượng theo miêu tả; giám định đất; chất lạ và hàng giả lần lượt là 1,54 triệu đồng/mẫu giám định; 1,68 triệu đồng/ mẫu giám định; 1,82 triệu đồng/mẫu giám định; 2,42 triệu đồng/đối tượng; 2,88 triệu đồng/mẫu giám định; 3,2 triệu đồng/mẫu giám định và 5,72 triệu đồng/mẫu giám định...
Phí giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước; cơ quan thu phí được trích 80% trên số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước để trang trải cho các nội dung chi quy định tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006; số tiền còn lại (20%) nộp vào ngân sách Nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
Xem chi tiết Thông tư 50/2014/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 50/2014/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH --------- Số: 50/2014/TT-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2014 |
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - Công báo; - Website Chính phủ; - Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Sở Công an, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Vụ CST (P5). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Vũ Thị Mai |
TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Dấu vết đường vân | 1 mẫu giám định | 1.330.000 |
2 | Dấu vết cơ học | | |
2.1 | Khóa, công cụ | 1 mẫu giám định | 1.770.000 |
2.2 | Tai nạn giao thông | 1 mẫu giám định | 2.260.000 |
3 | Súng, đạn | 1 mẫu giám định | 2.130.000 |
4 | Tài liệu | | |
4.1 | Ấn phẩm | 1 mẫu giám định | 1.540.000 |
4.2 | Chữ viết, chữ ký | 1 mẫu giám định | 1.820.000 |
4.3 | Giấy bạc | 1 mẫu giám định | 1.680.000 |
4.4 | Tài liệu đánh máy, photocopy | 1 mẫu giám định | 1.160.000 |
4.5 | Tình trạng tài liệu | 1 mẫu giám định | 1.550.000 |
5 | Ảnh | | |
5.1 | Dựng ảnh chân dung đối tượng theo mô tả | 1 đối tượng | 2.420.000 |
5.2 | Ảnh người, ảnh vật | 1 mẫu giám định | 1.930.000 |
5.3 | Tình trạng ảnh, băng hình | 1 mẫu giám định | 3.440.000 |
6 | Cháy, nổ | | |
6.1 | Dấu vết cháy | 1 mẫu giám định | 2.430.000 |
6.2 | Dấu vết chập mạch điện | 1 mẫu giám định | 1.700.000 |
6.3 | Vật liệu nổ | 1 vật liệu | 2.160.000 |
6.4 | Vật nổ, pháo nổ, sản phẩm nổ | 1 đối tượng | 1.800.000 |
6.5 | Cháy, nổ khác | 1 đối tượng | 2.180.000 |
7 | Kỹ thuật | | |
7.1 | Kỹ thuật an toàn phương tiện giao thông | 1 phương tiện | 2.400.000 |
7.2 | Số khung, số máy ô tô | 1 ô tô | 1.000.000 |
7.3 | Số khung, số máy xe máy | 1 xe máy | 1.000.000 |
8 | Âm thanh | 1 mẫu giám định | 4.240.000 |
9 | Sinh học | | |
9.1 | Dấu vết chất bài tiết | 1 mẫu giám định | 2.080.000 |
9.2 | Gỗ | 1 mẫu giám định | 3.150.000 |
9.3 | Dấu vết vải sợi | 1 mẫu giám định | 2.590.000 |
10 | Hóa học | | |
10.1 | Đất | 1 mẫu giám định | 2.880.000 |
10.2 | Mỡ (mỡ bôi trơn), xăng, dầu | 1 mẫu giám định | 2.500.000 |
10.3 | Giấy, keo, hồ dán, mực, chất màu | 1 mẫu giám định | 3.000.000 |
10.4 | Hàng giả | 1 mẫu giám định | 5.720.000 |
10.5 | Chất lạ | 1 mẫu giám định | 3.200.000 |
10.6 | Kim loại | 1 mẫu giám định | 3.150.000 |
10.7 | Nhựa, cao su,sơn | 1 mẫu giám định | 2.800.000 |
10.8 | Thủy tinh, đá, khoáng vật | 1 mẫu giám định | 3.560.000 |
10.9 | Ma túy nhóm ATS | 1 mẫu giám định | 1.700.000 |
10.10 | Ma túy nhóm ATS trong mẫu phẩm sinh học | 1 mẫu giám định | 3.330.000 |
10.11 | Ma túy nhóm Benzodiazepin | 1 mẫu giám định | 1.670.000 |
10.12 | Ma túy nhóm Benzodiazepin trong mẫu phẩm sinh học | 1 mẫu giám định | 3.200.000 |
10.13 | Cần sa | 1 mẫu giám định | 1.680.000 |
10.14 | Cần sa trong mẫu phẩm sinh học | 1 mẫu giám định | 3.350.000 |
10.15 | Cocain | 1 mẫu giám định | 1.690.000 |
10.16 | Cocain trong mẫu phẩm sinh học | 1 mẫu giám định | 3.100.000 |
10.17 | Ma túy nhóm Opiat | 1 mẫu giám định | 1.690.000 |
10.18 | Ma túy nhóm Opiat trong mẫu phẩm sinh học | 1 mẫu giám định | 3.000.000 |