Thông tư 170/2011/TT-BTC hướng dẫn Quyết định về gia hạn nộp thuế TNDN
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 170/2011/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 170/2011/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/11/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp, Chính sách, Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Gia hạn nộp thuế TNDN thêm 1 năm cho doanh nghiệp có nhiều lao động
Ngày 25/11/2011, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 170/2011/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định số 54/2011/QĐ-TTg ngày 11/10/2011 của Thủ tướng về việc gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) năm 2011 của doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động trong một số ngành nhằm tháo gỡ khó khăn, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
Cụ thể, thực hiện gia hạn nộp thuế TNDN năm 2011 trong thời gian 01 năm, kể từ ngày đến thời hạn nộp thuế theo quy định đối với doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động, gồm: Số thuế TNDN phải nộp năm 2011 tính trên thu nhập từ hoạt động sản xuất, gia công, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, dệt may, da giày, linh kiện điện tử; số thuế TNDN phải nộp năm 2011 tính trên thu nhập từ hoạt động thi công, xây dựng, lắp đặt nhà máy nước, nhà máy điện; hệ thống cấp thoát nước; đường bộ, đường sắt...
Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động là doanh nghiệp có tổng số lao động sử dụng thường xuyên bình quân năm 2011 trên 300 lao động. Trường hợp doanh nghiệp tổ chức theo mô hình công ty mẹ - công ty con thì số lao động làm căn cứ xác định việc gia hạn thời hạn nộp thuế đối với công ty mẹ không bao gồm lao động của công ty con.
Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động được gia hạn nộp thuế; trường hợp không xác định được số thuế thu nhập doanh nghiệp của các hoạt động được gia hạn nộp thuế thì thu nhập để tính số thuế được gia hạn xác định theo tỷ lệ % giữa doanh thu của hoạt động được gia hạn nộp thuế với tổng doanh thu của doanh nghiệp.
Thời gian gia hạn nộp thuế là 01 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế TNDN năm 2011 theo quy định của Luật Quản lý thuế như sau: Thời gian gia hạn nộp thuế đối với số thuế tính tạm nộp của quý I/2011 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 30/04/2012; quý II/2011 được gia hạn nộp thuế đến ngày 30/072012; quý III/2011 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 30/10/2012; quý IV/2011 và số thuế phải nộp theo Quyết toán thuế của năm 2011 không quá ngày 31/03/2013.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/01/2012 và áp dụng đối với việc gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2011 theo quy định tại Quyết định số 54/2011/QĐ-TTg.
Xem chi tiết Thông tư 170/2011/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 170/2011/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 170/2011/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2011 |
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 54/2011/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2011 của doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động trong một số ngành nhằm tháo gỡ khó khăn, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc gia hạn thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
Các hoạt động sản xuất, gia công, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, dệt may, da giày, linh kiện điện tử quy định tại khoản này căn cứ theo quy định tại Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
Số lao động sử dụng thường xuyên bình quân năm được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 40/2009/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 12 năm 2009 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn cách tính số lao động sử dụng thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
Trong cùng một thời gian, nếu doanh nghiệp đáp ứng nhiều tiêu chí khác nhau để được gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2011 thì doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi thuế theo quy định có lợi nhất.
Thời gian gia hạn nộp thuế là một năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2011 theo quy định của Luật Quản lý thuế như sau:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp được gia hạn theo quy định tại Quyết định số 54/2011/QĐ-TTg;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp trong kỳ;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp đề nghị được tính bù với số thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động không được gia hạn hoặc số thuế phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo (nếu có);
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp đề nghị cơ quan thuế hoàn lại do đã nộp (nếu có).
Trường hợp tại thời điểm nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2011, nếu phát sinh số tiền thuế được gia hạn thấp hơn số tiền thuế mà doanh nghiệp đã kê khai, tạm tính nộp của bốn (4) quý thì doanh nghiệp được gia hạn thời hạn nộp thuế theo số quyết toán. Doanh nghiệp được thực hiện khai bổ sung hồ sơ khai thuế vào bất kỳ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo, nhưng phải trước thời điểm cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
Trong thời gian gia hạn nộp thuế, doanh nghiệp thuộc đối tượng được gia hạn thời hạn nộp thuế mà chưa kê khai để được gia hạn thì doanh nghiệp được gia hạn theo quy định tại Thông tư này. Doanh nghiệp được thực hiện khai bổ sung hồ sơ khai thuế vào bất kỳ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo, nhưng phải trước thời điểm cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
Trong thời gian gia hạn nộp thuế, trường hợp qua thanh tra, kiểm tra phát hiện doanh nghiệp thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế mà chưa kê khai để được gia hạn thì doanh nghiệp được gia hạn nộp thuế theo quy định tại Thông tư này. Tùy theo lỗi của doanh nghiệp, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra áp dụng các mức xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định.
Trong thời gian gia hạn nộp thuế, trường hợp cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện doanh nghiệp, thuộc đối tượng được gia hạn thời hạn nộp thuế có số thuế được gia hạn thấp hơn hoặc cao hơn so với số đã được gia hạn mà đơn vị tự kê khai thì doanh nghiệp được gia hạn số thuế thu nhập doanh nghiệp theo số thuế thu nhập doanh nghiệp do kiểm tra, thanh tra phát hiện. Tùy theo lỗi của doanh nghiệp, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra áp dụng các mức xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ GIA HẠN NỘP THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP QUÝ I, II, III ĐÃ THỰC HIỆN NỘP
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Thông tư số 170/2011/TT-BTC ngày 25/11/2011 của Bộ Tài chính)
I- Thông tin của người nộp thuế:
[01] Tên người nộp thuế: ........................................................................................................
[02] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Địa chỉ: ...........................................................................................................................
[04] Quận/huyện: …………………………………… [05] Tỉnh/thành phố: .......................................
[06] Điện thoại: …………………. [07] Fax: ……………………… [08] Email: ................................
[09] Tên đại lý thuế (nếu có): ...................................................................................................
[10] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[13] Địa chỉ: ...........................................................................................................................
[11] Quận/huyện: …………………………… [12] Tỉnh/thành phố: .................................................
[13] Điện thoại: …………………. [14] Fax: ……………………… [15] Email: ................................
[16] Hợp đồng đại lý thuế số: …………………….. ngày .............................................................
II- Xác định số thuế được gia hạn:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
Số thuế TNDN phải nộp năm 2011 |
Số thuế TNDN được gia hạn năm 2011 (theo QĐ 54/2011/QĐ-TTg) |
Số tiền đã nộp ngân sách |
|||||
Kỳ tính thuế |
Số thuế TNDN phải nộp |
Hạn nộp |
Số thuế được gia hạn |
Hạn nộp |
Số tiền thuế, tiền phạt |
Số chứng từ |
Ngày chứng từ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
Quý I - Tiền thuế - Tiền phạt chậm nộp (NNT tự kê khai hoặc theo thông báo của cơ quan thuế) |
|
|
|
|
|
|
|
Quý II |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số thuế TNDN đã tính bù trừ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động không được gia hạn hoặc số thuế phải nộp của lần nộp tiếp theo: ……………… đồng.
Số tiền: Bằng số: ……………………………… Bằng chữ ............................................................
- Số thuế TNDN còn được hoàn lại: ………………………….……… đồng.
Số tiền: Bằng số: ………………………………………… Bằng chữ: ..............................................
.............................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc |