Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 28/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với thuốc lá điếu sản xuất trong nước xuất khẩu có nhãn mác nước ngoài đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt trong nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 28/2006/TT-BTC NGÀY 04 THÁNG 4 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN HOÀN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI THUỐC LÁ ĐIẾU SẢN XUẤT TRONG NƯỚC XUẤT KHẨU CÓ NHÃN MÁC
NƯỚC NGOÀI ĐÃ NỘP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT TRONG NƯỚC


Căn cứ vào quy định tại Điều 3, 4, 12 Nghị định số 149/2003/NĐ-CP ngày 4/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB);
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Để thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc hoàn thuế TTĐB đối với thuốc lá điếu sản xuất trong nước có nhãn mác nước ngoài xuất khẩu tại công văn số 68/VPCP-KTTH ngày 6/1/2006 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính hướng dẫn việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:
Các doanh nghiệp kinh doanh trực tiếp xuất khẩu thuốc lá điếu có nhãn mác nước ngoài sản xuất tại Việt Nam được hoàn lại thuế TTĐB đã nộp ở khâu sản xuất thuốc lá điếu.
Doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thuốc lá điếu sản xuất trong nước có nhãn mác nước ngoài được hoàn thuế TTĐB đã nộp ở khâu sản xuất phải có đủ các điều kiện sau:
III. XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ TTĐB ĐƯỢC HOÀN
Số thuế TTĐB được xét hoàn theo số lượng thuốc lá thực tế xuất khẩu và số thuế TTĐB đã kê khai, nộp ở khâu sản xuất.
Số thuế TTĐB được hoàn |
= |
Số lượng thuốc lá điếu thực xuất khẩu (bao) |
x |
Mức tiền thuế TTĐB đã kê khai nộp ở khâu sản xuất tính cho 01 bao |
Mức tiền thuế TTĐB đã kê khai nộp ở khâu sản xuất tính cho 01 bao |
= |
Giá tính thuế TTĐB 01 bao |
x |
Thuế suất thuế TTĐB đối với thuốc lá |
Số tiền thuế TTĐB đã nộp ở khâu sản xuất do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) xác định theo số cơ sở sản xuất thuốc lá điếu đã kê khai nộp thuế.
- Giá tính thuế TTĐB để làm căn cứ xác định số thuế TTĐB được hoàn là giá tính thuế TTĐB của cơ sở sản xuất áp dụng để kê khai, nộp thuế TTĐB cùng thời điểm với thời gian ghi trên hóa đơn bán thuốc lá của chi nhánh thuốc lá nước ngoài tại Việt Nam hoặc thương nhân là nhà phân phối cấp I xuất cho doanh nghiệp xuất khẩu thuốc lá.
- Thuế suất thuế TTĐB đối với thuốc lá điếu áp dụng theo quy định tại Thông tư số 115/2005/TT-BTC ngày 16/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật thuế TTĐB và Luật thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp cơ sở sản xuất thuốc lá thay đổi giá tính thuế TTĐB, Tổng cục Thuế xác định và thông báo giá tính thuế TTĐB cho các Cục thuế để làm căn cứ xác định số thuế TTĐB được hoàn đảm bảo số thuế TTĐB được hoàn tối đa bằng số thuế TTĐB cơ sở sản xuất đã kê khai, nộp vào NSNN.- Doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thuốc lá có văn bản gửi Cục thuế tại địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính đề nghị được hoàn thuế TTĐB đối với thuốc lá điếu xuất khẩu, trong đó nêu rõ các điều kiện theo hướng dẫn tại điểm 1, 2, 3, 4 mục II, đăng ký kinh doanh (bản sao, có xác nhận, đóng dấu sao y bản chính), ý kiến bằng văn bản của Sở thương mại và Du lịch của địa phương về việc chấp hành Luật thương mại của doanh nghiệp.
- Căn cứ vào văn bản đề nghị của doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thuốc lá Cục thuế kiểm tra các điều kiện của doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thuốc lá theo hướng dẫn tại điểm 1, 2, 3, 4 mục II để xác định đối tượng đủ điều kiện được hoàn thuế TTĐB đối với thuốc lá điếu xuất khẩu; Gửi thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để biết, đồng gửi về Bộ Tài chính và Bộ thương mại để báo cáo.
Các doanh nghiệp xuất khẩu thuốc lá điếu có nhãn mác nước ngoài sản xuất tại Việt Nam thuộc đối tượng được hoàn thuế TTĐB gửi văn bản đề nghị hoàn thuế TTĐB (theo mẫu đính kèm) về Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính kèm theo đầy đủ các hồ sơ sau:
- Bảng kê hoá đơn mua thuốc lá (theo mẫu 01-BK).
- Bảng kê hoá đơn bán thuốc lá xuất khẩu (theo mẫu 02-BK).
- Bảng kê xuất, nhập, tồn kho thuốc lá (theo mẫu số 03-BK).
- Báo cáo kết quả kinh doanh đối với thuốc lá đã xuất khẩu (theo mẫu đính kèm). Các chi phí liên quan đến thuốc lá xuất khẩu không hạch toán riêng được, doanh nghiệp thực hiện phân bổ theo tỷ lệ phần trăm (%) trên doanh thu. Trường hợp chưa hạch toán đầy đủ chi phí, thu nhập (do chưa được hoàn thuế TTĐB) liên quan đến số thuốc lá xuất khẩu thì doanh nghiệp hạch toán theo kết quả tạm tính.
- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu có xác nhận của cơ quan Hải quan về số lượng thuốc lá nhãn mác nước ngoài sản xuất tại Việt Nam đã xuất khẩu qua cảng biển quốc tế, bằng container theo quy định của Tổng cục Hải quan.
- Hợp đồng bán hàng bằng văn bản giữa doanh nghiệp xuất khẩu với thương nhân nước ngoài; Hợp đồng bằng văn bản mua thuốc lá nhãn mác nước ngoài sản xuất tại Việt Nam giữa doanh nghiệp xuất khẩu với chi nhánh thuốc lá nước ngoài tại Việt Nam hoặc nhà phân phối cấp I của chi nhánh thuốc lá nước ngoài tại Việt Nam, phù hợp với quy định tại Luật Thương mại.
- Chứng từ thanh toán của người mua nước ngoài qua ngân hàng thương mại theo các hình thức thư tín dụng (L/C), điện chuyển tiền (TTr) phù hợp với quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước và thoả thuận trong hợp đồng xuất khẩu; Chứng từ thanh toán theo hình thức chuyển khoản qua ngân hàng của doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thuốc lá cho thuốc lá mua của chi nhánh thuốc lá nước ngoài tại Việt Nam hoặc thương nhân là nhà phân phối cấp I.
Các hồ sơ, thủ tục hoàn thuế của doanh nghiệp gửi cho Cục thuế phải là bản chính, riêng tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, hợp đồng thương mại, chứng từ thanh toán nếu là bản sao phải có xác nhận, đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các số liệu, chứng từ liên quan đến hồ sơ hoàn thuế.
Hồ sơ xét hoàn thuế được lập theo từng quý. Riêng các trường hợp đã xuất khẩu thuốc lá điếu trong quý đầu tiên từ ngày Thông tư này có hiệu lực thì doanh nghiệp xuất khẩu thuốc lá lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế một lần đối với thuốc lá điếu đã xuất khẩu cho thời gian từ ngày Thông tư có hiệu lực đến ngày cuối quý.
Cục thuế nhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế TTĐB của doanh nghiệp thực hiện kiểm tra tại cơ sở:
+ Xác định đúng đối tượng được hoàn thuế TTĐB.
+ Kiểm tra hồ sơ, thủ tục, điều kiện được hoàn thuế theo đúng hướng dẫn tại Thông tư này.
Riêng điều kiện về vốn chủ sở hữu Cục Thuế thực hiện kiểm tra xác định lại trước khi ra quyết định hoàn thuế từng lần.
+ Kiểm tra về số lượng thuốc lá mua vào, số thực tế đã xuất khẩu, các hoá đơn, chứng từ liên quan đến thuốc lá xuất khẩu.
+ Xác định số thuế TTĐB được hoàn theo quy định.
Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hoàn thuế của Doanh nghiệp, Cục thuế kiểm tra hồ sơ, thủ tục liên quan đến hoàn thuế TTĐB tại doanh nghiệp. Việc kiểm tra tại doanh nghiệp thực hiện theo đúng quy trình thanh tra, kiểm tra hiện hành. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Cục thuế ra quyết định hoàn thuế TTĐB cho doanh nghiệp (theo mẫu đính kèm). Trường hợp doanh nghiệp không đúng đối tượng, không đủ điều kiện được hoàn thuế TTĐB thì Cục thuế phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp biết.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Việc hoàn thuế TTĐB theo hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng cho thuốc lá điếu có nhãn mác nước ngoài sản xuất tại Việt Nam xuất khẩu từ ngày Thông tư có hiệu lực.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Trương Chí Trung
Mẫu số 01 - BK
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN MUA THUỐC LÁ CÓ NHÃN MÁC NƯỚC NGOÀI
SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM ĐỂ XUẤT KHẨU
(Từ ngày.... đến ngày....)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2006/TT-BTC ngày 04/4/2006 của Bộ Tài chính)
Tên cơ sở kinh doanh:..................... Mã số thuế:...........................
Địa chỉ:.........................................................................
STT |
Hoá đơn GTGT |
Tên nhãn hiệu thuốc lá điếu |
Tên cơ sở bán |
Đơn vị tính |
Số lượng mua |
Đơn giá mua |
Tổng giá trị mua |
Ghi chú |
|
|
Số |
Ngày |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu:
- Ghi đầy đủ các hoá đơn mua thuốc lá có nhãn mác nước ngoài sản xuất tại Việt Nam. Ghi theo trình tự thời gian và từng hoá đơn mua hàng.
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 02 - BK
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN BÁN THUỐC LÁ XUẤT KHẨU
(Từ ngày.... đến ngày...)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2006/TT-BTC ngày 04/4/2006 của Bộ Tài chính)
Tên cơ sở kinh doanh:..................... Mã số thuế:...........................
Địa chỉ:.........................................................................
STT |
Invoice |
Hoá đơn GTGT |
Tên nhãn hiệu thuốc lá điếu |
Tên khách |
Đơn vị tính |
Số lượng xuất bán |
Giá bán |
Tổng trị |
Ghi chú |
||
|
Số |
Ngày |
Số |
Ngày |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu:
- Ghi đầy đủ các hoá đơn bán thuốc lá có nhãn mác nước ngoài sản xuất tại Việt Nam. Ghi theo trình tự thời gian và từng hoá đơn bán hàng.
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 03 - BK
BẢNG KÊ XUẤT, NHẬP, TỒN KHO LẬP CHO THUỐC LÁ CÓ NHÃN MÁC
NƯỚC NGOÀI SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM XUẤT KHẨU
(Từ ngày.... đến ngày...)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2006/TT-BTC ngày 04/4/2006 của Bộ Tài chính)
Tên cơ sở kinh doanh:..................... Mã số thuế:...........................
Địa chỉ:.........................................................................
STT |
Tên nhãn hiệu thuốc lá |
Đơn vị tính |
Số lượng tồn kho đầu kỳ |
Số lượng nhập kho trong kỳ |
Số lượng xuất trong kỳ |
Số lượng tồn kho cuối kỳ |
Ghi chú |
||
|
|
|
|
|
Tổng số |
Tiêu thụ nội địa |
Xuất khẩu |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Bảng kê lập cho loại mác thuốc lá có xuất khẩu xin hoàn thuế TTĐB
- Thời gian lập bảng kê theo thời gian xin hoàn thuế từng kỳ
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Cơ sở....... ................... Số................ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Kính gửi: Cục thuế.................
|
- Tên cơ sở kinh doanh:....................
- Địa chỉ:...........................................
- Ngành nghề kinh doanh chính là:...............................
......................................................................................
- Số tài khoản:...... tại Ngân hàng (Kho bạc):................
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:...............................
- Đề nghị Cục thuế xét giải quyết hoàn thuế TTĐB cho thuốc lá điếu có nhãn mác nước ngoài sản xuất tại Việt Nam của cơ sở.... đã xuất khẩu theo hợp đồng số.... và tờ khai hàng hoá xuất nhập khẩu số:.........
+ Nhãn hiệu thuốc lá
+ Số lượng thuốc lá xuất khẩu
+ Tổng trị giá bán
+ Thời gian xuất khẩu từ tháng.... đến tháng..... năm 200....
Xin gửi kèm công văn đề nghị các hồ sơ sau đây:
-
-
-
Cơ sở... xin cam đoan hồ sơ và số liệu kê khai trên đây là đúng thực tế, nếu sai cơ sở......... xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
-
Ngày... tháng.... năm 200...
Giám đốc hoặc người đại diện
(Ký tên, đóng dấu)
BỘ TÀI CHÍNH Số:..../2006/QĐ-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày.... tháng.... năm 200.... |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HOÀN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Căn cứ vào quy định tại Điều 3, 4, 12 Nghị định số 149/2003/NĐ-CP ngày 4/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB); Công văn số 68/VPCP-KTTH ngày 6/1/2006 của Văn phòng Chính phủ về việc hoàn thuế TTĐB đối với thuốc lá điếu sản xuất trong nước xuất khẩu.
- Căn cứ vào hướng dẫn tại Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài chính hướng dẫn hoàn thuế TTĐB đã nộp đối với thuốc lá điếu sản xuất trong nước xuất khẩu có nhãn mác nước ngoài đã nộp thuế TTĐB trong nước;
- Căn cứ vào Công văn số..... ngày..../.../200... của Cục thuế.... kèm theo hồ sơ đề nghị hoàn thuế TTĐB của....... (đơn vị)..................;
- Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hoàn lại cho............ (đơn vị.........................................
Mã số thuế:...............................................................................
Tài khoản số........................ tại Ngân hàng (hoặc Kho bạc).......
Số tiền thuế TTĐB là:.................................................................
(Ghi bằng chữ:...........................................................................)
Điều 2. Số thuế TTĐB được hoàn trên đây phải tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, đơn vị có trách nhiệm kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Ông (Bà) Giám đốc doanh nghiệp.................; Ông (Bà) Tổng cục trưởng Tổng cục thuế; Ông (Bà) Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước; Ông (Bà) Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước Trung ương; Ông (Bà) Cục trưởng Cục thuế..... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT/BỘ TRƯỞNG |
thuộc tính Thông tư 28/2006/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 28/2006/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 04/04/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí , Xuất nhập khẩu |
* Hoàn thuế thuốc lá xuất khẩu - Ngày 04/4/2006, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 28/2006/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với thuốc lá điếu sản xuất trong nước xuất khẩu có nhãn mác nước ngoài đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt trong nước. Theo đó, các doanh nghiệp kinh doanh trực tiếp xuất khẩu thuốc lá điếu có nhãn mác nước ngoài sản xuất tại Việt Nam sẽ được hoàn lại thuế tiêu thụ đặc biệt. Trong thời gian 3 năm tính từ tháng 4/2006 trở về trước, các doanh nghiệp phải trực tiếp xuất khẩu thuốc lá điếu sản xuất trong nước đạt số lượng ít nhất 10 triệu bao mới được làm thủ tục hoàn thuế. Số lượng thuốc lá xuất khẩu này được xác định dựa trên các chứng từ xuất khẩu, hợp đồng xuất khẩu bằng văn bản, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, tờ khai hàng hóa xuất khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan. Các loại thuốc lá điếu xuất khẩu này phải có hợp đồng bằng văn bản theo đúng quy định của Luật Thương mại, xuất khẩu qua các cảng biển quốc tế và được vận chuyển và giao hàng bằng container. Để được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất thuốc lá điếu, các doanh nghiệp phải đảm bảo có tổng vốn chủ sở hữu từ 20 tỷ đồng trở lên. Đồng thời phải là đối tượng có ý thức chấp hành tốt các quy định về thuế, Luật Thương mại, chưa có hành vi gian lận về thuế và gian lận thương mại tính từ ngày 01/01/2005 trở lại đây. Thông tư này có hiệulực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư28/2006/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 28/2006/TT-BTC
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 28/2006/TT-BTC NGÀY 04
THÁNG 4 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN HOÀN THUẾ TIÊU THỤ
ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI THUỐC LÁ
ĐIẾU SẢN XUẤT TRONG NƯỚC XUẤT KHẨU
CÓ NHàN MÁC
NƯỚC NGOÀI Đà NỘP THUẾ TIÊU THỤ
ĐẶC BIỆT TRONG NƯỚC
Căn cứ vào quy định
tại Điều 3, 4, 12 Nghị định số
149/2003/NĐ-CP ngày
Căn cứ Nghị định
số 77/2003/NĐ-CP ngày
Để thực hiện chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ về
việc hoàn thuế TTĐB đối với thuốc lá
điếu sản xuất trong nước có nhãn mác
nước ngoài xuất khẩu tại công văn số
68/VPCP-KTTH ngày 6/1/2006 của Văn phòng Chính phủ, Bộ
Tài chính hướng dẫn việc hoàn thuế tiêu thụ
đặc biệt như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG HOÀN THUẾ TTĐB
Các doanh
nghiệp kinh doanh trực tiếp xuất khẩu thuốc
lá điếu có nhãn mác nước ngoài sản xuất
tại Việt Nam được hoàn lại thuế
TTĐB đã nộp ở khâu sản xuất thuốc lá
điếu.
II. ĐIỀU KIỆN CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH
XUẤT KHẨU
THUỐC LÁ ĐƯỢC HOÀN THUẾ TTĐB
Doanh nghiệp
kinh doanh xuất khẩu thuốc lá điếu sản
xuất trong nước có nhãn mác nước ngoài
được hoàn thuế TTĐB đã nộp ở khâu
sản xuất phải có đủ các điều kiện
sau:
1. Doanh
nghiệp kinh doanh xuất khẩu thuốc lá có tổng
vốn chủ sở hữu từ 20 tỷ đồng
trở lên. Tổng vốn chủ sở hữu lấy theo
số liệu chỉ tiêu có mã số 410 trên Bảng cân
đối kế toán tại thời điểm
2. Doanh
nghiệp kinh doanh xuất khẩu thuốc lá là đối
tượng có ý thức chấp hành tốt Pháp luật
Thuế, Luật thương mại, chưa có hành vi gian
lận về thuế và gian lận thương mại tính
từ ngày
3. Doanh
nghiệp kinh doanh xuất khẩu thuốc lá đã
được Bộ, ngành, cơ quan đoàn thể Trung
ương (đối với các doanh nghiệp do các cơ
quan Trung ương ra quyết định thành lập
hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh) hoặc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (đối với các doanh nghiệp do các cơ
quan địa phương ra quyết định thành
lập hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh) đề nghị bằng văn bản
được hoàn thuế TTĐB đối với thuốc
lá điếu sản xuất trong nước có nhãn mác
nước ngoài xuất khẩu gửi Bộ Tài chính,
Bộ Thương mại.
4. Doanh
nghiệp kinh doanh xuất khẩu thuốc lá có chức
năng kinh doanh thuốc lá điếu ghi trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh; Và trong thời gian 3
năm tính từ ngày Thông tư có hiệu lực trở
về trước đã trực tiếp xuất khẩu
thuốc lá điếu sản xuất trong nước có
nhãn mác nước ngoài đạt số lượng
từ 10 triệu bao thuốc lá trở lên. Số
lượng thuốc lá xuất khẩu được xác
định căn cứ vào các chứng từ xuất khẩu,
như: hợp đồng xuất khẩu bằng văn
bản, chứng từ thanh toán qua Ngân hàng, tờ khai hàng
hóa xuất khẩu có xác nhận của cơ quan Hải
quan.
5. Thuốc lá
điếu xuất khẩu được hoàn thuế
TTĐB phải do doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu
thuốc lá mua trực tiếp từ chi nhánh thuốc lá nước
ngoài tại Việt Nam hoặc từ thương nhân là nhà
phân phối cấp I (có giấy phép kinh doanh thuốc lá
thuộc Danh sách I do Bộ Thương mại cấp)
của các chi nhánh này.
6. Thuốc lá
điếu xuất khẩu phải có hợp đồng
bằng văn bản theo đúng quy định của
Luật thương mại, xuất khẩu qua các cảng
biển quốc tế và được vận chuyển
và giao hàng bằng container.
7. Việc thanh
toán thuốc lá điếu xuất khẩu phải
được phía người mua nước ngoài thực
hiện qua ngân hàng bằng ngoại tệ tự do
chuyển đổi theo hình thức thư tín dụng (L/C)
hoặc điện chuyển tiền (TTr); Trường
hợp doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thuốc lá
mua thuốc lá của cơ sở kinh doanh tại Việt
Nam để xuất khẩu phải thanh toán bằng hình
thức chuyển khoản qua Ngân hàng.
8. Doanh
nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập phát sinh từ
hoạt động xuất khẩu thuốc lá điếu
để kê khai nộp thuế TNDN trước khi bù
trừ với lỗ các hoạt động kinh doanh khác.
Số thuế TTĐB hoàn cho doanh nghiệp xuất khẩu
thuốc lá có nhãn mác nước ngoài sản xuất tại
Việt Nam xuất khẩu, doanh nghiệp phải tính vào
thu nhập để xác định thu nhập chịu
thuế TNDN.
III. XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ TTĐB ĐƯỢC HOÀN
Số thuế
TTĐB được xét hoàn theo số lượng
thuốc lá thực tế xuất khẩu và số thuế
TTĐB đã kê khai, nộp ở khâu sản xuất.
Số thuế TTĐB
được hoàn |
= |
Số lượng thuốc lá
điếu thực xuất khẩu (bao) |
x |
Mức tiền thuế TTĐB
đã kê khai nộp ở khâu sản xuất tính cho 01 bao |
Mức tiền thuế TTĐB
đã kê khai nộp ở khâu sản xuất tính cho 01 bao |
= |
Giá tính thuế TTĐB 01 bao |
x |
Thuế suất thuế TTĐB
đối với thuốc lá |
Số tiền
thuế TTĐB đã nộp ở khâu sản xuất do
Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) xác định theo
số cơ sở sản xuất thuốc lá điếu
đã kê khai nộp thuế.
- Giá tính
thuế TTĐB để làm căn cứ xác định
số thuế TTĐB được hoàn là giá tính thuế
TTĐB của cơ sở sản xuất áp dụng
để kê khai, nộp thuế TTĐB cùng thời
điểm với thời gian ghi trên hóa đơn bán
thuốc lá của chi nhánh thuốc lá nước ngoài
tại Việt Nam hoặc thương nhân là nhà phân
phối cấp I xuất cho doanh nghiệp xuất khẩu
thuốc lá.
- Thuế
suất thuế TTĐB đối với thuốc lá
điếu áp dụng theo quy định tại Thông tư
số 115/2005/TT-BTC ngày 16/12/2005 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành Nghị định số
156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung các Nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật thuế TTĐB và
Luật thuế giá trị gia tăng.
Trường
hợp cơ sở sản xuất thuốc lá thay
đổi giá tính thuế TTĐB, Tổng cục Thuế
xác định và thông báo giá tính thuế TTĐB cho các
Cục thuế để làm căn cứ xác định
số thuế TTĐB được hoàn đảm
bảo số thuế TTĐB được hoàn tối
đa bằng số thuế TTĐB cơ sở sản
xuất đã kê khai, nộp vào NSNN.
IV. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC ĐỊNH
ĐỐI TƯỢNG
ĐƯỢC HOÀN THUẾ TTĐB
- Doanh nghiệp
kinh doanh xuất khẩu thuốc lá có văn bản gửi
Cục thuế tại địa phương nơi doanh
nghiệp đóng trụ sở chính đề nghị được
hoàn thuế TTĐB đối với thuốc lá
điếu xuất khẩu, trong đó nêu rõ các điều
kiện theo hướng dẫn tại điểm 1, 2, 3, 4
mục II, đăng ký kinh doanh (bản sao, có xác nhận,
đóng dấu sao y bản chính), ý kiến bằng văn
bản của Sở thương mại và Du lịch
của địa phương về việc chấp hành
Luật thương mại của doanh nghiệp.
- Căn cứ
vào văn bản đề nghị của doanh nghiệp
kinh doanh xuất khẩu thuốc lá Cục thuế kiểm
tra các điều kiện của doanh nghiệp kinh doanh xuất
khẩu thuốc lá theo hướng dẫn tại
điểm 1, 2, 3, 4 mục II để xác định
đối tượng đủ điều kiện
được hoàn thuế TTĐB đối với
thuốc lá điếu xuất khẩu; Gửi thông báo
bằng văn bản cho doanh nghiệp để biết,
đồng gửi về Bộ Tài chính và Bộ
thương mại để báo cáo.
V. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ HOÀN THUÊ TTĐB
Các doanh
nghiệp xuất khẩu thuốc lá điếu có nhãn mác
nước ngoài sản xuất tại Việt Nam thuộc
đối tượng được hoàn thuế TTĐB
gửi văn bản đề nghị hoàn thuế TTĐB
(theo mẫu đính kèm) về Cục thuế tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương nơi doanh
nghiệp đóng trụ sở chính kèm theo đầy
đủ các hồ sơ sau:
- Bảng kê hoá
đơn mua thuốc lá (theo mẫu 01-BK).
- Bảng kê hoá
đơn bán thuốc lá xuất khẩu (theo mẫu 02-BK).
- Bảng kê
xuất, nhập, tồn kho thuốc lá (theo mẫu số
03-BK).
- Báo cáo kết
quả kinh doanh đối với thuốc lá đã xuất
khẩu (theo mẫu đính kèm). Các chi phí liên quan đến
thuốc lá xuất khẩu không hạch toán riêng
được, doanh nghiệp thực hiện phân bổ
theo tỷ lệ phần trăm (%) trên doanh thu.
Trường hợp chưa hạch toán đầy
đủ chi phí, thu nhập (do chưa được hoàn
thuế TTĐB) liên quan đến số thuốc lá
xuất khẩu thì doanh nghiệp hạch toán theo kết
quả tạm tính.
- Tờ khai hàng
hoá xuất khẩu có xác nhận của cơ quan Hải
quan về số lượng thuốc lá nhãn mác nước
ngoài sản xuất tại Việt Nam đã xuất
khẩu qua cảng biển quốc tế, bằng container
theo quy định của Tổng cục Hải quan.
- Hợp
đồng bán hàng bằng văn bản giữa doanh nghiệp
xuất khẩu với thương nhân nước ngoài;
Hợp đồng bằng văn bản mua thuốc lá nhãn
mác nước ngoài sản xuất tại Việt Nam
giữa doanh nghiệp xuất khẩu với chi nhánh
thuốc lá nước ngoài tại Việt Nam hoặc nhà
phân phối cấp I của chi nhánh thuốc lá nước
ngoài tại Việt Nam, phù hợp với quy định
tại Luật Thương mại.
- Chứng
từ thanh toán của người mua nước ngoài qua
ngân hàng thương mại theo các hình thức thư tín
dụng (L/C), điện chuyển tiền (TTr) phù hợp
với quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà
nước và thoả thuận trong hợp đồng
xuất khẩu; Chứng từ thanh toán theo hình thức
chuyển khoản qua ngân hàng của doanh nghiệp kinh doanh
xuất khẩu thuốc lá cho thuốc lá mua của chi nhánh
thuốc lá nước ngoài tại Việt Nam hoặc
thương nhân là nhà phân phối cấp I.
Các hồ
sơ, thủ tục hoàn thuế của doanh nghiệp
gửi cho Cục thuế phải là bản chính, riêng
tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, hợp
đồng thương mại, chứng từ thanh toán
nếu là bản sao phải có xác nhận, đóng dấu
sao y bản chính của doanh nghiệp. Doanh nghiệp
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
về các số liệu, chứng từ liên quan đến
hồ sơ hoàn thuế.
Hồ sơ xét
hoàn thuế được lập theo từng quý. Riêng các
trường hợp đã xuất khẩu thuốc lá
điếu trong quý đầu tiên từ ngày Thông tư này
có hiệu lực thì doanh nghiệp xuất khẩu thuốc
lá lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế
một lần đối với thuốc lá điếu
đã xuất khẩu cho thời gian từ ngày Thông tư
có hiệu lực đến ngày cuối quý.
VI. TRÌNH TỰ VÀ THẨM QUYỀN HOÀN THUẾ TTĐB
Cục thuế
nhận được hồ sơ đề nghị hoàn
thuế TTĐB của doanh nghiệp thực hiện
kiểm tra tại cơ sở:
+ Xác
định đúng đối tượng được
hoàn thuế TTĐB.
+ Kiểm tra
hồ sơ, thủ tục, điều kiện
được hoàn thuế theo đúng hướng dẫn
tại Thông tư này.
Riêng
điều kiện về vốn chủ sở hữu
Cục Thuế thực hiện kiểm tra xác định
lại trước khi ra quyết định hoàn thuế
từng lần.
+ Kiểm tra
về số lượng thuốc lá mua vào, số thực
tế đã xuất khẩu, các hoá đơn, chứng
từ liên quan đến thuốc lá xuất khẩu.
+ Xác
định số thuế TTĐB được hoàn theo
quy định.
Trong thời
gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đề nghị hoàn thuế của Doanh
nghiệp, Cục thuế kiểm tra hồ sơ, thủ
tục liên quan đến hoàn thuế TTĐB tại doanh
nghiệp. Việc kiểm tra tại doanh nghiệp thực
hiện theo đúng quy trình thanh tra, kiểm tra hiện hành.
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm
tra, Cục thuế ra quyết định hoàn thuế
TTĐB cho doanh nghiệp (theo mẫu đính kèm).
Trường hợp doanh nghiệp không đúng đối
tượng, không đủ điều kiện
được hoàn thuế TTĐB thì Cục thuế
phải trả lời bằng văn bản cho doanh
nghiệp biết.
VII. MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC
1. Căn cứ
vào danh sách các chi nhánh thuốc lá nước ngoài tại
Việt Nam, các thương nhân là nhà phân phối cấp I
của các chi nhánh thuốc lá nước ngoài có giấy phép
kinh doanh thuốc lá thuộc Danh sách I do Bộ thương
mại cấp, Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) thông
báo bằng văn bản cho các Cục thuế về các Chi
nhánh thuốc lá nước ngoài tại Việt Nam,
thương nhân là nhà phân
phối cấp I của chi nhánh thuốc lá nước ngoài
tại Việt Nam để làm căn cứ xác
định điều kiện được hoàn thuế
TTĐB.
2. Số
tiền hoàn thuế TTĐB cho thuốc lá điếu
xuất khẩu được sử dụng từ
quỹ hoàn thuế GTGT.
VIII. THỜI HIỆU THI HÀNH
Thông tư này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng
công báo. Việc hoàn
thuế TTĐB theo hướng dẫn tại Thông tư
này áp dụng cho thuốc lá điếu có nhãn mác
nước ngoài sản xuất tại Việt Nam xuất
khẩu từ ngày Thông tư có hiệu lực.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Trương Chí Trung
Mẫu
số 01 - BK
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN MUA THUỐC LÁ CÓ NHàN MÁC
NƯỚC NGOÀI
SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM ĐỂ XUẤT
KHẨU
(Từ
ngày.... đến ngày....)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28
/2006/TT-BTC ngày
Tên cơ sở
kinh doanh:..................... Mã số
thuế:...........................
Địa
chỉ:.........................................................................
STT |
Hoá
đơn GTGT |
Tên
nhãn hiệu thuốc lá điếu |
Tên
cơ sở bán |
Đơn
vị tính |
Số
lượng mua |
Đơn
giá mua |
Tổng
giá trị mua |
Ghi
chú |
|
|
Số |
Ngày |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu:
- Ghi đầy
đủ các hoá đơn mua thuốc lá có nhãn mác
nước ngoài sản xuất tại Việt Nam. Ghi theo
trình tự thời gian và từng hoá đơn mua hàng.
Giám
đốc doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
Mẫu
số 02 - BK
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN BÁN THUỐC LÁ XUẤT
KHẨU
(Từ
ngày.... đến ngày...)
(Ban hành kèm theo Thông tư số
28/2006/TT-BTC ngày
Tên cơ sở kinh
doanh:..................... Mã số thuế:...........................
Địa
chỉ:.........................................................................
STT |
Invoice |
Hoá
đơn GTGT |
Tên
nhãn hiệu thuốc lá điếu |
Tên
khách |
Đơn
vị tính |
Số
lượng xuất bán |
Giá
bán |
Tổng
trị |
Ghi
chú |
||
|
Số |
Ngày |
Số |
Ngày |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu:
- Ghi đầy
đủ các hoá đơn bán thuốc lá có nhãn mác
nước ngoài sản xuất tại Việt Nam. Ghi theo
trình tự thời gian và từng hoá đơn bán hàng.
Giám
đốc doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
Mẫu
số 03 - BK
BẢNG KÊ XUẤT, NHẬP, TỒN KHO LẬP CHO
THUỐC LÁ CÓ NHàN MÁC
NƯỚC NGOÀI SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM XUẤT
KHẨU
(Từ
ngày.... đến ngày...)
(Ban hành kèm theo Thông tư số
28/2006/TT-BTC ngày
Tên cơ sở
kinh doanh:..................... Mã số
thuế:...........................
Địa
chỉ:.........................................................................
STT |
Tên
nhãn hiệu thuốc lá |
Đơn
vị tính |
Số
lượng tồn kho đầu kỳ |
Số
lượng nhập kho trong kỳ |
Số
lượng xuất trong kỳ |
Số
lượng tồn kho cuối kỳ |
Ghi
chú |
||
|
|
|
|
|
Tổng
số |
Tiêu
thụ nội địa |
Xuất
khẩu |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Bảng kê
lập cho loại mác thuốc lá có xuất khẩu xin hoàn
thuế TTĐB
- Thời gian
lập bảng kê theo thời gian xin hoàn thuế từng
kỳ
Giám
đốc doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
Cơ sở....... ................... Số................ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
|
ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ TIÊU THỤ
ĐẶC BIỆT
Kính gửi: Cục
thuế.................
Mã số:
- Tên cơ
sở kinh doanh:....................
- Địa
chỉ:...........................................
- Ngành nghề
kinh doanh chính là:...............................
......................................................................................
- Số tài
khoản:...... tại Ngân hàng (Kho bạc):................
- Số
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:...............................
- Đề
nghị Cục thuế xét giải quyết hoàn thuế
TTĐB cho thuốc lá điếu có nhãn mác nước ngoài
sản xuất tại Việt Nam của cơ sở....
đã xuất khẩu theo hợp đồng số.... và
tờ khai hàng hoá xuất nhập khẩu số:.........
+ Nhãn hiệu
thuốc lá
+ Số
lượng thuốc lá xuất khẩu
+ Tổng
trị giá bán
+ Thời gian
xuất khẩu từ tháng.... đến tháng..... năm
200....
Xin gửi kèm
công văn đề nghị các hồ sơ sau đây:
-
-
-
Cơ sở...
xin cam đoan hồ sơ và số liệu kê khai trên đây
là đúng thực tế, nếu sai cơ sở......... xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
-
Ngày... tháng.... năm 200...
Giám
đốc hoặc người đại diện
(Ký tên, đóng dấu)
BỘ TÀI CHÍNH
Số:..../2006/QĐ-BTC |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Hà Nội, ngày....
tháng.... năm 200.... |
QUYẾT ĐỊNH
về
việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Căn cứ
vào quy định tại Điều 3, 4, 12 Nghị
định số 149/2003/NĐ-CP ngày 4/12/2003 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế
tiêu thụ đặc biệt (TTĐB); Công văn số
68/VPCP-KTTH ngày 6/1/2006 của Văn phòng Chính phủ về
việc hoàn thuế TTĐB đối với thuốc lá
điếu sản xuất trong nước xuất khẩu.
- Căn cứ
vào hướng dẫn tại Thông tư số ... ngày ...
của Bộ Tài chính hướng dẫn hoàn thuế
TTĐB đã nộp đối với thuốc lá
điếu sản xuất trong nước xuất
khẩu có nhãn mác nước ngoài đã nộp thuế
TTĐB trong nước;
- Căn cứ
vào Công văn số..... ngày..../.../200... của Cục
thuế.... kèm theo hồ sơ đề nghị hoàn
thuế TTĐB của....... (đơn
vị)..................;
- Theo đề
nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục thuế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hoàn lại cho............
(đơn vị.........................................
Mã số
thuế:...............................................................................
Tài khoản
số........................ tại Ngân hàng (hoặc Kho
bạc).......
Số tiền
thuế TTĐB
là:.................................................................
(Ghi bằng
chữ:...........................................................................)
Điều 2. Số thuế TTĐB
được hoàn trên đây phải tính vào thu nhập
chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, đơn vị
có trách nhiệm kê khai, nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành từ ngày ký. Ông (Bà) Giám đốc
doanh nghiệp.................; Ông (Bà) Tổng cục
trưởng Tổng cục thuế; Ông (Bà) Vụ
trưởng Vụ Ngân sách nhà nước; Ông (Bà) Tổng
giám đốc Kho bạc Nhà nước Trung ương; Ông
(Bà) Cục trưởng Cục thuế..... chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Đơn vị..... - Vụ Ngân sách Nhà nước - BTC - Cục thuế.... - Kho bạc Nhà nước TƯ - Lưu: VP (HC, TH) TCT (VT, DNNN) |
KT/BỘ TRƯỞNG |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây