Thông tư 33/2025/TT-BTC quy định phí khai thác, sử dụng nguồn nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 33/2025/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 33/2025/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/06/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định về phí khai thác, sử dụng nguồn nước từ 20/7/2025
Ngày 05/06/2025, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 33/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20/07/2025.
Thông tư này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc nộp, thu, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước.
Đối tượng nộp phí bao gồm các cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh giấy phép liên quan đến thăm dò, khai thác tài nguyên nước và hành nghề khoan nước dưới đất.
Thông tư này thay thế Thông tư số 01/2022/TT-BTC và các quy định khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sẽ được thực hiện theo các văn bản pháp luật hiện hành.
- Mức thu phí
Mức thu phí được quy định chi tiết trong Biểu mức thu phí kèm theo Thông tư. Ví dụ, phí thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất có thể dao động từ 14.700.000 đồng đến 33.200.000 đồng tùy theo lưu lượng nước. Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt có thể từ 25.200.000 đồng đến 45.600.000 đồng, tùy thuộc vào quy mô và mục đích khai thác.
- Kê khai và nộp phí
Người nộp phí phải thực hiện nộp phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC. Tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách tại Kho bạc Nhà nước chậm nhất vào ngày 05 hàng tháng.
- Quản lý và sử dụng phí
Tổ chức thu phí được giữ lại 70% số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động, phần còn lại 30% phải nộp vào ngân sách nhà nước. Trong trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước không được chi phí hoạt động từ nguồn thu phí, toàn bộ số tiền phí thu được phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Xem chi tiết Thông tư 33/2025/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 33/2025/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 33/2025/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2025 |
THÔNG TƯ
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện
_______________
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí: Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ: Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ:
Căn cứ Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện.
Mức thu phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện được quy định tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện ban hành kèm theo Thông tư này.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Ủy ban Kinh tế và Tài chính; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Chi cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các khu vực; - Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính, Bộ Tư pháp; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VI, Cục CST (240b) |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn |
BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG
NGUỒN NƯỚC DO CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN
(Kèm theo Thông tư số 33/2025/TT-BTC ngày 05 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số thứ tự |
Tên công việc |
Mức phí (đồng/hồ sơ) |
1 |
Thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất |
|
a |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm |
14.700.000 |
b |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm |
20.500.000 |
c |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 20.000 m3/ngày đêm đến 30.000 m3/ngày đêm |
26.600.000 |
d |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước trên 30.000 m3/ngày đêm |
33.200.000 |
2 |
Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất |
|
a |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm |
15.600.000 |
b |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm |
21.200.000 |
c |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 20.000 m3/ngày đêm đến 30.000 m3/ngày đêm |
23.500.000 |
d |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước trên 30.000 m3/ngày đêm |
28.100.000 |
3 |
Thẩm định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất |
|
a |
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm |
14.900.000 |
b |
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm |
20.800.000 |
c |
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 20.000 m3/ngày đêm đến 30.000 m3/ngày đêm |
27.100.000 |
d |
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước trên 30.000 m3/ngày đêm |
34.200.000 |
4 |
Thẩm định hồ sơ; điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn |
4.400.000 |
5 |
Thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt |
|
a |
Đề án khai thác nước mặt cho: Hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có quy mô khai thác từ 2 m3/giây đến dưới 5 m3/giây và có dung tích toàn bộ từ 3 triệu m3 trở lên đến dưới 20 triệu m3; Công trình khai thác nước mặt khác hồ chứa, đập dâng thủy lợi để cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có quy mô khai thác từ 5 m3/giây đến dưới 10 m3/giây; Hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ từ 20 triệu m3 đến dưới 100 triệu m3; Phát điện với công suất từ 2.000 kw đến dưới 10.000 kw; Các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm đến dưới 100.000 m3/ngày đêm |
25.200.000 |
b |
Công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan (trừ hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện) có tổng chiều dài hạng mục công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch từ 60 m trở lên. Đối với cống ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cánh quan có tổng chiều rộng thông nước từ 50 m trở lên |
25.200.000 |
c |
Đề án khai thác nước mặt cho: Hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có quy mô khai thác từ 5 m3/giây đến dưới 10 m3/giây và có dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3; Công trình khai thác nước mặt khác hồ chứa, đập dâng thủy lợi để cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có quy mô khai thác từ 10 m3/giây đến dưới 50 m3/giây; Hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ từ 100 triệu m3 đến dưới 500 triệu m3; Phát điện với công suất từ 10.000 kw đến 20.000 kw; Các mục đích khác với lưu lượng từ 100.000 m3/ngày đêm đến 200.000 m3/ngày đêm |
35.400.000 |
d |
Đề án khai thác nước mặt cho: Hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có quy mô khai thác từ 10 m3/giấy trở lên và có dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3; Công trình khai thác nước mặt khác hồ chứa, đập dâng thủy lợi để cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có quy mô khai thác từ 50 m3/giây trở lên; Hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ từ 500 triệu m3 trở lên; Phát điện với công suất trên 20.000 kw; Các mục đích khác với lưu lượng trên 200.000 m3/ngày đêm |
45.600.000 |
6 |
Thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước biển |
|
a |
Đề án khai thác nước biển có lưu lượng từ 1.000.000 m3/ngày đêm đến 2.000.000 m3/ngày đêm |
45.600.000 |
b |
Đề án khai thác nước biển có lưu lượng trên 2.000.000 m3/ngày đêm |
57.700.000 |
7 |
Thẩm định đề án, báo cáo đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất, nước mặt, nước biển |
Bằng 50% mức phí quy định tại Số thứ tự 3, 5, và 6 Biểu này |
8 |
Thẩm định đề án, báo cáo đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất; thẩm định hồ sơ, điều kiện trong trường hợp gia hạn giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất |
Bằng 30% mức phí quy định tại Số thứ tự 1 và 4 Biểu này |
Ghi chú:
Tại Số thứ tự 5 và 6 Biểu nêu trên: Thẩm định đề án khai thác nước mặt, nước biển áp dụng đối với trường hợp công trình chưa khai thác nước và công trình đã khai thác nước./.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây