Quyết định 62/QĐ-BTTTT 2022 TTHC được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực viễn thông và Internet
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 62/QĐ-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 62/QĐ-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/01/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh mục 02 TTHC được sửa đổi thuộc phạm vi quản lý của Bộ BTTTT
Ngày 19/01/2022, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quyết định 62/QĐ-BTTTT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực viễn thông và Internet thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Theo đó, danh mục 02 thủ tục hành chính cấp Trung ương được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông, gồm: Phân bổ mã, số viễn thông; Chấp nhận hoàn trả mã, số viễn thông thuộc lĩnh vực Viễn thông và Internet, do Cục Viễn thông thực hiện.
Cụ thể, thủ tục hành chính phân bổ mã, số viễn thông thực hiện khi doanh nghiệp viễn thông gửi hồ sơ xin phân bổ mã, số viễn thông tới Cục Viễn thông để xem xét giải quyết. Cục Viễn thông tiếp nhận hồ sơ, tiến hành xem xét trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp đồng ý, Cục Viễn thông ban hành Quyết định phân bổ mã, số viễn thông cho doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,…
Ngoài ra, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính này là 350.000 đồng/lần phân bổ. Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cục Viễn thông (68 Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội); nộp qua hệ thống Bưu chính hoặc nộp qua hình thức trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia,...
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022.
Xem chi tiết Quyết định 62/QĐ-BTTTT tại đây
tải Quyết định 62/QĐ-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG _________ Số: 62/QĐ-BTTTT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực viễn thông và Internet thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
__________
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng và Cục trưởng Cục Viễn thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Bãi bỏ nội dung các thủ tục hành chính Phân bổ mã, số viễn thông; Chấp nhận hoàn trả mã, số viễn thông công bố tại Quyết định số 1361/QĐ-BTTTT ngày 16 tháng 8 năm 2018 về việc công bố “Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông” đã được công bố tại Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Phạm Anh Tuấn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/QĐ-BTTTT ngày 19 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|||||
1. |
1.002497 |
Phân bổ mã, số viễn thông |
Thông tư số 30/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông |
Viễn thông và Internet |
Cục Viễn thông |
2. |
2.001859 |
Chấp nhận hoàn trả mã, số viễn thông |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1. Phân bổ mã, số viễn thông
Trình tự thực hiện |
- Doanh nghiệp viễn thông gửi hồ sơ xin phân bổ mã, số viễn thông tới Cục Viễn thông để xem xét giải quyết. - Cục Viễn thông tiếp nhận hồ sơ, tiến hành xem xét trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. - Trường hợp không đồng ý, Cục Viễn thông có thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do từ chối cấp phát cho doanh nghiệp xin phép biết. - Trong trường hợp đồng ý, Cục Viễn thông ban hành Quyết định phân bổ mã, số viễn thông cho doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Cách thức thực hiện |
- Nộp trực tiếp tại trụ sở Cục Viễn thông (68 Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội). - Nộp qua hệ thống Bưu chính. - Nộp qua hình thức trực tuyến tại cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn). |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
1. Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị phân bổ mã, số theo mẫu tại Phụ lục 2 Thông tư 25/2015/TT-BTTTT. - Bản sao giấy phép viễn thông (đối với doanh nghiệp viễn thông); bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với các doanh nghiệp khác); bản sao có chứng thực quyết định thành lập (đối với cơ quan, tổ chức không phải doanh nghiệp) trong trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu chính; hoặc bản sao giấy phép viễn thông (đối với doanh nghiệp viễn thông); bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với các doanh nghiệp khác); bản sao quyết định thành lập (đối với cơ quan, tổ chức không phải doanh nghiệp) kèm theo bản gốc các giấy tờ trên để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Viễn thông. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Cục Viễn thông |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định phân bổ |
Lệ phí (nếu có) |
350.000 đồng/lần phân bổ (theo quy định tại Thông tư số 268/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 32/2020/TT-BTC ngày 04/5/2020 của Bộ Tài chính) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm) |
Đơn đề nghị phân bổ mã, số theo mẫu tại Phụ lục 2 Thông tư 25/2015/TT-BTTTT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) |
Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Viễn thông. - Nghị định 25/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông. - Thông tư 25/2015/TT-BTTTT ngày 09/09/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông. - Thông tư số 30/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông. - Thông tư số 268/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã số viễn thông. Thông tư số 32/2020/TT-BTC ngày 04/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 268/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016. |
Phụ lục: Mẫu Đơn đề nghị phân bổ mã, số viễn thông
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CƠ QUAN/ Số: …………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày... tháng... năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÂN BỔ MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Viễn thông
1. Thông tin về cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp đề nghị phân bổ mã, số
a) Tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp: …………………………………………………………….
b) Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………….
c) Đầu mối liên hệ:
- Họ tên: ……………………………………. - Điện thoại: …………………………………………..
- Chức vụ: ………………………………….. - Email: ……………………………………………….
d) Ghi tên, số, ngày ban hành của tài liệu quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
2. Thông tin về mã, số đề nghị được phân bổ
a) Tên mã, số: (Ghi rõ tên mã, số đề nghị được phân bổ theo tên mã, số được quy định từ Điều 8 đến Điều 23 Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT. Ví dụ: Thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người);
b) Mã, số hoặc khối mã, số: (Ví dụ: khối 35ABCDE và khối 36ABCDE của mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa người với người 99);
c) Phạm vi đề nghị phân bổ mã, số: (Ví dụ: toàn quốc);
d) Số lượng mã, số: (Ví dụ: 200.000 số);
đ) Thời gian dự kiến đưa mã, số vào sử dụng: (Ví dụ: tháng 12 năm 2015).
3. Hiện trạng khai thác, sử dụng mã, số
a) Số lượng mã, số đã được phân bổ: (Ví dụ: 9.000.000 số);
b) Hiệu suất sử dụng mã, số đã được phân bổ: (Ví dụ: 80%).
4. Thực hiện nộp lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số
(Ví dụ: đã nộp đầy đủ, đúng hạn lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số theo quy định).
5. Thực hiện chế độ báo cáo
(Ví dụ: Luôn báo cáo đầy đủ, đúng hạn về tình hình khai thác, sử dụng các mã, số theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông).
6. Tài liệu kèm theo (nếu có)
(Tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng quy định về quy hoạch, quy định về quản lý và sử dụng kho số.
|
Đại diện theo pháp luật của cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp |
2. Chấp nhận hoàn trả mã, số viễn thông
Trình tự thực hiện |
- Khi không còn nhu cầu sử dụng, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp gửi đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 25/2015/TT-BTTTT tới Cục Viễn thông để hoàn trả mã, số theo nguyên tắc các mã, số được hoàn trả theo khối số là bội số của số lượng mã, số tối thiểu phân bổ tương ứng. - Cục Viễn thông ban hành Quyết định chấp nhận việc hoàn trả mã, số; trong trường hợp không chấp nhận, Cục Viễn thông có văn bản thông báo, nêu rõ lý do không chấp nhận. |
Cách thức thực hiện |
- Nộp trực tiếp tại trụ sở Cục Viễn thông (68 Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội). - Qua hệ thống bưu chính - Qua hình thức trực tuyến tại cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
1. Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đề nghị Hoàn trả mã, số viễn thông tại Phụ lục 5 Thông tư 25/2015/TT-BTTTT 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị hoàn trả mã, số, Cục Viễn thông sẽ có văn bản thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận việc hoàn trả mã, số. Trong trường hợp không chấp nhận, văn bản thông báo sẽ nêu rõ lý do không chấp nhận. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Văn bản thông báo |
Lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm) |
Đơn đề nghị hoàn trả mã, số viễn thông theo mẫu tại Phụ lục 5 Thông tư 25/2015/TT-BTTTT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) |
Không có |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Viễn thông. - Nghị định số 25/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông. - Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09/09/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông. - Thông tư số 30/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông. |
Phụ lục: Mẫu Đơn đề nghị hoàn trả mã, số viễn thông
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CƠ QUAN/ Số:…………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày... tháng... năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HOÀN TRẢ MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Viễn thông
1. Thông tin về cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp
a) Tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp: ………………………………………………………
b) Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………
c) Đầu mối liên hệ:
- Họ tên: ……………………………………. - Điện thoại: ……………………………………
- Chức vụ: ………………………………….. - Email: …………………………………………
d) Ghi tên, số, ngày cấp, ngày hết hạn của: Giấy phép viễn thông (đối với doanh nghiệp viễn thông); giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với các doanh nghiệp khác); quyết định thành lập (đối với cơ quan, tổ chức không phải doanh nghiệp); giấy chứng nhận đăng ký cung cấp nội dung thông tin trên mạng (đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng).
2. Thông tin về mã, số đề nghị hoàn trả
a) Tên mã, số đề nghị hoàn trả: (Ví dụ: Thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất);
b) Mã, số hoặc khối mã, số đề nghị hoàn trả: (Ví dụ: Khối số 352ABCD);
c) Phạm vi mã, số đề nghị hoàn trả: (Ví dụ: Thành phố Hải Phòng);
d) Số lượng mã, số đề nghị hoàn trả: (Ví dụ: 10.000 số);
đ) Thời gian chấm dứt dịch vụ liên quan đến việc hoàn trả mã, số: (Ví dụ: Ngày 01 tháng 4 năm 2016);
e) Lý do đề nghị hoàn trả mã, số: (Ví dụ: Do nhu cầu thị trường thấp...);
3. Tài liệu kèm theo
Giải pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc hoàn trả mã, số (nếu có);
(Tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp) cam kết chịu trách nhiệm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc hoàn trả mã, số viễn thông theo quy định của pháp luật.
|
Đại diện theo pháp luật của cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp |