Thông tư 28/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với thuốc lá điếu sản xuất trong nước xuất khẩu có nhãn mác nước ngoài đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt trong nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 28/2006/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 28/2006/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/04/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Hoàn thuế thuốc lá xuất khẩu - Ngày 04/4/2006, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 28/2006/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với thuốc lá điếu sản xuất trong nước xuất khẩu có nhãn mác nước ngoài đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt trong nước. Theo đó, các doanh nghiệp kinh doanh trực tiếp xuất khẩu thuốc lá điếu có nhãn mác nước ngoài sản xuất tại Việt Nam sẽ được hoàn lại thuế tiêu thụ đặc biệt. Trong thời gian 3 năm tính từ tháng 4/2006 trở về trước, các doanh nghiệp phải trực tiếp xuất khẩu thuốc lá điếu sản xuất trong nước đạt số lượng ít nhất 10 triệu bao mới được làm thủ tục hoàn thuế. Số lượng thuốc lá xuất khẩu này được xác định dựa trên các chứng từ xuất khẩu, hợp đồng xuất khẩu bằng văn bản, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, tờ khai hàng hóa xuất khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan. Các loại thuốc lá điếu xuất khẩu này phải có hợp đồng bằng văn bản theo đúng quy định của Luật Thương mại, xuất khẩu qua các cảng biển quốc tế và được vận chuyển và giao hàng bằng container. Để được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất thuốc lá điếu, các doanh nghiệp phải đảm bảo có tổng vốn chủ sở hữu từ 20 tỷ đồng trở lên. Đồng thời phải là đối tượng có ý thức chấp hành tốt các quy định về thuế, Luật Thương mại, chưa có hành vi gian lận về thuế và gian lận thương mại tính từ ngày 01/01/2005 trở lại đây. Thông tư này có hiệulực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 28/2006/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 28/2006/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 28/2006/TT-BTC NGÀY 04 THÁNG 4 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN HOÀN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI THUỐC LÁ ĐIẾU SẢN XUẤT TRONG NƯỚC XUẤT KHẨU CÓ NHÃN MÁC
NƯỚC NGOÀI ĐÃ NỘP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT TRONG NƯỚC
Căn cứ vào quy định tại Điều 3, 4, 12 Nghị định số 149/2003/NĐ-CP ngày 4/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB);
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Để thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc hoàn thuế TTĐB đối với thuốc lá điếu sản xuất trong nước có nhãn mác nước ngoài xuất khẩu tại công văn số 68/VPCP-KTTH ngày 6/1/2006 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính hướng dẫn việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:
Các doanh nghiệp kinh doanh trực tiếp xuất khẩu thuốc lá điếu có nhãn mác nước ngoài sản xuất tại Việt Nam được hoàn lại thuế TTĐB đã nộp ở khâu sản xuất thuốc lá điếu.
Doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thuốc lá điếu sản xuất trong nước có nhãn mác nước ngoài được hoàn thuế TTĐB đã nộp ở khâu sản xuất phải có đủ các điều kiện sau:
III. XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ TTĐB ĐƯỢC HOÀN
Số thuế TTĐB được xét hoàn theo số lượng thuốc lá thực tế xuất khẩu và số thuế TTĐB đã kê khai, nộp ở khâu sản xuất.
Số thuế TTĐB được hoàn |
= |
Số lượng thuốc lá điếu thực xuất khẩu (bao) |
x |
Mức tiền thuế TTĐB đã kê khai nộp ở khâu sản xuất tính cho 01 bao |
Mức tiền thuế TTĐB đã kê khai nộp ở khâu sản xuất tính cho 01 bao |
= |
Giá tính thuế TTĐB 01 bao |
x |
Thuế suất thuế TTĐB đối với thuốc lá |
Số tiền thuế TTĐB đã nộp ở khâu sản xuất do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) xác định theo số cơ sở sản xuất thuốc lá điếu đã kê khai nộp thuế.
- Giá tính thuế TTĐB để làm căn cứ xác định số thuế TTĐB được hoàn là giá tính thuế TTĐB của cơ sở sản xuất áp dụng để kê khai, nộp thuế TTĐB cùng thời điểm với thời gian ghi trên hóa đơn bán thuốc lá của chi nhánh thuốc lá nước ngoài tại Việt Nam hoặc thương nhân là nhà phân phối cấp I xuất cho doanh nghiệp xuất khẩu thuốc lá.
- Thuế suất thuế TTĐB đối với thuốc lá điếu áp dụng theo quy định tại Thông tư số 115/2005/TT-BTC ngày 16/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật thuế TTĐB và Luật thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp cơ sở sản xuất thuốc lá thay đổi giá tính thuế TTĐB, Tổng cục Thuế xác định và thông báo giá tính thuế TTĐB cho các Cục thuế để làm căn cứ xác định số thuế TTĐB được hoàn đảm bảo số thuế TTĐB được hoàn tối đa bằng số thuế TTĐB cơ sở sản xuất đã kê khai, nộp vào NSNN.- Doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thuốc lá có văn bản gửi Cục thuế tại địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính đề nghị được hoàn thuế TTĐB đối với thuốc lá điếu xuất khẩu, trong đó nêu rõ các điều kiện theo hướng dẫn tại điểm 1, 2, 3, 4 mục II, đăng ký kinh doanh (bản sao, có xác nhận, đóng dấu sao y bản chính), ý kiến bằng văn bản của Sở thương mại và Du lịch của địa phương về việc chấp hành Luật thương mại của doanh nghiệp.
- Căn cứ vào văn bản đề nghị của doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thuốc lá Cục thuế kiểm tra các điều kiện của doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thuốc lá theo hướng dẫn tại điểm 1, 2, 3, 4 mục II để xác định đối tượng đủ điều kiện được hoàn thuế TTĐB đối với thuốc lá điếu xuất khẩu; Gửi thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để biết, đồng gửi về Bộ Tài chính và Bộ thương mại để báo cáo.
Các doanh nghiệp xuất khẩu thuốc lá điếu có nhãn mác nước ngoài sản xuất tại Việt Nam thuộc đối tượng được hoàn thuế TTĐB gửi văn bản đề nghị hoàn thuế TTĐB (theo mẫu đính kèm) về Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính kèm theo đầy đủ các hồ sơ sau:
- Bảng kê hoá đơn mua thuốc lá (theo mẫu 01-BK).
- Bảng kê hoá đơn bán thuốc lá xuất khẩu (theo mẫu 02-BK).
- Bảng kê xuất, nhập, tồn kho thuốc lá (theo mẫu số 03-BK).
- Báo cáo kết quả kinh doanh đối với thuốc lá đã xuất khẩu (theo mẫu đính kèm). Các chi phí liên quan đến thuốc lá xuất khẩu không hạch toán riêng được, doanh nghiệp thực hiện phân bổ theo tỷ lệ phần trăm (%) trên doanh thu. Trường hợp chưa hạch toán đầy đủ chi phí, thu nhập (do chưa được hoàn thuế TTĐB) liên quan đến số thuốc lá xuất khẩu thì doanh nghiệp hạch toán theo kết quả tạm tính.
- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu có xác nhận của cơ quan Hải quan về số lượng thuốc lá nhãn mác nước ngoài sản xuất tại Việt Nam đã xuất khẩu qua cảng biển quốc tế, bằng container theo quy định của Tổng cục Hải quan.
- Hợp đồng bán hàng bằng văn bản giữa doanh nghiệp xuất khẩu với thương nhân nước ngoài; Hợp đồng bằng văn bản mua thuốc lá nhãn mác nước ngoài sản xuất tại Việt Nam giữa doanh nghiệp xuất khẩu với chi nhánh thuốc lá nước ngoài tại Việt Nam hoặc nhà phân phối cấp I của chi nhánh thuốc lá nước ngoài tại Việt Nam, phù hợp với quy định tại Luật Thương mại.
- Chứng từ thanh toán của người mua nước ngoài qua ngân hàng thương mại theo các hình thức thư tín dụng (L/C), điện chuyển tiền (TTr) phù hợp với quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước và thoả thuận trong hợp đồng xuất khẩu; Chứng từ thanh toán theo hình thức chuyển khoản qua ngân hàng của doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thuốc lá cho thuốc lá mua của chi nhánh thuốc lá nước ngoài tại Việt Nam hoặc thương nhân là nhà phân phối cấp I.
Các hồ sơ, thủ tục hoàn thuế của doanh nghiệp gửi cho Cục thuế phải là bản chính, riêng tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, hợp đồng thương mại, chứng từ thanh toán nếu là bản sao phải có xác nhận, đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các số liệu, chứng từ liên quan đến hồ sơ hoàn thuế.
Hồ sơ xét hoàn thuế được lập theo từng quý. Riêng các trường hợp đã xuất khẩu thuốc lá điếu trong quý đầu tiên từ ngày Thông tư này có hiệu lực thì doanh nghiệp xuất khẩu thuốc lá lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế một lần đối với thuốc lá điếu đã xuất khẩu cho thời gian từ ngày Thông tư có hiệu lực đến ngày cuối quý.
Cục thuế nhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế TTĐB của doanh nghiệp thực hiện kiểm tra tại cơ sở:
+ Xác định đúng đối tượng được hoàn thuế TTĐB.
+ Kiểm tra hồ sơ, thủ tục, điều kiện được hoàn thuế theo đúng hướng dẫn tại Thông tư này.
Riêng điều kiện về vốn chủ sở hữu Cục Thuế thực hiện kiểm tra xác định lại trước khi ra quyết định hoàn thuế từng lần.
+ Kiểm tra về số lượng thuốc lá mua vào, số thực tế đã xuất khẩu, các hoá đơn, chứng từ liên quan đến thuốc lá xuất khẩu.
+ Xác định số thuế TTĐB được hoàn theo quy định.
Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hoàn thuế của Doanh nghiệp, Cục thuế kiểm tra hồ sơ, thủ tục liên quan đến hoàn thuế TTĐB tại doanh nghiệp. Việc kiểm tra tại doanh nghiệp thực hiện theo đúng quy trình thanh tra, kiểm tra hiện hành. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Cục thuế ra quyết định hoàn thuế TTĐB cho doanh nghiệp (theo mẫu đính kèm). Trường hợp doanh nghiệp không đúng đối tượng, không đủ điều kiện được hoàn thuế TTĐB thì Cục thuế phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp biết.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Việc hoàn thuế TTĐB theo hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng cho thuốc lá điếu có nhãn mác nước ngoài sản xuất tại Việt Nam xuất khẩu từ ngày Thông tư có hiệu lực.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Trương Chí Trung
Mẫu số 01 - BK
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN MUA THUỐC LÁ CÓ NHÃN MÁC NƯỚC NGOÀI
SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM ĐỂ XUẤT KHẨU
(Từ ngày.... đến ngày....)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2006/TT-BTC ngày 04/4/2006 của Bộ Tài chính)
Tên cơ sở kinh doanh:..................... Mã số thuế:...........................
Địa chỉ:.........................................................................
STT |
Hoá đơn GTGT |
Tên nhãn hiệu thuốc lá điếu |
Tên cơ sở bán |
Đơn vị tính |
Số lượng mua |
Đơn giá mua |
Tổng giá trị mua |
Ghi chú |
|
|
Số |
Ngày |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu:
- Ghi đầy đủ các hoá đơn mua thuốc lá có nhãn mác nước ngoài sản xuất tại Việt Nam. Ghi theo trình tự thời gian và từng hoá đơn mua hàng.
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 02 - BK
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN BÁN THUỐC LÁ XUẤT KHẨU
(Từ ngày.... đến ngày...)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2006/TT-BTC ngày 04/4/2006 của Bộ Tài chính)
Tên cơ sở kinh doanh:..................... Mã số thuế:...........................
Địa chỉ:.........................................................................
STT |
Invoice |
Hoá đơn GTGT |
Tên nhãn hiệu thuốc lá điếu |
Tên khách |
Đơn vị tính |
Số lượng xuất bán |
Giá bán |
Tổng trị |
Ghi chú |
||
|
Số |
Ngày |
Số |
Ngày |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu:
- Ghi đầy đủ các hoá đơn bán thuốc lá có nhãn mác nước ngoài sản xuất tại Việt Nam. Ghi theo trình tự thời gian và từng hoá đơn bán hàng.
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 03 - BK
BẢNG KÊ XUẤT, NHẬP, TỒN KHO LẬP CHO THUỐC LÁ CÓ NHÃN MÁC
NƯỚC NGOÀI SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM XUẤT KHẨU
(Từ ngày.... đến ngày...)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2006/TT-BTC ngày 04/4/2006 của Bộ Tài chính)
Tên cơ sở kinh doanh:..................... Mã số thuế:...........................
Địa chỉ:.........................................................................
STT |
Tên nhãn hiệu thuốc lá |
Đơn vị tính |
Số lượng tồn kho đầu kỳ |
Số lượng nhập kho trong kỳ |
Số lượng xuất trong kỳ |
Số lượng tồn kho cuối kỳ |
Ghi chú |
||
|
|
|
|
|
Tổng số |
Tiêu thụ nội địa |
Xuất khẩu |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Bảng kê lập cho loại mác thuốc lá có xuất khẩu xin hoàn thuế TTĐB
- Thời gian lập bảng kê theo thời gian xin hoàn thuế từng kỳ
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Cơ sở....... ................... Số................ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Kính gửi: Cục thuế.................
|
- Tên cơ sở kinh doanh:....................
- Địa chỉ:...........................................
- Ngành nghề kinh doanh chính là:...............................
......................................................................................
- Số tài khoản:...... tại Ngân hàng (Kho bạc):................
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:...............................
- Đề nghị Cục thuế xét giải quyết hoàn thuế TTĐB cho thuốc lá điếu có nhãn mác nước ngoài sản xuất tại Việt Nam của cơ sở.... đã xuất khẩu theo hợp đồng số.... và tờ khai hàng hoá xuất nhập khẩu số:.........
+ Nhãn hiệu thuốc lá
+ Số lượng thuốc lá xuất khẩu
+ Tổng trị giá bán
+ Thời gian xuất khẩu từ tháng.... đến tháng..... năm 200....
Xin gửi kèm công văn đề nghị các hồ sơ sau đây:
-
-
-
Cơ sở... xin cam đoan hồ sơ và số liệu kê khai trên đây là đúng thực tế, nếu sai cơ sở......... xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
-
Ngày... tháng.... năm 200...
Giám đốc hoặc người đại diện
(Ký tên, đóng dấu)
BỘ TÀI CHÍNH Số:..../2006/QĐ-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày.... tháng.... năm 200.... |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HOÀN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Căn cứ vào quy định tại Điều 3, 4, 12 Nghị định số 149/2003/NĐ-CP ngày 4/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB); Công văn số 68/VPCP-KTTH ngày 6/1/2006 của Văn phòng Chính phủ về việc hoàn thuế TTĐB đối với thuốc lá điếu sản xuất trong nước xuất khẩu.
- Căn cứ vào hướng dẫn tại Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài chính hướng dẫn hoàn thuế TTĐB đã nộp đối với thuốc lá điếu sản xuất trong nước xuất khẩu có nhãn mác nước ngoài đã nộp thuế TTĐB trong nước;
- Căn cứ vào Công văn số..... ngày..../.../200... của Cục thuế.... kèm theo hồ sơ đề nghị hoàn thuế TTĐB của....... (đơn vị)..................;
- Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hoàn lại cho............ (đơn vị.........................................
Mã số thuế:...............................................................................
Tài khoản số........................ tại Ngân hàng (hoặc Kho bạc).......
Số tiền thuế TTĐB là:.................................................................
(Ghi bằng chữ:...........................................................................)
Điều 2. Số thuế TTĐB được hoàn trên đây phải tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, đơn vị có trách nhiệm kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Ông (Bà) Giám đốc doanh nghiệp.................; Ông (Bà) Tổng cục trưởng Tổng cục thuế; Ông (Bà) Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước; Ông (Bà) Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước Trung ương; Ông (Bà) Cục trưởng Cục thuế..... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT/BỘ TRƯỞNG |