Thông tư 26/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức thu học phí, quản lý và sử dụng học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 26/2007/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 26/2007/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/04/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Phí đào tạo lái xe đường bộ - Ngày 03/4/2007, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 26/2007/TT-BTC hướng dẫn mức thu học phí, quản lý và sử dụng học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ. Theo đó, học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ được quy định theo từng học phần, học sinh học phần nào nộp học phí học phần đó. Mức thu học phí cụ thể của từng loại giấy chứng nhận, hạng giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau: A1 và A2 là 70.000 đồng (bao gồm Học Luật giao thông đường bộ là 50.000 đồng, Học thực hành lái xe: 20.000 đồng), B1: 2.275.000 đồng (Học Luật: 130.000 đồng, các môn cơ sở: 110.000 đồng, kỹ thuật lái xe và thực hành lái xe: 2.035.000 đồng), B2: 2.710.000 đồng (luật: 130.000, các môn cơ sở: 160.000, kỹ thuật lái xe và thực hành lái xe: 2.420.000), C: 3.875.000 đồng (luật: 130.000, các môn cơ sở: 200.000, kỹ thuật lái xe và thực hành lái xe: 3.545.000), Chuyển cấp từ B1 lên B2: 360.000 đồng (luật: 100.000, các môn cơ sở: 60.000, kỹ thuật lái xe và thực hành lái xe: 200.000)... Đối với các hình thức đào tạo để cấp Giấy phép lái xe hạng B1, B2, C người đi học nộp 50% học phí ngay khi vào học, 50% còn lại nộp tiếp trong thời gian học theo quy định của cơ sở đào tạo... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 26/2007/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 26/2007/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 26/2007/TT-BTC NGÀY 03 THÁNG 04 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN MỨC THU HỌC PHÍ, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ
ĐÀO TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Â
Căn
cứ Điều 56 - Luật Giao thông đường bộ ngày 29/6/2001.
Căn
cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và Lệ phí.
Căn
cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Sau
khi thống nhất với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu học
phí, quản lý và sử dụng học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ, như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Học phí là khoản đóng góp của người học, tạo nguồn kinh
phí để trang trải toàn bộ Â chi cho các cơ sở đào tạo lái xe cơ
giới đường bộ. Ngoài khoản thu học phí quy định tại
Thông tư này, các cơ sở đào tạo không được thu thêm bất cứ một khoản thu nào
khác của người học trái với chế độ quy định.
 2. Học phí đào tạo
lái xe cơ giới đường bộ được quy định theo từng học
phần; học sinh học phần nào nộp học phí học phần đó.
3. Bộ Giao thông vận tải quy định những học phần bắt buộc
trong việc đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
4. Thực hiện miễn giảm học phí cho những người thuộc diện
chính sách xã hội theo quy định hiện hành của nhà nước.
5. Các cơ sở đào tạo lái xe cơ giới phải đảm bảo các điều
kiện về cơ sở vật chất, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên môn quy định tại Quy chế
quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ ban hành theo Quyết định số
4353/2001/QĐ-BGTVT ngày 18/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Chương
trình đào tạo nghề lái xe cơ giới đường bộ, ban hành theo Quyết định số
4170/2001/QĐ-BGTVT ngày 7/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Quy
chế bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ cho người điều khiển xe
máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, ban hành theo Quyết định số
36/2006/QĐ-BGTVT ngày 31/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
           6. Các cơ
sở đào tạo trực tiếp thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ, mở sổ sách
theo dõi quản lý chặt chẽ, hạch toán theo từng loại đào tạo thực tế tại cơ sở;
thực hiện việc thu, sử dụng học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ theo đúng
các quy định hiện hành của nhà nước.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Mức thu học phí cụ thể của từng
loại giấy chứng nhận, hạng giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
                                                                Â
                               Đơn vị tính: đồng
Số TT |
   Loại Giấy chứng nhận,    hạng giấy phép lái xe |
          Chương trình đào tạo |
 Mức thu  theo từng học phần |
 A |
                  1 |
                        2 |
      3 |
  1 |
A1
(xe máy, mô tô 2 bánh có dung
tích xi lanh dưới 175cm3) |
-
Học Luật giao thông đường bộ -
Học thực hành lái xe             Cộng |
      50.000       20.000       70.000 |
  2 |
A2
(xe máy, mô tô 2 bánh có dung
tích xi lanh từ 175 cm3 Â trở lên) |
-
Học Luật giao thông đường bộ. -
Học thực hành lái xe          Cộng |
      50.000       20.000       70.000 |
    3 |
A3
(xe lam, mô tô 3 bánh, xích lô máy). A4
(máy kéo có
trọng tải đến 1000 kg) |
-
Học Luật giao thông đường bộ. -
Học thực hành lái xe          Cộng |
      70.000     230.000        300.000 |
  4 |
B1
(ô tô khách đến 9 chỗ Â ngồi, ô tô tải,
đầu kéo có Â một rơ móc có
trọng tải dưới 3500 kg không kinh doanh vận tải) |
-
Học Luật giao thông đường bộ -
Học các môn cơ sở -
Học kỹ thuật lái xe và thực  hành lái xe         Â
Cộng |
    130.000     110.000  2.035.000  2.275.000 |
 5 |
B2
(ô tô khách đến 9 chỗ ngồi, ô tô
tải, đầu kéo có rơ móc có trọng
tải dưới 3500 kg có kinh doanh vận tải) |
-
Học Luật giao thông đường bộ -
Học các môn cơ sở -
Học kỹ thuật và thực hành lái xe           Â
Cộng |
   130.000    160.000  2.420.000  2.710.000 |
 6 |
C (ô
tô tải, đầu kéo có rơ Â móc có trọng tải từ 3500 kg trở lên) |
-
Học Luật giao thông đường bộ -
Học các môn cơ sở -
Học kỹ thuật và thực hành lái xe          Â
Cộng |
    130.000     200.000  3.545.000  3.875.000 |
 7 |
 Chuyển
cấp từ B1 lên B2 |
-
Học Luật giao thông đường bộ -
Học các môn cơ sở -
Học kỹ thuật và thực hành lái xe          Â
Cộng |
   100.000      60.000    200.000    360.000 |
 8 |
Chuyển
cấp từ B2 lên C (3.500
kg trở lên) |
-
Học Luật giao thông đường bộ -
Học các môn cơ sở -
Học kỹ thuật và thực hành lái xe           Â
Cộng |
    100.000     120.000   1.280.000  1.500.000 |
 9 |
Chuyển
cấp từ B2 lên D (chở
người từ 10-30 người) |
-
Học Luật giao thông đường bộ -
Học các môn cơ sở -
Học kỹ thuật lái xe và thực hành                          Cộng |
    100.000     150.000  1.900.000  2.150.000 |
 10 |
Chuyển
cấp từ C lên D |
-
Học Luật giao thông đường bộ -
Học các môn cơ sở -
Học kỹ thuật lái xe và thực hành          Â
Cộng |
    100.000     120.000  1.280.000   1.500.000 |
 11 |
Chuyển
cấp từ C lên E (chở
trên 30 người) |
-
Học Luật giao thông đường bộ -
Học các môn cơ sở -
Học kỹ thuật lái xe và thực hành          Â
Cộng |
    100.000     150.000  1.900.000   2.150.000 |
 12 |
Chuyển
cấp từ D lên E |
-
Học Luật giao thông đường bộ -
Học các môn cơ sở -
Học kỹ thuật lái xe và thực hành           Â
Cộng |
    100.000     120.000  1.280.000  1.500.000 |
 13 |
Chuyển
cấp Fb (hạng
B2 có kéo moóc rơ mooc)) |
-
Học Luật giao thông đường bộ -
Học các môn cơ sở -
Học kỹ thuật lái xe và thực hành           Â
Cộng |
    100.000     120.000   1.280.000   1.500.000 |
14 |
Chuyển
cấp Fc (hạng C có kéo moóc rơ moc) |
-
Học Luật giao thông đường bộ -
Học các môn cơ sở - Học
kỹ thuật lái xe và thực hành           Â
Cộng |
    100.000     120.000  1.280.000   1.500.000 |
  15 |
Chuyển
cấp Fd (hạng D có kéo moóc rơ mooc) |
-
Học Luật giao thông đường bộ -
Học các môn cơ sở -
Học kỹ thuật lái xe và thực hành           Â
Cộng |
    100.000     120.000  1.280.000   1.500.000   |
 16 |
Chuyển
cấp Fe (hạng E có kéo moóc rơ moc) |
-
Học Luật giao thông đường bộ -
Học các môn cơ sở -
Học kỹ thuật lái xe và thực hành           Â
Cộng |
     100.000      120.000   1.280.000   1.500.000 |
 17 |
Ôn
tập hạng A3, A4 |
-
Học Luật GTĐB -
Học thực hành lái xe            Cộng |
      50.000       50.000      100.000 |
 18 |
Ôn
tập hạng B1, B2 |
-
Học Luật GTĐB -
Học thực hành lái xe            Cộng |
    100.000     380.000     480.000 |
19 |
Ôn tập
hạng C,D |
-
Học Luật GTĐB -
Học thực hành lái xe           Cộng |
    100.000     750.000     850.000 |
20 |
Ôn
tập hạng E |
-
Học Luật GTĐB -
Học thực hành lái xe           Cộng |
    100.000     750.000     850.000 |
21 |
Ôn
tập hạng Fb |
-
Học Luật GTĐB - Học
thực hành lái xe           Cộng |
    100.000     750.000     850.000 |
22 |
Ôn
tập hạng Fc |
-
Học Luật GTĐB -
Học thực hành lái xe           Cộng |
    100.000     750.000     850.000 |
23 |
Ôn
tập hạng Fd |
-
Học Luật GTĐB -
Học thực hành lái xe           Cộng |
    100.000     750.000     850.000 |
24 |
Ôn
tập hạng Fe |
-
Học Luật GTĐB -
Học thực hành lái xe           Cộng |
    100.000     750.000     850.000 |
 25 |
Bồi
dưỡng kiến thức pháp luật  giao thông đường bộ cho người điều khiển xe
máy chuyên dùng tham gia giao thông |
-
Học Luật GTĐB |
     100.000     |
2. Phương thức thu học phí:
           a) Đối với
các hình thức đào tạo để cấp Giấy chứng nhận cho người lái xe máy dung tích
dưới 50 cm3, Giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và các hình thức bổ túc
chuyển hạng Giấy phép lái xe; người đi học phải nộp một lần ngay khi vào học.
           b) Đối với các hình thức đào tạo để
cấp Giấy phép lái xe hạng B1, B2, C người đi học nộp 50% học phí ngay khi vào
học, 50% còn lại nộp tiếp trong thời gian học theo quy định của cơ sở đào tạo.
           3.
Chế độ miễn giảm học phí:
           a) Miễn giảm học phí đào tạo các môn
học: Người đi học không phải nộp học phí đối với các môn học được miễn. Việc
xét miễn môn học thực hiện theo quy định của Bộ Giao
thông vận tải.
           b) Miễn giảm học phí cho các đối
tượng chính sách xã hội: Đối với các hình thức đào tạo cấp giấy phép lái xe các
hạng A3, A4, B1, B2, C do các cơ sở đào tạo công lập được áp dụng theo quy định
tại Thông tư Liên tịch số 54/1998/TTLT/Bộ GD&ĐT-TC ngày 31/8/1998 của Bộ
Giáo dục & đào tạo -Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý
học phí ở các cơ sở giáo dục đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Đối với các cơ sở đào tạo ngoài công lập thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 23/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 6/4/2001 của Liên Bộ Tài chính-Bộ Lao
động-Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách miễn giảm học phí đối
với học sinh, sinh viên thuộc diện chính sách đang theo học tại các cơ sở giáo
dục và đào tạo ngoài công lập.                                                                                             Â
           4. Quản lý học
phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ:
a) Nội
dung chi:
- Tiền lương, phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo lương;
- Tiền công; chi phúc lợi tập thể;
- Chi quản lý: dịch vụ công cộng, văn phòng phẩm;
- Chi mua xăng, dầu phục vụ công tác đào tạo;
          - Chi
sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản phục vụ đào tạo;
          -
Chi mua săm lốp, bình điện và thiết bị khác phục vụ công tác đào tạo;
- Chi kiểm định xe ô tô, bảo hiểm
xe theo chế độ quy định;
- Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ công tác đào tạo;
- Chi trả vốn, trả lãi tiền vay (nếu có);
- Â Các khoản chi khác
phục vụ công tác đào tạo.
b) Cơ chế quản lý tài chính:
- Đối với cơ sở đào tạo lái xe công lập: Thực hiện theo cơ
chế tự chủ tài chính đối với đơn vị tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động theo quy
định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và
tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, Thông tư số 71/2006/TT-BTC
ngày 9/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP.
Thông tư này hướng dẫn bổ sung một số điểm như sau:
+ Sử dụng biên lai thu phí cho đối
tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý,
sử dụng ấn chỉ thuế.
+ Toàn bộ số thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ đơn
vị gửi tại tài khoản tiền gửi Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao
dịch; Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát chi theo quy định hiện hành.
+ Đối với khấu hao tài sản cố định (phòng học lý thuyết, phòng
học thực hành, ca bin điện tử, xe ô tô, mô tô thực tập, sân bãi thực tập), hàng
năm đơn vị Â chuyển
vào quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp để đầu tư tài sản trang thiết bị phục vụ
công tác đào tạo lái xe như ô tô, mô tô, phòng học chuyên dùng, các tài sản
khác.
- Đối với cơ sở đào tạo lái xe ngoài công lập: Thực hiện
theo chế độ quy định tại Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính
phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công
lập, Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 2/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị
định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006. Thông tư này hướng dẫn bổ sung một số
điểm như sau:
+
Sử dụng hóa đơn thu học phí cho đối tượng nộp theo quy
định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn bán
hàng.
+ Toàn bộ số thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ đơn
vị gửi tại tài khoản ngân hàng hoặc tại Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài
khoản giao dịch; Â
+ Đối với khấu hao tài sản cố định (phòng học lý thuyết,
phòng học thực hành, ca bin điện tử, xe ô tô, mô tô thực tập, sân bãi thực
tập), hàng năm đơn vị được chuyển vào quỹ để đầu tư tài sản trang thiết bị phục
vụ công tác đào tạo lái xe như ô tô, mô tô, phòng học chuyên dùng, các tài sản
khác.
+ Cơ sở đào tạo lái xe thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành;
5. Công tác thanh tra và kiểm tra:
- Bộ Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm kiểm tra các cơ sở đào
tạo lái xe cơ giới đường bộ về tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên môn quy định tại Quy
chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ, ban hành theo Quyết định số
4353/2001/QĐ-BGTVT ngày 18/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Chương
trình đào tạo nghề lái xe cơ giới đường bộ, ban hành theo Quyết định số
4170/2001/QĐ-BGTVT ngày 07/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Quy chế
bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy
chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, ban hành theo Quyết định số 36/2006/QĐ-BGTVT
ngày 31/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
-
Bộ Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải phối hợp với cơ quan tài chính
đồng cấp tổ chức kiểm tra định kỳ, hoặc đột xuất về việc thu, sử dụng học phí đào tạo
lái xe cơ giới đường bộ, bảo đảm sử dụng đúng mục đích có hiệu quả.
-
Thủ trưởng các cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ chịu trách nhiệm toàn bộ
các hoạt động thu, chi của đơn vị; đảm bảo thực hiện đúng quy định tại Quyết
định số 4353/QĐ-BGTVT ngày 18/12/2001, Quyết định số Â Â 4170/2001/QĐ-BGTVT
ngày 07/12/2001 và Quyết định số 36/2006/QĐ-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải; thực hiện công khai tình hình thu, chi, chính sách miễn giảm học phí
cho các đối tượng được miễn giảm theo chế độ quy định.
           6. Điều chỉnh mức thu
học phí:
           Căn cứ mức quy định về học phí đào
tạo lái xe cơ giới đường bộ tại Thông tư này và tuỳ theo đặc điểm kinh tế - xã
hội của từng địa phương; cơ sở vật chất của các cơ sở đào tạo, các Bộ chủ quản
và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể quy định mức
thu cụ thể đối với các trường, trung tâm đào tạo thuộc mình quản lý; nhưng
không được tăng hoặc giảm quá 20% mức thu học phí quy định tại Thông tư này và
phải bảo đảm đúng chương trình đào tạo lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông
vận tải quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày,
kể từ ngày đăng công báo và thay thế Thông tư số 44/2001/TT-BTC ngày 15/6/2001
của Bộ Tài chính quy định về việc thu và sử dụng học
phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị
các cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Giao
thông vận tải để kịp thời giải quyết.Â
 KT.BỘ
TRƯỞNG
   THỨ TRƯỞNG
Đỗ
Hoàng Anh Tuấn                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                            Â