Thông tư 228/2016/TT-BTC phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 228/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 228/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/11/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tăng phí tuyển dụng công chức
Cụ thể, mức thu phí tuyển dụng công chức, viên chức là 500.000 đồng/thí sinh/lần nếu có dưới 100 thí sinh dự thi; 400.000 đồng/thí sinh/lần nếu từ 100 đến dưới 500 thí sinh dự thi và 300.000 đồng/thí sinh/lần nếu có từ 500 thí sinh dự thi trở lên. Trong khi trước đây, mức lệ phí được quy định chỉ 140.000 đồng/thí sinh/lần; 200.000 đồng/thí sinh/lần; 260.000 đồng/thí sinh/lần tương ứng với số lượng thí sinh dự thi như trên.
Về mức phí dự thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I, Thông tư này vẫn giữ nguyên như quy định trước đây. Cụ thể, số lượng thí sinh dự thi dưới 50 người, mức phí là 1,4 triệu đồng/thí sinh/lần; từ 50 đến dưới 100 thí sinh, mức phí là 1,3 triệu đồng/thí sinh/lần; từ 100 thí sinh trở lên, mức phí là 1,2 triệu đồng/thí sinh/lần. Với thi nâng ngạch chuyên viên, chuyên viên chính và tương đương; thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III, mức phí là 700.000 đồng/thí sinh/lần; 600.000 đồng/thí sinh/lần và 500.000 đồng/thí sinh/lần, tương ứng với số lượng thí sinh dưới 100 người; từ 100 đến dưới 500 người và từ 500 người trở lên.
Cũng theo Thông tư này, phí phúc khảo thi tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức là 150.000 đồng/bài.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017 và thay thế Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/11/2010.
Xem chi tiết Thông tư 228/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 228/2016/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 228/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016 |
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về chế tuyển dụng sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 về sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức, như sau:
Stt | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
|
|
|
|
I | Phí tuyển dụng |
|
|
| - Dưới 100 thí sinh | Đồng/thí sinh/lần | 500.000 |
| - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh | Đồng/thí sinh/lần | 400.000 |
| - Từ 500 thí sinh trở lên | Đồng/thí sinh/lần | 300.000 |
II | Phí dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (hạng I, hạng II, hạng III) |
|
|
1 | Nâng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I |
|
|
| - Dưới 50 thí sinh | Đồng/thí sinh/lần | 1.400.000 |
| - Từ 50 đến dưới 100 thí sinh | Đồng/thí sinh/lần | 1.300.000 |
| - Từ 100 thí sinh trở lên. | Đồng/thí sinh/lần | 1.200.000 |
2 | Nâng ngạch chuyên viên, chuyên viên chính và tương đương; thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III: |
|
|
| - Dưới 100 thí sinh | Đồng/thí sinh/lần | 700.000 |
| - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh | Đồng/thí sinh/lần | 600.000 |
| - Từ 500 trở lên | Đồng/thí sinh/lần | 500.000 |
III | Phí phúc khảo thi tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức | Đồng/bài thi | 150.000 |
- Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng về chỉ tiêu và điều kiện dự tuyển dụng;
- Kiểm tra hồ sơ, nhập dữ liệu, gửi thông báo đến các đối tượng tham gia dự tuyển dụng;
- Xét duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện tuyển dụng;
- Biên soạn tài liệu thi, thuê hội trường, thuê giáo viên để tập huấn cho thí sinh, khai mạc kỳ thi;
- In, mua biên lai thu phí;
- Thuê phòng thi, tổ chức kỳ thi;
- Chi cho hoạt động của Hội đồng thi: Họp Hội đồng, xây dựng đề thi và đáp án, coi thi, chấm thi, phúc tra bài thi;
- Mua vật tư, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, mẫu biểu, thẻ đeo cho thành viên Hội đông thi, thành viên Ban tổ chức kỳ thi, thành viên Ban coi thi, thành viên Giám sát kỳ thi;
- Các công việc khác phục vụ trực tiếp cho công tác tuyển dụng công chức, viên chức ở các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
- Chi cho những nội dung quy định tại điển a khoản 4 Điều này.
- Chi cho đi lại, ăn ở của giáo viên và thành viên của Hội đồng;
- Các công việc khác phục vụ cho công tác thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ở các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|