Thông tư 44/2001/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về việc thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 44/2001/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 44/2001/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/06/2001 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 44/2001/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 44/2001/TT-BTC
NGÀY 15 THÁNG 6 NĂM 2001 QUI ĐỊNH VỀ VIỆC THU VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐÀO TẠO,
PHÍ SÁT HẠCH LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Điều 5 Nghị định số 36/CP ngày 25/5/1995 của Chính
phủ về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao
thông đô thị, Điều 31 chương IV Điều lệ Trật tự an toàn giao thông đường bộ và
trật tự an toàn giao thông đô thị ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP của
Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ
tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo
công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Thông tư liên bộ số
54/1998/TTLT/BGD&ĐT-TC ngày 31/8/1998 của Bộ Giáo dục & Đào tạo,
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thu,
chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân.
Căn cứ Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19/8/1999 của Chính
phủ về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao. Thông tư liên tịch số 44/2000/TTLT/Bộ
TC-GDĐT-LĐTBXH ngày 23/5/2000 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục & đào tạo,
Bộ Lao động thương binh & xã hội
hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các đơn vị ngoài công lập hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn
số 3886/VPCP-CN ngày 13/9/2000 của Văn phòng Chính phủ về việc tăng cường công
tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Giao thông vận tải .
Bộ Tài chính qui định việc thu và sử dụng học phí, phí sát
hạch lái xe cơ giới đường bộ như sau:
I. QUI ĐỊNH CHUNG VỀ THU VÀ SỬ DỤNG HỌC
PHÍ,
PHÍ SÁT HẠCH GIẤY PHÉP LÁI XE:
1. Học phí:
- Học phí là
khoản đóng góp của người học tạo nguồn kinh phí để trang trải toàn bộ phí tổn
đào tạo cho các cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
- Học phí đào tạo
lái xe cơ giới đường bộ được qui định theo từng học phần; học sinh học phần nào
nộp học phí học phần đó.
Bộ Giao thông vận
tải qui định những học phần bắt buộc trong việc học đào tạo lái xe cơ giới
đường bộ.
- Thực hiện miễn
giảm học phí cho những người thuộc diện chính sách xã hội theo qui định hiện
hành của nhà nước.
- Căn cứ mức quy định về thu học phí đào tạo
lái xe cơ giới đường bộ tại thông tư này và tuỳ theo đặc điểm kinh tế - xã hội của từng địa phương, Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các Bộ chủ quản có thể quy
định mức thu cụ thể đối với các trường thuộc mình quản lý, nhưng không được
tăng hoặc giảm quá 20% mức thu học phí
qui định tại Thông tư này và phải đảm bảo đúng chương trình đào tạo lái xe cơ
giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải qui định.
- Các cơ sở đào
tạo trực tiếp thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ, mở sổ sách theo dõi
quản lý chặt chẽ và gửi vào tài khoản riêng tại kho bạc nhà nước nơi đơn vị
đóng trụ sở (đối với các cơ sở công lập), hoặc tài khoản tại ngân hàng thương
mại (đối với các cơ sở ngoài công lập).
2. Phí sát hạch
lái xe cơ giới đường bộ:
- Phí sát hạch
lái xe được quy định tại thông tư này là khoản thu của các Trung tâm sát hạch
lái xe và được sử dụng để chi phí phục vụ cho công tác sát hạch lái xe cơ giới
đường bộ.
- Học sinh thi để
được cấp giấy phép lái xe tại các Trung tâm sát hạch lái xe thì phải nộp chi
phí sát hạch lái xe qui định tại thông tư này.
- Phí sát hạch
lái xe cơ giới đường bộ do các Trung tâm sát hạch lái xe trực tiếp thu, sử dụng
biên lai thu do cơ quan tài chính phát hành,
mở sổ sách theo dõi quản lý chặt chẽ và gửi vào tài khoản tại Kho bạc
nhà nước nơi đơn vị đóng trụ sở.
- Trung tâm sát
hạch lái xe được áp dụng cơ chế quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có
thu.
II. NHỮNG QUI ĐỊNH CỤ THỂ VỀ THU CHI HỌC PHÍ
VÀ
PHÍ SÁT HẠCH LÁI XE:
A. ĐỐI VỚI HỌC PHÍ ĐÀO TẠO LÁI XE:
1. Mức thu học
phí cụ thể của từng loại giấy chứng nhận,
hạng giấy phép lái xe như sau:
Đơn
vị tính: đồng
STT
|
Loại Giấy chứng
nhận, hạng GPLX
|
Chương trình
đào tạo
|
Mức thu theo
từng học phần
|
A
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Giấy chứng nhận
|
Giấy chứng nhận cấp cho người
lái xe máy dung tích dưới 50cm3
|
10.000
|
2
|
A1 ( Xe máy, mô tô 2 bánh có
dung tích xi lanh dưới 175cm3)
|
- Học luật giao thông đường bộ
- Học thực hành lái xe
Cộng
|
50.000
20.000
70.000
|
3
|
A2 (Xe máy, mô tô 2 bánh có dung
tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên)
|
- Học luật giao thông đường bộ
- Học thực hành lái xe
Cộng
|
60.000
30.000
90.000
|
4
|
A3 ( Xe lam, mô tô 3 bánh , xích
lô máy)
|
- Học luật giao thông đường bộ
- Học thực hành lái xe
Cộng
|
70.000
80.000
150.000
|
5
|
A4 (Máy kéo có trọng tải đến
1000 kg)
|
- Học luật giao thông đường bộ
- Học thực hành lái xe
Cộng
|
70.000
230.000
300.000
|
6
|
B1 (Ô tô khách đến 9 chỗ ngồi, ô
tô tải, đầu kéo có 1 rơ moc có trọng tải dưới 3.500 kg không có kinh doanh
vận tải)
|
- Học luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật lái xe và thực
hành lái xe.
Cộng
|
100.000
100.000
1.320.000
1.520.000
|
7
|
B2 (ô tô khách đến 9 chỗ ngồi, ô
tô tải, đầu kéo có rơ móc có trọng tải dưới 3.500 kg có kinh doanh vận tải)
|
- Học luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật lái xe và thực
hành lái xe
Cộng
|
100.000
150.000
1.550.000
1.800.000
|
8
|
C (Ô tô tải, đầu kéo có rơ móc
có trọng tải từ 3.500 kg trở lên)
|
- Học luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật lái xe và thực
hành lái xe.
Cộng
|
100.000
200.000
3.150.000
3.450.000
|
9
|
Nâng hạng từ B1 lên B2
|
- Học luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật lái xe và thực
hành tay lái
Cộng
|
100.000
50.000
150.000
300.000
|
10
|
Nâng hạng từ B2 lên C, C lên D,
D lên E và lên các hạng F
|
- Học luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật lái xe và thực
hành lái xe.
Cộng
|
100.000
100.000
1.050.000
1.250.000
|
11
|
Nâng hạng từ B2 lên D, từ C lên
E
|
- Học luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật lái xe và thực
hành lái xe.
Cộng
|
100.000
150.000
1.400.000
1.650.000
|
12
|
Ôn tập
|
Giấy phép lái xe hạng A3, A4 hết
hạn
Trong đó:
+ Ôn tập lại lý thuyết
+ Ôn tập thực thực hành lái xe
|
100.000
50.000
50.000
|
13
|
Ôn tập
|
Giấy phép lái xe hạng B1 hết hạn
Trong đó:
+ Ôn tập lại lý thuyết
+ Ôn tập lại thực hành lái xe
|
400.000
100.000
300.000
|
14
|
Ôn tập
|
Giấy phép lái xe hạng B2 hết hạn
Trong đó:
+ Ôn tập lại lý thuyết
+ Ôn tập lại thực hành lái xe
|
400.000
100.000
300.000
|
15
|
Ôn tập
|
Giấy phép lái xe các hạng
C,D,E,F hết hạn
Trong đó:
+ Ôn tập lại lý thuyết
+ Ôn tập lại thực hành lái xe
|
700.000
100.000
600.000
|