Thông tư 185/2013/TT-BTC lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 185/2013/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 185/2013/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/12/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thu lệ phí 200.000 đồng/lần cấp Giấy phép bưu chính
Ngày 04/12/2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 185/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp Giấy phép trong hoạt động bưu chính.
Thông tư quy định phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp Giấy phép trong hoạt động bưu chính là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước; cơ quan thu phí được phép để lại 90% số phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính thu được để trang trải chi phí cho công tác tổ chức thu phí (trừ các khoản đã được ngân sách Nhà nước thanh toán) và nộp 100% số lệ phí cấp Giấy phép trong hoạt động bưu chính thu được vào ngân sách Nhà nước theo Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/01/2014.
Xem chi tiết Thông tư 185/2013/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 185/2013/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 185/2013/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2013 |
Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung của Luật bưu chính;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ Trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính như sau:
- Giấy phép bưu chính phạm vi liên tỉnh, quốc tế;
- Giấy phép nhập khẩu tem bưu chính;
- Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính phạm vi liên tỉnh, quốc tế;
- Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp làm đại lý cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài, nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam và làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài theo quy định tại điểm d, đ, e, h khoản 1 Điều 25 Luật bưu chính.
- Giấy phép bưu chính phạm vi nội tỉnh;
- Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính phạm vi nội tỉnh;
- Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính.
Phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
Riêng quy định về tỷ lệ để lại và nộp ngân sách nhà nước đối với lệ phí thu được từ hoạt động viễn thông quy định tại Điều 1 Quyết định số 76/2006/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2006 có hiệu lực cho đến khi Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 và Quyết định số 76/2006/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2006 được thay thế hoặc bãi bỏ.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG VÀ LỆ PHÍ
CẤP GIẤY PHÉP TRONG HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2013/TT-BTC Ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính)
A. Mức phí thẩm định
Stt |
Nội dung thẩm định |
Mức phí (1.000 đồng/lần) |
I |
Đối với các hoạt động thẩm định do Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện |
|
1 |
Thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính |
|
1.1 |
Thẩm định lần đầu và thẩm định lại khi hết hạn |
|
- Phạm vi liên tỉnh - Phạm vi quốc tế + Quốc tế chiều đến + Quốc tế chiều đi + Quốc tế hai chiều |
21.500
29.500 34.500 39.500 |
|
1.2 |
Thẩm định sửa đổi, bổ sung |
|
1.2.1 |
Thẩm định mở rộng phạm vi cung ứng dịch vụ |
|
|
- Phạm vi liên tỉnh - Phạm vi quốc tế + Quốc tế chiều đến + Quốc tế chiều đi + Quốc tế hai chiều |
5.500
6.500 7.500 8.500 |
1.2.2 |
Thẩm định thay đổi các nội dung khác trong giấy phép |
3.000 |
1.2.3 |
Thẩm định cấp lại giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được |
2.500 |
2 |
Thẩm định điều kiện cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính |
|
2.1 |
Thẩm định cấp lần đầu |
|
2.1.1 |
Trường hợp tự cung ứng dịch vụ |
|
|
- Phạm vi liên tỉnh - Phạm vi quốc tế + Quốc tế chiều đến + Quốc tế chiều đi + Quốc tế hai chiều |
2.500
2.500 2.500 2.500 |
2.1.2 |
Trường hợp làm đại lý cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài, nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam và làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài |
|
|
- Phạm vi liên tỉnh - Phạm vi quốc tế + Quốc tế chiều đến + Quốc tế chiều đi + Quốc tế hai chiều |
3.500
3.500 3.500 3.500 |
2.1.3 |
Trường hợp làm văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài |
2.000
|
2.2 |
Thẩm định cấp lại khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được |
2.500 |
3 |
Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính |
1.000 |
II |
Đối với các hoạt động thẩm định do Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện |
|
1 |
Thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính và cấp văn bản xác nhận hoạt động bưu chính nội tỉnh |
Thu bằng 50% mức thu phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính và cấp văn bản xác nhận hoạt động bưu chính liên tỉnh quy định tại Mục I Biểu này. |
2 |
Thẩm định cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam |
1.000
|
B. Mức lệ phí
1. Cấp giấy phép bưu chính, giấy phép nhập khẩu tem bưu chính và văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính lần đầu, cấp lại khi hết hạn cho các nội dung thẩm định quy định tại phần A Biểu này: 200.000 đ (hai trăm nghìn đồng)/lần.
2. Cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại (do mất hoặc hư hỏng) giấy phép bưu chính, giấy phép nhập khẩu tem bưu chính và văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính cho các nội dung quy định tại phần A Biểu này: 100.000 đ (một trăm nghìn đồng)/lần.