Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế, Nghị định 85/2007, Nghị định 106/2010
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 28/2011/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 28/2011/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/02/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Không phát sinh nghĩa vụ thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế
Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010.
Các nội dung quản lý thuế được hướng dẫn tại Thông tư này bao gồm: Khai thuế, tính thuế; Ấn định thuế; Nộp thuế; Uỷ nhiệm thu thuế; Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế; Thủ tục miễn thuế, giảm thuế; xoá nợ tiền thuế, tiền phạt; Thủ tục hoàn thuế, bù trừ thuế; Kiểm tra thuế, thanh tra thuế; Giải quyết khiếu nại, tố cáo, khởi kiện liên quan đến thực hiện pháp luật thuế.
Đối với loại thuế khai theo tháng, quý hoặc năm, nếu trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc người nộp thuế đang thuộc diện được hưởng ưu đãi, miễn giảm thuế thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế theo đúng thời hạn quy định. Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh và không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
Đối với loại thuế khai theo tháng hoặc khai theo quý, kỳ tính thuế đầu tiên được tính từ ngày bắt đầu hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế đến ngày cuối cùng của tháng hoặc quý, kỳ tính thuế cuối cùng được tính từ ngày đầu tiên của tháng hoặc quý đến ngày kết thúc hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế. Kỳ tính thuế năm của thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc thuế tài nguyên được tính theo năm dương lịch hoặc năm tài chính của người nộp thuế; kỳ tính thuế năm của các loại thuế khác là năm dương lịch.
Cũng theo Thông tư này, cơ quan thuế trực tiếp kiểm tra hồ sơ ra quyết định miễn thuế, giảm thuế đối với các trường hợp sau đây: Thuế cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán có tạm nghỉ kinh doanh; Thuế thu nhập cá nhân đối với trường hợp người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo; Thuế tiêu thụ đặc biệt, tiền thuê đất, thuê mặt nước, thuế nhà, đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp cho người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ bị lỗ không có khả năng nộp thuế…
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 14/4/2011 và thay thế Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007; hồ sơ khai thuế từng lần bắt đầu áp dụng từ ngày 01/7/2011, khai thuế tháng bắt đầu từ tháng 7/2011, khai thuế quý bắt đầu từ Quý III/2011, khai thuế năm bắt đầu từ kỳ tính thuế năm 2011.
Xem chi tiết Thông tư 28/2011/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 28/2011/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH ------------------ Số: 28/2011/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2011 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế,
hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007
và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ
--------------------------------------------
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ các Luật, Pháp lệnh, Nghị định về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính,
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
Thông tư này áp dụng đối với việc quản lý các loại thuế theo quy định của pháp luật về thuế; các khoản phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí; các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan thuế nội địa quản lý thu (sau đây gọi chung là thuế).
Đối với hồ sơ Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì tuỳ vào tính chất của từng loại hợp đồng và yêu cầu của cơ quan thuế (nếu có), người nộp thuế cần dịch những nội dung trong hợp đồng như: tên hợp đồng, tên các điều khoản trong hợp đồng, thời gian thực hiện hợp đồng hoặc thời gian thực tế chuyên gia của nhà thầu nước ngoài hiện diện tại Việt Nam (nếu có), trách nhiệm, cam kết của mỗi bên; các quy định về bảo mật và quyền sở hữu sản phẩm (nếu có), đối tượng có thẩm quyền ký kết hợp đồng, các nội dung có liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế và các nội dung tương tự (nếu có); đồng thời gửi kèm theo bản chụp hợp đồng có xác nhận của người nộp thuế.
Việc hợp pháp hoá lãnh sự đối với các giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp chỉ bắt buộc trong trường hợp cụ thể hướng dẫn tại Điều 14, Điều 18, Điều 37, Điều 47 Thông tư này.
- Người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế có thể uỷ quyền cho cán bộ phụ trách dưới mình một cấp ký thừa uỷ quyền các văn bản, hồ sơ giao dịch với cơ quan thuế.
- Người nộp thuế là cá nhân có thể uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác (trừ trường hợp đại lý thuế thực hiện theo khoản 3 Điều này) được thay mặt mình thực hiện giao dịch với cơ quan thuế thì phải có văn bản uỷ quyền theo Bộ luật dân sự.
- Văn bản uỷ quyền phải quy định cụ thể thời hạn, phạm vi uỷ quyền. Văn bản uỷ quyền phải gửi cơ quan thuế cùng văn bản, hồ sơ giao dịch lần đầu trong khoảng thời gian uỷ quyền.
Chậm nhất 5 ngày trước khi thực hiện lần đầu các công việc thủ tục về thuế nêu trong hợp đồng, người nộp thuế phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế biết về việc sử dụng dịch vụ làm thủ tục về thuế và gửi kèm theo bản chụp hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế có xác nhận của người nộp thuế.
Quyền và trách nhiệm của đại lý thuế thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính về việc đăng ký hành nghề và quản lý hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, việc tổ chức thi, cấp, thu hồi Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Trường hợp cơ quan thuế cần thông báo những vấn đề liên quan đến văn bản, hồ sơ do đại lý thuế thực hiện theo sự uỷ quyền của người nộp thuế thì cơ quan thuế thông báo cho đại lý thuế, đại lý thuế có trách nhiệm thông báo cho người nộp thuế.
Trước khi tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất năm (5) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:
- Tên, địa chỉ trụ sở, mã số thuế;
- Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng;
- Lý do tạm ngừng kinh doanh;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, đại diện của nhóm cá nhân kinh doanh, của chủ hộ kinh doanh.
Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải thực hiện kê khai thuế theo quy định. Trường hợp người nộp thuế ra kinh doanh trước thời hạn theo thông báo tạm ngừng kinh doanh thì phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp đồng thời thực hiện nộp hồ sơ khai thuế theo quy định.
Hồ sơ khai thuế bao gồm tờ khai thuế và các tài liệu liên quan làm căn cứ để người nộp thuế khai thuế, tính thuế với cơ quan thuế.
Người nộp thuế phải sử dụng đúng mẫu tờ khai thuế và các mẫu phụ lục kèm theo tờ khai thuế do Bộ Tài chính quy định, không được thay đổi khuôn dạng, thêm, bớt hoặc thay đổi vị trí của bất kỳ chỉ tiêu nào trong tờ khai thuế. Đối với một số loại giấy tờ trong hồ sơ thuế mà Bộ Tài chính không ban hành mẫu thì thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
- Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số 01/KHBS ban hành kèm theo Thông tư này;
- Tờ khai thuế của kỳ kê khai bổ sung điều chỉnh đã được bổ sung, điều chỉnh (tờ khai này là căn cứ để lập Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số 01/KHBS);
- Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh tương ứng với các tài liệu trong hồ sơ thuế của từng phần cụ thể tại Thông tư này.
Trường hợp người nộp thuế không tự xác định hoặc xác định không đúng số tiền phạt chậm nộp thì cơ quan thuế xác định số tiền phạt chậm nộp và thông báo cho người nộp thuế biết để thực hiện.
Ví dụ 1:
Công ty A vào tháng 8/2011 lập hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh của hồ sơ khai thuế GTGT tháng 1/2011 làm tăng số thuế GTGT phải nộp 100 triệu đồng, thì Công ty A nộp số tiền thuế tăng thêm 100 triệu đồng, đồng thời tự xác định số tiền phạt chậm nộp theo quy định để nộp vào ngân sách nhà nước.
Hồ sơ Công ty A nộp cho cơ quan thuế:
- Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu 01/KHBS làm tăng số thuế GTGT phải nộp 100 triệu đồng của kỳ kê khai thuế GTGT tháng 1/2011;
- Tờ khai thuế GTGT tháng 1/2011 đã điều chỉnh làm tăng thuế GTGT phải nộp 100 triệu đồng;
- Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong tờ khai bổ sung, điều chỉnh (nếu có).
Ví dụ 2:
Công ty B vào tháng 8/2011 lập hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh của hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN năm 2010 làm tăng số thuế TNDN phải nộp 100 triệu đồng, trường hợp này Công ty B nộp số tiền thuế tăng thêm 100 triệu đồng, đồng thời tự xác định số tiền phạt chậm nộp căn cứ vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức xử phạt theo quy định để nộp ngân sách nhà nước.
Hồ sơ Công ty B nộp cho cơ quan thuế:
- Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu 01/KHBS làm tăng số thuế TNDN phải nộp 100 triệu đồng của kỳ kê khai quyết toán thuế TNDN năm 2010;
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2010 đã điều chỉnh tăng số thuế TNDN phải nộp của năm 2010 là 100 triệu đồng;
- Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (nếu có).
Ví dụ 1:
Công ty C vào tháng 8/2011 lập hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh của hồ sơ khai thuế GTGT tháng 1/2011 làm giảm số thuế GTGT phải nộp 100 triệu đồng thì Công ty C điều chỉnh giảm số thuế GTGT phải nộp của tháng 1/2011 vào tờ khai thuế GTGT của tháng 8/2011, số thuế điều chỉnh giảm 100 triệu đồng được kê khai vào chỉ tiêu - Điều chỉnh giảm thuế GTGT của các kỳ trước trên tờ khai thuế GTGT của tháng 08/2011 (tháng lập hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh) hoặc lập hồ sơ hoàn số thuế GTGT đã nộp thừa.
Hồ sơ Công ty C nộp cho cơ quan thuế:
- Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu 01/KHBS làm giảm số thuế GTGT phải nộp 100 triệu đồng của kỳ kê khai thuế GTGT tháng 1/2011;
- Tờ khai thuế GTGT tháng 1/2011 đã điều chỉnh giảm số thuế GTGT phải nộp 100 triệu đồng;
- Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (nếu có).
Ví dụ 2:
Công ty D vào tháng 8/2011 lập hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh của hồ sơ khai thuế TTĐB tháng 1/2011 làm giảm số thuế TTĐB phải nộp 100 triệu đồng, thì người nộp thuế xác định là số tiền thuế nộp thừa của tháng 1/2011, được bù trừ vào số thuế TTĐB phải nộp của các kỳ tính thuế tiếp theo hoặc làm thủ tục hoàn thuế.
Hồ sơ Công ty D nộp cho cơ quan thuế:
- Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu 01/KHBS làm giảm số thuế TTĐB phải nộp 100 triệu đồng của kỳ kê khai thuế TTĐB tháng 1/2011;
- Tờ khai thuế TTĐB tháng 1/2011 đã điều chỉnh giảm số thuế TTĐB phải nộp 100 triệu đồng;
- Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (nếu có).
Trường hợp 1: Người nộp thuế lập hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh chỉ làm giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ (không phát sinh số thuế GTGT phải nộp) thì người nộp thuế không phải nộp bổ sung số thuế sau khi kê khai bổ sung, điều chỉnh; không tính phạt nộp chậm tiền thuế GTGT. Số thuế GTGT không được khấu trừ của kỳ kê khai bổ sung, điều chỉnh, người nộp thuế kê khai vào chỉ tiêu - Điều chỉnh tăng thuế GTGT của các kỳ trước trên tờ khai thuế GTGT của kỳ lập hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh.
Ví dụ 1:
Công ty E vào tháng 8/2011 lập hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh của hồ sơ khai thuế GTGT tháng 1/2011 làm giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ từ 200 triệu đồng xuống còn 100 triệu đồng (giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ 100 triệu đồng) thì người nộp thuế không phải nộp số thuế GTGT 100 triệu đồng và không phải tính phạt chậm nộp, mà điều chỉnh giảm số thuế GTGT không được khấu trừ của tháng 1/2011 vào tờ khai thuế GTGT của tháng 8/2011, tháng lập hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh (kê khai điều chỉnh vào chỉ tiêu - Điều chỉnh tăng thuế GTGT của các kỳ trước).
Hồ sơ Công ty E nộp cho cơ quan thuế:
- Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu 01/KHBS làm giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ 100 triệu đồng của kỳ kê khai thuế GTGT tháng 1/2011;
- Tờ khai thuế GTGT tháng 1/2011 đã điều chỉnh giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ 100 triệu đồng;
- Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (nếu có).
Trường hợp 2: Người nộp thuế lập hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh chỉ làm giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ, số thuế GTGT còn được khấu trừ đã được người nộp thuế dừng khấu trừ, đã lập hồ sơ xin hoàn thuế GTGT và cơ quan thuế đã có quyết định hoàn thuế GTGT, thì người nộp thuế căn cứ vào hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh để nộp số tiền thuế đã được hoàn đồng thời tự xác định số tiền phạt chậm nộp căn cứ vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp (thời hạn tính phạt chậm nộp được tính từ ngày cơ quan thuế có quyết định hoàn thuế đến ngày doanh nghiệp nộp lại số tiền thuế đã hoàn) theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý thuế.
Ví dụ 2:
Công ty F trên tờ khai tháng 3/2011 có đề nghị dừng khấu trừ số thuế GTGT lũy kế âm 3 tháng liên tục (từ tháng 1/2011 đến tháng 3/2011) là 500 triệu để lập hồ sơ hoàn thuế GTGT và được cơ quan thuế có quyết định hoàn thuế GTGT là 500 triệu. Tháng 8/2011 Công ty F lập hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh của hồ sơ khai thuế GTGT tháng 1/2011 làm giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang kỳ sau là 200 triệu thì Công ty F phải nộp lại số tiền thuế đã hoàn 200 triệu đồng và tính phạt nộp chậm tiền thuế theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý thuế.
Hồ sơ Công ty F nộp cho cơ quan thuế:
- Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu 01/KHBS làm giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang kỳ sau là 200 triệu của kỳ kê khai thuế GTGT điều chỉnh tháng 1/2011;
- Tờ khai thuế GTGT tháng 1/2011 đã điều chỉnh giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang kỳ sau là 200 triệu đồng;
- Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (nếu có).
Trường hợp 3: Người nộp thuế lập hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh làm giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ, đồng thời làm tăng số thuế GTGT phải nộp thì đối với số thuế điều chỉnh tăng, người nộp thuế nộp số tiền thuế tăng thêm đồng thời tự xác định số tiền phạt chậm nộp căn cứ vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức xử phạt theo quy định; đối với số thuế GTGT được khấu trừ bị điều chỉnh giảm người nộp thuế không phải nộp bổ sung số thuế sau khi kê khai bổ sung, điều chỉnh, không tính phạt nộp chậm tiền thuế GTGT. Số thuế GTGT không được khấu trừ, người nộp thuế điều chỉnh vào chỉ tiêu – Điều chỉnh tăng thuế GTGT của các kỳ trước trên tờ khai thuế GTGT của kỳ lập hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh.
Ví dụ 3:
Công ty G vào tháng 8/2011 lập hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh của hồ sơ khai thuế GTGT tháng 1/2011 làm giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ 200 triệu đồng chuyển kỳ sau, đồng thời làm phát sinh số thuế GTGT phải nộp tăng 100 triệu đồng (tờ khai thuế GTGT tháng 1/2011 có số thuế GTGT chưa được khấu trừ chuyển sang kỳ sau 200 triệu, nay điều chỉnh giảm số thuế GTGT không được khấu trừ là 300 triệu, dẫn tới tờ khai thuế GTGT tháng 1/2011 phát sinh số thuế GTGT phải nộp là 100 triệu) thì đối với số thuế GTGT phải nộp tăng thêm 100 triệu, người nộp thuế phải nộp thuế, tính phạt nộp chậm; đối với số thuế GTGT 200 triệu đồng không được khấu trừ được điều chỉnh vào tờ khai thuế GTGT của tháng 8/2011 - tháng lập hồ sơ kê khai bổ sung điều chỉnh (kê khai điều chỉnh vào chỉ tiêu - Điều chỉnh tăng thuế GTGT của các kỳ trước).
Hồ sơ Công ty G nộp cho cơ quan thuế:
- Đối với việc điều chỉnh làm tăng số thuế GTGT phải nộp của tháng 1/2011 là 100 triệu đồng: Tại thời điểm phát hiện ra sai lệch, Công ty G thực hiện kê khai bổ sung, điều chỉnh để nộp thuế 100 triệu đồng và tính phạt nộp chậm. Hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh nộp cho cơ quan thuế gồm:
+ Bản giải trình bổ sung, điều chỉnh mẫu 01/KHBS của kỳ kê khai thuế GTGT điều chỉnh tháng 1/2011;
+ Tờ khai thuế GTGT tháng 1/2011 đã điều chỉnh tăng số thuế GTGT phải nộp 100 triệu đồng;
+ Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (nếu có).
- Đối với việc điều chỉnh làm giảm số thuế GTGT khấu trừ của tháng 1/2011 là 200 triệu đồng: Công ty G thực hiện điều chỉnh vào tờ khai thuế GTGT của tháng 8/2011. Hồ sơ kê khai thuế GTGT tháng 8/2011, Công ty G nộp cho cơ quan thuế có kèm theo bản sao: Bản giải trình bổ sung, điều chỉnh mẫu 01/KHBS của kỳ kê khai thuế GTGT điều chỉnh tháng 1/2011 và Tờ khai thuế GTGT tháng 1/2011 đã điều chỉnh đã nộp trước đây.
Trường hợp 4: Người nộp thuế sau khi nộp hồ sơ thuế GTGT cho cơ quan thuế, phát hiện sai sót cần kê khai bổ sung điều chỉnh nhưng không làm tăng, giảm số thuế GTGT phải nộp (sai sót về doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra, mua vào v.v…), thì người nộp thuế có văn bản giải trình kèm theo tờ khai thuế GTGT mới thay thế, không lập hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số 01/KHBS.
Cơ quan thuế căn cứ văn bản giải trình, điều chỉnh lại số liệu tờ khai người nộp thuế kê khai bổ sung, điều chỉnh theo số liệu tờ khai mới.
Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế; hồ sơ khai phí, lệ phí và khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Một số trường hợp cụ thể địa điểm nộp hồ sơ khai thuế quy định như sau:
Nếu đơn vị trực thuộc có con dấu, tài khoản tiền gửi ngân hàng, trực tiếp bán hàng hóa, dịch vụ, kê khai đầy đủ thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra có nhu cầu kê khai nộp thuế riêng phải đăng ký nộp thuế riêng và sử dụng hóa đơn riêng.
Căn cứ tình hình thực tế trên địa bàn quản lý, giao Cục trưởng Cục Thuế địa phương quyết định về nơi kê khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống, nhà hàng, khách sạn, massage, karaoke.
Nếu cơ sở sản xuất trực thuộc có hạch toán kế toán thì phải đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ tại địa phương nơi sản xuất, khi điều chuyển bán thành phẩm hoặc thành phẩm, kể cả xuất cho trụ sở chính phải sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng làm căn cứ kê khai, nộp thuế tại địa phương nơi sản xuất.
Nếu cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán thì người nộp thuế thực hiện khai thuế tại trụ sở chính và nộp thuế cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc được xác định theo tỷ lệ 2% (đối với hàng hoá chịu thuế suất thuế GTGT 10%) hoặc theo tỷ lệ 1% (đối với hàng hoá chịu thuế suất thuế GTGT 5%) trên doanh thu theo giá chưa có thuế GTGT của sản phẩm sản xuất ra hoặc sản phẩm cùng loại tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất.
Trường hợp tổng số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc do người nộp thuế xác định theo nguyên tắc nêu trên lớn hơn số thuế giá trị gia tăng phải nộp của người nộp thuế tại trụ sở chính thì người nộp thuế tự phân bổ số thuế phải nộp cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc như sau: Số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc được xác định bằng (=) số thuế giá trị gia tăng phải nộp của người nộp thuế tại trụ sở chính nhân (x) với tỷ lệ (%) giữa doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm do cơ sở trực thuộc sản xuất ra hoặc sản phẩm cùng loại tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc trên tổng doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra của toàn doanh nghiệp. Nếu người nộp thuế không phát sinh số thuế phải nộp tại trụ sở chính thì người nộp thuế không phải nộp thuế cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất.
Người nộp thuế phải lập và gửi “Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán” theo mẫu số 01-6/GTGT kèm theo Thông tư này cùng với hồ sơ khai thuế tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp, đồng thời gửi một bản Bảng phân bổ mẫu số 01-6/GTGT nêu trên tới các cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ sở sản xuất trực thuộc.
Căn cứ số thuế giá trị gia tăng được phân bổ giữa địa phương nơi đóng trụ sở chính của người nộp thuế và các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc trên Bảng phân bổ theo mẫu số 01-6/GTGT nêu trên, người nộp thuế lập chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng cho địa phương nơi có trụ sở chính và từng địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc. Trên chứng từ nộp thuế phải ghi rõ nộp vào tài khoản thu ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước đồng cấp với cơ quan thuế nơi trụ sở chính đăng ký kê khai thuế và địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc.
Ví dụ 1: Công ty A trụ sở tại Hà Nội có 2 đơn vị sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán đóng tại Hải Phòng và Hưng Yên. Sản phẩm sản xuất ra thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10% và do trụ sở chính xuất bán.
Trong kỳ khai thuế tháng 8/2011: doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra tại nhà máy ở Hải Phòng là 500 triệu; doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra tại nhà máy ở Hưng Yên là 600 triệu. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp tại trụ sở chính của công ty A (theo tờ khai 01/GTGT) trong kỳ là: 25 triệu đồng.
Số thuế GTGT mà Công ty A phải nộp cho Hải Phòng là: 500 triệu x 2% = 10 triệu đồng.
Số thuế GTGT mà Công ty A phải nộp cho Hưng Yên là: 600 triệu x 2% = 12 triệu đồng.
Số thuế GTGT mà Công ty A phải nộp cho Hà Nội là: 25 triệu – 10 triệu - 12 triệu = 3 triệu đồng.
Ví dụ 2: Công ty A trụ sở tại Hà Nội có 3 nhà máy sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán đóng tại Hà Nội, Hải Phòng và Hưng Yên. Sản phẩm sản xuất ra do trụ sở chính xuất bán.
Trong kỳ khai thuế tháng 9/2011: doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra tại nhà máy ở Hải Phòng là 500 triệu; doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra tại nhà máy ở Hưng Yên là 600 triệu; doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra tại nhà máy ở Hà Nội là 200 triệu.
Số thuế GTGT phải nộp tại trụ sở chính của Công ty A (theo tờ khai 01/GTGT) trong kỳ là: 20 triệu đồng.
Theo nguyên tắc tạm nộp tại các địa phương theo tỷ lệ 2% doanh thu đối với hàng hoá chịu thuế 10%, Công ty A xác định số thuế GTGT phải nộp cho Hải Phòng và Hưng Yên là: 500 triệu x 2% + 600 triệu x 2% = 22 triệu. Như vậy khi xác định theo nguyên tắc này thì số thuế phải nộp cho các địa phương sẽ lớn hơn số thuế GTGT phải nộp của Công ty A tại trụ sở chính. Vì vậy, Công ty A tự phân bổ số thuế GTGT phải nộp cho các địa phương như sau:
Số thuế GTGT mà Công ty A phải nộp cho Hải Phòng là:
Số thuế GTGT mà Công ty A phải nộp cho Hưng Yên là:
Số thuế GTGT mà Công ty A phải nộp cho Hà Nội là: 20 triệu - 7.69 triệu - 9.23 triệu = 3.08 triệu đồng.
Ví dụ 3: Công ty A trụ sở tại Hà Nội có 2 đơn vị sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán đóng tại Hải Phòng và Hưng Yên. Sản phẩm sản xuất ra do trụ sở chính xuất bán.
Trong kỳ khai thuế tháng 10/2011: doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra tại nhà máy ở Hải Phòng là 400 triệu; doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra tại nhà máy ở Hưng Yên là 500 triệu. Tháng 10/2011, Công ty A không phát sinh số thuế phải nộp tại trụ sở chính. Công ty A cũng không phải nộp thuế giá trị gia tăng cho Hải Phòng và Hưng Yên.
- Khai thuế giá trị gia tăng tạm tính theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh.
- Khai thuế giá trị gia tăng theo từng lần phát sinh đối với thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên doanh số của người kinh doanh không thường xuyên.
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hoá đơn hàng hoá dịch vụ bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê số lượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy bán ra theo mẫu số 01-3/GTGT (áp dụng đối với cơ sở kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy).
- Bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong tháng theo mẫu số 01-4A/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng đối với trường hợp người nộp thuế phân bổ số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ trong tháng theo tỷ lệ (%) doanh thu hàng hoá dịch vụ bán ra chịu thuế giá trị gia tăng trên tổng doanh thu hàng hoá dịch vụ bán ra của tháng).
- Bảng kê khai điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào phân bổ được khấu trừ năm theo mẫu số 01-4B/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng đối với trường hợp người nộp thuế tính phân bổ lại số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ trong năm theo tỷ lệ (%) doanh thu hàng hoá dịch vụ bán ra chịu thuế giá trị gia tăng trên tổng doanh thu hàng hoá dịch vụ bán ra của năm). Số liệu điều chỉnh tăng, giảm thuế giá trị gia tăng đầu vào phân bổ được khấu trừ được tổng hợp vào Tờ khai thuế giá trị gia tăng tháng mười hai của năm.
- Bảng kê số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh theo mẫu số 01-5/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp người nộp thuế có dự án đầu tư tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động, chưa đăng ký kinh doanh, chưa đăng ký thuế thì người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư và nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi đóng trụ sở chính. Nếu số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng cho dự án đầu tư. Trường hợp người nộp thuế có quyết định thành lập các Ban Quản lý dự án đóng tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính để thay mặt người nộp thuế quản lý một hoặc nhiều dự án đầu tư tại nhiều địa phương, Ban Quản lý dự án có con dấu theo quy định của pháp luật, lưu giữ sổ sách chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, có tài khoản gửi tại ngân hàng, đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế phụ thuộc thì Ban quản lý dự án được lập hồ sơ khai thuế riêng với cơ quan thuế địa phương nơi đăng ký thuế.
Riêng người nộp thuế là cơ sở kinh doanh hạch toán toàn ngành có dự án đầu tư bao gồm cả dự án đầu tư ở cùng tỉnh hay khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì thì lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư và phải bù trừ số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư với thuế giá trị gia tăng của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện. Sau khi bù trừ nếu có số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư mà chưa được bù trừ hết từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng cho dự án đầu tư. Đối với những trường hợp Thủ tướng Chính phủ đồng ý hoặc giao Bộ Tài chính hướng dẫn thì được thực hiện theo hướng dẫn riêng của cơ quan có thẩm quyền.
Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tháng của dự án đầu tư bao gồm:
- Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư theo mẫu số 02/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.
Người nộp thuế không được kết chuyển giá trị gia tăng âm sang kỳ kê khai thuế của tháng tiếp theo.
Người nộp thuế đang áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp, nếu đáp ứng đủ điều kiện tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này thì có quyền gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp chấp thuận chuyển sang áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ theo mẫu số 06/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.
Người nộp thuế đang áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu, nếu đáp ứng đủ điều kiện tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều này thì có quyền gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp chấp thuận chuyển sang áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng theo mẫu số 06/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Người nộp thuế là đại lý bán hàng hoá, dịch vụ hoặc là đại lý thu mua hàng hóa theo hình thức bán, mua đúng giá hưởng hoa hồng không phải khai thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ bán đại lý; hàng hóa thu mua đại lý nhưng phải khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng. Hóa đơn đầu ra, đầu vào của hàng hóa, dịch vụ bán đại lý và hàng hóa thu mua đại lý được khai trên bảng kê mẫu số 01-1/GTGT và mẫu số 01-2/GTGT; số liệu tổng hợp về hàng hóa, dịch vụ bán đại lý, hàng hóa thu mua đại lý trên hai bảng kê này không được sử dụng làm căn cứ để lập Tờ khai thuế giá trị gia tăng.
- Đối với các hình thức đại lý khác thì người nộp thuế phải khai thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá, dịch vụ bán hàng đại lý; hàng hoá thu mua đại lý và thù lao đại lý được hưởng.
- Người nộp thuế là đại lý bán đúng giá quy định của bên giao đại lý hưởng hoa hồng của dịch vụ: bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hoả, tàu thuỷ; đại lý vận tải quốc tế; đại lý của các dịch vụ ngành hàng không, hàng hải mà được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; đại lý bán bảo hiểm thì không phải khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng được hưởng.
- Người nộp thuế là đại lý bán hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng thì không phải khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu hàng hoá, dịch vụ đó và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng.
- Đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ tính thuế theo phương pháp khấu trừ, người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 3 Điều này.
- Đối với hoạt động mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ, người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 4 hoặc khoản 5 Điều này.
Người nộp thuế nhận xuất, nhập khẩu ủy thác hàng hóa không phải khai thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhận xuất, nhập khẩu ủy thác nhưng phải khai thuế giá trị gia tăng đối với thù lao ủy thác được hưởng. Hóa đơn đầu ra, đầu vào của hàng hóa nhận xuất, nhập khẩu ủy thác được khai trên bảng kê mẫu số 01-1/GTGT và mẫu số 01-2/GTGT; số liệu tổng hợp về hàng hóa nhận ủy thác xuất, nhập khẩu trên hai bảng kê này không được sử dụng làm căn cứ để lập Tờ khai thuế giá trị gia tăng.
- Đối với hàng hoá, dịch vụ bán lẻ trực tiếp cho đối tượng tiêu dùng như: điện, nước, xăng, dầu, dịch vụ bưu chính, viễn thông, dịch vụ khách sạn, ăn uống, vận chuyển hành khách, mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ và bán lẻ hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng khác thì được kê khai tổng hợp doanh số bán lẻ, không phải kê khai theo từng hoá đơn.
- Đối với hàng hoá, dịch vụ mua lẻ, bảng kê tổng hợp được lập theo từng nhóm mặt hàng, dịch vụ cùng thuế suất, không phải kê chi tiết theo từng hoá đơn.
- Đối với cơ sở kinh doanh ngân hàng có các đơn vị trực thuộc tại cùng địa phương thì các đơn vị trực thuộc phải lập Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra để lưu tại cơ sở chính. Khi tổng hợp lập Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra, cơ sở chính chỉ tổng hợp theo số tổng hợp trên Bảng kê của các đơn vị phụ thuộc.
Trường hợp cần áp dụng khai thuế khác với hướng dẫn tại điểm này thì tập đoàn kinh tế, tổng công ty phải báo cáo với Bộ Tài chính để có hướng dẫn riêng.
- Khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
- Khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh áp dụng đối với tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn.
- Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh (không bao gồm trường hợp khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu).
Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý là Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý theo mẫu số 01A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp người nộp thuế không kê khai được chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế thì áp dụng Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý theo mẫu số 01B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này. Căn cứ để tính thu nhập doanh nghiệp trong quý là tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước liền kề.
Trường hợp người nộp thuế đã được thanh tra, kiểm tra và tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu theo kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế khác với tỷ lệ người nộp thuế đã kê khai, thì áp dụng theo kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế.
Trong năm tính thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp chỉ được chọn một trong hai hình thức kê khai thuế TNDN tạm tính theo quý ổn định cả năm theo mẫu 01A/TNDN hoặc 01B/TNDN. Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập hoặc năm trước bị lỗ thì phải kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý theo mẫu 01A/TNDN.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp.
- Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư này (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế):
+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN.
+ Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN.
+ Các Phụ lục về ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
* Mẫu số 03-3A/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh thành lập mới từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm.
* Mẫu số 03-3B/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất.
* Mẫu số 03-3C/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ.
+ Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN.
+ Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 03-5/TNDN.
+ Phụ lục tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có các đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính (nếu có) theo mẫu số 05/TNDN.
+ Phụ lục giao dịch liên kết theo mẫu GCN-01/QLT quy định tại Phụ lục 1-GCN/CC (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư số 66/2010/TT-BTC ngày 22/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc xác định giá thị trường trong giao dịch kinh doanh giữa các bên có quan hệ liên kết.
+ Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư số 15/2011/TT-BTC ngày 9/2/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thành lập, tổ chức, hoạt động, quản lý và sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản có chuyển nhượng cả dự án đầu tư thì thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo từng lần phát sinh chuyển nhượng bất động sản.
Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần chuyển nhượng bất động sản là Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.
Kết thúc năm tính thuế khi lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong đó phải quyết toán riêng số thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. Trường hợp số thuế đã nộp theo thông báo khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thấp hơn số thuế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước. Trường hợp số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế thì được trừ (-) số thuế nộp thừa vào số thuế thu nhập doanh nghiệp còn thiếu của hoạt động kinh doanh khác hoặc được trừ (-) vào số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tiếp theo. Trường hợp hoạt động chuyển nhượng bất động sản bị lỗ thì doanh nghiệp phải theo dõi riêng và được chuyển lỗ vào thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của các năm sau theo quy định.
Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý là tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 02/TNDN. Trường hợp trong một quý doanh nghiệp có nhiều hợp đồng chuyển nhượng bất động sản thì doanh nghiệp được lập Bảng kê kèm theo.
Trường hợp doanh nghiệp phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển nhượng bất động sản đề nghị khai thuế theo từng lần phát sinh chuyển nhượng bất động sản thì kê khai thuế như doanh nghiệp không phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển nhượng bất động sản và không phải kê khai tạm tính hàng quý.
Kết thúc năm tính thuế, doanh nghiệp làm thủ tục quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cho toàn bộ hoạt động chuyển nhượng bất động sản đã kê khai theo tờ khai tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý hoặc theo từng lần phát sinh. Trường hợp số thuế đã tạm nộp trong năm thấp hơn số thuế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước. Trường hợp số thuế đã tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế thì được trừ (-) số thuế nộp thừa vào số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tiếp theo. Trường hợp hoạt động chuyển nhượng bất động sản bị lỗ thì doanh nghiệp phải theo dõi riêng và được chuyển lỗ vào thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của các năm sau theo quy định.
- Trường hợp doanh nghiệp có thu tiền của khách hàng mà đã xác định được chi phí tương ứng với doanh thu thì doanh nghiệp kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo doanh thu trừ chi phí.
- Trường hợp doanh nghiệp có thu tiền của khách hàng mà chưa xác định được chi phí tương ứng với doanh thu thì doanh nghiệp kê khai tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ 2% trên doanh thu thu được tiền và doanh thu này chưa phải tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm.
Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp từ số tiền ứng trước của khách hàng thu theo tiến độ kê khai vào Phần II Tờ khai số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này. Khi bàn giao bất động sản, doanh nghiệp phải quyết toán chính thức số thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản và kê khai vào Phần I Tờ khai số 02/TNDN. Trường hợp trong một quý doanh nghiệp có nhiều hợp đồng chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả trường hợp thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ) thì doanh nghiệp được lập Bảng kê kèm theo.
Khai thuế thu nhập doanh nghiệp thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ dưới mọi hình thức thực hiện kê khai cùng với việc kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của doanh nghiệp chuyên kinh doanh bất động sản.
Đơn vị sự nghiệp thực hiện kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu theo tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp đơn vị sự nghiệp có phát sinh thường xuyên hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thì được kê khai hàng tháng và không phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm.
Trường hợp đơn vị sự nghiệp không phát sinh thường xuyên hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thì thực hiện kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp tính nộp ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc được xác định bằng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ nhân (x) tỷ lệ chi phí của cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc với tổng chi phí của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tại nơi đóng trụ sở chính có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với số thuế thu nhập phát sinh tại trụ sở chính và tại cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc theo phụ lục số 05/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này (bao gồm khai tạm tính theo quý và khai quyết toán theo năm) cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính đồng thời gửi 1 bản cho các cơ quan thuế quản lý các cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc.
Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp được tính nộp tại nơi có trụ sở chính và các cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc trên phụ lục số 05/TNDN, doanh nghiệp lập chứng từ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa phương nơi có trụ sở chính và từng địa phương nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc. Trên chứng từ nộp thuế phải ghi rõ nộp vào tài khoản thu ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước đồng cấp với cơ quan thuế nơi trụ sở chính đăng ký kê khai thuế và địa phương nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc. Kho bạc Nhà nước nơi đóng trụ sở chính chuyển tiền và chứng từ thu ngân sách nhà nước cho Kho bạc Nhà nước liên quan để hạch toán thu ngân sách nhà nước phần thuế của cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc.
Doanh nghiệp khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại nơi đóng trụ sở chính, số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp được xác định bằng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán trừ đi số đã tạm nộp tại nơi đóng trụ sở chính và tạm nộp tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. Số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp hoặc hoàn khi quyết toán cũng được phân bổ theo đúng tỷ lệ tại nơi đóng trụ sở chính và tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc.
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là ngày thứ 10 kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền chuẩn y việc chuyển nhượng vốn, hoặc ngày thứ 10 kể từ ngày các bên thỏa thuận chuyển nhượng vốn tại hợp đồng chuyển nhượng vốn đối với trường hợp không phải chuẩn y việc chuyển nhượng vốn.
Hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp về chuyển nhượng vốn (theo Mẫu số 06/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này);
- Bản chụp hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt các nội dung chủ yếu: Bên chuyển nhượng; bên nhận chuyển nhượng; thời gian chuyển nhượng; nội dung chuyển nhượng; quyền và nghĩa vụ của từng bên; giá trị của hợp đồng; thời hạn, phương thức, đồng tiền thanh toán.
- Bản chụp quyết định chuẩn y việc chuyển nhượng vốn của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Bản chụp chứng nhận vốn góp;
- Chứng từ gốc của các khoản chi phí.
Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn trong ngày nhận hồ sơ đối với trường hợp trực tiếp nhận hồ sơ; trong thời hạn ba ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp nhận qua đường bưu chính hoặc thông qua giao dịch điện tử.
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế: tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nước ngoài chuyển nhượng vốn đăng ký nộp thuế.
- Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu số 01/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu số 01-1/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ (nếu có) theo mẫu số 01-2/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư này.
Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than; khai thác tài nguyên tại mỏ nằm trên địa bàn liên huyện trong cùng một tỉnh, nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho Cục Thuế nơi có tài nguyên khai thác.
Tờ khai thuế tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên kèm theo (nếu có).
- Hồ sơ khai thuế tài nguyên là Tờ khai thuế tài nguyên tạm tính theo mẫu số 01/TAIN - DK ban hành kèm theo Thông tư này.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên tạm tính: chậm nhất là ngày thứ 35 kể từ ngày xuất bán (đối với dầu thô bán tại thị trường nội địa) hoặc ngày cơ quan hải quan xác nhận dầu thô xuất khẩu.
- Hồ sơ khai thuế tài nguyên là Tờ khai thuế tài nguyên tạm tính theo mẫu số 01/TAIN - DK ban hành kèm theo Thông tư này.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên tạm tính: chậm nhất là ngày thứ 20 hàng tháng.
- Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN - DK ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê sản lượng và doanh thu bán dầu thô hoặc khí thiên nhiên khai thác trong kỳ tính thuế theo mẫu số 02-1/TAIN - DK ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê số tiền thuế tài nguyên tạm tính trong kỳ tính thuế theo mẫu số 02-2/TAIN - DK ban hành kèm theo Thông tư này.
- Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
- Chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày kết thúc hợp đồng dầu khí.
Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân thực hiện khấu trừ thuế có trách nhiệm khai thuế và nộp tờ khai cho cơ quan thuế hàng tháng hoặc quý, cụ thể như sau:
Ví dụ:
- Tháng 1, tháng 2 không phát sinh khấu trừ thuế, tháng 3 phát sinh khấu trừ thuế từ 5 triệu đồng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải nộp tờ khai thuế như sau:
Tháng 1, tháng 2 không phải kê khai.
Từ tháng 3 trở đi, thực hiện kê khai theo tháng.
- Trường hợp từ tháng 1 đến tháng 4 không phát sinh khấu trừ thuế, tháng 5 phát sinh khấu trừ thuế nhỏ hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải nộp tờ khai thuế như sau:
Từ tháng 1 đến tháng 4 không phải kê khai.
Từ tháng 5 trở đi, thực hiện kê khai theo quý, bắt đầu từ quý II.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu số 05/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này);
- Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú có hợp đồng lao động (theo mẫu số 05A/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này);
- Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng và cá nhân không cư trú (theo mẫu số 05B/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này).
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu số 06/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này);
- Bảng kê chi tiết giá trị chuyển nhượng và thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán (theo mẫu số 06/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này).
+ Cá nhân kinh doanh thực hiện khai thuế theo mẫu số 08/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Nhóm cá nhân kinh doanh thực hiện khai thuế theo mẫu số 08A/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
Số thuế tạm nộp hàng quý | = | [ | Thu nhập tính thuế tạm tính trong quý | x | Thuế suất theo biểu luỹ tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tháng | ] | x | 3 |
3 |
Hồ sơ khai quyết toán thuế:
+ Đối với cá nhân kinh doanh thực hiện khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09B/PL-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này; Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã tạm nộp trong năm và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
Trường hợp cá nhân có tham gia kinh doanh theo nhóm thì phải nộp kèm theo tờ khai quyết toán thuế của nhóm cá nhân kinh doanh theo mẫu số 08B/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế của cá nhân kinh doanh là Chi cục Thuế trực tiếp quản lý.
Trường hợp cá nhân kinh doanh ở nhiều nơi có mã số thuế 13 số (ở các tỉnh khác nhau hoặc trong cùng một tỉnh nhưng khác huyện) thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính có mã số thuế 10 số.
+ Đối với nhóm cá nhân kinh doanh, cá nhân đứng tên đại diện cho nhóm kinh doanh lập hồ sơ khai quyết toán theo mẫu số 08B/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này để xác định thu nhập chịu thuế chung của cả nhóm và thu nhập chịu thuế riêng của từng cá nhân trong nhóm kinh doanh.
Mỗi cá nhân trong nhóm kinh doanh được nhận 01 bản chính của tờ khai quyết toán của nhóm và thực hiện khai quyết toán thuế của cá nhân.
Nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế của nhóm cá nhân kinh doanh là Chi cục Thuế nơi nhóm cá nhân kinh doanh thực hiện hoạt động kinh doanh.
Trường hợp cá nhân được cơ quan trả thu nhập khấu trừ thuế và nộp thuế thay cho cá nhân thì cá nhân không phải kê khai, nộp thuế tháng.
Trường hợp cá nhân cư trú là người nước ngoài khi kết thúc làm việc tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, đến thời điểm xuất cảnh phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế.
Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công duy nhất tại một nơi trong năm dương lịch thì được uỷ quyền quyết toán thuế cho cơ quan trả thu nhập quyết toán thay. Cá nhân phải có trách nhiệm làm giấy uỷ quyền quyết toán thuế theo mẫu số 04-2/TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
Cá nhân đã được tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ thuế thì không được uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay (trừ trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã thu hồi và huỷ chứng từ khấu trừ thuế đã cấp cho cá nhân).
- Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh) ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
- Trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh hoặc xác nhận về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài và kèm theo thư xác nhận thu nhập năm theo mẫu số 20/TXN-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Nếu cá nhân đã tính giảm trừ cho bản thân tại đơn vị trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý đơn vị trả thu nhập đó.
+ Nếu cá nhân chưa tính giảm trừ cho bản thân ở nơi nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
Ví dụ: Ông A là Trưởng văn phòng đại diện cho một công ty nước ngoài tại Việt Nam và nhận thu nhập từ nước ngoài. Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 15/9/2010 ông A làm việc tại Hà Nội và khai thuế tháng tại Cục Thuế thành phố Hà Nội. Từ 01/10/2010 ông A chuyển đến làm việc tại Bình Dương và khai thuế tháng tại Cục Thuế tỉnh Bình Dương. Như vậy, nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế năm 2010 của ông A là Cục Thuế tỉnh Bình Dương.
Cá nhân vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công chỉ phải kê khai tạm nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều này.
Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản không phân biệt thuộc đối tượng chịu thuế hay miễn thuế đều phải lập hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân và nộp cùng hồ sơ chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 11/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản chụp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
- Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản.
- Trường hợp cá nhân đề nghị được áp dụng tính thuế theo thuế suất 25% trên thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì phải nộp bản chụp các chứng từ hợp lệ làm căn cứ chứng minh các loại chi phí theo quy định.
- Các trường hợp chuyển nhượng bất động sản thuộc diện được miễn thuế thu nhập cá nhân phải kèm theo các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế theo quy định.
Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn (trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán) có trách nhiệm khai thuế và nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế theo quy định sau đây:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn theo mẫu số 12/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hợp đồng chuyển nhượng vốn (bản chụp).
- Bản chụp các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
- Số thuế phải nộp tính theo thuế suất 20% lớn hơn số thuế đã tạm khấu trừ theo thuế suất 0,1% trong năm.
- Có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế vào năm sau.
- Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 13/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê chi tiết chứng khoán đã chuyển nhượng trong năm theo mẫu số 13/BK-TNCN kèm theo Thông tư này.
- Bản chụp các hoá đơn, chứng từ chứng minh chi phí khác liên quan đến việc chuyển nhượng chứng khoán và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
- Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ trong năm và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
Cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, nhận quà tặng có trách nhiệm khai thuế theo từng lần phát sinh thu nhập từ thừa kế, quà tặng. Riêng đối với thừa kế, quà tặng là bất động sản thì thực hiện khai thuế theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều này.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng theo mẫu số 14/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản chụp giấy tờ pháp lý chứng minh quyền được nhận thừa kế, quà tặng và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
+ Đối với các khoản thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng phát sinh tại nước ngoài khai tờ khai thuế theo mẫu số 19/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Đối với các khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng chứng khoán, nhận thừa kế, nhận quà tặng khai thuế theo các mẫu tờ khai tương ứng áp dụng cho các khoản thu nhập này phát sinh tại Việt Nam.
Ngoài tờ khai nêu trên, phải kèm theo các chứng từ trả thu nhập ở nước ngoài, chứng từ chứng minh đã nộp thuế ở nước ngoài làm căn cứ để xác định thu nhập và số thuế thu nhập cá nhân đã nộp ở nước ngoài.
Cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, cổ phiếu thưởng, lợi tức ghi tăng vốn chưa phải nộp thuế TNCN khi nhận. Khi chuyển nhượng số cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn này, cá nhân phải nộp thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán và thu nhập từ đầu tư vốn.
Tờ khai theo Mẫu số 24/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
Mười lăm ngày trước khi thực hiện hợp đồng với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:
- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định mẫu 01/HTQT ban hành kèm theo Thông tư này;
Trường hợp vì lý do bất khả kháng, cá nhân nước ngoài không cung cấp đủ các thông tin hoặc các tài liệu theo yêu cầu của Thông báo này đề nghị giải trình cụ thể tại Thông báo này.
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do Cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định đã được hợp pháp hoá lãnh sự;
- Bản sao Hợp đồng lao động với người sử dụng lao động ở nước ngoài và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản sao đó (nếu có);
- Bản sao Hợp đồng lao động với người sử dụng lao động tại Việt Nam và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản sao đó;
- Bản sao hộ chiếu sử dụng cho việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản sao đó.
Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản sao Hợp đồng lao động ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài mới (nếu có).
Mười lăm ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam hoặc kết thúc năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước) cá nhân gửi Giấy chứng nhận cư trú của năm tính thuế đó và bản sao hộ chiếu cho bên Việt Nam kí kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập.
Trường hợp vào thời điểm trên vẫn chưa có được giấy xác nhận cư trú thì cá nhân nước ngoài có nghĩa vụ cam kết gửi Giấy chứng nhận cư trú trong quý 1 của năm tiếp theo.
Trường hợp cá nhân thuộc nước hoặc vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định thuế với Việt Nam không có chế độ cấp giấy chứng nhận cư trú, cá nhân cung cấp bản sao hộ chiếu thay cho Giấy chứng nhận cư trú.
Trường hợp tại thời điểm nộp bản sao hộ chiếu chưa xác định được cá nhân là đối tượng cư trú của nước hoặc vùng lãnh thổ nào, cá nhân có nghĩa vụ cam kết gửi bản sao hộ chiếu trong quý 1 của năm tiếp theo.
Đối với cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam được hưởng các quy định miễn, giảm thuế đối với thu nhập quy định tại các Điều khoản thu nhập từ phục vụ Chính phủ, thu nhập của sinh viên, học sinh học nghề và thu nhập của giáo viên, giáo sư và người nghiên cứu thủ tục như sau:
Mười lăm ngày trước khi thực hiện hợp đồng với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:
- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định mẫu 01/HTQT ban hành kèm theo Thông tư này;
Trường hợp vì lý do bất khả kháng, cá nhân nước ngoài không cung cấp đủ các thông tin hoặc các tài liệu theo yêu cầu của Thông báo này đề nghị giải trình cụ thể tại Thông báo này.
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do Cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định đã được hợp pháp hoá lãnh sự;
- Giấy chứng nhận của cơ quan đại diện Việt Nam liên quan đến các hoạt động phát sinh thu nhập thông báo miễn thuế theo Hiệp định.
Trường hợp cá nhân thuộc nước hoặc vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định thuế với Việt Nam không có chế độ cấp giấy chứng nhận cư trú, cá nhân cung cấp bản sao hộ chiếu thay cho Giấy chứng nhận cư trú. Cá nhân có trách nhiệm cam kết và chịu trách nhiệm về việc không có chế độ cấp giấy chứng nhận cư trú tại Thông báo miễn, giảm thuế theo Hiệp định.
Trường hợp tại thời điểm nộp bản sao hộ chiếu chưa xác định được cá nhân là đối tượng cư trú của nước hoặc vùng lãnh thổ nào, cá nhân có nghĩa vụ cam kết gửi bản sao hộ chiếu trong quý 1 của năm tiếp theo.
Mười lăm ngày trước khi thực hiện hợp đồng (hoặc chương trình trao đổi văn hoá, thể dục thể thao) với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:
- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định mẫu 01/HTQT ban hành kèm theo Thông tư này;
Trường hợp vì lý do bất khả kháng, cá nhân nước ngoài không cung cấp đủ các thông tin hoặc các tài liệu theo yêu cầu của Thông báo này đề nghị giải trình cụ thể tại Thông báo này.
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do Cơ quan thuế cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định đã được hợp pháp hoá lãnh sự;
- Giấy chứng nhận của cơ quan đại diện Việt Nam trong các chương trình trao đổi văn hoá, thể dục thể thao về nội dung hoạt động và thu nhập thông báo miễn thuế theo Hiệp định.
Mười lăm ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam (hoặc chương trình trao đổi văn hoá, thể dục thể thao) hoặc kết thúc năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước) cá nhân nước ngoài gửi Giấy chứng nhận cư trú của năm tính thuế đó cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập.
Trường hợp vào thời điểm trên vẫn chưa có được giấy xác nhận cư trú thì cá nhân nước ngoài có nghĩa vụ cam kết gửi Giấy chứng nhận cư trú trong quý I của năm tiếp theo.
Trường hợp không có hợp đồng lao động với người sử dụng lao động ở nước ngoài hoặc hợp đồng lao động với người sử dụng lao động tại Việt Nam, người nộp thuế có thể nộp cho Cơ quan thuế thư bổ nhiệm hoặc các giấy tờ tương đương hoặc có giá trị như hợp đồng lao động.
Trường hợp cá nhân thuộc nước hoặc vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định thuế với Việt Nam không có chế độ cấp giấy chứng nhận cư trú, cá nhân cung cấp bản sao hộ chiếu thay cho Giấy chứng nhận cư trú. Cá nhân có trách nhiệm cam kết và chịu trách nhiệm về việc không có chế độ cấp giấy chứng nhận cư trú tại Thông báo miễn, giảm thuế theo Hiệp định.
Trường hợp tại thời điểm nộp bản sao hộ chiếu chưa xác định được cá nhân là đối tượng cư trú của nước hoặc vùng lãnh thổ nào, cá nhân có nghĩa vụ cam kết gửi bản sao hộ chiếu trong quý 1 của năm tiếp theo.
Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc (chi nhánh, cửa hàng...) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp thuế thực hiện nộp Tờ khai thuế môn bài của các đơn vị trực thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp thuế.
Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp Tờ khai thuế môn bài của đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.
Người nộp thuế kinh doanh không có địa điểm cố định như kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động, hộ xây dựng, vận tải, nghề tự do khác... nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho Chi cục Thuế quản lý địa phương nơi có hoạt động kinh doanh hoặc nơi cư trú.
- Khai thuế môn bài một lần khi người nộp thuế mới ra hoạt động kinh doanh chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trường hợp người nộp thuế mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai thuế môn bài trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Đối với người nộp thuế đang hoạt động kinh doanh đã khai, nộp thuế môn bài thì không phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho các năm tiếp theo nếu không thay đổi các yếu tố làm thay đổi về mức thuế môn bài phải nộp.
- Trường hợp người nộp thuế có sự thay đổi các yếu tố liên quan đến căn cứ tính thuế làm thay đổi số thuế môn bài phải nộp của năm tiếp theo thì phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho năm tiếp theo, thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày 31/12 của năm có sự thay đổi.
Khai thuế nhà, đất và xác định số thuế phải nộp:
a) Người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế nhà, đất cho từng thửa đất và nộp cho Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế nhà đất.
b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhà, đất:
- Đối với tổ chức, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhà, đất chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất đã kê khai thuế nhà, đất thì không phải nộp hồ sơ khai thuế nhà, đất của năm tiếp theo.
- Trường hợp trong năm có phát sinh tăng, giảm diện tích chịu thuế nhà, đất thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là mười ngày kể từ ngày phát sinh tăng, giảm diện tích đất.
- Trường hợp người nộp thuế được miễn hoặc giảm thuế nhà, đất thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế nhà, đất cùng giấy tờ liên quan đến việc xác định miễn thuế, giảm thuế của năm đầu tiên và năm tiếp theo năm hết thời hạn miễn thuế, giảm thuế.
c) Hồ sơ khai thuế nhà, đất là :
- Tờ khai thuế nhà, đất theo mẫu số 01/NĐAT ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng đối với tổ chức; hoặc:
- Tờ khai thuế nhà, đất theo mẫu số 02/NĐAT ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân.
d) Xác định số thuế nhà, đất phải nộp:
- Đối với thuế nhà, đất của người nộp thuế là tổ chức thì người nộp thuế tự xác định số thuế phải nộp trong Tờ khai thuế nhà, đất.
- Đối với thuế nhà đất của hộ gia đình, cá nhân: căn cứ vào sổ thuế của năm trước hoặc Tờ khai thuế nhà đất trong năm, Chi cục Thuế tính thuế, ra Thông báo nộp thuế nhà đất theo mẫu số 03/NĐAT ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho người nộp thuế biết.
- Số thuế nhà đất của năm được chia để nộp thành 2 kỳ, mỗi kỳ bằng 50% số thuế phải nộp.
Trường hợp người nộp thuế muốn nộp thuế nhà đất một lần cho toàn bộ số tiền thuế nhà đất cả năm thì người nộp thuế phải thực hiện nộp thuế nhà đất theo thời hạn của kỳ nộp thứ nhất trong năm.
e) Thời hạn cơ quan thuế ra thông báo nộp thuế nhà, đất cho hộ gia đình, cá nhân như sau:
- Chậm nhất là ngày 30 tháng 4 đối với thông báo nộp thuế nhà đất của kỳ nộp thứ nhất trong năm; thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 5.
- Chậm nhất là ngày 30 tháng 9 đối với thông báo nộp thuế nhà đất của kỳ nộp thứ hai trong năm; thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
- Trường hợp nhận hồ sơ khai thuế bổ sung sau ngày đã ra thông báo thuế, cơ quan thuế ra thông báo nộp thuế theo hồ sơ khai bổ sung chậm nhất là mười ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ khai thuế.
- Trường hợp số thuế nhà, đất phải nộp trong năm dưới 100 nghìn đồng, cơ quan thuế ra thông báo toàn bộ số thuế phải nộp cả năm 1 lần vào kỳ nộp thuế thứ nhất trong năm.
- Đối với tổ chức, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất đã thuộc diện chịu thuế và có trong sổ bộ thuế của cơ quan thuế từ năm trước thì không phải nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp của năm tiếp theo.
- Trường hợp nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp cho diện tích trồng cây lâu năm thu hoạch một lần, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là mười ngày kể từ ngày khai thác sản lượng thu hoạch.
- Trường hợp trong năm có phát sinh tăng, giảm diện tích chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là mười ngày kể từ ngày phát sinh tăng, giảm diện tích đất.
- Trường hợp được miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cùng giấy tờ liên quan đến việc xác định miễn thuế, giảm thuế của năm đầu tiên và năm tiếp theo năm hết thời hạn miễn thuế, giảm thuế.
- Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho tổ chức theo mẫu số 01/SDNN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho hộ gia đình, cá nhân theo mẫu số 02/SDNN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho khai thuế đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần theo mẫu số 03/SDNN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp của người nộp thuế là tổ chức thì người nộp thuế tự xác định số thuế phải nộp trong Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp.
- Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân: căn cứ vào sổ thuế của năm trước hoặc Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp trong năm, Chi cục Thuế tính thuế, ra Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp theo mẫu số 04/SDNN ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho người nộp thuế biết.
- Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp trồng cây lâu năm thu hoạch một lần, người nộp thuế tự xác định số thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp. Trường hợp người nộp thuế không xác định được số thuế phải nộp thì cơ quan thuế sẽ ấn định thuế và thông báo cho người nộp thuế biết.
- Chậm nhất là ngày 30 tháng 4 đối với thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của kỳ nộp thứ nhất trong năm; thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 5.
- Chậm nhất là ngày 30 tháng 9 đối với thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của kỳ nộp thứ hai trong năm; thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
- Trường hợp nhận hồ sơ khai thuế bổ sung sau ngày đã ra thông báo thuế, cơ quan thuế ra thông báo nộp thuế theo hồ sơ khai bổ sung chậm nhất là mười ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ khai thuế.
Trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế quy định tại điểm này thì Chi cục Thuế được phép lùi thời hạn thông báo nộp thuế và thời hạn nộp thuế không quá ba mươi ngày so với thời hạn quy định tại điểm này. Trường hợp người nộp thuế có yêu cầu nộp thuế một lần cho toàn bộ số thuế sử dụng đất nông nghiệp cả năm thì người nộp thuế phải thực hiện nộp tiền thuế theo thời hạn của kỳ nộp thứ nhất trong năm.
Thời hạn nộp hồ sơ kê khai tiền thuê đất, thuê mặt nước chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có Quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước.
Trường hợp người được thuê đất, thuê mặt nước đã nộp hồ sơ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cơ quan thuế hoặc đang thực hiện nộp tiền thuê theo thông báo của cơ quan thuế thì không phải nộp hồ sơ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Trường hợp trong năm có sự thay đổi về diện tích trong hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước, về vị trí đất, về đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất... dẫn đến sự thay đổi về số tiền thuê phải nộp thì người được thuê đất, thuê mặt nước phải khai lại hồ sơ nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước mới và nộp cho cơ quan thuế chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày được cấp có thẩm quyền ban hành văn bản ghi nhận sự thay đổi về diện tích đất, mặt nước, về vị trí... dẫn đến sự thay đổi về số tiền thuê phải nộp.
- Chậm nhất là ngày 30 tháng 4 đối với thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước của kỳ nộp thứ nhất trong năm; Thời hạn nộp tiền chậm nhất là ngày 31 tháng 5.
- Chậm nhất là ngày 30 tháng 9 đối với thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước của kỳ nộp thứ hai trong năm; Thời hạn nộp tiền chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt nước thì cơ quan thuế phải xác định lại tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp và thông báo cho người nộp thuế thực hiện.
Trường hợp người thuê đất, thuê mặt nước muốn nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước một lần cho toàn bộ số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp cả năm thì phải thực hiện nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo thời hạn của kỳ nộp thứ nhất trong năm.
Trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước một (01) lần cho toàn bộ thời gian thuê thì trong vòng ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận được Thông báo nộp tiền, người nộp thuế phải nộp đủ tiền vào NSNN.
Khai lệ phí trước bạ:
a) Trách nhiệm nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ và nơi nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ:
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cho cơ quan thuế theo thời hạn quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ.
- Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà, đất được nộp cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên môi trường tại địa phương nơi có nhà, đất. Trường hợp địa phương chưa thực hiện cơ chế một cửa liên thông thì hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà, đất nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi có nhà, đất.
- Hồ sơ khai lệ phí trước bạ của tài sản khác như phương tiện vận tải, súng... nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng.
b) Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà, đất, gồm:
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB ban hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp;
- Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
c) Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ tài sản khác theo quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ (trừ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam nêu tại điểm e khoản 1 Điều này), gồm:
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB ban hành kèm theo Thông tư này;
- Hoá đơn mua tài sản hợp pháp (đối với trường hợp mua bán, chuyển nhượng, trao đổi tài sản mà bên giao tài sản là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh); hoặc hoá đơn bán hàng tịch thu (đối với trường hợp mua hàng tịch thu); hoặc quyết định chuyển giao, chuyển nhượng, thanh lý tài sản (đối với trường hợp cơ quan hành chính sự nghiệp nhà nước, cơ quan tư pháp nhà nước, cơ quan hành chính sự nghiệp của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp không hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện chuyển giao tài sản cho tổ chức, cá nhân khác); hoặc giấy tờ chuyển giao tài sản được ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản có xác nhận của Công chứng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp chuyển giao tài sản giữa các cá nhân, thể nhân không hoạt động sản xuất, kinh doanh);
- Các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
d) Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ trong một số trường hợp như sau:
Giấy tờ nêu tại điểm này là bản chính hoặc bản sao có công chứng hay chứng thực (trừ trường hợp quy định cụ thể).
d.1) Đối với các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được nhà nước công nhận hoặc được phép hoạt động sử dụng đất vào mục đích cộng đồng:
- Giấy tờ chứng minh cơ sở tôn giáo được nhà nước cho phép hoạt động;
- Quyết định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất.
d.2) Tài sản chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh: Bản chụp (có đóng dấu xác nhận của cơ quan) quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền về việc giao tài sản hoặc mua sắm đầu tư tài sản chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh; Hoặc xác nhận của cấp có thẩm quyền của cơ quan công an, quốc phòng về nhà đất, tài sản của đơn vị thuộc loại chuyên dùng phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
d.3) Trường hợp nhà, đất được bồi thường:
- Quyết định thu hồi nhà đất cũ và quyết định giao nhà đất mới của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà của chủ nhà đất bị nhà nước thu hồi được cơ quan có thẩm quyền cấp mà trên Giấy chứng nhận không ghi nợ nghĩa vụ tài chính;
Trường hợp chủ nhà đất đã hoàn thành nghĩa vụ về lệ phí trước bạ nhưng chưa được cấp hoặc mất giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất thì xuất trình chứng từ nộp lệ phí trước bạ của chủ nhà đất bị nhà nước thu hồi (hoặc xác nhận của cơ quan quản lý hồ sơ nhà đất); hoặc quyết định được miễn nộp lệ phí trước bạ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Hoá đơn hoặc hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà, đất hợp pháp theo quy định của pháp luật, kèm theo bản chính chứng từ nhận tiền bồi thường, hỗ trợ của cơ quan thu hồi nhà, đất trả (đối với trường hợp nhận bồi thường, hỗ trợ bằng tiền).
Cơ quan Thuế sau khi đã xử lý không thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất được đền bù hoặc mua bằng tiền đền bù thì ghi: “Đã xử lý không thu lệ phí trước bạ tại tờ khai số...”, ký tên và "đóng dấu treo" vào chứng từ nhận tiền đền bù.
d.4) Trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thì cần giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng tài sản đã được cấp.
d.5) Tài sản thuộc quyền sở hữu, sử dụng của doanh nghiệp được cổ phần hoá thành sở hữu của công ty cổ phần thì công ty cổ phần kê khai lệ phí trước bạ phải cung cấp cho cơ quan Thuế hồ sơ sau đây:
- Bản chụp (có đóng dấu xác nhận của công ty) quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc chuyển doanh nghiệp thành công ty cổ phần.
- Danh mục những tài sản chuyển giao từ doanh nghiệp sang công ty cổ phần (đối với doanh nghiệp chỉ cổ phần hoá từng phần thì phải có quyết định chuyển giao tài sản của doanh nghiệp), trong đó có tên các tài sản làm thủ tục kê khai lệ phí trước bạ.
d.6) Tài sản đã nộp lệ phí trước bạ mà tổ chức, cá nhân góp vốn, điều động hoặc được chia thì người nộp thuế cần có:
- Giấy tờ chứng minh người có tài sản trước bạ là thành viên của tổ chức đó (Quyết định thành lập tổ chức hoặc Điều lệ hoạt động của tổ chức có tên thành viên góp vốn bằng tài sản hoặc giấy tờ chứng minh việc góp vốn bằng tài sản; hoặc có tên trong đăng ký kinh doanh và có giấy tờ chứng minh việc góp vốn bằng tài sản).
- Quyết định giải thể, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức và phân chia tài sản cho thành viên góp vốn.
- Chứng từ nộp lệ phí trước bạ (đối với trường hợp phải nộp lệ phí trước bạ); hoặc tờ khai lệ phí trước bạ tại phần xác định của cơ quan Thuế ghi: không phải nộp lệ phí trước bạ (đối với trường hợp không phải nộp theo quy định của pháp luật) của người giao tài sản bàn giao cho người nhận tài sản; hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản do người góp vốn bằng tài sản đứng tên (đối với tổ chức nhận vốn góp kê khai trước bạ); hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản do tổ chức giải thể đứng tên (đối với thành viên được chia tài sản kê khai trước bạ).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (trường hợp góp vốn), hoặc quyết định phân chia, điều động tài sản theo hình thức ghi tăng, ghi giảm vốn của cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp điều động tài sản giữa các đơn vị thành viên hoặc nội bộ một đơn vị dự toán).
d.7) Trường hợp nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, nhà hỗ trợ mang tính chất nhân đạo: Giấy tờ chuyển quyền sở hữu, sử dụng nhà đất giữa bên tặng và bên được tặng.
d.8) Tài sản thuê tài chính:
- Hợp đồng cho thuê tài chính được ký kết giữa bên cho thuê và bên thuê tài sản theo quy định của pháp luật về cho thuê tài chính.
- Biên bản thanh lý hợp đồng cho thuê tài chính giữa bên cho thuê và bên thuê tài sản.
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản của công ty cho thuê tài chính.
d.9) Vỏ, khung, tổng thành máy thay thế phải đăng ký lại trong thời gian bảo hành:
- Giấy bảo hành tài sản.
- Phiếu xuất kho tài sản thay thế, kèm theo giấy thu hồi tài sản cũ của người bán cấp cho người mua.
d.10) Trường hợp chứng minh mối quan hệ trong gia đình sử dụng một trong tờ có liên quan như: Sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, quyết định công nhận con nuôi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật...
e) Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển nếu thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam thì phải có:
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB ban hành kèm theo Thông tư này;
- Phiếu báo hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tàu thuyền thuộc đối tượng được đăng ký sở hữu (nhằm bảo đảm quyền lợi cho người nộp lệ phí trước bạ trong trường hợp đã nộp lệ phí trước bạ mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu, sử dụng).
g) Chi cục Thuế ra thông báo nộp lệ phí trước bạ trong thời hạn ba ngày làm việc (đối với nhà, đất) hoặc trong một ngày làm việc (đối với tàu thuyền, ôtô, xe máy, súng săn, súng thể thao) kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Chi cục Thuế trả lại hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường (đối với hồ sơ lệ phí trước bạ nhà, đất), hoặc cho người có tài sản (đối với hồ sơ trước bạ tài sản khác) theo thời hạn tại điểm này.
Thông báo nộp lệ phí trước bạ đối với nhà, đất theo mẫu 01-1/LPTB ban hành kèm theo Thông tư này; Thông báo nộp lệ phí trước bạ của tài sản khác được ghi ngay trên Tờ khai nộp lệ phí trước bạ của tài sản đó.
h) Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là ba mươi ngày kể từ ngày người nộp thuế nhận được Thông báo nộp tiền.
Khai quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản bao gồm khai quyết toán năm và khai quyết toán đến thời điểm chấm dứt hoạt động khai thác khoáng sản, chấm dứt hoạt động thu mua gom khoáng sản, chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.
- Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh khai thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Điều này.
- Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh khai thuế GTGT theo hướng dẫn tại Điều này, khai thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại Điều 14 Thông tư này.
- Bên Việt Nam ký hợp đồng với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ nước ngoài có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với cơ quan thuế về việc Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập tính thuế TNDN trong phạm vi 20 ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng.
- Khi cơ quan thuế cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thì Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài có trách nhiệm gửi 01 bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký thuế có xác nhận của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cho bên Việt Nam hoặc Nhà thầu nước ngoài. Trường hợp có phát sinh việc thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài trong thời gian bên Việt Nam chưa nhận được bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký thuế của Nhà thầu nước ngoài thì bên Việt Nam tạm thời khấu trừ và nộp khoản thuế GTGT, thuế TNDN Nhà thầu nước ngoài phải nộp như hướng dẫn tại khoản 2 Điều này.
Nhà thầu nước ngoài thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
Nhà thầu nước ngoài thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
Trường hợp nhà thầu nước ngoài thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế do áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và nước, vùng lãnh thổ khác thì thực hiện thêm thủ tục sau:
Khi tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế gửi hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định cho cơ quan thuế cùng Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý theo mẫu số 01A/TNDN hoặc mẫu số 01B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này. Hồ sơ gồm:
- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo mẫu số 01/HTQT ban hành kèm theo Thông tư này;
Trường hợp vì lý do bất khả kháng, người nộp thuế không cung cấp đủ các thông tin hoặc tài liệu theo yêu cầu của Thông báo này, đề nghị giải trình cụ thể tại Thông báo này.
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định đã được hợp pháp hoá lãnh sự;
- Bản chụp hợp đồng ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế.
Trường hợp năm trước đó người nộp thuế đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản chụp hợp đồng ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài mới (nếu có) có xác nhận của người nộp thuế.
Khi khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế gửi Giấy chứng nhận cư trú đã được hợp pháp hoá lãnh sự của năm tính thuế đó và xác nhận về việc thực hiện hợp đồng của các bên ký kết hợp đồng cùng Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp việc ký kết, thực hiện hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ mới vào thời điểm hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ cũ đã kết thúc, nếu được thực hiện khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khai thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế TNDN, thì Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nghĩa vụ thuế cho hợp đồng mới theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp cùng một thời điểm mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nhiều hợp đồng, nếu có một hợp đồng đủ điều kiện để Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài khai thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này thì các hợp đồng khác (kể cả những hợp đồng không đủ điều kiện) cũng phải thực hiện khai thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.
- Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu.
Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài.
- Bên Việt Nam ký hợp đồng với Nhà thầu nước ngoài khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài và nộp hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai quyết toán thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của bên Việt Nam.
Đối với hợp đồng nhà thầu là hợp đồng xây dựng, lắp đặt thì nộp hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai quyết toán thuế cho cơ quan thuế địa phương nơi diễn ra hoạt động xây dựng, lắp đặt.
- Bên Việt Nam có trách nhiệm đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để thực hiện nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong phạm vi 20 ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng.
- Tờ khai thuế theo mẫu số 01/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản chụp hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu);
- Bản chụp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế.
Trường hợp Nhà thầu nước ngoài thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế do áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và nước, vùng lãnh thổ khác thì thực hiện thêm các thủ tục sau:
Mười lăm ngày trước thời hạn khai thuế, bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập cho Nhà thầu nước ngoài gửi cơ quan thuế Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:
- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định mẫu số 01/HTQT ban hành kèm theo Thông tư này;
Trường hợp vì lý do bất khả kháng, người nộp thuế không cung cấp đủ các thông tin hoặc tài liệu theo yêu cầu của Thông báo này, đề nghị giải trình cụ thể tại Thông báo này.
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định đã được hợp pháp hoá lãnh sự;
- Bản chụp hợp đồng ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có xác nhận của người nộp thuế.
+ Trường hợp hoạt động mua bán chứng khoán không có hợp đồng mua bán chứng khoán thì người nộp thuế nộp Giấy chứng nhận tài khoản lưu ký cổ phiếu, trái phiếu do Ngân hàng lưu ký hoặc Công ty chứng khoán xác nhận theo mẫu số 01/TNKDCK ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn: người nộp thuế nộp thêm bản chụp có xác nhận của người nộp thuế hợp đồng chuyển nhượng vốn, bản chụp Giấy chứng nhận đầu tư của Công ty Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài góp vốn có xác nhận của người nộp thuế.
Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản chụp hợp đồng kinh tế mới ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài (nếu có) có xác nhận của người nộp thuế.
Mười lăm ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam hoặc kết thúc năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước) Nhà thầu nước ngoài gửi Giấy chứng nhận cư trú đã được hợp pháp hoá lãnh sự của năm tính thuế đó cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập.
Trường hợp vào thời điểm trên vẫn chưa có được Giấy chứng nhận cư trú thì nhà thầu nước ngoài có nghĩa vụ cam kết gửi Giấy chứng nhận cư trú đã được hợp pháp hoá lãnh sự trong quý I của năm tiếp theo.
Văn phòng bán vé, đại lý tại Việt Nam của hãng Hàng không nước ngoài có trách nhiệm khai thuế TNDN và nộp thuế cho hãng Hàng không nước ngoài.
Hồ sơ khai thuế được nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp Văn phòng bán vé, đại lý tại Việt Nam của hãng Hàng không nước ngoài.
Khai thuế TNDN cho hãng Hàng không nước ngoài là loại khai theo quý.
- Tờ khai thuế cho các hãng Hàng không nước ngoài theo mẫu số 01/HKNN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản chụp hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu);
- Bản chụp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế.
Trường hợp hãng Hàng không nước ngoài thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế do áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và nước, vùng lãnh thổ khác thì thực hiện thêm các thủ tục sau:
Mười lăm ngày trước khi khai thác thị trường bay hoặc kỳ tính thuế đầu tiên của năm (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước), văn phòng tại Việt Nam của hãng Hàng không nước ngoài gửi cho cơ quan thuế Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:
+ Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo mẫu số 01/HTQT ban hành kèm theo Thông tư này;
Trường hợp vì lý do bất khả kháng, người nộp thuế không cung cấp đủ các thông tin hoặc tài liệu theo yêu cầu của Thông báo này, đề nghị giải trình cụ thể tại Thông báo này.
+ Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định đã được hợp pháp hoá lãnh sự.
+ Bản chụp giấy phép khai thác thị trường Việt Nam (phép bay) của Cục hàng không dân dụng cấp theo quy định của Luật Hàng không dân dụng có xác nhận của người nộp thuế.
Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản chụp giấy phép khai thác thị trường Việt Nam (phép bay) của Cục hàng không dân dụng mới có xác nhận của người nộp thuế (nếu có).
Mười lăm ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam hoặc kết thúc năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước) văn phòng tại Việt Nam của hãng Hàng không nước ngoài gửi Giấy chứng nhận cư trú đã được hợp pháp hoá lãnh sự của năm tính thuế đó và Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế dành cho trường hợp bán vé tại thị trường Việt Nam theo mẫu số 01-1/HKNN, Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế dành cho trường hợp hoán đổi, chia chỗ trong vận tải hàng không quốc tế theo mẫu 01-2/HKNN của năm tính thuế liên quan cho cơ quan thuế làm căn cứ áp dụng miễn, giảm thuế TNDN từ hoạt động vận tải quốc tế của hãng Hàng không nước ngoài.
Tổ chức làm đại lý tàu biển hoặc đại lý giao nhận vận chuyển hàng hoá cho các hãng vận tải nước ngoài có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho các hãng vận tải nước ngoài.
Hồ sơ khai thuế đối với hãng vận tải nước ngoài được nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên đại lý tàu biển hoặc đại lý giao nhận hàng hoá.
Khai thuế đối với hãng vận tải nước ngoài là loại khai theo tháng.
- Tờ khai thuế đối với hãng vận tải nước ngoài theo mẫu số 01/VTNN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế dành cho trường hợp doanh nghiệp trực tiếp điều hành phương tiện vận tải theo mẫu số 01-1/VTNN, Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế dành cho trường hợp hoán đổi/ chia chỗ theo mẫu số 01-2/VTNN, Bảng kê doanh thu lưu công-ten-nơ theo mẫu số 01-3/VTNN ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp hãng vận tải nước ngoài thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế do áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và nước, vùng lãnh thổ khác thì thực hiện thêm các thủ tục sau:
Tại Tờ khai thuế đối với hãng vận tải nước ngoài của kỳ tính thuế đầu tiên của năm, hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài phải gửi cho cơ quan thuế hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:
- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo mẫu số 01/HTQT ban hành kèm theo Thông tư này ;
Trường hợp vì lý do bất khả kháng, người nộp thuế không cung cấp đủ các thông tin hoặc tài liệu theo yêu cầu của Thông báo này, đề nghị giải trình cụ thể tại Thông báo này.
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước nơi hãng tàu nước ngoài cư trú cấp cho năm tính thuế ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định đã được hợp pháp hoá lãnh sự;
- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp điều hành trực tiếp tàu, là một trong các tài liệu sau:
+ Bản chụp Giấy đăng ký sở hữu tàu có xác nhận của người nộp thuế;
+ Bản chụp Hợp đồng thuê tàu (trường hợp doanh nghiệp đi thuê hoặc được trao quyền sử dụng) có xác nhận của người nộp thuế;
+ Bản chính hoặc bản chụp Giấy phép khai thác tàu định tuyến có xác nhận của cảng vụ;
+ Bản chính hoặc bản chụp giấy phép tàu vào cảng có xác nhận của cảng vụ;
+ Bản chính giấy xác nhận của cảng vụ về các tàu của hãng vào cảng Việt Nam ;
+ Các tài liệu khác.
Trường hợp hãng tàu nước ngoài có các hoạt động liên danh, hoán đổi, cho thuê chỗ, cho thuê tàu trống… thì cần cung cấp thêm các chứng từ có liên quan (như hợp đồng liên danh cùng khai thác, điều hành phương tiện vận tải, hợp đồng hoán đổi chỗ, hợp đồng cho thuê tàu trống…).
Kết thúc năm, hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài phải gửi cơ quan thuế Giấy chứng nhận cư trú đã được hợp pháp hoá lãnh sự của hãng tàu cho năm đó.
Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định, thì các năm tiếp theo hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài chỉ cần thông báo bất kỳ sự thay đổi nào về tình trạng kinh doanh như thay đổi về đăng ký kinh doanh, thay đổi về sở hữu hoặc điều hành phương tiện vận tải (nếu có)...và cung cấp các tài liệu tương ứng với việc thay đổi.
Trường hợp các hãng vận tải nước ngoài có đại lý chính, trụ sở chính của đại lý và các đại lý phụ, chi nhánh tại nhiều địa phương ở Việt Nam, các đại lý, hãng vận tải nước ngoài nộp bản chính Giấy chứng nhận cư trú đã hợp pháp hoá lãnh sự và Giấy chứng nhận đăng ký thuế (hoặc Giấy đăng ký kinh doanh) cho Cục Thuế quản lý địa phương nơi hãng vận tải nước ngoài có đại lý chính, trụ sở chính của đại lý; gửi bản chụp Giấy chứng nhận cư trú đã hợp pháp hoá lãnh sự và Giấy chứng nhận đăng ký thuế (hoặc Giấy đăng ký kinh doanh) có xác nhận của đại lý chính tại các Cục Thuế quản lý địa phương nơi hãng vận tải nước ngoài có đại lý phụ, chi nhánh và ghi rõ nơi đã nộp bản chính trong Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định.
Bên Việt Nam có trách nhiệm khấu trừ, khai và nộp thuế thay cho các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài.
Hồ sơ khai thuế được nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp Bên Việt Nam.
Khai thuế đối với tái bảo hiểm nước ngoài là loại khai theo quý.
- Tờ khai thuế đối với tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài theo mẫu số 01/TBH ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản chụp hợp đồng tái bảo hiểm có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng tái bảo hiểm);
- Bản chụp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế.
Các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài trực tiếp nộp hồ sơ thông báo thuộc diện áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần cho từng năm cho tất cả các hợp đồng tái bảo hiểm mà các tổ chức đã ký kết hoặc dự kiến ký kết trong năm đó. Các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài có thể uỷ quyền cho các đại lý thuế, văn phòng đại diện của công ty tại Việt Nam hoặc công ty tái bảo hiểm Việt Nam nộp hồ sơ. Khi đó, các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài nộp cho Cơ quan thuế 2 hồ sơ Thông báo: hồ sơ Thông báo (dự kiến) và hồ sơ Thông báo (chính thức). Cụ thể như sau:
- Thời điểm nộp Hồ sơ Thông báo (dự kiến) về việc thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định: Thời hạn nộp hồ sơ là một trong các thời điểm sau - tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước: 5 ngày trước khi ký kết Hợp đồng; hoặc 5 ngày sau khi thực hiện Hợp đồng; hoặc 5 ngày trước khi thanh toán.
- Địa điểm nộp Hồ sơ Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định:
+ Đối với các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài có văn phòng đại diện tại Việt Nam: nộp tại Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi đóng văn phòng đại diện.
+ Đối với các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài không có văn phòng đại diện tại Việt Nam:
Trường hợp các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài trực tiếp nộp hồ sơ: nộp tại Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi Công ty tái bảo hiểm Việt Nam đầu tiên dự kiến ký kết hợp đồng;
Trường hợp các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài uỷ quyền cho đại diện hợp pháp tại Việt Nam nộp hồ sơ: nộp tại Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi đại điện hợp pháp đăng ký nộp thuế. Ví dụ: các đại lý thuế, các công ty kiểm toán hoặc công ty tái bảo hiểm Việt Nam đầu tiên dự kiến ký kết hợp đồng ...
- Hồ sơ Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định bao gồm:
+ Thông báo (dự kiến) theo mẫu số 01/TBH-TB ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp vì lý do bất khả kháng, người nộp thuế không cung cấp đủ các thông tin hoặc tài liệu theo yêu cầu của Thông báo này, đề nghị giải trình cụ thể tại Thông báo này.
+ Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp đã được hợp pháp hoá lãnh sự (cho năm ngay trước năm nộp Thông báo (dự kiến)).
+ Bảng kê các Hợp đồng tái bảo hiểm đã hoặc dự kiến ký kết theo mẫu số 01-1/TBH-TB ban hành kèm theo Thông tư này.
- Thời điểm nộp Hồ sơ: trong vòng quý 1 của năm sau, tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài có trách nhiệm nộp cho cơ quan thuế Thông báo (chính thức) cùng với hồ sơ có liên quan.
- Địa điểm nộp: tương tự như đối với việc nộp Thông báo (dự kiến).
- Hồ sơ nộp cho Cơ quan thuế:
+ Thông báo (chính thức) theo mẫu số 02/TBH-TB ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp vì lý do bất khả kháng, người nộp thuế không cung cấp đủ các thông tin hoặc tài liệu theo yêu cầu của Thông báo này, đề nghị giải trình cụ thể tại Thông báo này.
+ Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp đã được hợp pháp hoá lãnh sự trong năm tính thuế đó.
+ Bản chụp các Hợp đồng tái bảo hiểm đã thực hiện trong năm có xác nhận của người nộp thuế (bao gồm cả những hợp đồng đã có trong kế hoạch và những hợp đồng ngoài kế hoạch đã gửi cơ quan thuế) nhưng chưa nộp cho cơ quan thuế.
+ Danh mục hợp đồng theo từng loại theo mẫu số 02-1/TBH-TB ban hành kèm theo Thông tư này. Tại thời điểm nộp Thông báo (chính thức), người nộp thuế sẽ phân loại hợp đồng và gửi danh mục hợp đồng theo từng loại (với các chỉ tiêu nhất định); mỗi loại hợp đồng chỉ gửi một bản chụp có xác nhận của người nộp thuế để làm mẫu. Người nộp thuế phải chịu trách nhiệm về việc thống kê này.
- Sau khi các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài nộp Thông báo (dự kiến), Cơ quan thuế sẽ cấp Giấy xác nhận việc các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài đã nộp đầy đủ hồ sơ thông báo miễn, giảm thuế TNDN theo Hiệp định tại Việt Nam chậm nhất sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ và Cơ quan Thuế sẽ xác nhận ngay tại Thông báo (dự kiến). Khi ký kết hợp đồng với công ty tái bảo hiểm Việt Nam, các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài có thể cung cấp cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng bản sao Giấy xác nhận này của Cơ quan thuế có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền để được tạm miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Thông báo (dự kiến) được lập thành 02 bản: 01 bản do đối tượng đề nghị áp dụng Hiệp định giữ và 01 bản lưu tại Cục Thuế.
- Sau khi các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài nộp Thông báo, Cơ quan thuế có nghĩa vụ kiểm tra hồ sơ. Trường hợp phát hiện việc không đúng, không đủ hoặc không hợp lệ sẽ thông báo cho người đề nghị áp dụng Hiệp định hoặc yêu cầu nộp thuế nếu người nộp thuế không thoả mãn các điều kiện áp dụng Hiệp định.
- Tờ khai Quyết toán thuế nhà thầu theo mẫu số 02/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê các Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ Việt Nam tham gia thực hiện hợp đồng nhà thầu theo mẫu số 02-1/NTNN, 02-2/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê chứng từ nộp thuế;
- Bản thanh lý hợp đồng nhà thầu.
- Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp thực hiện khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu nộp hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai quyết toán thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp Bên Việt Nam.
Đối với hợp đồng nhà thầu là hợp đồng xây dựng, lắp đặt thì nộp hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai quyết toán thuế cho cơ quan thuế địa phương nơi diễn ra hoạt động xây dựng, lắp đặt.
- Trong phạm vi 20 ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng, Bên Việt Nam ký hợp đồng với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ nước ngoài có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với cơ quan thuế địa phương nơi Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế về việc Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp đăng ký và thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu chịu thuế.
- Khi cơ quan thuế cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế cho Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thì Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài có trách nhiệm gửi 01 bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký thuế có xác nhận của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cho bên Việt Nam hoặc Nhà thầu nước ngoài. Trường hợp có phát sinh việc thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài trong thời gian bên Việt Nam chưa nhận được bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký thuế của Nhà thầu nước ngoài thì bên Việt Nam tạm thời khấu trừ và nộp khoản thuế GTGT, thuế TNDN Nhà thầu nước ngoài phải nộp như hướng dẫn tại khoản 2 Điều này.
Trường hợp nhà thầu nước ngoài nhận được tiền thanh toán nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh.
- Tờ khai thuế theo mẫu số 03/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản chụp hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu);
- Bản chụp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế.
Trường hợp nhà thầu nước ngoài thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định thì thực hiện thêm các thủ tục sau:
Mười lăm ngày trước thời hạn khai thuế, nhà thầu nước ngoài gửi cho cơ quan thuế hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:
+ Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định mẫu 01/HTQT ban hành kèm theo Thông tư này;
Trường hợp vì lý do bất khả kháng, người nộp thuế không cung cấp đủ các thông tin hoặc tài liệu theo yêu cầu của Thông báo này, đề nghị giải trình cụ thể tại Thông báo này.
+ Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định đã được hợp pháp hoá lãnh sự;
+ Bản chụp hợp đồng ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có xác nhận của người nộp thuế.
Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản chụp hợp đồng kinh tế mới ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế (nếu có).
Mười lăm ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam hoặc kết thúc năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước) nhà thầu nước ngoài gửi Giấy chứng nhận cư trú đã được hợp pháp hoá lãnh sự của năm tính thuế đó cho bên Việt Nam kí kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập.
Trường hợp vào thời điểm trên vẫn chưa có được Giấy chứng nhận cư trú thì nhà thầu nước ngoài có nghĩa vụ cam kết gửi Giấy chứng nhận cư trú đã được hợp pháp hoá lãnh sự trong quý I của năm tiếp theo.
- Tờ khai Quyết toán thuế nhà thầu theo mẫu số 04/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê các Nhà thầu phụ Việt Nam tham gia thực hiện hợp đồng nhà thầu theo mẫu số 02-2/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê chứng từ nộp thuế,
- Bản thanh lý hợp đồng nhà thầu.
Hộ gia đình, cá nhân khai thác tài nguyên thủ công, phân tán, lưu động, không thường xuyên.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thực hiện khai thuế theo năm (một năm khai một lần), trường hợp có mức doanh thu bằng hoặc dưới mức doanh thu không phải nộp thuế nêu tại khoản 5 Điều này thì không phải nộp thuế.
Từ ngày 20 tháng 11 đến ngày 5 tháng 12 của năm trước, cơ quan thuế thực hiện phát Tờ khai thuế theo phương pháp khoán năm sau mẫu Tờ khai số 01/THKH cho tất cả các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán.
Cơ quan thuế đôn đốc hộ kinh doanh thực hiện khai và nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm trước.
Trường hợp mới ra kinh doanh hoặc khai thác tài nguyên, khoáng sản thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là mười ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc khai thác tài nguyên, khoáng sản.
Mức doanh thu theo tháng không phải nộp thuế theo phương pháp khoán |
= |
| Mức lương tối thiểu chung |
Tỷ lệ thu nhập chịu thuế TNCN |
Chi cục Thuế thực hiện niêm yết công khai mức doanh thu không phải nộp thuế khoán tại địa điểm thích hợp (trụ sở UBND phường, xã, trụ sở Đội thuế) và thông báo công khai địa điểm niêm yết để hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh biết. Thời gian niêm yết công khai là từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 10 tháng 01 hàng năm.
Căn cứ cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, Chi cục Thuế phối hợp với Hội đồng tư vấn thuế xã phường xác định mức doanh thu của các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện không phải nộp thuế khoán, lập danh sách hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện không phải nộp thuế khoán và công khai danh sách tại trụ sở UBND phường, xã, trụ sở đội thuế sau đó thông báo cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh biết trước ngày 20 tháng 1 hàng năm.
Căn cứ tài liệu kê khai của người nộp thuế về doanh thu, thu nhập, sản lượng và giá bán tài nguyên khai thác, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, Chi cục Thuế phối hợp với hội đồng tư vấn thuế xã, phường kiểm tra xác định tính đúng đắn, trung thực của hồ sơ khai thuế, tổ chức điều tra xác định lại doanh thu, thu nhập những trường hợp có nghi vấn khai không đúng để ấn định lại doanh thu kinh doanh, sản lượng và giá bán tài nguyên khai thác. Để đảm bảo việc xác định thuế được công bằng, trước khi thông báo số thuế phải nộp của từng hộ, cá nhân, Chi cục Thuế phải công khai dự kiến doanh thu, số thuế phải nộp của từng hộ, cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán để lấy ý kiến các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoặc khai thác tài nguyên; sau đó tham khảo ý kiến hội đồng tư vấn thuế xã, phường để xác định và thông báo cho hộ, cá nhân nộp thuế biết và thực hiện.
Số thuế khoán được xác định cho từng tháng và ổn định khoán trong một năm, trừ trường hợp hộ nộp thuế khoán có thay đổi ngành nghề, quy mô kinh doanh hoặc quy mô khai thác tài nguyên, khoáng sản.
Trường hợp trong tháng, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nghỉ kinh doanh cả tháng thì được miễn số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp trong tháng, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nghỉ kinh doanh từ mười lăm ngày trở lên thì được xét giảm 50% số thuế phải nộp của tháng.
Hộ, cá nhân nghỉ kinh doanh thuộc đối tượng được miễn, giảm thuế phải lập hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế được áp dụng như theo hướng dẫn tại Điều 38, Điều 39 Thông tư này.
Căn cứ hồ sơ đề nghị giảm thuế, cơ quan thuế trực tiếp kiểm tra hồ sơ và ra quyết định giảm thuế.
Cơ quan thuế gửi Thông báo nộp thuế khoán theo mẫu số 03/THKH ban hành kèm theo Thông tư này tới hộ nộp thuế khoán chậm nhất là ngày 20 tháng 1. Thông báo một lần áp dụng cho các tháng nộp thuế ổn định trong năm.
Căn cứ vào Thông báo nộp thuế khoán, hộ nộp thuế nộp tiền thuế hàng tháng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng. Trường hợp hộ nộp thuế khoán lựa chọn nộp thuế theo quý thì thời hạn nộp thuế cho cả quý là ngày cuối cùng của tháng đầu quý.
Đối với thuế tài nguyên, cơ quan thuế có thể thông báo nộp thuế theo mùa vụ; cơ quan thuế phải ghi rõ thời hạn nộp thuế trên thông báo thuế và gửi đến hộ nộp thuế khoán tối thiểu là mười ngày trước ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế.
- Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán có sử dụng hóa đơn và doanh thu trên hóa đơn thấp hơn doanh thu khoán thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán.
- Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán có sử dụng hóa đơn và có phát sinh doanh thu trên hóa đơn cao hơn doanh thu khoán nhưng hộ kinh doanh chứng minh được doanh thu phát sinh cao hơn doanh thu khoán không phải do thay đổi quy mô, thay đổi ngành nghề mà do yếu tố khách quan đột xuất thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải kê khai bổ sung phần doanh thu trên hóa đơn cao hơn doanh thu khoán và nộp bổ sung thuế GTGT. Trường hợp này cơ quan thuế không thực hiện điều chỉnh lại doanh thu, số thuế đã khoán.
- Trường hợp hộ nộp thuế khoán có thay đổi ngành nghề, quy mô kinh doanh hoặc quy mô, sản lượng khai thác tài nguyên khoáng sản thì phải kê khai bổ sung với cơ quan thuế kể từ tháng phát sinh thay đổi quy mô, để cơ quan thuế xác định số thuế khoán cho phù hợp với thực tế phát sinh nghĩa vụ thuế của người nộp thuế. Hồ sơ khai lại là Tờ khai theo mẫu số 01/THKH hoặc Tờ khai theo mẫu số 02/THKH ban hành kèm theo Thông tư này.
Cơ quan thuế xác định lại số thuế khoán phải nộp cho các tháng có thay đổi về ngành nghề, quy mô kinh doanh hoặc thay đổi về quy mô, sản lượng khai thác tài nguyên khoáng sản và thông báo số thuế khoán phải nộp cho người nộp thuế biết.
Trường hợp hộ kinh doanh không khai báo sự thay đổi về ngành nghề, quy mô kinh doanh với cơ quan thuế hoặc khai báo không trung thực, hoặc cơ quan thuế có tài liệu chứng minh có sự thay đổi về quy mô của hộ kinh doanh dẫn đến tăng doanh số thì cơ quan thuế có quyền yêu cầu hộ kinh doanh nộp bổ sung số thuế phát sinh tăng so với số thuế đã khoán và ấn định mức thuế phải nộp cho kỳ ổn định thuế cho phù hợp với tình hình kinh doanh.
Hộ gia đình, cá nhân có bất động sản cho thuê thuộc đối tượng phải khai, nộp thuế GTGT. Trường hợp số tiền cho thuê bất động sản thấp hơn mức doanh thu không phải nộp thuế khoán nêu tại khoản 5 Điều này thì hộ gia đình, cá nhân không phải nộp thuế GTGT.
Trường hợp cho thuê bất động sản lần đầu, hộ gia đình, cá nhân có bất động sản thực hiện khai thuế với cơ quan thuế quản lý địa bàn có bất động sản để được cấp hóa đơn lẻ và nộp thuế. Đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ được thực hiện theo văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Căn cứ đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ và các tài liệu kèm theo về việc cho thuê bất động sản, cơ quan thuế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân có bất động sản cho thuê xác định số thuế GTGT phải nộp theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng. Hộ gia đình, cá nhân có bất động sản cho thuê thực hiện nộp thuế trước khi nhận hóa đơn lẻ.
Cơ quan thuế quản lý địa bàn có bất động sản cho thuê phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường lập Danh sách hộ gia đình, cá nhân có bất động sản cho thuê và hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân có bất động sản cho thuê thực hiện đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế để được cấp mã số thuế đối với trường hợp chưa có mã số thuế.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có bất động sản cho thuê theo hình thức người đi thuê trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì hộ gia đình, cá nhân có bất động sản cho thuê phải khai và nộp thuế GTGT đối với số tiền cho thuê nhận trước cho một thời hạn thuê như trường hợp khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh.
Nhà máy thuỷ điện
| Chỉ tiêu
| Giá trị (Tỷ đồng) | Tỷ lệ phân chia (%) | |||
Tỉnh A | Tỉnh B | Tổng | Tỉnh A | Tỉnh B | ||
(1) | (2) | (3)=(1)+(2) | (4)=(1)/(3) | (5)=(2)/(3) | ||
Nhà máy X
| Tổng | 560 | 900 | 1,460 | 38.36% | 61.64% |
Tuabin | 0 | 100 | 100 | |||
Đập thủy điện | 350 | 280 | 630 | |||
Cơ sở vật chất chủ yếu của nhà máy điện | 210 | 520 | 730 |
Công ty thuỷ điện hạch toán độc lập, Công ty mẹ-Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh tại trụ sở chính và tại đơn vị hạch toán phụ thuộc theo Biểu thuế TNDN tính nộp của doanh nghiệp có các đơn vị thuỷ điện hạch toán phụ thuộc mẫu số 02/TĐ-TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.
Nhà máy | Chỉ tiêu | Tỉnh A | Tỉnh B | ||||
Số liệu | Tỷ lệ | Tỷ lệ chung các chỉ tiêu | Số liệu | Tỷ lệ | Tỷ lệ chung các chỉ tiêu | ||
Nhà máy X
| Diện tích lòng hồ (ha) | 1,500 | 79% | 63.60% | 400 | 21% | 36.40% |
Tổng số hộ dân di chuyển đền bù (hộ) | 71 | 42.77% | 95 | 57.23% | |||
Giá trị thiệt hại vật chất vùng lòng hồ (tỷ đồng) | 351 | 86.03% | 57 | 13.97% | |||
Chi phí bồi thường hỗ trợ tái định cư (tỷ đồng) | 28 | 46.67% | 32 | 53.33% |
Doanh nghiệp nơi có trụ sở chính (hoặc nơi đăng ký, kê khai thuế) thực hiện nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế tài nguyên được tính vào NSNN tại địa phương nơi có trụ sở chính (hoặc nơi đăng ký thuế) và nộp thay các đơn vị phụ thuộc tại các địa phương nơi được hưởng nguồn thu thuế GTGT, thuế TNDN, thuế tài nguyên.
Căn cứ số thuế GTGT, thuế TNDN, thuế tài nguyên được tính, phân bổ cho địa phương nơi có trụ sở chính (hoặc nơi đăng ký, kê khai thuế) và tại các địa phương nơi được hưởng nguồn thu thuế GTGT, thuế TNDN, thuế tài nguyên trên Tờ khai thuế GTGT, Tờ khai thuế TNDN, Tờ khai thuế tài nguyên và các phụ lục số 01- 1/TĐ-GTGT, phụ lục số 02/TĐ-TNDN, phụ lục số 02-1/TĐ-TNDN, phụ lục số 03-1/TĐ-TAIN, doanh nghiệp lập chứng từ nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế tài nguyên cho địa phương nơi có trụ sở chính và từng địa phương nơi được hưởng nguồn thu thuế GTGT, thuế TNDN, thuế tài nguyên. Trên chứng từ nộp thuế phải ghi rõ nộp vào tài khoản thu ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước đồng cấp với cơ quan thuế nơi trụ sở chính (hoặc nơi đăng ký, kê khai thuế) và địa phương nơi được hưởng nguồn thu thuế GTGT, thuế TNDN, thuế tài nguyên.
Người nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong các trường hợp sau:
Giá giao dịch thông thường trên thị trường là giá giao dịch theo thỏa thuận khách quan giữa các bên không có quan hệ liên kết.
Cơ quan thuế có thể tham khảo giá hàng hoá, dịch vụ do cơ quan quản lý nhà nước công bố cùng thời điểm, hoặc giá mua, giá bán của các doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành nghề, cùng mặt hàng hoặc giá bán của doanh nghiệp kinh doanh cùng mặt hàng có qui mô kinh doanh và số khách hàng lớn tại địa phương để xác định giá giao dịch thông thường làm căn cứ ấn định giá bán, giá mua và số thuế phải nộp.
Cơ quan thuế ấn định thuế đối với người nộp thuế theo kê khai có vi phạm pháp luật thuế dựa vào một hoặc đồng thời các căn cứ sau:
- Người nộp thuế khai báo với cơ quan thuế về doanh thu, chi phí, thu nhập, số thuế phải nộp trong các kỳ khai thuế trước.
- Tổ chức, cá nhân có liên quan đến người nộp thuế.
- Các cơ quan quản lý Nhà nước khác.
Trường hợp sau khi cơ quan thuế ký quyết định ấn định thuế, người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế của kỳ khai thuế hoặc lần khai thuế đã bị ấn định thuế thì người nộp thuế vẫn thực hiện nộp thuế theo quyết định ấn định thuế của cơ quan thuế.
Số thuế đã khai trong hồ sơ khai thuế nộp chậm sẽ được cơ quan thuế ghi nhận là số phát sinh của kỳ khai thuế hoặc lần khai thuế đó để làm cơ sở xác định việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế, trừ trường hợp cơ quan thuế không chấp nhận số đã kê khai thì cơ quan thuế sẽ có văn bản thông báo cho người nộp thuế biết.
Trường hợp người nộp thuế không đồng ý với số thuế do cơ quan thuế ấn định thì người nộp thuế vẫn phải nộp số thuế đó, đồng thời có quyền yêu cầu cơ quan thuế giải thích hoặc khiếu nại về việc ấn định thuế.
Kho bạc nhà nước, ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng, cơ quan thuế, tổ chức được uỷ nhiệm thu có trách nhiệm bố trí địa điểm, phương tiện, cán bộ thu tiền thuế, bảo đảm cho người nộp thuế nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước thuận lợi và kịp thời.
Người nộp thuế nộp thuế vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Cơ quan thuế, Kho bạc nhà nước, ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng nơi thu tiền thuế có trách nhiệm hướng dẫn cách lập chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước cho người nộp thuế đối với từng hình thức nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản. Người nộp thuế phải ghi đầy đủ, chi tiết các thông tin trên chứng từ nộp tiền thuế do Bộ Tài chính quy định.
- Trường hợp người nộp thuế đến nộp tiền trực tiếp tại Kho bạc nhà nước chưa thực hiện Dự án hiện đại hoá thu nộp ngân sách nhà nước, Kho bạc nhà nước phải xác nhận trên chứng từ nộp thuế về số thuế đã thu.
- Trường hợp người nộp thuế nộp bằng tiền mặt tại Kho bạc nhà nước đã thực hiện Dự án hiện đại hoá thu nộp ngân sách nhà nước, cơ quan thuế, tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế, ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng được phép thu tiền mặt thì các tổ chức, cá nhân khi nhận tiền thuế phải cấp cho người nộp thuế chứng từ thu tiền thuế theo đúng quy định của Bộ Tài chính.
Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phải phản ánh đầy đủ các thông tin trên chứng từ thu ngân sách nhà nước như: mã số thuế của người nộp thuế, mục lục NSNN, kỳ thuế...để chuyển cho Kho bạc nhà nước và cơ quan thuế.
Các khoản thanh toán không có hợp đồng kinh tế như: thanh toán cho các công việc quản lý dự án do chủ đầu tư trực tiếp thực hiện, các khoản chi ban quản lý dự án, chi giải phóng mặt bằng, chi đối với các dự án do dân tự làm... không thuộc phạm vi khấu trừ thuế GTGT quy định tại Thông tư này.
Chủ đầu tư có trách nhiệm lập các chứng từ đề nghị chi NSNN gửi KBNN để kiểm soát, thanh toán theo quy định hiện hành và bổ sung thêm việc kê khai chi tiết tên, địa chỉ, mã số thuế của đơn vị nhận thầu để KBNN thực hiện khấu trừ thuế GTGT.
Sau khi KBNN thực hiện kiểm soát và phê duyệt các chứng từ thanh toán cho các công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN, các dự án ODA thuộc diện chịu thuế GTGT, KBNN thực hiện lập chứng từ nộp tiền vào NSNN theo mẫu quy định tại Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008 của Bộ Tài chính.
Căn cứ vào hồ sơ chứng từ thanh toán được phê duyệt và chứng từ nộp tiền vào NSNN, Kho bạc nhà nước thực hiện thanh toán cho nhà thầu (bằng tổng số thanh toán trừ đi số thuế GTGT phải nộp), đồng thời thực hiện hạch toán thu NSNN (đối với khoản khấu trừ thuế GTGT). Kho bạc nhà nước trả chủ đầu tư để trả cho nhà thầu một liên chứng từ nộp tiền vào NSNN. Số thuế GTGT do Kho bạc nhà nước khấu trừ theo chứng từ nộp tiền vào NSNN này được trừ vào số thuế GTGT phải nộp của người nộp thuế là đơn vị nhận thầu. Chủ đầu tư thực hiện theo dõi việc giao nhận giấy nộp tiền với người cung cấp hàng hoá, dịch vụ. Trường hợp nếu chủ đầu tư thấy cần thiết phải lưu 1 liên chứng từ nộp tiền để đối chiếu với nhà thầu, thì chủ đầu tư chụp để lưu tại đơn vị.
Kho bạc nhà nước trên địa bàn có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với cơ quan thuế địa phương trong việc thu thuế GTGT các công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn bảo đảm việc thu thuế được thuận lợi, kịp thời và đúng quy định.
Trường hợp thu tiền thuế, tiền phạt bằng tiền mặt tại miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng đi lại khó khăn, thời hạn chuyển toàn bộ tiền thuế, tiền phạt vào ngân sách nhà nước chậm nhất không quá năm ngày làm việc, kể từ ngày thu được tiền thuế, tiền phạt.
Trong mỗi một loại tiền thuế, tiền phạt, thứ tự thanh toán được thực hiện theo thứ tự thời gian phát sinh của khoản tiền thuế, tiền phạt; khoản phát sinh trước được thanh toán trước.
Trường hợp người nộp thuế không ghi cụ thể trên chứng từ nộp tiền số tiền nộp cho từng khoản thì cơ quan thuế hạch toán số tiền thuế, tiền phạt đã thu theo thứ tự thanh toán nêu trên, đồng thời thông báo cho người nộp thuế biết theo mẫu số 01/NOPT ban hành kèm theo Thông tư này.
Cuối ngày làm việc, Kho bạc nhà nước phải chuyển kịp thời, đầy đủ toàn bộ các khoản thu ngân sách nhà nước phát sinh trên tài khoản chuyên thu vào tài khoản thu ngân sách nhà nước của Kho bạc nhà nước mở tại Ngân hàng nhà nước theo quy định của Luật Ngân hàng nhà nước.
Ngân hàng thương mại có trách nhiệm phản ánh đầy đủ, chính xác các thông tin, dữ liệu trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước đảm bảo cho việc hạch toán thu ngân sách nhà nước được chính xác, tạo thuận lợi cho việc đối chiếu số liệu giữa Kho bạc nhà nước, cơ quan thuế và người nộp thuế.
Kho bạc nhà nước có trách nhiệm hạch toán thu ngân sách nhà nước và chuyển chứng từ phản ánh chi tiết các khoản nộp ngân sách nhà nước cho cơ quan thuế.
Người nộp thuế được gia hạn nộp thuế, nộp phạt đối với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ nếu không có khả năng nộp thuế đúng hạn trong các trường hợp sau đây:
- Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại từ 50% trở xuống thì gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt tương ứng với tỷ lệ thiệt hại nhưng tối đa không vượt quá trị giá vật chất bị thiệt hại trong thời hạn một năm.
- Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại trên 50% thì gia hạn nộp toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt nhưng tối đa không vượt quá trị giá vật chất bị thiệt hại trong thời hạn hai năm.
- Văn bản đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt theo mẫu số 02/NOPT ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ lý do đề nghị gia hạn nộp thuế, số tiền thuế, tiền phạt đề nghị gia hạn, thời hạn đề nghị gia hạn, kế hoạch và cam kết việc nộp số tiền thuế, tiền phạt;
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị gia hạn nộp thuế hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về lý do đề nghị gia hạn nộp thuế.
+ Đối với trường hợp nêu tại điểm a khoản 1 Điều này ngoài văn bản đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt thì phải có:
Biên bản kiểm kê giá trị thiệt hại tài sản do người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân bị thiệt hại về tài sản, hàng hóa lập và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu;
Xác nhận của công an cấp xã, phường hoặc chủ tịch UBND cấp xã, phường nơi xảy ra thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ về việc xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ trên địa bàn;
+ Đối với trường hợp nêu tại điểm b khoản 1 Điều này ngoài văn bản đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt thì phải có Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc di chuyển địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Đối với trường hợp nêu tại điểm d khoản 1 Điều này ngoài văn bản đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt thì phải có:
Bản chụp có xác nhận của người nộp thuế các văn bản: Hợp đồng kinh tế ký với chủ đầu tư, biên bản nghiệm thu, bàn giao (nếu có);
Văn bản xác nhận của chủ đầu tư, trong đó thể hiện: tổng vốn đầu tư, số tiền nợ của chủ đầu tư, công trình được đầu tư bằng nguồn vốn đã được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước.
+ Đối với trường hợp nêu tại điểm e khoản 1 Điều này ngoài văn bản đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt thì phải có:
Văn bản xác nhận của UBND cấp huyện về việc dự án chưa thực hiện do còn phần diện tích đất được giao chưa giải phóng được mặt bằng, chưa bàn giao đất.
Văn bản chấp thuận đề nghị gia hạn nộp thuế theo mẫu số 03/NOPT ban hành kèm theo Thông tư này.
Văn bản không chấp thuận đề nghị gia hạn nộp thuế theo mẫu số 04/NOPT ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp hồ sơ gia hạn nộp thuế chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ. Người nộp thuế phải hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo bổ sung hồ sơ của cơ quan thuế; nếu người nộp thuế không hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thuế thì không được gia hạn nộp thuế.
- Trường hợp người nộp thuế được hoàn trả đồng thời có nghĩa vụ phải nộp các khoản thu khác, nếu có đề nghị bù trừ các khoản được hoàn trả với khoản phải nộp thì phải lập Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó ghi rõ nội dung phần đề nghị bù trừ cho khoản phải nộp, gửi cơ quan thuế nơi hoàn trả để xem xét giải quyết. Cơ quan thuế ban hành Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu NSNN theo mẫu số 02/QĐHT ban hành kèm theo Thông tư này để vừa giải quyết hoàn thuế đồng thời kết hợp thu số tiền thuế, tiền phạt còn nợ ngân sách nhà nước, gửi người nộp thuế.
Trường hợp hoàn các khoản thuế (trừ thuế GTGT, thuế TNCN) mà người nộp thuế đăng ký thuế tại một địa phương nhưng nộp thuế tại nhiều địa phương khác thì người nộp thuế được kê khai quyết toán thuế và làm thủ tục hoàn thuế tại cơ quan thuế nơi đăng ký kê khai thuế.
Đối với các khoản hoàn trả tại các địa phương được phân bổ theo tỷ lệ tính số thuế phải nộp tại nơi có trụ sở chính và các địa phương khác, khi thực hiện bù trừ các khoản thu ngân sách nhà nước trên Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước thì chỉ được bù trừ tương ứng với số tiền hoàn trả được phân bổ theo tỷ lệ nêu trên tại địa phương nơi có trụ sở chính và các địa phương khác.
- Sau khi thực hiện bù trừ, nếu vẫn còn số thuế phải hoàn trả, cơ quan thuế lập Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước mẫu số 01/LHT ban hành kèm theo Thông tư này (số tiền trên Lệnh hoàn trả phải bằng số tiền nêu tại Điều 3 của Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu NSNN), gửi Kho bạc nhà nước đồng cấp để thực hiện hoàn trả cho người nộp thuế.
Trường hợp hoàn các khoản thuế (trừ thuế GTGT, thuế TNCN) mà người nộp thuế đăng ký thuế tại một địa phương nhưng nộp thuế tại nhiều địa phương khác, người nộp thuế được kê khai quyết toán thuế và làm thủ tục hoàn thuế tại cơ quan thuế nơi đăng ký kê khai thuế thì cơ quan thuế lập Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN, trong đó tách riêng khoản phải hoàn trả của từng địa phương (mỗi địa phương phản ánh trên 1 dòng), gửi cho Kho bạc nhà nước đồng cấp trên địa bàn để thực hiện hoàn trả cho người nộp thuế.
- Trường hợp cơ quan thuế phát hiện người được hoàn thuế vẫn còn nghĩa vụ nộp các khoản thuế khác, nhưng người nộp thuế không đề nghị bù trừ số còn phải nộp trên Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước thì cơ quan thuế thực hiện bù trừ trên Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu NSNN, gửi người nộp thuế.
Việc bù trừ giữa số tiền thuế, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế phải nộp của lần nộp tiếp theo của cùng một loại thuế được thực hiện tự động trong hệ thống quản lý của cơ quan thuế.
Thủ trưởng cơ quan thuế ra Quyết định hoàn thuế theo mẫu số 01/QĐHT ban hành kèm theo Thông tư này, gửi người nộp thuế; căn cứ Quyết định hoàn thuế, lập Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước mẫu số 01/LHT ban hành kèm theo Thông tư này gửi Kho bạc nhà nước đồng cấp để thực hiện hoàn trả cho người nộp thuế.
Trường hợp di sản đã được chia thì việc hoàn trả tiền thuế nộp thừa của người chết được thực hiện cho những người hưởng thừa kế trong phạm vi di sản do người chết để lại, nhưng không vượt quá phần tài sản mà mình được nhận, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Trường hợp di sản chưa được chia thì việc hoàn trả tiền thuế nộp thừa của người chết được thực hiện cho người quản lý di sản.
Trường hợp Nhà nước, cơ quan, tổ chức hưởng di sản theo di chúc thì cũng được hoàn trả tiền thuế nộp thừa của người chết để lại như người thừa kế là cá nhân.
Trong trường hợp không có người thừa kế theo di chúc, theo pháp luật hoặc có nhưng từ chối nhận di sản thì việc hoàn trả tiền thuế nộp thừa của người chết để lại được thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự.
- Trường hợp trên bảng kê 05A/BK-TNCN chỉ có cá nhân nộp thừa thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ hoặc đề nghị hoàn trả theo quy định tại khoản 5 Điều này.
- Trường hợp trên bảng kê 05A/BK-TNCN có tổng số tiền thuế của các cá nhân nộp thừa lớn hơn tổng số tiền thuế của các cá nhân nộp thiếu thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ tiền thuế của cá nhân nộp thiếu để hoàn trả cho các cá nhân nộp thừa. Sau khi thực hiện bù trừ, tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ hoặc đề nghị hoàn trả theo quy định tại khoản 5 Điều này.
- Trường hợp nghĩa vụ quyết toán thay cho cá nhân có số thuế nộp thừa, đồng thời nghĩa vụ khấu trừ cũng có số thuế nộp thừa thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập lập Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành tại Thông tư này cho cả 2 nghĩa vụ này, gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý để hoàn trả thuế.
- Trường hợp nghĩa vụ quyết toán thay cho cá nhân có số thuế nộp thừa, đồng thời nghĩa vụ khấu trừ không có số thuế còn phải nộp hoặc không có số thuế nộp thừa (số thuế bằng không (0)) thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập lập Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành tại Thông tư này gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý để hoàn trả thuế theo quy định.
- Trường hợp nghĩa vụ khấu trừ có số thuế nộp thừa, đồng thời nghĩa vụ quyết toán thay không có số thuế còn phải nộp hoặc không có số thuế nộp thừa (số thuế bằng không (0)) thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập lập Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành tại Thông tư này gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý để hoàn trả thuế theo quy định.
- Trường hợp nghĩa vụ quyết toán thay cho cá nhân có số thuế nộp thừa, đồng thời nghĩa vụ khấu trừ có số thuế còn phải nộp hoặc nghĩa vụ quyết toán thay cho cá nhân có số thuế còn phải nộp, đồng thời nghĩa vụ khấu trừ có số thuế nộp thừa thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập lập Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước để thực hiện bù trừ theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành tại Thông tư này, trong đó ghi rõ nội dung phần đề nghị bù trừ cho khoản phải nộp gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý để hoàn trả thuế theo quy định.
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Thuế nhà đất;
- Thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán;
- Thuế thu nhập cá nhân.
Đối với các loại thuế khác, nếu cơ quan thuế uỷ nhiệm cho tổ chức, cá nhân khác thu thì phải được sự đồng ý của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Loại thuế được uỷ quyền thu;
- Địa bàn được uỷ nhiệm thu;
- Phạm vi công việc được uỷ nhiệm như: Hướng dẫn người nộp thuế khai thuế; đôn đốc người nộp thuế nộp tờ khai thuế, nộp thuế; thu tờ khai thuế, thu thuế từ người nộp thuế và nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế; nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước; rà soát và báo cáo các trường hợp thuộc diện khai thuế, nộp thuế mà không chấp hành; cung cấp thông tin về tình hình phát sinh mới hoặc thay đổi thông tin về người nộp thuế trên địa bàn được uỷ nhiệm thu; thu tiền thuế từ người nộp thuế và nộp vào tài khoản thu ngân sách nhà nước.
- Quyền hạn và trách nhiệm của bên uỷ nhiệm và bên được uỷ nhiệm;
- Chế độ báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng; chế độ thanh toán biên lai, ấn chỉ thu thuế, kinh phí uỷ nhiệm thu;
- Thời hạn uỷ nhiệm thu. Khi hết thời hạn uỷ nhiệm thu hai bên phải thực hiện thanh lý hợp đồng uỷ nhiệm thu và lập biên bản thanh lý theo mẫu số 02/UNTH ban hành kèm theo Thông tư này.
Bên được uỷ nhiệm thu thuế có trách nhiệm thực hiện hợp đồng uỷ nhiệm thu đã ký kết với cơ quan thuế. Bên được ủy nhiệm thu thuế không được quyền uỷ nhiệm lại cho bất cứ bên thứ ba nào việc thực hiện hợp đồng uỷ nhiệm thu đã ký với cơ quan thuế. Đối với một số nội dung cụ thể của hợp đồng uỷ nhiệm thu, thực hiện theo hướng dẫn sau:
Bên uỷ nhiệm thu có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn người nộp thuế về các quy định của pháp luật thuế, trách nhiệm đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế; cung cấp mẫu tờ khai thuế và hướng dẫn cách kê khai thuế; đôn đốc người nộp thuế khai thuế và thu tờ khai thuế từ người nộp thuế để nộp cho cơ quan thuế theo đúng thời hạn quy định.
Bên được uỷ nhiệm thu khi nhận thông báo nộp thuế phải thực hiện đối chiếu với sổ bộ thuế, nếu thông báo nộp thuế không đúng, không đủ so với sổ bộ thuế thì phản ảnh kịp thời để cơ quan thuế phát hành lại thông báo nộp thuế cho đúng với sổ bộ thuế.
Bên được ủy nhiệm thu phải gửi thông báo nộp thuế cho người nộp thuế trước ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế ít nhất là năm ngày. Khi gửi thông báo nộp thuế cho người nộp thuế, bên được uỷ nhiệm thu phải yêu cầu người nhận thông báo ký xác nhận, đôn đốc người nộp thuế nộp thuế đúng thời hạn.
Đối với trường hợp uỷ nhiệm thu thuế thu nhập cá nhân thì không phải gửi thông báo nộp thuế, bên uỷ nhiệm thu thuế có trách nhiệm đôn đốc người nộp thuế thực hiện nộp thuế theo tờ khai thuế của người nộp thuế.
Khi thu thuế, bên uỷ nhiệm thu phải viết biên lai thu thuế và viết một lần cho cả ba liên ghi rõ số tiền thuế, loại thuế, kỳ nộp thuế và các nội dung khác trên biên lai thu. Biên lai thu thuế phải viết từ số nhỏ đến số lớn, không viết nhảy số và phải viết đầy đủ, rõ ràng theo các nội dung yêu cầu trong biên lai thuế, đồng thời ký, ghi rõ họ tên người trực tiếp thu. Sau khi đã kiểm tra và nhận đủ tiền thuế, người trực tiếp thu phải giao biên lai thu thuế cho người nộp thuế.
Bên được uỷ nhiệm thu thuế có trách nhiệm nộp đầy đủ, kịp thời tiền thuế và các khoản thu khác đã thu vào ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước. Số tiền thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước là tổng số tiền đã ghi thu trên các biên lai thu thuế.
Khi nộp tiền thuế về Kho bạc nhà nước, bên được uỷ nhiệm thu phải lập bảng kê chứng từ thu và lập giấy nộp thuế vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt; Kho bạc nhà nước chuyển chứng từ cho cơ quan thuế về số tiền uỷ nhiệm thu đã nộp để theo dõi và quản lý.
Cơ quan thuế ký hợp đồng uỷ nhiệm thu quy định thời gian và mức tiền thuế đã thu mà bên được uỷ nhiệm thu thuế phải nộp vào Kho bạc nhà nước phù hợp với số thu và địa bàn thu thuế theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế. Thời gian bên được uỷ nhiệm thu thuế phải nộp tiền vào Kho bạc nhà nước tối đa không quá năm ngày kể từ ngày thu tiền đối với địa bàn thu thuế là các xã vùng sâu, vùng xa, đi lại khó khăn; không quá ba ngày đối với các địa bàn khác; trường hợp số tiền thuế đã thu vượt quá mười triệu đồng thì phải nộp ngay vào ngân sách nhà nước, trừ một số trường hợp do lý do khách quan ở vùng đặc biệt khó khăn, vùng khó khăn thì Cục trưởng Cục Thuế xem xét quyết định số thuế đã thu vượt quá 10 triệu đồng được nộp vào NSNN vào ngày làm việc tiếp theo.
Chậm nhất ngày 5 của tháng sau, bên được uỷ nhiệm thu thuế phải lập báo cáo số đã thu, đã nộp của tháng trước gửi cơ quan thuế theo mẫu số 03/UNTH ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo thu nộp phải phản ánh được số phải thu, số đã thu, số còn tồn đọng, nguyên nhân tồn đọng và các giải pháp đôn đốc thu nộp tiếp. Chi cục Thuế nhận được báo cáo thu nộp của bên được uỷ nhiệm thu thuế phải kiểm tra cụ thể từng biên lai đã thu, số thuế đã thu, số thuế đã nộp ngân sách, đối chiếu với số thuế đã thực nộp có xác nhận của Kho bạc, nếu có số chênh lệch phải lập biên bản xác định rõ nguyên nhân để qui trách nhiệm cụ thể.
Mỗi tháng một lần, chậm nhất ngày 5 của tháng sau, bên được uỷ nhiệm thu thuế phải lập bảng thanh toán các loại biên lai thuế, phí, lệ phí đã sử dụng, số còn tồn theo từng loại biên lai với cơ quan thuế theo đúng quy định.
Sau mười ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch, bên được uỷ nhiệm thu thuế phải lập báo cáo quyết toán sử dụng biên lai thuế với cơ quan thuế về số biên lai thuế, phí, lệ phí đã sử dụng và chuyển tồn các loại biên lai sang năm sau theo mẫu số 04/UNTH ban hành kèm theo Thông tư này.
Mọi hành vi chậm thanh toán biên lai, chậm nộp tiền thuế đã thu vào ngân sách nhà nước đều coi là hành vi xâm tiêu tiền thuế; thu thuế không viết biên lai, hoặc viết không đúng chủng loại biên lai thuế phù hợp, bên được uỷ nhiệm thu thuế sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Cơ quan thuế chịu trách nhiệm về việc thực hiện chính sách và quản lý các loại thuế trên địa bàn.
Căn cứ vào biên lai thuế do bên uỷ nhiệm thu đã thu thuế và thanh toán với cơ quan thuế và căn cứ giấy nộp tiền vào ngân sách đã phát hành, xác nhận đã nộp tiền của Kho bạc nhà nước, cơ quan thuế thực hiện kế toán thuế và xác định số nợ thuế để có biện pháp quản lý thích hợp.
Cơ quan thuế ra quyết định phạt chậm nộp thuế đối với các trường hợp nộp chậm thuế và chuyển cho bên được uỷ nhiệm thu thuế để bên được uỷ nhiệm thu chuyển cho người nộp thuế. Bên được uỷ nhiệm thu thuế có trách nhiệm đôn đốc người nộp thuế nộp đủ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Bên được uỷ nhiệm thu thuế được hưởng kinh phí uỷ nhiệm thu. Kinh phí uỷ nhiệm thu trích từ kinh phí hoạt động của cơ quan thuế.
Bộ Tài chính có hướng dẫn riêng về kinh phí uỷ nhiệm thu phù hợp theo từng địa bàn, từng loại thuế.
TRÁCH NHIỆM HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ NỘP THUẾ
Chủ doanh nghiệp tư nhân, hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn, hội đồng quản trị công ty cổ phần hoặc tổ chức thanh lý doanh nghiệp chịu trách nhiệm về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp trong trường hợp giải thể.
Hội đồng giải thể hợp tác xã chịu trách nhiệm về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của hợp tác xã trong trường hợp giải thể.
Tổ quản lý, thanh lý tài sản chịu trách nhiệm về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp trong trường hợp phá sản.
Chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thuế kể cả trước và sau khi có quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án.
Trường hợp di sản chưa được chia thì việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế do người chết để lại được người quản lý di sản thực hiện.
Trong trường hợp di sản đã được chia thì việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế do người chết để lại được những người thừa kế thực hiện tương ứng nhưng không vượt quá phần tài sản mà mình được nhận, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Trong trường hợp Nhà nước, cơ quan, tổ chức hưởng di sản theo di chúc thì cũng phải thực hiện việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế do người chết để lại như người thừa kế là cá nhân.
Trong trường hợp không có người thừa kế theo di chúc, theo pháp luật hoặc có nhưng từ chối nhận di sản thì việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của người chết để lại được thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự.
Trường hợp cá nhân, nhà thầu nước ngoài nộp thuế qua tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ tại nguồn thì đề nghị với cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên khấu trừ tại nguồn xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
- Tên người nộp thuế, mã số thuế;
- Số thuế phát sinh của từng loại thuế bao gồm cả số thuế do người nộp thuế khai trong hồ sơ thuế đã nộp cho cơ quan thuế và số thuế khoán, số thuế ấn định theo quyết định của cơ quan thuế;
- Số tiền phạt hành chính do vi phạm pháp luật thuế;
- Số tiền thuế, tiền phạt đã nộp;
- Số tiền thuế, tiền phạt còn nợ (nếu có).
Các tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam để được khấu trừ số thuế đã nộp (hoặc được coi như đã nộp) tại Nước ký kết Hiệp định thuế với Việt Nam cần hoàn tất các thủ tục dưới đây:
Trường hợp vì lý do bất khả kháng, người nộp thuế không cung cấp đủ các thông tin hoặc các tài liệu theo yêu cầu của điểm a khoản 4 Điều này đề nghị giải trình cụ thể tại Giấy đề nghị khấu trừ nêu trên.
- Trường hợp khấu trừ trực tiếp
+ Bản chụp Tờ khai thuế thu nhập ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế;
+ Bản chụp chứng từ nộp thuế ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế;
+ Bản gốc xác nhận của Cơ quan thuế nước ngoài về số thuế đã nộp.
- Trường hợp khấu trừ số thuế khoán
+ Bản chụp Tờ khai thuế thu nhập ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế;
+ Bản chụp đăng ký kinh doanh hoặc các chứng từ pháp lý xác nhận hoạt động kinh doanh tại nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế;
+ Thư xác nhận của Nhà chức trách có thẩm quyền nước ngoài về số thuế đã miễn, giảm và xác nhận việc đề nghị khấu trừ số thuế khoán là phù hợp với Hiệp định và luật pháp của Nước ký kết Hiệp định có liên quan.
- Trường hợp khấu trừ gián tiếp
+ Các tài liệu pháp lý chứng minh quan hệ và tỉ lệ góp vốn của đối tượng đề nghị khấu trừ;
+ Bản chụp Tờ khai thuế thu nhập ở nước ngoài của công ty chia lãi cổ phần mà đối tượng tham gia góp vốn có xác nhận của người nộp thuế ;
+ Bản chụp Tờ khai thuế khấu trừ tại nguồn đối với lợi tức cổ phần được chia có xác nhận của người nộp thuế;
+ Xác nhận của Cơ quan thuế nước ngoài về số thuế đã nộp đối với cổ phần được chia và số thuế thu nhập công ty đã nộp trước khi chia lãi cổ phần.
Trường hợp một đối tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam phải nộp thuế thu nhập tại Việt Nam theo quy định của Hiệp định và pháp luật thuế Việt Nam muốn xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam để được khấu trừ vào số thuế phải nộp tại nước cư trú cần thực hiện các thủ tục sau đây:
Trường hợp bất khả kháng, người nộp thuế không cung cấp đầy đủ các thông tin hoặc các tài liệu theo yêu cầu của điểm a khoản 5 Điều này đề nghị giải trình cụ thể tại Giấy đề nghị xác nhận nêu trên .
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Thuế nơi đối tượng đăng ký thuế có trách nhiệm cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp theo mẫu số 04/HTQT hoặc 05/HTQT ban hành kèm theo Thông tư này. Sử dụng mẫu số 04/HTQT đối với thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp; sử dụng mẫu số 05/HTQT đối với thuế thu nhập tiền lãi cổ phần, lãi tiền cho vay, tiền bản quyền hoặc phí dịch vụ kỹ thuật. Thời hạn 7 ngày làm việc không bao gồm thời gian bổ sung và giải trình hồ sơ.
Trường hợp bất khả kháng, đối tượng nộp thuế không cung cấp đầy đủ các thông tin hoặc các tài liệu theo yêu cầu của điểm b khoản 5 Điều này đề nghị giải trình cụ thể tại Giấy đề nghị xác nhận nêu trên.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Thuế có trách nhiệm xác nhận số thuế phát sinh tại Việt Nam nhưng không phải nộp do được ưu đãi thuế dành cho đối tượng đề nghị. Thời hạn 7 ngày làm việc không bao gồm thời gian bổ sung và giải trình hồ sơ.
- Giấy đề nghị (theo quy định tại điểm a.1 khoản 6 Điều này);
- Xác nhận của cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương về nơi thường trú hoặc nơi đăng ký hộ khẩu đối với cá nhân hoặc giấy đăng ký thành lập đối với các tổ chức (ví dụ như hợp tác xã, tổ hợp tác nông nghiệp);
- Xác nhận của cơ quan chi trả thu nhập (nếu có). Trường hợp không có xác nhận này, đối tượng nộp đơn tự khai trong đơn và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
THỦ TỤC MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ; XOÁ NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT
Cơ quan thuế trực tiếp kiểm tra hồ sơ ra quyết định miễn thuế, giảm thuế đối với các trường hợp sau đây:
Thủ tục miễn thuế, giảm thuế thu nhập cá nhân thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Việc xét giảm thuế được thực hiện theo năm dương lịch. Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo phương pháp khoán có tạm nghỉ kinh doanh và Chuyên gia nước ngoài thực thiện các chương trình, dự án ODA trong năm nào thì được xét miễn giảm số thuế phải nộp của năm đó.
- Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Biên bản xác định mức độ thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản xác nhận thiệt hại của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hoả hoạn.
- Chứng từ bồi thường của cơ quan bảo hiểm (nếu có) hoặc thoả thuận bồi thường của người gây hoả hoạn (nếu có).
- Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục thiên tai, hoả hoạn.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (nếu thuộc đối tượng phải quyết toán thuế).
- Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Văn bản hoặc biên bản xác nhận tai nạn có xác nhận của cơ quan công an hoặc xác nhận mức độ thương tật của cơ quan y tế.
- Giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thoả thuận bồi thường của người gây tai nạn (nếu có).
- Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục tai nạn.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (nếu thuộc đối tượng phải quyết toán thuế).
- Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản chụp hồ sơ bệnh án hoặc sổ khám bệnh.
- Các chứng từ chứng minh chi phí khám chữa bệnh do cơ quan y tế cấp; hoặc hoá đơn mua thuốc chữa bệnh kèm theo đơn thuốc của bác sỹ.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (nếu thuộc đối tượng phải quyết toán thuế).
Trường hợp trong năm khoán thuế, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh có nghỉ liên tục từ trọn 01 tháng (từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng đó) trở lên thì được giảm 1/3 số thuế phải nộp quý; tương tự nếu nghỉ liên tục trọn 02 tháng trở lên thì được giảm 2/3 số thuế phải nộp quý, nếu nghỉ trọn quý thì được giảm tất cả số thuế phải nộp quý.
Ví dụ: Ông A là cá nhân kinh doanh có số thuế khoán phải nộp năm 2011 là 12 triệu đồng. Trong năm, Ông có nghỉ kinh doanh liên tục từ ngày 20/02 đến hết ngày 20/6. Ông A sẽ được xét giảm thuế như sau:
- Số tháng nghỉ kinh doanh liên tục của Ông A được xét giảm thuế là tháng 3, tháng 4 và tháng 5;
- Số thuế khoán hàng quý của Ông A là 12 triệu đồng/4 quý = 3 triệu đồng
Vậy số thuế Ông A được giảm sẽ là:
- Trong quý I: Ông A nghỉ kinh doanh liên tục 1 tháng nên Ông A được giảm 1/3 số thuế của quý I tương ứng với 1 triệu đồng.
- Trong quý II: Ông A nghỉ kinh doanh liên tục 2 tháng nên Ông A được giảm 2/3 số thuế của quý II tương ứng với 2 triệu đồng.
Hồ sơ đề nghị miễn hoặc giảm thuế là Văn bản đề nghị miễn hoặc giảm thuế của cá nhân theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này trong đó nêu rõ số thuế phải nộp; số thuế đề nghị được miễn, giảm; số thuế đã nộp (nếu có); số thuế còn phải nộp; lý do đề nghị được miễn, giảm thuế và danh mục tài liệu gửi kèm.
- Công văn đề nghị của Chủ dự án hoặc nhà thầu (công ty) đề nghị miễn thuế thu nhập cá nhân đối với Chuyên gia.
- Xác nhận của Cơ quan chủ quản về việc Chuyên gia đáp ứng đủ điều kiện về ưu đãi và miễn trừ theo Mẫu số 01/XNCG ban hành kèm theo Thông tư này.
- Các tài liệu liên quan đến thu nhập được miễn của Chuyên gia (hợp đồng, chứng từ trả thu nhập,...).
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế cấp Xác nhận miễn thuế thu nhập cá nhân cho Chuyên gia theo Mẫu số 02/XNMT ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo phương pháp khoán có tạm nghỉ kinh doanh thì nơi nộp hồ sơ giảm thuế là cơ quan thuế trực tiếp quản lý đối tượng nộp thuế.
Đối với Chuyên gia ký hợp đồng với Chủ dự án hay với nhà thầu (công ty) thì Chủ dự án hoặc nhà thầu (công ty) gửi hồ sơ đề nghị miễn thuế Thu nhập cá nhân cho Chuyên gia đến cơ quan thuế địa phương nơi đặt trụ sở.
Hồ sơ đề nghị miễn hoặc giảm thuế bao gồm:
- Văn bản đề nghị miễn hoặc giảm thuế theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ thời gian, lý do bị thiệt hại, giá trị tài sản bị thiệt hại, số lỗ do thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ gây ra, số thuế phải nộp, số thuế đề nghị miễn, giảm và danh mục tài liệu gửi kèm;
- Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hoả hoạn, tai nạn theo mẫu số 02/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản quyết toán tài chính (nếu là doanh nghiệp) kèm theo giải trình phân tích xác định số bị thiệt hại, số lỗ do bị thiệt hại.
- Văn bản đề nghị miễn, giảm thuế theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này.
- Tờ khai thuế tài nguyên tháng theo mẫu số 01/TAIN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên kèm theo.
- Thủ tục miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước thiên nhiên tự sản xuất thuỷ điện phục vụ sinh hoạt phải có đơn đề nghị miễn thuế, kèm theo bản giải trình về thiết bị sản xuất thuỷ điện phục vụ cho sinh hoạt gia đình, có xác nhận của UBND cấp xã. Khi bắt đầu đi vào hoạt động hộ gia đình phải khai báo lần đầu với cơ quan thuế trực tiếp quản lý để hưởng miễn thuế tài nguyên.
- Thủ tục miễn thuế đối với đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê:
Tổ chức, cá nhân khai thác đất (kể cả đơn vị nhận thầu thực hiện) phải có văn bản đề nghị miễn thuế, kèm theo bản sao có đóng dấu chứng thực quyết định giao đất, cho thuê đất và hồ sơ liên quan đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về việc xây dựng công trình tại địa phương của chủ đầu tư và gửi bộ hồ sơ cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý nơi khai thác để biết và theo dõi việc miễn thuế.
Hồ sơ khai miễn, giảm tiền sử dụng đất, gồm:
- Tờ khai tiền sử dụng đất theo mẫu số 01/TSDĐ ban hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất (bản sao có công chứng hoặc chứng thực) cụ thể là: giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đối với các trường hợp khuyến khích đầu tư; Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về phê duyệt dự án đầu tư đối với dự án công trình công cộng có mục đích kinh doanh, dự án xây dựng ký túc xá sinh viên, xây dựng nhà cho người có công, xây dựng chung cư cao tầng cho công nhân khu công nghiệp; Quyết định di dời và dự án đầu tư được phê duyệt theo thẩm quyền đối với nhà máy, xí nghiệp di dời theo quy hoạch; Đối với hộ thuộc diện nghèo phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội; Đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số phải có hộ khẩu (ở nơi đã có hộ khẩu) hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (ở nơi chưa có hộ khẩu); Đối với hộ gia đình, cá nhân có công với Cách mạng phải có giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất của UBND cấp tỉnh hoặc của cơ quan được UBND cấp tỉnh uỷ quyền, phân cấp .
Hồ sơ khai miễn, giảm tiền sử dụng đất được gửi đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp hồ sơ nộp tại cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong trường hợp hồ sơ nộp tại xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan thuế địa phương nơi có đất trong trường hợp chưa thực hiện cơ chế một cửa liên thông.
Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước (dưới đây gọi chung là tiền thuê đất), bao gồm:
- Đơn đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất, ghi rõ: diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời hạn miễn, giảm tiền thuê đất.
- Tờ khai tiền thuê đất theo quy định.
- Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp miễn, giảm tiền thuê đất mà đối tượng xét miễn, giảm không phải là dự án đầu tư thì trong hồ sơ không cần có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
- Quyết định cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; Hợp đồng thuê đất (và Hợp đồng hoặc văn bản nhận giao khoán đất giữa doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất nông nghiệp với hộ nông trường viên, xã viên - đối với trường hợp được miễn, giảm quy định tại điểm 3 Mục II, điểm 3 Mục III Phần C Thông tư số 120/2005/TT-BTC nay được sửa đổi tại điểm 4 Mục VII, điểm 3 Mục VIII Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính).
- Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trong trường hợp dự án đầu tư phải được cơ quan nhà nước quản lý đầu tư ghi vào Giấy chứng nhận đầu tư hoặc dự án thuộc diện không phải đăng ký đầu tư nhưng nhà đầu tư có yêu cầu xác nhận ưu đãi đầu tư.
Ngoài các giấy tờ nêu trên, một số trường hợp hồ sơ phải có các giấy tờ cụ thể theo quy định sau đây:
- Đối với dự án gặp khó khăn phải tạm ngừng xây dựng, chậm nhất sau ba mươi (30) ngày kể từ ngày tạm ngừng xây dựng, phải gửi cho cơ quan thuế:
+ Văn bản đề nghị miễn, giảm nêu rõ lý do và thời gian phải tạm ngừng xây dựng.
+ Phụ lục hợp đồng xây dựng hoặc Biên bản (về việc tạm ngừng xây dựng) được lập giữa Bên giao thầu và Bên nhận thầu, trong đó xác định việc tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng.
- Đối với dự án gặp khó khăn phải tạm ngừng hoạt động, chậm nhất sau ba mươi (30) ngày kể từ ngày tạm ngừng hoạt động, phải gửi cho cơ quan thuế: Văn bản đề nghị miễn, giảm thuế có xác nhận của cơ quan cấp giấy phép đầu tư.
- Giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ trường hợp thực hiện dự án trong khu đô thị mới, khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc diện không phải cấp Giấy phép xây dựng.
- Hợp đồng xây dựng; Trường hợp đơn vị tự làm, không có Hợp đồng xây dựng thì phải nêu rõ trong đơn xin miễn tiền thuê đất.
- Biên bản bàn giao đất trên thực địa.
+ Biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình hoàn thành, đưa vào khai thác, sử dụng được lập giữa chủ đầu tư xây dựng công trình và nhà thầu thi công xây dựng công trình.
Hoặc các chứng từ chứng minh việc đơn vị tự xây dựng trong trường hợp đơn vị tự thực hiện hoạt động xây dựng cơ bản.
- Các loại giấy về ưu đãi đầu tư có ghi ưu đãi về tiền thuê đất, thuê mặt nước như: Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (Bản sao có xác nhận công chứng hoặc chứng thực).
- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc di dời cơ sở sản xuất kinh doanh theo quy hoạch hoặc do ô nhiễm môi trường.
- Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng thuê đất hoặc Biên bản bàn giao đất trên thực địa tại nơi cơ sở sản xuất kinh doanh mới.
Trường hợp này, người thuê đất phải xuất trình với cơ quan Thuế: Hiệp định, hoặc thoả thuận, hoặc cam kết của Chính phủ Việt Nam với tổ chức quốc tế về việc miễn, giảm tiền thuê đất; hoặc Giấy xác nhận của Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao ủy quyền.
- Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế ra quyết định miễn thuế, giảm thuế theo mẫu số 03/MGTH hoặc thông báo cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế theo mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này.
- Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ thì thời hạn ra quyết định miễn thuế, giảm thuế là sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Cục trưởng Cục Thuế phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất ban hành quyết định miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với người nộp thuế là tổ chức kinh tế; Tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Chi cục trưởng Chi cục Thuế phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất ban hành quyết định miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với người nộp thuế là hộ gia đình, cá nhân.
- Tờ khai quyết toán thuế đến thời điểm Toà án ra quyết định mở thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp;
- Quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản kèm theo phương án phân chia tài sản.
- Quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp của Toà án;
- Đối với trường hợp cá nhân được pháp luật coi là đã chết:
+ Giấy chứng tử, hoặc Giấy báo tử, hoặc các giấy tờ thay cho Giấy báo tử theo quy định của pháp luật về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Văn bản xác nhận của UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi cư trú cuối cùng của cá nhân đã chết về việc người chết không có tài sản.
Cơ quan Thuế có trách nhiệm yêu cầu thân nhân của người chết cung cấp các giấy tờ trên. Trường hợp thân nhân của người chết không cung cấp được do thất lạc các giấy tờ trên thì Cơ quan Thuế yêu cầu thân nhân của người chết làm đơn đề nghị Chủ tịch UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi cư trú cuối cùng của người chết, xác nhận là đã chết và không có tài sản.
- Đối với trường hợp cá nhân được pháp luật coi là mất tích:
+ Quyết định tuyên bố mất tích của Tòa án;
+ Văn bản xác nhận của UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi người bị tuyên bố mất tích cư trú về việc người mất tích không có tài sản.
Cơ quan Thuế có trách nhiệm yêu cầu thân nhân của người mất tích cung cấp các giấy tờ trên.
- Đối với trường hợp cá nhân được pháp luật coi là mất năng lực hành vi dân sự:
+ Quyết định của Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự;
+ Văn bản xác nhận của người giám hộ của cá nhân mất năng lực hành vi dân sự có xác nhận của UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi cá nhân mất năng lực hành vi dân sự cư trú về việc cá nhân mất năng lực hành vi dân sự không có tài sản.
Cơ quan Thuế có trách nhiệm yêu cầu người giám hộ của cá nhân mất năng lực hành vi dân sự cung cấp các giấy tờ trên.
- Chi cục Thuế gửi cho Cục Thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Thuế.
- Cục Thuế gửi cho Tổng cục Thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế và hồ sơ do Chi cục Thuế chuyển đến.
- Tên người nộp thuế được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt;
- Số tiền thuế được xoá nợ tương ứng với loại thuế và kỳ tính thuế hoặc thời gian phát sinh số thuế;
- Số tiền phạt được xoá nợ;
- Cơ quan thuế có trách nhiệm chấp hành quyết định.
THỦ TỤC HOÀN THUẾ, BÙ TRỪ THUẾ
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ theo mẫu số 01-3/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm: Hợp đồng xuất khẩu ký với nước ngoài hoặc hợp đồng uỷ thác xuất khẩu, uỷ thác gia công đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu, uỷ thác gia công xuất khẩu; Tờ khai hải quan của hàng hóa xuất khẩu; Chứng từ thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;
- Biên bản thanh lý hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hoặc uỷ thác gia công hàng xuất khẩu (trường hợp đã kết thúc hợp đồng) hoặc Biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên uỷ thác xuất khẩu và bên nhận uỷ thác xuất khẩu (đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu hoặc uỷ thác gia công xuất khẩu);
- Văn bản xác nhận của bên nhận uỷ thác xuất khẩu về số lượng hàng hoá thực tế đã xuất khẩu kèm theo bảng kê chi tiết tên hàng hoá, số lượng, đơn giá và doanh thu hàng đã xuất khẩu (đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu mà bên nhận uỷ thác xuất khẩu thực hiện xuất khẩu cùng một loại hàng hoá theo từng chuyến hàng của nhiều chủ hàng khác nhau, giao hàng cho nhiều khách hàng và giá cả cũng khác nhau).
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ theo mẫu số 01-3/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm: Hợp đồng xuất khẩu ký với nước ngoài; Hợp đồng nhập khẩu thanh toán bù trừ với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu ký với nước ngoài; Tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu; Văn bản xác nhận với phía nước ngoài về số tiền thanh toán bù trừ; Chứng từ thanh toán qua ngân hàng;
- Văn bản xác nhận của bên nhận uỷ thác xuất khẩu về số lượng hàng hoá thực tế đã xuất khẩu kèm theo bảng kê chi tiết tên hàng hoá, số lượng, đơn giá và doanh thu hàng đã xuất khẩu (đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu mà bên nhận uỷ thác xuất khẩu thực hiện xuất khẩu cùng một loại hàng hoá theo từng chuyến hàng của nhiều chủ hàng khác nhau, giao hàng cho nhiều khách hàng với đơn giá khác nhau).
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ theo mẫu số 01-3/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm: Hợp đồng xuất khẩu ký với nước ngoài trong đó nêu rõ tên hàng hoá, số lượng, đơn giá, tên, địa chỉ, mã số thuế đơn vị nhận hàng; Tờ khai hải quan hàng hoá xuất nhập khẩu tại chỗ; Chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu tại chỗ qua ngân hàng;
- Văn bản xác nhận của bên nhận uỷ thác xuất khẩu về số lượng hàng hoá thực tế đã xuất khẩu kèm theo bảng kê chi tiết tên hàng hoá, số lượng, đơn giá và doanh thu hàng đã xuất khẩu (đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu mà bên nhận uỷ thác xuất khẩu thực hiện xuất khẩu cùng một loại hàng hoá theo từng chuyến hàng của nhiều chủ hàng khác nhau, giao hàng cho nhiều khách hàng với đơn giá khác nhau).
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ theo mẫu số 01-3/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm: Hợp đồng gia công giao; Hợp đồng gia công nhận; Tờ khai hàng gia công chuyển tiếp; Chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu tại chỗ qua ngân hàng;
- Văn bản xác nhận của bên nhận uỷ thác xuất khẩu về số lượng hàng hoá thực tế đã xuất khẩu kèm theo bảng kê chi tiết tên hàng hoá, số lượng, đơn giá và doanh thu hàng đã xuất khẩu (đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu mà bên nhận uỷ thác xuất khẩu thực hiện xuất khẩu cùng một loại hàng hoá theo từng chuyến hàng của nhiều chủ hàng khác nhau, giao hàng cho nhiều khách hàng với đơn giá khác nhau).
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hồ sơ xuất khẩu hàng hoá đầu tư ra nước ngoài theo mẫu số 01-4/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm: Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài; Văn bản chấp thuận dự án đầu tư hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư; Văn bản của Bộ Công thương cấp về Danh mục hàng hoá xuất khẩu để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài (trong đó ghi rõ: chủng loại, số lượng và trị giá hàng hoá);
- Văn bản xác nhận của bên nhận uỷ thác xuất khẩu về số lượng hàng hoá thực tế đã xuất khẩu kèm theo bảng kê chi tiết tên hàng hoá, số lượng (đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu mà bên nhận uỷ thác xuất khẩu thực hiện xuất khẩu cùng một loại hàng hoá theo từng chuyến hàng của nhiều chủ hàng khác nhau và giao hàng cho nhiều khách hàng).
Chủ dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế GTGT nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT gửi Cục Thuế quản lý địa bàn dự án vào bất kỳ thời điểm nào khi phát sinh số thuế GTGT đầu vào được hoàn trong thời gian thực hiện dự án.
Nhà thầu chính thực hiện dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế GTGT nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT gửi cơ quan thuế nơi thực hiện dự án.
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc phê duyệt dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại, dự án sử dụng vốn ODA vay ưu đãi được ngân sách nhà nước cấp phát (bản chụp có đóng dấu và chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền của dự án). Trường hợp hoàn thuế nhiều lần thì chỉ xuất trình lần đầu.
- Xác nhận của cơ quan chủ quản dự án ODA về hình thức cung cấp dự án ODA là ODA không hoàn lại hay ODA vay được ngân sách nhà nước cấp phát ưu đãi thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng (bản chụp có xác nhận của cơ sở) và việc không được ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế giá trị gia tăng. Người nộp thuế chỉ phải nộp tài liệu này với hồ sơ hoàn thuế lần đầu của dự án.
Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì ngoài những tài liệu nêu tại điểm này, còn phải có xác nhận của chủ dự án về việc dự án không được ngân sách nhà nước bố trí vốn đối ứng để thanh toán cho nhà thầu theo giá có thuế giá trị gia tăng; giá thanh toán theo kết quả thầu không có thuế giá trị gia tăng và đề nghị hoàn thuế cho nhà thầu chính.
Văn phòng dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế GTGT nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT gửi Cục Thuế quản lý địa bàn nơi đặt văn phòng điều hành của dự án vào bất kỳ thời điểm nào khi phát sinh số thuế GTGT đầu vào được hoàn trong thời gian thực hiện dự án.
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Văn bản thoả thuận giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam với Nhà tài trợ về việc thành lập Văn phòng đại diện (bản chụp có xác nhận của Văn phòng).
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thành lập Văn phòng đại diện (bản chụp có xác nhận của Văn phòng).
Tổ chức Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá tại Việt Nam để viện trợ thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT gửi Cục Thuế quản lý địa bàn nơi tổ chức đặt trụ sở điều hành vào bất kỳ thời điểm nào khi phát sinh số thuế GTGT đầu vào được hoàn.
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quyết định phê duyệt các khoản viện trợ của cấp có thẩm quyền (bản chụp có xác nhận của người nộp thuế);
- Văn bản xác nhận của Bộ Tài chính về khoản tiền viện trợ của tổ chức phi chính phủ nước ngoài nêu rõ: tên tổ chức viện trợ, giá trị khoản viện trợ, cơ quan tiếp nhận, quản lý viện trợ.
Các Cơ quan đại diện thuộc diện được hoàn thuế GTGT, trong vòng 10 ngày đầu của tháng đầu quý, lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế của quý trước và gửi hồ sơ cho Cục Lễ tân nhà nước trực thuộc Bộ Ngoại giao để xác nhận hồ sơ hoàn thuế GTGT.
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ, Cục Lễ tân nhà nước trực thuộc Bộ Ngoại giao có trách nhiệm xem xét hồ sơ và xác nhận về đối tượng, danh mục và số lượng hàng hoá, dịch vụ được hoàn thuế GTGT. Sau khi Cục Lễ tân nhà nước trực thuộc Bộ Ngoại giao đã có xác nhận hồ sơ hoàn thuế GTGT, Cục Lễ tân nhà nước trực thuộc Bộ Ngoại giao chuyển hồ sơ cho Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết.
Đối với trường hợp không thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT, hồ sơ hoàn thuế GTGT được lập không đầy đủ, Cục Lễ tân nhà nước trực thuộc Bộ Ngoại giao gửi trả hồ sơ hoàn thuế cho đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này có xác nhận của Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao.
- Bảng kê thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao theo mẫu số 01-5/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này và Bảng kê thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho viên chức ngoại giao tại Việt Nam theo mẫu số 01-6/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này .
- Bản gốc kèm theo 2 bản chụp hoá đơn giá trị gia tăng có đóng dấu của cơ quan đại diện. Cơ quan thuế sẽ trả lại các hoá đơn gốc cho cơ quan đại diện sau khi thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng.
Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã có mã số thuế.
Đối với cá nhân đã uỷ quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
Trường hợp sau khi tổ chức, cá nhân trả thu nhập bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân mà có số thuế nộp thừa, nếu đề nghị cơ quan thuế hoàn trả thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 05/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này và các bảng kê chi tiết sau:
+ Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động theo mẫu số 05A/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng và cá nhân không cư trú theo mẫu số 05B/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.
- Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định theo mẫu số 02/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này đối với tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của nước ngoài hoặc theo mẫu số 03/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này đối với tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam;
Trường hợp vì lý do bất khả kháng, người nộp thuế không cung cấp đủ các thông tin hoặc tài liệu theo yêu cầu của Điều này, đề nghị giải trình cụ thể tại Giấy đề nghị hoàn thuế nêu trên.
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp đã được hợp pháp hoá lãnh sự (ghi rõ là đối tượng cư trú trong năm tính thuế nào);
- Bản chụp hợp đồng kinh tế, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng đại lý, hợp đồng uỷ thác, hợp đồng chuyển giao công nghệ, chứng từ chứng minh cho việc doanh nghiệp điều hành trực tiếp phương tiện vận tải (trong trường hợp doanh nghiệp vận tải quốc tế) hay hợp đồng lao động ký với tổ chức, cá nhân Việt Nam, giấy chứng nhận tiền gửi tại Việt Nam, giấy chứng nhận góp vốn vào Công ty tại Việt Nam (tuỳ theo loại thu nhập trong từng trường hợp cụ thể) có xác nhận của người nộp thuế;
- Chứng từ nộp thuế có xác nhận của Kho bạc nhà nước hoặc cơ quan thuế khi thu tiền thuế; hoặc bản chụp chứng từ nộp thuế và giấy xác nhận của Kho bạc nhà nước nơi tổ chức, cá nhân nộp thuế về số thuế đã nộp có xác nhận của người nộp thuế;
- Xác nhận của tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng về thời gian và tình hình hoạt động thực tế theo hợp đồng.
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê xác định số phí xăng dầu đề nghị hoàn trong đó ghi rõ số lượng xăng, dầu thực mua đã chịu phí xăng dầu, số lượng xăng, dầu diezen thực tế xuất khẩu, số tiền phí xăng dầu đề nghị hoàn trả, số tài khoản của đơn vị tại ngân hàng hoặc kho bạc giao dịch tỉnh, thành phố... theo mẫu số 01-2/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Hợp đồng và hoá đơn mua xăng, dầu diezen của tổ chức, cá nhân bán xăng dầu;
- Giấy phép xuất khẩu xăng dầu diezen do Bộ Công thương cấp;
- Hợp đồng xuất khẩu xăng, dầu diezen ký với nước ngoài; trường hợp uỷ thác xuất khẩu thì còn phải có hợp đồng uỷ thác xuất khẩu xăng, dầu diezen;
- Hoá đơn bán hàng xăng, dầu diezen cho nước ngoài, khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất;
- Tờ khai Hải quan hàng hoá xuất khẩu đã làm xong thủ thục hải quan.
- Văn bản xác nhận của bên nhận uỷ thác xuất khẩu về số lượng xăng, dầu diezen thực tế đã xuất khẩu kèm theo bảng kê chi tiết tên xăng, dầu diezen, số lượng, đơn giá và doanh thu hàng đã xuất khẩu (đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu mà bên nhận uỷ thác xuất khẩu thực hiện xuất khẩu cùng một loại xăng, dầu diezen theo từng chuyến hàng của nhiều chủ hàng khác nhau, giao hàng cho nhiều khách hàng và giá cả cũng khác nhau).
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động;
- Hồ sơ quyết toán thuế hoặc hồ sơ khai thuế đến thời điểm sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động.
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ theo mẫu số 01-3/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm: Tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu.
- Trường hợp người nộp thuế đã gửi hồ sơ hoàn thuế nhưng chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 2 (hai) ngày làm việc, kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hoàn thuế đầy đủ, chính xác, đúng đối tượng theo quy định, cơ quan thuế có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ đề nghị hoàn thuế của cơ sở kinh doanh theo đúng quy trình hoàn thuế GTGT.
Trong thời gian tối đa 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế thông báo cho cơ sở kinh doanh biết kết quả kiểm tra xác định hồ sơ hoàn thuế đã đủ điều kiện hoàn (kể cả trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau) và yêu cầu doanh nghiệp nộp chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu để cơ quan thuế ra quyết định hoàn thuế.
- Trong vòng 3 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu, cơ quan thuế có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu chứng từ nộp thuế với số liệu đã kê khai trong hồ sơ hoàn thuế của cơ sở kinh doanh và ra quyết định hoàn thuế. Trường hợp số thuế GTGT đã nộp ghi trên chứng từ nộp thuế thấp hơn số thuế đề nghị hoàn ban đầu thì số thuế được hoàn là số thuế đã nộp ghi trên chứng từ nộp thuế; trường hợp số thuế GTGT đã nộp ghi trên chứng từ nộp thuế cao hơn số thuế đề nghị hoàn ban đầu thì số thuế được hoàn là số thuế đề nghị hoàn ban đầu.
Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với hồ sơ hoàn thuế của tổ chức, cá nhân không phải là người nộp thuế thì nộp tại Cục Thuế quản lý địa bàn nơi tổ chức có trụ sở điều hành, nơi cá nhân có địa chỉ thường trú.
Đối với hồ sơ hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì nộp tại Cục Thuế quản lý địa bàn nơi tổ chức có trụ sở điều hành, nơi cá nhân có cơ sở thường trú hoặc tại Cục Thuế nơi tổ chức, cá nhân đã nộp số thuế đề nghị hoàn.
Đối với hồ sơ hoàn thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì được nộp tại nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế.
- Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu, trừ trường hợp đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân. Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế là người nộp thuế có hồ sơ đề nghị hoàn thuế gửi đến cơ quan thuế lần đầu và thuộc đối tượng, trường hợp được hoàn thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ đề nghị hoàn thuế gửi đến cơ quan thuế lần đầu nhưng không thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn thuế thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp theo vẫn thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau.
- Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm, kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận về thuế.
Trường hợp người nộp thuế có nhiều lần đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm, nếu trong lần đề nghị hoàn thuế đầu tiên tính từ sau thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận về thuế, cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế không có hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn quy định tại Điều 107 Luật Quản lý thuế, hoặc hành vi trốn thuế, gian lận thuế quy định tại Điều 108 Luật Quản lý thuế thì những lần đề nghị hoàn thuế tiếp theo, hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế không thuộc diện kiểm tra trước khi hoàn thuế. Trường hợp phát hiện những lần đề nghị hoàn thuế tiếp theo, người nộp thuế vẫn có hành vi khai sai đối với hồ sơ hoàn thuế, hành vi trốn thuế, gian lận về thuế quy định tại Điều 107, Điều 108 Luật Quản lý thuế thì hồ sơ đề nghị hoàn thuế vẫn thuộc đối tượng kiểm tra trước hoàn theo đúng thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận về thuế;
- Hàng hóa, dịch vụ trong bộ hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế không thực hiện giao dịch thanh toán qua ngân hàng theo quy định, bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua bán trong nội địa và hàng hóa, dịch vụ xuất nhập khẩu.
- Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước.
- Hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế nhưng người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế; hoặc có giải trình, bổ sung lần hai nhưng không chứng minh được số thuế đã khai là đúng. Quy định này không áp dụng đối với phần hàng hóa, dịch vụ đủ điều kiện và thủ tục hoàn thuế theo quy định.
- Nếu số thuế đề nghị hoàn lớn hơn số thuế đủ điều kiện được hoàn thì người nộp thuế được hoàn bằng số thuế đủ điều kiện được hoàn.
- Nếu số thuế đề nghị hoàn nhỏ hơn số thuế đủ điều kiện được hoàn thì người nộp thuế được hoàn bằng số thuế đề nghị hoàn.
Trong quá trình kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, nếu cơ quan thuế xác định số thuế đủ điều kiện được hoàn thì giải quyết tạm hoàn số thuế đã đủ điều kiện hoàn, không chờ kiểm tra xác minh toàn bộ hồ sơ mới thực hiện hoàn thuế; đối với số thuế cần kiểm tra xác minh, yêu cầu người nộp thuế giải trình, bổ sung hồ sơ thì xử lý hoàn thuế khi có đủ điều kiện.
Căn cứ vào số thuế người nộp thuế được hoàn, số thuế còn nợ, thủ trưởng cơ quan thuế các cấp thực hiện theo một trong hai trường hợp sau:
- Ban hành Quyết định hoàn thuế, lập Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/LHT ban hành kèm theo Thông tư này trong trường hợp người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền phạt của các loại thuế khác.
- Ban hành Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu NSNN trong trường hợp người nộp thuế được hoàn thuế theo hồ sơ hoàn thuế và còn nợ tiền thuế, tiền phạt của các loại thuế khác; trường hợp sau khi bù trừ mà người nộp thuế vẫn còn số tiền thuế được hoàn thì đồng thời lập Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN.
Trong các quyết định hoàn thuế nêu trên phải nêu rõ tên người nộp thuế được hoàn thuế, số thuế được hoàn, nơi nhận tiền hoàn thuế.
Riêng trường hợp hoàn thuế GTGT do Chi cục Thuế giải quyết: căn cứ các quyết định hoàn thuế nêu trên của Chi cục Thuế, Cục Thuế lập Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN để hoàn trả cho người nộp thuế.
Số tiền lãi được ghi trong quyết định hoàn thuế và người nộp thuế được thanh toán tiền lãi cùng với số tiền hoàn thuế.
Nguồn tiền trả lãi được lấy từ Quỹ hoàn thuế GTGT theo quy định của Bộ Tài chính.
- Hoàn trả các khoản thu thuộc năm ngân sách, nếu Kho bạc nhà nước thực hiện hoàn trả trước khi kết thúc thời hạn chỉnh lý quyết toán NSNN năm đó: Kho bạc nhà nước thực hiện hạch toán giảm thu năm ngân sách, theo từng cấp ngân sách, đúng mục lục NSNN của các khoản đã thu;
- Hoàn trả các khoản thu sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách: Kho bạc nhà nước hạch toán chi ngân sách năm sau của từng cấp ngân sách, theo số tiền tương ứng với tỷ lệ phân chia khoản thu cho từng cấp ngân sách trước đó.
Cơ quan thuế căn cứ phương thức hoàn trả, thanh toán (trả bằng tiền mặt, trả vào tài khoản của người nộp thuế tại KBNN hoặc ngân hàng, hoàn trả tại KBNN khác địa bàn,...) để lập Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN đủ số liên cho các đối tượng liên quan. Cụ thể:
- Cơ quan thuế nơi ban hành quyết định hoàn trả nhận được 1 liên do KBNN gửi lại, sau khi đã xác nhận hạch toán hoàn trả;
- KBNN lưu 1 liên làm căn cứ hạch toán hoàn trả;
- Người được hoàn trả nhận được 1 liên;
- Trường hợp trả vào tài khoản tại ngân hàng thì ngân hàng được nhận 1 liên để làm căn cứ hạch toán và lưu.
Theo quy định tại Điều 77 và Điều 78 Luật Quản lý thuế, Cơ quan thuế kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của các thông tin, tài liệu trong hồ sơ thuế nhằm đánh giá sự tuân thủ pháp luật về thuế của người nộp thuế.
Việc kiểm tra thuế được thực hiện tại trụ sở cơ quan thuế hoặc tại trụ sở của người nộp thuế.
- Trường hợp phát hiện trong hồ sơ chưa đủ tài liệu theo quy định hoặc khai chưa đầy đủ các chỉ tiêu theo quy định thì cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế biết để hoàn chỉnh hồ sơ. Đối với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn trực tiếp cho người nộp hồ sơ. Đối với trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc thông qua giao dịch điện tử, cơ quan thuế phải ban hành thông báo bằng văn bản trong thời hạn ba ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Thời gian giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu trong hồ sơ thuế không quá mười ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế nhận được thông báo của cơ quan thuế hoặc hồi báo (nếu gửi qua đường bưu điện). Người nộp thuế có thể đến cơ quan thuế giải trình trực tiếp hoặc bổ sung thông tin, tài liệu hoặc bằng văn bản.
Trường hợp người nộp thuế giải trình trực tiếp tại cơ quan thuế thì phải lập Biên bản làm việc theo mẫu số 02/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Trường hợp người nộp thuế đã giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu đầy đủ theo yêu cầu của cơ quan thuế và chứng minh số thuế đã khai là đúng thì hồ sơ giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu được lưu cùng với hồ sơ khai thuế.
- Trường hợp người nộp thuế đã giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu mà không đủ căn cứ chứng minh số thuế đã khai là đúng thì cơ quan thuế yêu cầu người nộp thuế khai bổ sung. Thời hạn khai bổ sung là mười ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế có thông báo yêu cầu khai bổ sung.
- Trường hợp hết thời hạn theo thông báo của cơ quan thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu; hoặc không khai bổ sung hồ sơ thuế; hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế nhưng không chứng minh được số thuế đã khai là đúng thì cơ quan thuế:
+ Ấn định số thuế phải nộp và thông báo cho người nộp thuế biết theo mẫu 01/AĐTH ban hành kèm theo Thông tư này; hoặc
+ Ban hành quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế nếu không đủ căn cứ để ấn định số thuế phải nộp. Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế theo mẫu số 03/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này.
Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế do thủ trưởng cơ quan thuế ban hành theo mẫu số 03/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này.
Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế phải có những nội dung cơ bản sau đây:
- Căn cứ pháp lý để kiểm tra;
- Đối tượng kiểm tra (trường hợp đối tượng kiểm tra là người nộp thuế có các đơn vị thành viên thì nội dung Quyết định kiểm tra phải ghi cụ thể danh sách đơn vị thành viên thuộc đối tượng kiểm tra theo Quyết định);
- Nội dung, phạm vi kiểm tra;
- Thời gian tiến hành kiểm tra;
- Trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên khác của đoàn kiểm tra.
- Quyền hạn và trách nhiệm của Đoàn kiểm tra và đối tượng kiểm tra.
- Chậm nhất là ba ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định, Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế phải được gửi cho người nộp thuế.
- Trong thời gian năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định kiểm tra thuế hoặc trước thời điểm tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế mà người nộp thuế chứng minh được với cơ quan thuế số thuế đã khai là đúng hoặc nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt phải nộp theo tính toán của cơ quan thuế, thì Thủ trưởng cơ quan thuế ban hành Quyết định bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế theo mẫu số 16/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Việc kiểm tra theo Quyết định kiểm tra thuế phải được tiến hành chậm nhất là mười ngày làm việc, kể từ ngày ban hành Quyết định. Khi bắt đầu tiến hành kiểm tra thuế, trưởng đoàn kiểm tra thuế có trách nhiệm công bố Quyết định kiểm tra thuế, lập Biên bản công bố theo mẫu số 05/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này và giải thích nội dung Quyết định kiểm tra để đối tượng kiểm tra hiểu và có trách nhiệm chấp hành Quyết định kiểm tra. Trường hợp khi nhận được Quyết định kiểm tra, người nộp thuế đề nghị hoãn thời gian tiến hành kiểm tra thì phải có văn bản gửi cơ quan thuế nêu rõ lý do và thời gian hoãn để xem xét quyết định. Trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoãn thời gian kiểm tra, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế biết về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc hoãn thời gian kiểm tra.
- Trong quá trình thực hiện Quyết định kiểm tra, Đoàn kiểm tra thực hiện việc đối chiếu nội dung trong hồ sơ thuế với sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, các tài liệu có liên quan, tình trạng thực tế trong phạm vi nội dung của Quyết định kiểm tra thuế.
Trường hợp xét thấy cần thiết phải tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế, Trưởng đoàn kiểm tra ban hành quyết định hoặc báo cáo lãnh đạo bộ phận kiểm tra để trình người ban hành quyết định kiểm tra quyết định áp dụng biện pháp tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế theo quy định.
Người nộp thuế có nghĩa vụ cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu đã cung cấp. Đối với các thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung kiểm tra; thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước, người nộp thuế có quyền từ chối cung cấp, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Thời hạn kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế không quá năm ngày làm việc thực tế, kể từ ngày công bố bắt đầu tiến hành kiểm tra. Trong trường hợp xét thấy cần thiết, cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì chậm nhất là một ngày trước khi kết thúc thời hạn kiểm tra theo quy định, Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo lãnh đạo bộ phận kiểm tra để trình người ban hành Quyết định kiểm tra gia hạn kiểm tra. Quyết định kiểm tra chỉ được gia hạn một lần, dưới hình thức Quyết định theo mẫu số 18/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian gia hạn không quá năm ngày làm việc thực tế.
Biên bản kiểm tra thuế phải được lập theo mẫu số 04/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này và được ký trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra.
Biên bản kiểm tra gồm các nội dung chính sau:
- Các căn cứ pháp lý để thiết lập biên bản.
- Kết luận về từng nội dung đã tiến hành kiểm tra, xác định hành vi vi phạm, mức độ vi phạm; xử lý vi phạm theo thẩm quyền; kiến nghị biện pháp xử lý không thuộc thẩm quyền của Đoàn kiểm tra.
Biên bản kiểm tra phải được công bố công khai trước Đoàn kiểm tra và người nộp thuế được kiểm tra. Biên bản kiểm tra phải được Trưởng đoàn kiểm tra và người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế) ký vào từng trang, đóng dấu của người nộp thuế nếu người nộp thuế là tổ chức có con dấu riêng.
Người nộp thuế được quyền nhận biên bản kiểm tra thuế, yêu cầu giải thích nội dung Biên bản kiểm tra thuế và bảo lưu ý kiến trong Biên bản kiểm tra thuế.
Khi kết thúc quá trình kiểm tra, trường hợp người nộp thuế không ký Biên bản kiểm tra thuế thì chậm nhất trong 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố công khai biên bản kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo lãnh đạo bộ phận kiểm tra để trình người ban hành quyết định kiểm tra để ban hành thông báo yêu cầu người nộp thuế ký biên bản kiểm tra. Nếu người nộp thuế vẫn không ký biên bản kiểm tra thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày công bố công khai biên bản kiểm tra, Thủ trưởng cơ quan thuế ban hành quyết định xử lý truy thu thuế; xử phạt vi phạm hành chính về thuế hoặc kết luận kiểm tra thuế theo nội dung biên bản kiểm tra.
- Chậm nhất năm ngày làm việc kể từ ngày ký Biên bản kiểm tra với người nộp thuế, Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo lãnh đạo bộ phận kiểm tra để trình người ban hành Quyết định kiểm tra về kết quả kiểm tra. Trường hợp kết quả kiểm tra dẫn đến phải xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính thì trong thời hạn không quá mười ngày làm việc kể từ ngày ký biên bản, Thủ trưởng cơ quan thuế phải ban hành Quyết định xử lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính theo mẫu số 17/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này. Người nộp thuế có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử lý kết quả kiểm tra về thuế. Trường hợp kết quả kiểm tra dẫn đến không phải xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính thì Thủ trưởng cơ quan thuế ban hành Kết luận kiểm tra.
- Trường hợp mức xử phạt đối với hành vi vi phạm của người nộp thuế vượt quá thẩm quyền xử phạt của người ban hành quyết định kiểm tra thuế, trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày ký biên bản kiểm tra thuế, người ra quyết định kiểm tra có văn bản đề nghị người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế (kèm theo Biên bản kiểm tra) và thông báo cho người nộp thuế biết.
Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, người nhận được văn bản đề nghị của cơ quan thuế phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế; hoặc thông báo và chuyển hồ sơ lại cơ quan thuế đã đề nghị về việc không thuộc thẩm quyền xử phạt.
Trường hợp qua kiểm tra thuế mà phát hiện hành vi vi phạm về thuế có dấu hiệu trốn thuế, gian lận về thuế thì trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đoàn kiểm tra có trách nhiệm báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế để ban hành quyết định xử lý sau kiểm tra, hoặc chuyển hồ sơ sang bộ phận thanh tra hoặc xem xét xử lý theo quy định của pháp luật.
Đối với vi phạm hành chính có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn ban hành quyết định xử phạt là 30 ngày kể từ ngày ký biên bản kiểm tra. Trong trường hợp xét cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì người có thẩm quyền phải báo cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để đề nghị gia hạn; việc gia hạn phải bằng văn bản, thời hạn gia hạn không được quá 30 ngày kể từ ngày ký biên bản kiểm tra.
Việc lập kế hoạch thanh tra phải được xây dựng đối với các trường hợp quy định tại Điều 81 của Luật Quản lý thuế và phải dựa trên cơ sở phân tích thông tin về người nộp thuế, từ đó phát hiện, lập danh sách người nộp thuế có dấu hiệu bất thường trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế để lựa chọn đối tượng lập kế hoạch thanh tra. Kế hoạch thanh tra bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: đối tượng thanh tra, kỳ thanh tra, nội dung, thời gian dự kiến tiến hành thanh tra.
Kế hoạch thanh tra của cơ quan thuế cấp dưới phải được gửi đến cơ quan thuế cấp trên. Trường hợp có sự trùng lặp về đối tượng thanh tra thì cơ quan thuế cấp trên sẽ thực hiện kế hoạch thanh tra với đối tượng thanh tra đó.
Trường hợp cơ quan thanh tra nhà nước, Kiểm toán Nhà nước có kế hoạch thanh tra về thuế trùng với kế hoạch thanh tra của cơ quan thuế thì ưu tiên kế hoạch thanh tra thuế của cơ quan thanh tra nhà nước, Kiểm toán Nhà nước.
Quyết định thanh tra thuế phải có các nội dung sau đây:
- Căn cứ pháp lý để thanh tra;
- Đối tượng thanh tra (trường hợp đối tượng thanh tra là người nộp thuế có các đơn vị thành viên thì nội dung Quyết định thanh tra phải ghi cụ thể danh sách đơn vị thành viên thuộc đối tượng thanh tra theo Quyết định);
- Nội dung, phạm vi, nhiệm vụ thanh tra;
- Thời hạn tiến hành thanh tra;
- Trưởng đoàn thanh tra, thanh tra viên và các thành viên khác của đoàn thanh tra. Trong trường hợp cần thiết, Đoàn thanh tra có Phó trưởng đoàn thanh tra để giúp Trưởng Đoàn thực hiện một số nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Trưởng Đoàn về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Quyết định thanh tra thuế phải được gửi cho đối tượng thanh tra, theo quy định của pháp luật thanh tra hiện hành.
Quyết định thanh tra thuế phải được công bố cho người nộp thuế được thanh tra theo thời hạn quy định tại pháp luật thanh tra chuyên ngành thuế hiện hành.
Trước khi công bố Quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra thông báo với người nộp thuế được thanh tra về thời gian, thành phần tham dự. Khi công bố Quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra phải: giải thích về nội dung quyết định thanh tra để người nộp thuế được thanh tra hiểu rõ và có trách nhiệm chấp hành Quyết định thanh tra; thông báo chương trình làm việc giữa Đoàn thanh tra với người nộp thuế được thanh tra và những công việc khác có liên quan đến hoạt động thanh tra.
Việc công bố Quyết định thanh tra phải được lập biên bản theo mẫu số 05/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp khi nhận được Quyết định thanh tra, người nộp thuế đề nghị hoãn thời gian tiến hành thanh tra thì phải có văn bản gửi cơ quan thuế trước khi đến hạn thời gian thanh tra tại trụ sở người nộp thuế nêu rõ lý do và thời gian hoãn để xem xét quyết định. Trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoãn thời gian thanh tra, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế biết về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc hoãn thời gian thanh tra.
- Khi bắt đầu tiến hành thanh tra, Đoàn thanh tra yêu cầu người nộp thuế cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra như hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, tình trạng đăng ký sử dụng hoá đơn, hồ sơ, báo cáo hoá đơn, sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, hồ sơ khai thuế... Người nộp thuế có nghĩa vụ cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra theo yêu cầu của Đoàn thanh tra. Đối với những thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung thanh tra thuế, thông tin, tài liệu thuộc bí mật Nhà nước, người nộp thuế có quyền từ chối cung cấp, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Khi tiếp nhận các tài liệu do người nộp thuế cung cấp, Đoàn thanh tra có trách nhiệm kiểm đếm, bảo quản, khai thác, sử dụng tài liệu đúng mục đích, không để thất lạc tài liệu. Trường hợp có căn cứ xác định người nộp thuế vi phạm pháp luật về thuế, Trưởng đoàn thanh tra thực hiện niêm phong một phần hoặc toàn bộ tài liệu có liên quan tới nội dung thanh tra. Việc niêm phong, mở niêm phong khai thác tài liệu hoặc huỷ bỏ niêm phong thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
- Trong quá trình thực hiện Quyết định thanh tra, Đoàn thanh tra thực hiện việc đối chiếu thông tin trong hồ sơ khai thuế với sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, các tài liệu có liên quan, khi cần thiết có thể tiến hành kiểm kê tài sản của người nộp thuế trong phạm vi nội dung của Quyết định thanh tra thuế để phát hiện, làm rõ các vấn đề, các sự việc và kết luận chính xác, trung thực, khách quan về nội dung thanh tra.
- Đối với những sự việc, tài liệu phản ánh chưa rõ, chưa đủ cơ sở kết luận, Đoàn thanh tra chuẩn bị chi tiết nội dung yêu cầu người nộp thuế giải trình bằng văn bản. Trường hợp giải trình bằng văn bản của người nộp thuế chưa rõ, Đoàn thanh tra tổ chức đối thoại, chất vấn người nộp thuế để làm rõ nội dung và trách nhiệm của tập thể, cá nhân. Cuộc đối thoại, chất vấn phải được lập biên bản có chữ ký xác nhận của các bên và được ghi âm trong trường hợp cần thiết.
- Trường hợp cần thiết phải giám định tài liệu, Trưởng đoàn thanh tra báo cáo người ban hành quyết định thanh tra quyết định trưng cầu giám định về vấn đề có liên quan đến nội dung thanh tra. Đoàn thanh tra lập biên bản thu giữ tài liệu ghi rõ tình trạng của tài liệu đó (kể cả hiện vật nếu có) để chuyển cơ quan giám định.
- Trong quá trình thanh tra, nếu phát hiện người nộp thuế có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế liên quan đến tổ chức, cá nhân khác, hoặc dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế có tính chất phức tạp thì cơ quan thuế có quyền áp dụng các biện pháp trong thanh tra theo quy định tại Điều 89, Điều 90, Điều 91 của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn tại Điều 57 Thông tư này.
- Đoàn thanh tra thực hiện lập hồ sơ thanh tra làm tài liệu để lập Biên bản thanh tra.
Biên bản thanh tra thuế phải được lập theo mẫu số 04/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này và được ký theo quy định của pháp luật thanh tra chuyên ngành thuế.
Biên bản thanh tra thuế phải có các nội dung sau đây:
- Các căn cứ pháp lý để lập biên bản.
- Kết luận về từng nội dung đã tiến hành thanh tra, xác định hành vi vi phạm, mức độ vi phạm; xử lý vi phạm theo thẩm quyền; kiến nghị biện pháp xử lý không thuộc thẩm quyền của Đoàn thanh tra.
Biên bản thanh tra phải được công bố công khai trước Đoàn thanh tra và người nộp thuế được thanh tra. Biên bản thanh tra phải được Trưởng đoàn thành tra và người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế) ký vào từng trang, đóng dấu của người nộp thuế nếu người nộp thuế là tổ chức có con dấu riêng.
Người nộp thuế được quyền nhận Biên bản thanh tra thuế, yêu cầu giải thích nội dung Biên bản thanh tra thuế và bảo lưu ý kiến trong Biên bản thanh tra thuế.
Khi kết thúc quá trình thanh tra, trường hợp người nộp thuế không ký Biên bản thanh tra thuế thì chậm nhất trong 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố công khai biên bản thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra phải báo cáo lãnh đạo bộ phận thanh tra trình người ban hành Quyết định thanh tra để ban hành thông báo yêu cầu người nộp thuế ký biên bản thanh tra. Nếu người nộp thuế vẫn không ký biên bản thanh tra thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày công bố công khai biên bản thanh tra, Thủ trưởng cơ quan thuế ban hành Quyết định xử lý truy thu thuế; xử phạt vi phạm hành chính về thuế và kết luận thanh tra thuế theo nội dung biên bản thanh tra.
- Kết quả cụ thể về từng nội dung đã tiến hành thanh tra;
- Ý kiến khác nhau giữa thành viên Đoàn thanh tra với Trưởng đoàn thanh tra về nội dung báo cáo kết quả thanh tra (nếu có);
- Các quy định của pháp luật làm căn cứ để xác định tính chất, mức độ vi phạm và kiến nghị biện pháp xử lý.
- Đánh giá việc thực hiện pháp luật về thuế của đối tượng thanh tra thuộc nội dung thanh tra thuế;
- Kết luận về nội dung được thanh tra thuế;
- Xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm (nếu có);
- Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Trường hợp mức xử phạt đối với hành vi vi phạm của người nộp thuế không thuộc thẩm quyền xử phạt của người ban hành quyết định thanh tra, trong thời hạn ba ngày kể từ ngày ký Kết luận thanh tra, người ban hành quyết định thanh tra có văn bản đề nghị người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế (kèm theo Biên bản thanh tra, Kết luận thanh tra thuế, quyết định xử lý về thuế) và thông báo cho người nộp thuế biết. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, nếu vụ việc không thuộc thẩm quyền xử phạt của mình, người nhận đề nghị xử phạt vi phạm hành chính về thuế phải chuyển lại hồ sơ và có văn bản thông báo lý do cho người ban hành quyết định thanh tra biết. Nếu vụ việc thuộc thẩm quyền của mình, người nhận đề nghị xem xét để ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế trong thời hạn ba mươi ngày làm việc, kể từ ngày ký Biên bản thanh tra.
Thủ trưởng cơ quan thuế có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân có thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế cung cấp thông tin bằng văn bản hoặc trả lời trực tiếp.
- Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin được lập theo mẫu số 07/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này và phải được gửi trực tiếp đến tổ chức, cá nhân được yêu cầu cung cấp thông tin.
- Thời điểm để tính thời hạn cung cấp thông tin là thời điểm giao văn bản yêu cầu cung cấp thông tin cho người có trách nhiệm cung cấp thông tin hoặc cho người thứ ba có trách nhiệm chuyển văn bản đến người có trách nhiệm cung cấp thông tin.
- Văn bản cung cấp thông tin phải bảo đảm định danh được người có trách nhiệm cung cấp thông tin. Trường hợp người cung cấp thông tin là đại diện của tổ chức nộp thuế thì văn bản phải có chữ ký, họ tên, chức danh của người cung cấp thông tin và đóng dấu của tổ chức. Trường hợp người cung cấp thông tin là cá nhân thì văn bản phải có chữ ký, họ tên, số giấy chứng minh nhân dân hoặc thông tin tương đương khác của người cung cấp thông tin.
- Cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ cung cấp thông tin trong thời hạn cơ quan thuế yêu cầu; trường hợp không thể cung cấp được thì phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin bằng trả lời trực tiếp được lập theo mẫu số 08/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này và phải có các nội dung chủ yếu sau: Tên tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp thông tin, nội dung thông tin cần cung cấp, tài liệu cần mang theo, thời gian, địa điểm có mặt.
- Thanh tra viên thuế được giao nhiệm vụ thu thập thông tin phải xuất trình thẻ thanh tra viên thuế khi thu thập thông tin.
- Công chức được giao nhiệm vụ thu thập thông tin phải xuất trình thẻ công chức khi thu thập thông tin.
- Địa điểm thu thập thông tin là trụ sở cơ quan thuế .
- Khi thu thập thông tin, thanh tra viên thuế, công chức thuế phải lập biên bản mẫu số 09/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó có các nội dung chính sau đây:
+ Thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc, nội dung hỏi và trả lời, tài liệu cung cấp, việc ghi âm, ghi hình, chữ ký của người cung cấp thông tin và chữ ký của thanh tra viên thuế thực hiện khai thác thông tin.
+ Người cung cấp thông tin được đọc hoặc nghe nội dung biên bản, ghi ý kiến trong biên bản.
+ Người cung cấp thông tin được giữ một bản biên cung cấp thông tin.
- Người có trách nhiệm cung cấp thông tin được cơ quan thuế chi trả chi phí đi lại, ăn ở theo chế độ quy định.
- Cơ quan thuế có trách nhiệm giữ bí mật về người cung cấp thông tin, văn bản, tài liệu, bút tích, chứng cứ thu thập được từ người cung cấp thông tin.
Quyết định tạm giữ tang vật, tài liệu phải được lập theo mẫu số 10/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này và thể hiện các nội dung chính sau: tài liệu, tang vật bị tạm giữ, người thực hiện tạm giữ, cách thức tạm giữ (niêm phong tại chỗ, đưa đến nơi tạm giữ khác), thời gian tạm giữ. Quyết định tạm giữ được giao cho người có tài liệu, tang vật bị tạm giữ.
Trong thời hạn hai mươi bốn giờ, kể từ khi tạm giữ tài liệu, tang vật, thanh tra viên thuế phải báo cáo thủ trưởng cơ quan thuế hoặc trưởng đoàn thanh tra thuế ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật.
Trong thời hạn tám giờ làm việc, kể từ khi được báo cáo, người có thẩm quyền phải xem xét và ban hành quyết định tạm giữ. Trường hợp người có thẩm quyền không đồng ý việc tạm giữ thì thanh tra viên thuế phải trả lại tài liệu, tang vật trong thời hạn tám giờ làm việc.
Trong trường hợp tài liệu, tang vật cần được niêm phong thì việc niêm phong phải được tiến hành trước mặt người có tài liệu, tang vật; nếu người có tài liệu, tang vật vắng mặt thì việc niêm phong phải được tiến hành trước mặt đại diện gia đình hoặc đại diện tổ chức và đại diện chính quyền cấp xã, người chứng kiến.
Đối với tài liệu người nộp thuế sử dụng hàng ngày, cơ quan thuế được giữ tối đa là ba ngày làm việc; Đối với tài liệu lưu trữ thì cơ quan thuế được giữ tối đa là mười ngày làm việc. Trường hợp trả tài liệu tạm giữ theo thời hạn này thì cơ quan thuế không phải ban hành quyết định xử lý tài liệu.
Quyết định khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật được lập theo mẫu số 14/KTTT ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm nội dung chủ yếu sau đây: địa điểm khám, thành phần của đoàn khám, thời gian khám, hiệu lực của quyết định.
- Lý do khám, số quyết định khám hoặc tên thủ trưởng cơ quan thuế đồng ý cho tiến hành khám. Văn bản của chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý địa bàn nơi có địa điểm bị khám (nếu là nơi ở).
- Thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc;
- Người thực hiện khám;
- Địa điểm khám;
- Chủ nơi khám hoặc người quản lý nơi khám;
- Những tài liệu, tang vật phát hiện sau khi khám;
- Xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất người có thẩm quyền xử lý tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KHỞI KIỆN VỀ THUẾ
Các văn bản của cơ quan thuế được ban hành dưới hình thức công văn, thông báo... nhưng chứa đựng nội dung quyết định của cơ quan thuế áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể về một vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý thuế cũng được coi là quyết định hành chính của cơ quan thuế.
Thời hạn, thủ tục khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Tại nơi tiếp công dân phải niêm yết lịch tiếp công dân, nội quy tiếp công dân.
Việc khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan thuế, công chức thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về thủ tục giải quyết các vụ án hành chính.
Quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền bao gồm: Quyết định của cơ quan quản lý hành chính nhà nước có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ khai thuế theo từng lần bắt đầu áp dụng đối với từng lần phát sinh nghĩa vụ nộp thuế từ ngày 01/07/2011.
Hồ sơ khai thuế tháng bắt đầu áp dụng đối với việc khai thuế từ kỳ tính thuế tháng 07 năm 2011.
Hồ sơ khai thuế theo quý bắt đầu áp dụng đối với việc khai thuế từ kỳ tính thuế quý 03 năm 2011.
Hồ sơ khai thuế cả năm bắt đầu áp dụng đối với việc khai thuế từ kỳ tính thuế năm 2011.
Hồ sơ khai quyết toán thuế theo năm bắt đầu áp dụng đối với việc khai quyết toán thuế từ kỳ tính thuế năm 2011. Khai quyết toán thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp bắt đầu áp dụng kể từ ngày phát sinh các trường hợp đó từ ngày 01/07/2011.
Các quy định về thủ tục nộp thuế, hoàn thuế, bù trừ thuế bắt đầu áp dụng từ ngày 01/07/2011.
Nơi nhận: - Ban bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - VP BCĐ TW về phòng chống tham nhũng; - Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Sở Tài chính, Cục Thuế, Cục Hải Quan, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; - Website Chính phủ; - Bộ Tài chính: các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính, Website Bộ Tài chính; - Website Tổng cục Thuế; - Lưu: VT, TCT (VT, PC, CS). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký)
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 01/KHBS (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
BẢN GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH
(Bổ sung, điều chỉnh các thông tin đã khai tại Tờ khai thuế ............mẫu số ..............
kỳ tính thuế.......... ngày ... tháng ... năm ...)
[01] Tên người nộp thuế:…………………………………..............................................
[02] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[04] Quận/huyện: ................... [05] Tỉnh/thành phố: ...........................................................
[06] Điện thoại:…………..[07] Fax:..........................[08] Email: .......................................
[09] Tên đại lý thuế (nếu có):………………………………….......................................
[10] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[11] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[12] Quận/huyện: ................... [13] Tỉnh/thành phố: ...........................................................
[14] Điện thoại: ..................... [15] Fax: .................. [16] Email: .......................................
[17] Hợp đồng đại lý thuế số.................................................ngày......................................
A. Nội dung bổ sung, điều chỉnh thông tin đã kê khai:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu điều chỉnh |
Mã số chỉ tiêu |
Số đã kê khai |
Số điều chỉnh |
Chênh lệch giữa số điều chỉnh với số đã kê khai |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
I |
Chỉ tiêu điều chỉnh tăng số thuế phải nộp |
|
|
|
|
1 |
... |
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
II. |
Chỉ tiêu điều chỉnh giảm số thuế phải nộp |
|
|
|
|
1 |
... |
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
III |
Tổng hợp điều chỉnh số thuế phải nộp (tăng: +; giảm: -) |
|
B. Tính số tiền phạt chậm nộp:
1. Số ngày chậm nộp: ......................................................................................................
2. Số tiền phạt chậm nộp (= số thuế điều chỉnh tăng x số ngày chậm nộp x 0,05%): .........
C. Nội dung giải thích và tài liệu đính kèm:
1. Tờ khai thuế ............mẫu số ........ kỳ tính thuế.......... đã được bổ sung, điều chỉnh.
...............
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
|
Ngày .......tháng …....năm ….... |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ |
Họ và tên:……. |
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
Chứng chỉ hành nghề số:....... |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) (Dành cho người nộp thuế khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) [01] Kỳ tính thuế: Tháng...........năm ….....
[02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]
|
||||||||||||||||||||||||||||
|
[04] Tên người nộp thuế: |
|
||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||
|
[06] Địa chỉ: |
|
||||||||||||||||||||||||||
|
[07] Quận/huyện: [08] Tỉnh/thành phố: |
|
||||||||||||||||||||||||||
|
[09] Điện thoại: [10] Fax: [11] E-mail: |
|
||||||||||||||||||||||||||
|
[12] Tên đại lý thuế (nếu có): |
|
||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||
|
[14] Địa chỉ: |
|
||||||||||||||||||||||||||
|
[15] Quận/ huyện: [16] Tỉnh/thành phố |
|
||||||||||||||||||||||||||
|
[17] Điện thoại: [18] Fax: [19] E-mail: |
|
||||||||||||||||||||||||||
|
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số Ngày: |
|
||||||||||||||||||||||||||
|
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam |
|
||||||||||||||||||||||||||
STT |
Chỉ tiêu |
Giá trị HHDV (chưa có thuế GTGT) |
Thuế GTGT |
|
||||||||||||||||||||||||
A |
Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") |
[21] |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
B |
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang |
|
|
[22] |
|
|||||||||||||||||||||||
C |
Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||
I |
Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ |
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
1 |
Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào |
[23] |
[24] |
|
||||||||||||||||||||||||
2 |
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này |
|
|
[25] |
|
|||||||||||||||||||||||
II |
Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ |
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
1 |
Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT |
[26] |
|
|
||||||||||||||||||||||||
2 |
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33]) |
[27] |
[28] |
|
||||||||||||||||||||||||
a |
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% |
[29] |
|
|||||||||||||||||||||||||
b |
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% |
[30] |
[31] |
|
||||||||||||||||||||||||
c |
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% |
[32] |
[33] |
|
||||||||||||||||||||||||
3 |
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra |
[34] |
[35] |
|
||||||||||||||||||||||||
III |
Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36] = [35] - [25]) |
|
[36] |
|
||||||||||||||||||||||||
IV |
Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT của các kỳ trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
1 |
Điều chỉnh tăng thuế GTGT của các kỳ trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[37] |
|
||||||||||||||||
2 |
Điều chỉnh giảm thuế GTGT của các kỳ trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[38] |
|
||||||||||||||||
V |
Tổng số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh |
[39] |
|
|||||||||||||||||||||||||
VI |
Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: |
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
1 |
Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ (nếu [40a] = [36] - [22] + [37] - [38] -[39] >0) |
[40a] |
|
|||||||||||||||||||||||||
2 |
Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư (cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) được bù trừ với thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế |
[40b] |
|
|||||||||||||||||||||||||
3 |
Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) |
|
|
[40] |
|
|||||||||||||||||||||||
4 |
Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu ([41] = [36] - [22] + [37] - [38] -[39] <0) |
|
[41] |
|
||||||||||||||||||||||||
4.1 |
Thuế GTGT đề nghị hoàn |
|
|
[42] |
|
|||||||||||||||||||||||
4.2 |
Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42]) |
|
[43] |
|
||||||||||||||||||||||||
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. |
|
||||||||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ |
Ngày ......tháng ...... năm ......... |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
Họ và tên:............................ |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
Chứng chỉ hành nghề số:.......................... |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
|
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
|
|
|
|
|
Mẫu số: 01-1/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
PHỤ LỤC
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ngày....... tháng...... năm..........)
[01] Kỳ tính thuế: tháng.......năm ..........
[02] Tên người nộp thuế:........................................................................................
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………...........................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Hoá đơn, chứng từ bán ra |
Tên người mua |
Mã số thuế người mua |
Mặt hàng |
Doanh số bán chưa có thuế |
Thuế GTGT |
Ghi chú |
||
Ký hiệu |
Số |
Ngày, tháng, năm phát hành |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT: |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%: |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%: |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%: |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT: |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra (*): …………………
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (**): ............................
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (***): ............................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
|
__________________________
Ghi chú:
(*) Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra là tổng cộng số liệu tại cột 8 của dòng tổng của các chỉ tiêu 1, 2, 3, 4.
(**) Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT là tổng cộng số liệu tại cột 8 của dòng tổng của các chỉ tiêu 2, 3, 4.
(***) Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra là tổng cộng số liệu tại cột 9 của dòng tổng của các chỉ tiêu 2, 3, 4.
|
|
|
|
Mẫu số: 01 -2/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
PHỤ LỤC
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ngày...... tháng...... năm..........)
[01] Kỳ tính thuế: tháng..... năm ....
[02] Tên người nộp thuế:..........................................................................................
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………...........................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Hoá đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế |
Tên người bán |
Mã số thuế người bán |
Mặt hàng |
Giá trị HHDV mua vào chưa có thuế |
Thuế suất (%) |
Thuế GTGT |
Ghi chú hoặc thời hạn thanh toán trả chậm |
||
Ký hiệu |
Số |
Ngày tháng, năm phát hành |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế: |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
||||||
2. Hàng hoá, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ:: |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
||||||
3. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế: |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
||||||
4. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế: |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
||||||
5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT: |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào(*): .......................
Tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào(**): ........................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
|
Ghi chú:
(*) Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ mua vào là tổng cộng số liệu tại cột 8 của dòng tổng của các chỉ tiêu 1, 2, 3, 4.
(**) Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào là tổng cộng số liệu tại cột 10 của dòng tổng của các chỉ tiêu 1, 2, 3, 4.
|
|
|
|
Mẫu số: 01-3/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
PHỤ LỤC
BẢNG KÊ SỐ LƯỢNG XE ÔTÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ngày…… tháng…… năm……..)
[01] Kỳ tính thuế: tháng.............. năm ...........
[02] Tên người nộp thuế:........................................................................................
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………...........................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Loại xe |
Đơn vị tính |
Tổng số lượng xe bán ra |
Trong đó |
Ghi chú |
|
Số lượng xe bán cho người tiêu dùng và số lượng xe xuất cho đại lý bán hưởng hoa hồng |
Giá bán ghi trên hóa đơn (bao gồm cả thuế GTGT) |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Xe ôtô ... Cộng |
|
|
|
|
|
2 |
Xe hai bánh gắn máy ... Cộng |
|
|
|
|
|
3
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:…………………….. Chứng chỉ hành nghề số:........... |
|
___________________________
Ghi chú:
Bảng kê này dùng cho tất cả các cơ sở kinh doanh có phát sinh doanh số bán xe ôtô, xe hai bánh gắn máy. Cơ sở kinh doanh lập và gửi đến cơ quan thuế cùng với tờ khai thuế GTGT hàng tháng. Cách ghi:
1. Cột (2): Ghi rõ tên xe, chủng loại xe, đời xe, năm sản xuất bán ra trong tháng.
2. Cột (4): Ghi tổng số lượng xe bán ra trong tháng.
3. Cột (5): Ghi số lượng xe bán tới người tiêu dùng và số xe xuất cho đại lý bán hưởng hoa hồng.
4. Cột (6): Ghi Giá bán ghi trên hóa đơn (bao gồm cả thuế GTGT) của những xe bán tới người tiêu dùng và xe xuất giao cho đại lý bán hưởng hoa hồng.
|
|
|
|
Mẫu số: 01- 4A/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
PHỤ LỤC
BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
CỦA HÀNG HOÁ DỊCH VỤ MUA VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ TRONG KỲ
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT ngày........ tháng....... năm..........)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng...........năm............
[02] Tên người nộp thuế:..........................................................................................
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………...........................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
A. Thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ: ………………… đồng.
Trong đó:
- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng riêng cho SXKD HHDV chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ: |
................................ |
- Thuế GTGT của HHDV mua vào không đủ điều kiện khấu trừ: |
................................ |
- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng chung cho SXKD HHDV chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ: |
................................. |
B. Phân bổ số thuế G
STT |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
1 |
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ (1) |
|
2 |
Doanh thu HHDV bán ra chịu thuế trong kỳ (2) |
|
3 |
Tỷ lệ % doanh thu HHDV bán ra chịu thuế trên tổng doanh thu của kỳ kê khai (3) = (2) / (1) |
|
4 |
Thuế GTGT của HHDV mua vào cần phân bổ trong kỳ (4) |
|
5 |
Thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong kỳ (5) = (4) x (3) |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
|
|
|
|
|
Mẫu số: 01- 4B/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
PHỤ LỤC
BẢNG KÊ KHAI ĐIỀU CHỈNH THUẾ GTGT ĐẦU VÀO PHÂN BỔ
ĐƯỢC KHẤU TRỪ NĂM .............
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ngày....... tháng....... năm.........)
[01] Tên người nộp thuế:........................................................................................
[02] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………...........................
[04] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
A. Thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ: ……………. đồng
Trong đó:
- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng riêng cho SXKD HHDV chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ: |
...................................... |
- Thuế GTGT của HHDV mua vào không đủ điều kiện khấu trừ: |
....................................... |
- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng chung cho SXKD HHDV chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ: |
....................................... |
B. Điều chỉnh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ phân bổ của năm:
STT |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
1 |
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra trong năm (1) |
|
2 |
Doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế (2) |
|
3 |
Tỷ lệ % doanh thu HHDV bán ra chịu thuế trên tổng doanh thu của năm (3) = (2)/(1) |
|
4 |
Tổng thuế GTGT của HHDV mua vào cần phân bổ trong năm (4) |
|
5 |
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm (5) = (4) x (3) |
|
6 |
Thuế GTGT đầu vào đã kê khai khấu trừ trong năm (6) |
|
7 |
Điều chỉnh tăng (+), giảm (-) thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm (7) = (5) - (6) |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
|
|
|
|
|
Mẫu số: 01 -5/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
PHỤ LỤC
BẢNG KÊ SỐ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐÃ NỘP
CỦA DOANH THU KINH DOANH XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT, BÁN HÀNG
VÃNG LAI NGOẠI TỈNH
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ngày........ tháng....... năm..........)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng ...... năm.........
[02] Tên người nộp thuế:........................................................................................
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………...........................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: đồng Việt
STT |
Số chứng từ nộp tiền thuế |
Ngày nộp thuế |
Nơi nộp tiền thuế (KBNN) |
Cơ quan thuế quản lý hoạt động xây dựng, kinh doanh vãng lai |
Số tiền thuế đã nộp |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
|
PHỤ LỤC |
Mẫu số: 01-6/GTGT |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đơn vị: đồng Việt Nam |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
STT |
Tên cơ sở |
Địa chỉ |
Mã số thuế |
Doanh thu của sản phẩm sản xuất |
Số thuế phải nộp |
Số thuế phải nộp |
||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hàng hóa chịu thuế suất 5% |
Hàng hóa chịu |
Tổng |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
||||||||||||||||||||||||||||||||
[08] |
[09] |
[10] |
[11] |
[12] |
[13] |
[14] = [12] + [13] |
[15] = 1%x[12]+ 2%x[13] |
[17] = [06] x ([14]/[07]) |
||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Cơ sở A |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Cơ sở B |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Cơ sở C |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng: |
[16] = ∑[15] |
[18] = ∑[17] |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số thuế phải nộp cho địa phương nơi có trụ sở chính ([19] = [06] - [16]): |
……………………………………….. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số thuế phải nộp cho địa phương nơi có trụ sở chính trong trường hợp [06] < [16] ([20] = [06] - [18]): |
………………………………………. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ |
Ngày......... tháng........... năm.......... |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ghi chú: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ GTGT DÀNH CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ [01] Kỳ tính thuế: tháng ............năm ..…... [02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]
|
|||||||||||||||||||||
|
[04] Tên người nộp thuế: |
|
|||||||||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||||||||
|
[06] Địa chỉ: |
|
|||||||||||||||||||
|
[07] Quận/huyện: [08] Tỉnh/thành phố: |
|
|||||||||||||||||||
|
[09] Điện thoại: [10] Fax: [11] E-mail: |
|
|||||||||||||||||||
|
[12] Đại lý thuế (nếu có): |
|
|||||||||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||||||||
|
[14] Địa chỉ: |
|
|||||||||||||||||||
|
[15] Quận/ huyện: [16] Tỉnh/thành phố |
|
|||||||||||||||||||
|
[17] Điện thoại: [18] Fax: [19] E-mail: |
|
|||||||||||||||||||
|
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số ngày: |
|
|||||||||||||||||||
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam |
|
||||||||||||||||||||
STT |
Chỉ tiêu |
Giá trị HHDV (chưa có thuế GTGT) |
Thuế GTGT |
|
|||||||||||||||||
1 |
Thuế GTGT chưa được hoàn kỳ trước chuyển sang |
[21] |
|
||||||||||||||||||
2 |
Kê khai thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư |
|
|
||||||||||||||||||
2.1 |
Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ |
[22] |
[23] |
|
|||||||||||||||||
2.2 |
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước |
|
|||||||||||||||||||
a |
Điều chỉnh tăng |
[24] |
[25] |
|
|||||||||||||||||
b |
Điều chỉnh giảm |
[26] |
[27] |
|
|||||||||||||||||
3 |
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([28]= [23]+[25]-[27]) |
[28] |
|
||||||||||||||||||
4 |
Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư (cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) bù trừ với thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế |
[28a] |
|
||||||||||||||||||
5 |
Thuế GTGT chưa được hoàn đến kỳ kê khai của dự án đầu tư ([29] = [21]+[28]-[28a]) |
[29] |
|
||||||||||||||||||
6 |
Thuế GTGT đề nghị hoàn |
[30] |
|
||||||||||||||||||
7 |
Thuế GTGT chưa được hoàn bàn giao cho doanh nghiệp mới thành lập trong kỳ |
[31] |
|
||||||||||||||||||
8 |
Thuế GTGT chưa được hoàn chuyển kỳ sau ([32] = [29]-[30]-[31] ) |
[32] |
|
||||||||||||||||||
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. |
|
|||||||||||||||||||
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ |
Ngày ......tháng ...... năm ......... |
|
||||||||||||||||||
|
Họ và tên:…………….. |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc |
|
||||||||||||||||||
|
Chứng chỉ hành nghề số:……….. |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ |
|
||||||||||||||||||
|
|
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
|
||||||||||||||||||
|
|
|
|
Mẫu số: 03/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GTGT
(Dành cho người nộp thuế tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT và cơ sở mua bán vàng bạc, đá quý và ngoại tệ)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng...... năm …....
[02] Lần đầu: |
[03] Bổ sung lần thứ ] |
[04] Tên người nộp thuế:……………………………………......................................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
[07] Quận/huyện: ............................... [08] Tỉnh/thành phố: .........................................
[09] Điện thoại:…………..[10] Fax:..........................[11] Email: .................................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………..................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/thành phố: .....................................................
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: .................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số.................................................ngày................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 0% và không chịu thuế |
Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 5% |
Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 10% |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT |
[21] |
[22] |
[23] |
2 |
Giá vốn của hàng hoá, dịch vụ mua ngoài sử dụng cho SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra |
[24] |
[25] |
[26] |
3 |
GTGT chịu thuế trong kỳ: [27]=[21]-[24]; [28]=[22]-[25]; [29]=[23]-[26] |
[27] |
[28] |
[29] |
4 |
Thuế GTGT phải nộp: [30]=[27]x0%; [31]=[28]x5%; [32]=[29]x10% |
[30] |
[31] |
[32] |
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT [33]=[21]+[22]+[23]: ......
Tổng thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ [34]=[30]+[31]+[32]:..............
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
|
|
|
|
|
Mẫu số: 04/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Dành cho người nộp thuế tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng......... năm …....
[02] Lần đầu: c |
[03] Bổ sung lần thứ c |
[04] Tên người nộp thuế:…………………………………….........................................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
[07] Quận/huyện: ............................... [08] Tỉnh/thành phố: .........................................
[09] Điện thoại:…………..[10] Fax:..........................[11] Email: .................................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………..................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/thành phố: .....................................................
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: .................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số.................................................ngày................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 0% và không chịu thuế |
Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 5% |
Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 10% |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT |
[21] |
[22] |
[23] |
1.1 |
Nhóm ngành A |
|
|
|
1.2 |
Nhóm ngành B... |
|
|
|
... |
... |
|
|
|
2 |
Tỷ lệ GTGT trên doanh thu |
[24] |
[25] |
[26] |
2.1 |
Nhóm ngành A |
|
|
|
2.2 |
Nhóm ngành B... |
|
|
|
.... |
.... |
|
|
|
3 |
Tổng GTGT phát sinh trong kỳ |
[27]=[21]x[24] |
[28]=[22]x[25] |
[29]=[23]x[26] |
3.1 |
Nhóm ngành A |
|
|
|
3.2 |
Nhóm ngành B |
|
|
|
.... |
.... |
|
|
|
4 |
Tổng thuế GTGT phải nộp: |
[30]=[27]x0% |
[31]=[28]x5% |
[32]=[29]x10% |
4.1 |
Nhóm ngành A |
|
|
|
4.2 |
Nhóm ngành B |
|
|
|
... |
.... |
|
|
|
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT [33]=[21]+[22]+[23]:..........
Tổng số thuế GTGT phải nộp trong kỳ [34]=[30]+[31]+[32]: ........................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
|
|
|
|
|
Mẫu số: 05/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Tạm nộp trên doanh số đối với kinh doanh ngoại tỉnh)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng...... năm …....
[02] Lần đầu: [ ] |
[03] Bổ sung lần thứ [ ] |
[04] Tên người nộp thuế:……………………………………......................................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
[07] Quận/huyện: ............................... [08] Tỉnh/thành phố: .........................................
[09] Điện thoại:…………..[10] Fax:..........................[11] Email: .................................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………..................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/thành phố: .....................................................
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: .................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số.................................................ngày................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 5% |
Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế 10% |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Doanh số của hàng hoá dịch vụ chịu thuế |
[21] |
[22] |
2 |
Tỷ lệ % tạm nộp tính trên doanh thu |
[23] 1% |
[24] 2% |
3 |
Số thuế tạm tính phải nộp kỳ này [25] = [21] x 1%; [26] = [22] x 2% |
[25] |
[26] |
Tổng số thuế phải nộp [27] = [25] + [26]: ..............................
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
|
|
|
|
|
Mẫu số: 06/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............, ngày..........tháng ........năm ......
ĐĂNG KÝ
ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Kính gửi: (Tên Cơ quan thuế) ……………………….……………….
Tên người nộp thuế: ................................................................................................
Mã số thuế: ........................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Nghề nghiệp/ Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề kinh doanh chính: ...........................................................................................................................
Hiện nay, chúng tôi đang thực hiện tính thuế GTGT theo phương pháp ………………………………….; do điều kiện của cơ sở kinh doanh chúng tôi ……………………………. và qua xem xét các điều kiện tính thuế GTGT theo phương pháp ………………………, cơ sở chúng tôi đăng ký với cơ quan thuế được áp dụng tính thuế theo phương pháp ……………….
Thời gian đề nghị được áp dụng kể từ tháng..... năm.....
Chúng tôi xin cam kết thực hiện tính thuế, khai thuế và nộp thuế theo đúng quy định của Luật Quản lý thuế và các pháp luật thuế có liên quan.
Nếu vi phạm luật thuế và các chế độ quy định, chúng tôi xin chịu xử lý theo pháp luật./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
|
|
|
|
|
Mẫu số 01A/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
[01] Kỳ tính thuế: Quý.... Năm …....
[02] Lần đầu ¨ [03] Bổ sung lần thứ ¨
¨ Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
[04] Tên người nộp thuế
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: .......................................................................................................................
[07] Quận/huyện: ................... [08] tỉnh/thành phố: ......................................................
[09] Điện thoại: ..................... [10] Fax: .................. [11] Email: ..................................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):..........................................................................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: .......................................................................................................................
[15] Quận/huyện: ............................. [16] Tỉnh/Thành phố: .........................................
[17] Điện thoại: .................................[18] Fax: .................... [19] Email: ......................
[20] Hợp đồng đại lý: số………………..ngày………………………………………
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số Số tiền |
|
1 |
Doanh thu phát sinh trong kỳ |
[21] |
|
2 |
Chi phí phát sinh trong kỳ |
[22] |
|
3 |
Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) |
[23] |
|
4 |
Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế |
[24] |
|
5 |
Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế |
[25] |
|
6 |
Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) |
[26] |
|
7 |
Thu nhập miễn thuế |
[27] |
|
8 |
Số lỗ chuyển kỳ này |
[28] |
|
9 |
TN tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) |
[29] |
|
10 |
Thuế suất thuế TNDN (%) |
[30] |
|
11 |
Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm |
[31] |
|
12 |
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([32]=[29]x[30]-[31]) |
[32] |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:............ |
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú:
- [28] Số lỗ chuyển kỳ này bao gồm số lỗ những năm trước chuyển sang và số lỗ của các quý trước chuyển sang.
- [31] Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng;
|
|
|
|
Mẫu số 01B/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu)
[01] Kỳ tính thuế: Quý.... Năm …....
[02] Lần đầu ¨ [03] Bổ sung lần thứ ¨
¨ Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
[04] Tên người nộp thuế ..................................................................................................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: .......................................................................................................................
[07] Quận/huyện: ................... [08] tỉnh/thành phố: ......................................................
[09] Điện thoại: ..................... [10] Fax: .................. [11] Email: ..................................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có) :.........................................................................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: .......................................................................................................................
[15] Quận/huyện: ............................. [16] Tỉnh/Thành phố: .........................................
[17] Điện thoại: .................................[18] Fax: .................... [19] Email: ......................
[20] Hợp đồng đại lý: số ……………..ngày……………………………………….
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số Số tiền |
||
1 |
|
Doanh thu phát sinh trong kỳ |
[21] |
|
|
a |
Doanh thu theo thuế suất chung |
[22] |
|
|
b |
Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi |
[23] |
|
2 |
|
Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) |
[24] |
|
3 |
|
Thuế suất |
|
|
|
a |
Thuế suất chung (%) |
[25] |
|
|
b |
Thuế suất ưu đãi (%) |
[26] |
|
4 |
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ ([27]= [28]+[29]) |
[27] |
|
|
a |
Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất chung ([28]=[22]x[24] x [25]) |
[28] |
|
|
b |
Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất ưu đãi ([29]= [23]x[24]x[26]) |
[29] |
|
5 |
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp dự kiến miễn, giảm |
[30] |
|
6 |
|
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([31]= [27]–[30]) |
[31] |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:.......... |
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú:
- [30] Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (Dùng cho doanh nghiệp kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh; kê khai theo quý đối với doanh nghiệp phát sinh thường xuyên hoạt động bất động sản) [01] Kỳ tính thuế: Từng lần phát sinh [02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ: |
|||||||||||||||||||||
1. Bên chuyển nhượng: |
|||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||
[06] Địa chỉ trụ sở:........................................................................................................................................... |
|||||||||||||||||||||
[07] Quận/huyện:..........................................[08] tỉnh/thành phố:.......................................................................... |
|||||||||||||||||||||
[09] Điện thoại:............................................[10] Fax:.................................[11] Email:.............................................. |
|||||||||||||||||||||
2. Bên nhận chuyển nhượng: |
|||||||||||||||||||||
[12] Tên tổ chức/cá nhân nhận chuyển nhượng:...................................................................................... |
|||||||||||||||||||||
[13] Mã số thuế (đối với doanh nghiệp) hoặc số chứng minh nhân dân (đối với cá nhân): |
|||||||||||||||||||||
[14] Địa chỉ:................................................................................................................................................ |
|||||||||||||||||||||
[15] Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản: Số: .... ngày .... tháng .... năm có công chứng hoặc chứng thực tại UBND phường (xã) xác nhận ngày ... tháng ... năm.... (nếu có). |
|||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||
[18] Địa chỉ:................................................................................................................................................................... |
|||||||||||||||||||||
[19] Quận/huyện:..........................................[20] Tỉnh/Thành phố:.......................................................................... |
|||||||||||||||||||||
[21] Điện thoại:............................................ [22] Fax:.................................[23] Email:.............................................. |
|||||||||||||||||||||
[24] Hợp đồng đại lý: số…………..ngày………………………………………………………………….. |
|||||||||||||||||||||
(Trường hợp doanh nghiệp có nhiều hợp đồng chuyển nhượng thì lập bảng kê kèm theo) |
|||||||||||||||||||||
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam |
|||||||||||||||||||||
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số tiền |
||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
||||||||||||||||||
I |
Đối với hình thức kê khai khi bàn giao bất động sản |
|
|
||||||||||||||||||
1 |
Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản |
[25] |
|
||||||||||||||||||
2 |
Chi phí từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản |
[26] |
|
||||||||||||||||||
2,1 |
- Giá vốn của đất chuyển nhượng |
[27] |
|
||||||||||||||||||
2,2 |
- Chi phí đền bù thiệt hại về đất |
[28] |
|
||||||||||||||||||
2,3 |
- Chi phí đền bù thiệt hại về hoa màu |
[29] |
|
||||||||||||||||||
2,4 |
- Chi phí cải tạo san lấp mặt bằng |
[30] |
|
||||||||||||||||||
2,5 |
- Chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng |
[31] |
|
||||||||||||||||||
2,6 |
- Chi phí khác |
[32] |
|
||||||||||||||||||
3 |
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản ([33]=[25]-[26]) |
[33] |
|
||||||||||||||||||
4 |
Số lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản được chuyển kỳ này |
[34] |
|
||||||||||||||||||
5 |
Thu nhập tính thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản ([35]=[33]-[34]) |
[35] |
|
||||||||||||||||||
6 |
Thuế suất thuế TNDN (25%) |
[36] |
|
||||||||||||||||||
7 |
Thuế TNDN phải nộp ([37]=[35] x [36]) |
[37] |
|
||||||||||||||||||
7,1 |
Thuế TNDN đã kê khai theo tiến độ |
[38] |
|
||||||||||||||||||
7,2 |
Thuế TNDN bổ sung kê khai kỳ này ([39] = [37] - [38]) |
[39] |
|
||||||||||||||||||
II |
Đối với hình thức kê khai thu tiền theo tiến độ |
|
|
||||||||||||||||||
8 |
Doanh thu thu tiền theo tiến độ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản |
[40] |
|
||||||||||||||||||
9 |
Chi phí từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo tiến độ thu tiền |
[41] |
|
||||||||||||||||||
10 |
Thuế suất thuế TNDN (25%) |
[42] |
|
||||||||||||||||||
11 |
Tỷ lệ nộp thuế TNDN trên doanh thu theo tiến độ thu tiền (2%) |
[43] |
|
||||||||||||||||||
12 |
Thuế TNDN tạm nộp: |
[44] |
|
||||||||||||||||||
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./. |
|||||||||||||||||||||
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……… Chứng chỉ hành nghề số............. |
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
Mẫu số: 03/TNDN |
|||||||||||||||||||
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||||||||||||||||||
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|||||||||||||||||||
_____________________ |
|||||||||||||||||||
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP |
|||||||||||||||||||
[01] Kỳ tính thuế: ........ từ ….............đến........................ |
|||||||||||||||||||
[02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ: |
|||||||||||||||||||
[04] Tên người nộp thuế :............................................................................................
[06] Địa chỉ: ............................................................................................ |
|||||||||||||||||||
[07] Quận/huyện: ........................................... [08] Tỉnh/Thành phố: ................................................................ |
|||||||||||||||||||
[09] Điện thoại: .............................. [10] Fax: ................................[11] Email: ................................................ |
|||||||||||||||||||
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):.............................................................................
|
|||||||||||||||||||
[14] Địa chỉ:...................................................................................................... |
|||||||||||||||||||
[15] Quận/huyện:..........................................[16] Tỉnh/Thành phố:.......................................................................... |
|||||||||||||||||||
[17] Điện thoại:............................................[18] Fax:.................................[19] Email:.............................................. |
|||||||||||||||||||
[20] Hợp đồng đại lý thuế: số:.................ngày:........................................................................................... |
|||||||||||||||||||
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam |
|||||||||||||||||||
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số tiền |
||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
||||||||||||||||
A |
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính |
|
|
||||||||||||||||
1 |
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp |
A1 |
|
||||||||||||||||
B |
Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
||||||||||||||||
1 |
Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp |
B1 |
|
||||||||||||||||
1.1 |
Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu |
B2 |
|
||||||||||||||||
1.2 |
Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm |
B3 |
|
||||||||||||||||
1.3 |
Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế |
B4 |
|
||||||||||||||||
1.4 |
Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài |
B5 |
|
||||||||||||||||
1.5 |
Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác |
B6 |
|
||||||||||||||||
2 |
Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B7=B8+B9+B10+B11) |
B7 |
|
||||||||||||||||
2.1 |
Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp |
B8 |
|
||||||||||||||||
2.2 |
Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước |
B9 |
|
||||||||||||||||
2.3 |
Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng |
B10 |
|
||||||||||||||||
2.4 |
Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác |
B11 |
|
||||||||||||||||
3 |
Tổng thu nhập chịu thuế |
B12 |
|
||||||||||||||||
3.1 |
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh |
B13 |
|
||||||||||||||||
3.2 |
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản |
B14 |
|
||||||||||||||||
C |
Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh |
|
|
||||||||||||||||
1 |
Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) |
C1 |
|
||||||||||||||||
2 |
Thu nhập miễn thuế |
C2 |
|
||||||||||||||||
3 |
Lỗ từ các năm trước được chuyển sang |
C3 |
|
||||||||||||||||
4 |
Thu nhập tính thuế |
C4 |
|
||||||||||||||||
5 |
Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) |
C5 |
|
||||||||||||||||
6 |
Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ |
C6 |
|
||||||||||||||||
7 |
Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất phổ thông |
C7 |
|
||||||||||||||||
8 |
Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất khác mức thuế suất 25% |
C8 |
|
||||||||||||||||
9 |
Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ |
C9 |
|
||||||||||||||||
10 |
Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế |
C10 |
|
||||||||||||||||
11 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh |
C11 |
|
||||||||||||||||
D |
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản còn phải nộp sau khi trừ thuế TNDN đã nộp ở địa phương khác |
D |
|
||||||||||||||||
E |
Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ |
E |
|
||||||||||||||||
1 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh |
E1 |
|
||||||||||||||||
2 |
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản |
E2 |
|
||||||||||||||||
D. Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau: |
|||||||||||||||||||
STT |
Tên tài liệu |
||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
||||||||||||||||
2 |
|
|
|
||||||||||||||||
3 |
|
|
|
||||||||||||||||
4 |
|
|
|
||||||||||||||||
Tôi cam đoan là các số liệu, tài liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu, tài liệu đã kê khai./. |
|||||||||||||||||||
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……….. Chứng chỉ hành nghề số:............... |
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
|
PHỤ LỤC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN năm…) Kỳ tính thuế: từ ………….. đến……………
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Tên người nộp thuế
Tên đại lý thuế (nếu có):...................................................................................................
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam |
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số tiền |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính |
|
|
1 |
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
[01] |
|
|
Trong đó: - Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu |
[02] |
|
2 |
Các khoản giảm trừ doanh thu ([03]=[04]+[05]+[06]+[07]) |
[03] |
|
a |
Chiết khấu thương mại |
[04] |
|
b |
Giảm giá hàng bán |
[05] |
|
c |
Giá trị hàng bán bị trả lại |
[06] |
|
d |
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp |
[07] |
|
3 |
Doanh thu hoạt động tài chính |
[08] |
|
4 |
Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ([09]=[10]+[11]+[12]) |
[09] |
|
a |
Giá vốn hàng bán |
[10] |
|
b |
Chi phí bán hàng |
[11] |
|
c |
Chi phí quản lý doanh nghiệp |
[12] |
|
5 |
Chi phí tài chính |
[13] |
|
|
Trong đó: Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh doanh |
[14] |
|
6 |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ([15]=[01]-[03]+[08]-[09]-[13]) |
[15] |
|
7 |
Thu nhập khác |
[16] |
|
8 |
Chi phí khác |
[17] |
|
9 |
Lợi nhuận khác ([18]=[16]-[17]) |
[18] |
|
10
|
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp ([19]=[15]+[18]) |
[19] |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ................................. Chứng chỉ hành nghề số:............ |
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: - Số liệu tại chỉ tiêu mã số [19] của Phụ lục này được ghi vào chỉ tiêu mã số A1 của Tờ khai quyết toán thuế TNDN của cùng kỳ tính thuế.
|
PHỤ LỤC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành ngân hàng, tín dụng (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN năm……) Kỳ tính thuế: từ ……. đến……
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Tên người nộp thuế: .................................................................................................
Tên đại lý thuế (nếu có):...................................................................................................
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam |
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số tiền |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính |
|
|
1 |
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự |
[01] |
|
2 |
Chi trả lãi và các chi phí tương tự |
[02] |
|
3 |
Thu nhập lãi thuần ([3] = [1] - [2]) |
[03] |
|
4 |
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ |
[04] |
|
5 |
Chi phí hoạt động dịch vụ |
[05] |
|
6 |
Lãi / lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ ([6] = [4] - [5]) |
[06] |
|
7 |
Lãi / lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối |
[07] |
|
8 |
Lãi / lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh |
[08] |
|
9 |
Lãi / lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư |
[09] |
|
10 |
Thu nhập từ hoạt động khác |
[10] |
|
11 |
Chi phí hoạt động khác |
[11] |
|
12 |
Lãi / lỗ thuần từ hoạt động khác ([12] = [10] - [11]) |
[12] |
|
13 |
Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần |
[13] |
|
14 |
Chi phí hoạt động |
[14] |
|
15 |
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng |
[15] |
|
16 |
Tổng lợi nhuận trước thuế ([16] = [3]+[6]+[7]+[8]+[9]+[12]+[13]-[14]-[15]) |
[16] |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ................................. Chứng chỉ hành nghề số:............ |
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: Số liệu tại chỉ tiêu mã số [16] của Phụ lục này được ghi vào chỉ tiêu mã số A1 của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của cùng kỳ tính thuế.
PHỤ LỤC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Dành cho người nộp thuế là các Công ty chứng khoán, Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN năm.........) Kỳ tính thuế: từ ……. đến………
Tên người nộp thuế: ........................................................................
Tên đại lý thuế (nếu có):……………….
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số tiền |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính |
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Thu từ phí cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh ([01] = [02]+[03]+[04]+[05]+[06]+[07]+[08]+[09]+[10]) |
[01] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
a |
Thu phí dịch vụ môi giới chứng khoán |
[02] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
b |
Thu phí quản lý danh mục đầu tư |
[03] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
c |
Thu phí bảo lãnh và phí đại lý phát hành |
[04] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
d |
Thu phí tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán |
[05] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
e |
Thu phí quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và các khoản tiền thưởng cho công ty quản lý quỹ |
[06] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
f |
Thu từ phí phát hành chứng chỉ quỹ |
[07] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
g |
Phí thù lao hội đồng quản trị nhận được do tham gia hội đồng quản trị của các công ty khác |
[08] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
h |
Chênh lệch giá chứng khoán mua bán trong kỳ, thu lãi trái phiếu từ hoạt động tự doanh của công ty chứng khoán, hoạt động đầu tư tài chính của công ty quản lý quỹ |
[09] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
i |
Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật về cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh |
[10] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Chi phí để thực hiện cung cấp dịch vụ cho khách hàng và các chi phí cho hoạt động tự doanh |
[11] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
a |
Chi nộp phí thành viên trung tâm giao dịch chứng khoán (đối với công ty là thành viên của Trung tâm giao dịch chứng khoán) |
[12] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
b |
Chi phí lưu ký chứng khoán, phí giao dịch chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán |
[13] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
c |
Phí niêm yết và đăng ký chứng khoán (đối với công ty phát hành chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán) |
[14] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
d |
Chi phí liên quan đến việc quản lý quỹ đầu tư, danh mục đầu tư |
[15] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
e |
Chi phí huy động vốn cho quỹ đầu tư |
[16] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
f |
Chi trả lãi tiền vay |
[17] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
g |
Chi phí thù lao cho hội đồng quản trị |
[18] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
h |
Chi nộp thuế, phí, lệ phí phải nộp có liên quan đến hoạt động kinh doanh |
[19] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
i |
Chi hoạt động quản lý và công vụ, chi phí cho nhân viên |
[20] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
k |
Chi khấu hao tài sản cố định, chi khác về tài sản |
[21] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
l |
Trích dự phòng giảm giá chứng khoán tự doanh |
[22] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
m |
Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật về cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh |
[23] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Lãi (lỗ) từ hoạt động cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh ([24]= [01]-[11]) |
[24] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
Các khoản thu nhập khác ngoài cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh |
[25] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
Chi phí khác ngoài cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh |
[26] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
Lãi (lỗ) khác ngoài cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh ([27]=[25]-[26]) |
[27] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp ([28]=[24]+[27]) |
[28] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tôi cam đoan là các số liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngày........ tháng........... năm.......... |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Họ và tên:…………… |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chứng chỉ hành nghề số.................... |
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ghi chú: Số liệu tại chỉ tiêu mã số [28] của Phụ lục này được ghi vào chỉ tiêu mã số A1 của Tờ khai quyết toán thuế TNDN của cùng kỳ tính thuế. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
Mẫu số 03-2//TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
PHỤ LỤC
CHUYỂN LỖ
|
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN năm……) |
|||||||||||||||||||
|
Kỳ tính thuế: từ ……………đến…………… |
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
|
Tên người nộp thuế: ......................................................................................... |
|||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||
|
Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………………………………. |
|||||||||||||||||||
|
|
Xác định số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
Năm phát sinh lỗ |
Số lỗ phát sinh |
Sỗ lỗ đã chuyển trong các kỳ tính thuế trước |
Số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế này |
Số lỗ còn được chuyển sang các kỳ tính thuế sau |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
20... |
|
|
|
|
20... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ........................... Chứng chỉ hành nghề số:..... |
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
|
|
|
|
Mẫu số: 03-3A/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011) của Bộ Tài chính) |
PHỤ LỤC
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐƯỢC ƯU ĐÃI
Đối với cơ sở kinh doanh thành lập mới từ dự án đầu tư và
cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm
|
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN năm……) |
|||||||||||||||||||
|
Kỳ tính thuế: từ ……... đến……… |
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
|
Tên người nộp thuế: ......................................................................................... |
|||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||
|
Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………………………………. |
|||||||||||||||||||
|
|
A. Xác định điều kiện và mức độ ưu đãi thuế:
1. Điều kiện ưu đãi: q Doanh nghiệp sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư. q Doanh nghiệp di chuyển địa điểm ra khỏi đô thị theo quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. q Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực ưu đãi đầu tư. q Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư. q Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư vào nghành nghề, lĩnh vực ưu đãi đầu tư theo quy định tại Nghị định số 124/2008/NĐ-CP. q Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư vào địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. q Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư vào địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao. q Doanh nghiệp thành lập mới trong lĩnh vực xã hội hoá hoặc có thu nhập từ hoạt động xã hội hoá. q Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp, Quỹ tín dụng nhân dân. q Ưu đãi theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư. q Ưu đãi khác |
2. Mức độ ưu đãi thuế: 2.1- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi:.......% 2.2- Thời hạn áp dụng thuế suất ưu đãi...... năm, kể từ năm....... 2.3- Thời gian miễn thuế ........ năm, kể từ năm........ 2.4- Thời gian giảm 50% số thuế phải nộp: .........năm, kể từ năm....... |
B. Xác định số thuế được ưu đãi:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số tiền |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
3 |
Xác định số thuế TNDN chênh lệch do doanh nghiệp hưởng thuế suất ưu đãi |
|
|
3.1 |
Tổng thu nhập tính thuế được hưởng thuế suất ưu đãi |
[1] |
|
3.2 |
Thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi |
[2] |
|
3.3 |
Thuế TNDN tính theo thuế suất phổ thông (25%) |
[3] |
|
3.4 |
Thuế TNDN chênh lệch ([4]=[3]-[2]) |
[4] |
|
4 |
Xác định số thuế được miễn, giảm trong kỳ tính thuế |
|
|
4.1 |
Tổng thu nhập tính thuế được miễn thuế hoặc giảm thuế |
[5] |
|
4.2 |
Thuế suất thuế TNDN ưu đãi áp dụng (%) |
[6] |
|
4.3 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp |
[7] |
|
4.4 |
Tỷ lệ thuế TNDN được miễn hoặc giảm (%) |
[8] |
|
4.5 |
Thuế TNDN được miễn, giảm |
[9] |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:...... |
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
|
|
|
|
Mẫu số 03-3B/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
PHỤ LỤC
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐƯỢC ƯU ĐÃI
Đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất theo quy định tại Điều 38 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP hoặc Điều 36 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP của Chính phủ
|
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN năm……) |
|||||||||||||||||||
|
Kỳ tính thuế: từ ………… đến…………… |
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
|
Tên người nộp thuế: ......................................................................................... |
|||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||
|
Tên đại lý thuế (nếu có):……….. |
|||||||||||||||||||
|
|
A. Xác định điều kiện và mức độ ưu đãi thuế:
1. Điều kiện ưu đãi: - Ngành nghề, địa bàn đầu tư: q Đầu tư lắp đặt dây chuyền sản xuất mới không thuộc ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn khuyến khích đầu tư. q Đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư do Chính phủ ban hành theo qui định của Luật đầu tư. q Đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư do Chính phủ ban hành theo qui định của Luật đầu tư. q Đầu tư vào địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn do Chính phủ ban hành theo qui định của Luật đầu tư. q Đầu tư vào địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Chính phủ ban hành theo qui định của Luật đầu tư. - Dự án đầu tư: q Đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới q Đầu tư mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất Trong đó, dự án đầu tư bao gồm các hạng mục đầu tư:- Hạng mục đầu tư : ..........................................- Hạng mục đầu tư:............................................ - Hạng mục đầu tư:............................................- Thời gian đăng ký bắt đầu thực hiện miễn, giảm thuế:.................... |
2. Mức độ ưu đãi thuế: 2.1- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi:.......% 2.2- Thời hạn áp dụng thuế suất ưu đãi:...... năm, kể từ năm...... 2.3- Thời gian miễn thuế: ........ năm, kể từ năm........ 2.4- Thời gian giảm 50% số thuế phải nộp: ........ năm, kể từ năm ...... |
B. Xác định số thuế được ưu đãi:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số tiền |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
3 |
Xác định thu nhập tính thuế tăng thêm được hưởng ưu đãi |
|
|
3.1 |
Tổng nguyên giá TSCĐ dùng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế |
[01] |
|
3.2 |
Tổng giá trị TSCĐ đầu tư mới đã đưa vào sản xuất kinh doanh |
[02] |
|
3.3 |
Tổng thu nhập tính thuế trong năm |
[03] |
|
3.4 |
Thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại được miễn hoặc giảm |
[04] |
|
4 |
Xác định số thuế TNDN chênh lệch do doanh nghiệp hưởng thuế suất ưu đãi |
|
|
4.1 |
Thuế TNDN tính theo thuế suất phổ thông (25%) |
[05] |
|
4.2 |
Thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi |
[06] |
|
4.2 |
Thuế TNDN chênh lệch [7] = [5] – [6] |
[07] |
|
5 |
Xác định số thuế được miễn, giảm trong kỳ tính thuế |
|
|
5.1 |
Thuế suất thuế TNDN đang áp dụng (%) |
[08] |
|
5.2 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp |
[09] |
|
5.3 |
Tỷ lệ thuế
|
[10] |
|
5.4 |
Thuế Thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm |
[11] |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: .................. Chứng chỉ hành nghề số:..... |
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
|
|
|
|
Mẫu số 03 – 3C/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
PHỤ LỤC
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐƯỢC ƯU ĐÃI
Đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 124/2008/NĐ-CP của Chính Phủ
|
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN năm……) |
|||||||||||||||||||
|
Kỳ tính thuế: từ ………đến……… |
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
|
Tên người nộp thuế: ......................................................................................... |
|||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||
|
Tên đại lý thuế (nếu có):………….. |
|||||||||||||||||||
|
|
A. Xác định điều kiện và mức độ ưu đãi thuế:
1. Điều kiện ưu đãi: q Doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ: - Tổng số lao động sử dụng thường xuyên trong kỳ tính thuế:................người - Xác nhận của cơ quan quản lý lao động có thẩm quyền về tổng số lao động nữ mà doanh nghiệp đang sử dụng (nếu có): số.......... ngày.............. q Doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số: - Tổng số lao động sử dụng thường xuyên trong kỳ tính thuế:................người - Xác nhận của cơ quan quản lý lao động có thẩm quyền về tổng số lao động là người dân tộc thiểu số mà doanh nghiệp đang sử dụng (nếu có): số.......... ngày.............. |
2. Mức độ ưu đãi thuế: q Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp tương ứng mức chi cho lao động nữ. q Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp tương ứng mức chi cho lao động là người dân tộc thiểu số. |
B. Xác định số thuế được giảm:
Đơn vị tiền: đồng Việt
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số tiền |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
3 |
Xác định số thuế TNDN được giảm trong kỳ tính thuế: |
|
|
3.1 |
Tổng các khoản chi cho lao động nữ |
[1] |
|
3.2 |
Tổng các khoản chi cho lao động là người dân tộc thiểu số |
[2] |
|
3.3 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp |
[3] |
|
3.4 |
Thuế TNDN được giảm tương ứng mức chi cho lao động nữ, lao động là người dân tộc thiểu số: (Không quá số thuế TNDN phải nộp) |
[4] |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:...... |
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
|
|
|
|
Mẫu số: 03-4/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
PHỤ LỤC
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐÃ NỘP Ở NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC TRỪ TRONG KỲ TÍNH THUẾ
|
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN năm……) |
||||||||||||||||||||||||||||||
|
Kỳ tính thuế: từ ……… đến………… |
||||||||||||||||||||||||||||||
|
Tên người nộp thuế:..........................................................................................................
Tên đại lý thuế (nếu có):...................................................................................................
|
STT |
Tên và địa chỉ của Người nộp thuế khấu trừ thuế ở nước ngoài |
Thu nhập nhận được ở nước ngoài |
Thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài cho phần thu nhập nhận đuợc |
Thu nhập chịu thuế theo Luật thuế TNDN |
Xác định thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ |
|||||
Ngoại tệ |
Đồng Việt Nam
|
Ngoại tệ |
Đồng Việt Nam
|
Ngoại tệ |
Đồng Việt Nam
|
Thuế suất thuế TNDN (%) |
Số thuế phải nộp theo Luật thuế TNDN
|
Số thuế đã nộp ở nước ngoài được khấu trừ |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(3)+(5) |
(8)= (4)+(6) |
(9) |
(10)= (8)x(9) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:...... |
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ LỤC THUẾ TNDN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN năm..........) Kỳ tính thuế: từ …… đến…… |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên người nộp thuế: ...........................................................................................
Tên đại lý thuế (nếu có):………………………..
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số tiền |
||||||||||||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản |
[01] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Chi phí từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản |
[02] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
2.1 |
- Giá vốn của đất chuyển nhượng |
[03] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
2.2 |
- Chi phí đền bù thiệt hại về đất |
[04] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
2.3 |
- Chi phí đền bù thiệt hại về hoa màu |
[05] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
2.4 |
- Chi phí cải tạo san lấp mặt bằng |
[06] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
2.5 |
- Chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng |
[07] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
2.6 |
- Chi phí khác |
[08] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản ([09]=[01]-[02]) |
[09] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
Số lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản từ những năm trước được chuyển sang |
[10] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
Thu nhập tính thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản ([11]=[09]-[10]) |
[11] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
Trích lập Quỹ khoa học công nghệ (nếu có) |
[12] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
Thu nhập tính thuế TNDN sau khi trừ trích lập Quỹ KHCN ([13]=[11]-[12]) |
[11] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
8 |
Thuế suất thuế TNDN (25%) |
[14] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
9 |
Thuế TNDN phải nộp ([15]=[13] x [14]) |
[15] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
10 |
Thuế TNDN đã nộp ở địa phương khác |
[16] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
11 |
Thuế TNDN đã tạm nộp kê khai theo tiến độ |
[17] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
12 |
Thuế TNDN còn phải nộp |
[18] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./. |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……………………. Chứng chỉ hành nghề số ........ |
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (Dùng cho đơn vị sự nghiệp tính thuế theo tỷ lệ % trên doanh thu) [01] Kỳ tính thuế: Tháng…………...năm………………. [02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ: |
|||||||||||||||||||||||||
[04] Tên người nộp thuế :............................................................................................................................................................................................................................
|
|||||||||||||||||||||||||
[06] Địa chỉ: ............................................................................................................................................................................................................................................ |
|||||||||||||||||||||||||
[07] Quận/huyện: ........................................... [08] Tỉnh/Thành phố: ..................................................................................................................................................... |
|||||||||||||||||||||||||
[09] Điện thoại: .............................. [10] Fax: ................................[11] Email: ................................................................................................................................... |
|||||||||||||||||||||||||
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):.......................................................................................................................................................................................................................
|
|||||||||||||||||||||||||
[14] Địa chỉ:.............................................................................................................................................................................................................................................. |
|||||||||||||||||||||||||
[15] Quận/huyện:..........................................[16] Tỉnh/Thành phố:.......................................................................................................................................................... |
|||||||||||||||||||||||||
[17] Điện thoại:............................................[18] Fax:.................................[19] Email:.......................................................................................................................... |
|||||||||||||||||||||||||
[20] Hợp đồng đại lý thuế: số ………………….ngày…………………………………………… |
|||||||||||||||||||||||||
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam |
|||||||||||||||||||||||||
STT |
Chỉ tiêu |
Tổng số thuế TNDN phải nộp |
|||||||||||||||||||||||
Đối với dịch vụ |
Đối với hàng hoá |
Đối với hoạt động khác |
|||||||||||||||||||||||
Doanh thu |
Tỷ lệ (%) |
Số thuế |
Doanh thu |
Tỷ lệ (%) |
Số thuế |
Doanh thu |
Tỷ lệ (%) |
Số thuế |
|||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11)=(4)+(7)+(10) |
|||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
Tôi cam đoan số liệu khai trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./. |
|||||||||||||||||||||||||
ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
|||||||||||||||||||||||||
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:…………………….. Chứng chỉ hành nghề số:............. |
|||||||||||||||||||||||||
PHỤ LỤC TÍNH NỘP THUẾ TNDN CỦA DOANH NGHIỆP CÓ CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số /TNDN năm...........) Kỳ tính thuế: o Quý…..năm…….. (kê khai kèm theo tờ khai tạm tính quý) Tên người nộp thuế: .................................................................................................................
Tên đại lý thuế (nếu có):………………………………..
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
STT |
Chỉ tiêu |
Tỷ lệ |
Số thuế tạm nộp từng quý |
Tổng số thuế đã tạm nộp |
Tổng số thuế phải nộp cả năm |
Số thuế còn |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quý I |
Quý II |
Quý III |
Quý IV |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Toàn bộ doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Tại nơi có trụ sở chính |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
- Tên doanh nghiệp: |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
- Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Tại địa phương A |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
- Tên cơ sở SX phụ thuộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
- Mã số thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
Tại địa phương B |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
- Tên cơ sở SX phụ thuộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
- Mã số thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
Tại địa phương C |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
- Tên cơ sở SX phụ thuộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
- Mã số thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tôi cam đoan số liệu khai trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngày......... tháng........... năm.......... |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:…………………….. Chứng chỉ hành nghề số:................ |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ghi chú: Trường hợp doanh nghiệp thực hiện khai phụ lục số 05/TNDN đối với kỳ tính thuế là quý thì doanh nghiệp khai chỉ tiêu tỷ lệ phân bổ (%) và số thuế tạm nộp quý cùng kỳ tính thuế, trường hợp doanh nghiệp thực hiện khai phụ lục số 05/TNDN đối với kỳ tính thuế là năm thì doanh nghiệp khai đầy đủ các chỉ tiêu tại phụ lục số 05/TNDN. |
|
|
|
|
Mẫu số: 06/TNDN (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||||||||||||||
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|||||||||||||||
_____________________ |
|||||||||||||||
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN (của tổ chức nước ngoài KD tại VN hoặc có thu nhập tại VN không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp) Kỳ tính thuế: Từng lần phát sinh |
|||||||||||||||
Bên chuyển nhượng vốn: |
|||||||||||||||
Tên tổ chức có vốn chuyển nhượng:.................................................................. |
|||||||||||||||
Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................... |
|||||||||||||||
Bên nhận chuyển nhượng vốn: |
|||||||||||||||
Tên tổ chức hoặc cá nhân nhận vốn chuyển nhượng:.................................................................. Quốc tịch: .................................................................. Địa chỉ trụ sở chính: Mã số thuế (đối với doanh nghiệp) hoặc số chứng minh nhân dân (đối với cá nhân):
|
Tên đại lý thuế (nếu có):...............................................................................
Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ: ....................................................................................................................................
Quận/huyện: ............................. Tỉnh/Thành phố: ...............................................................
Điện thoại: .................................Fax: .................... Email: ...................................................
Hợp đồng đại lý: số.................... ngày...................................................................................
Tên doanh nghiệp có vốn được chuyển nhượng: ................................................................
Hợp đồng chuyển nhượng: số....................ngày.....................................................
|
STT |
Giá chuyển nhượng |
Giá mua của phần vốn chuyển nhượng |
Chi phí chuyển nhượng |
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn |
Thuế suất |
Thuế thu nhập phải nộp |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) = (2)-(3)-(4) |
(6) |
(7)=(5)x(6) |
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:...... |
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT [01] Kỳ tính thuế: tháng..........năm .......... [02] Lần đầu: [ ] [03] Bổ sung lần thứ: [ ]
|
|||||||||||||||||||||||||||||
|
[04] Tên người nộp thuế:........................................................................................................................................................................................................................................................................ |
||||||||||||||||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
|
[06] Địa chỉ: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................. |
||||||||||||||||||||||||||||
|
[07] Quận/huyện: ........................................................................................................ |
[08] Tỉnh/thành phố:............................................................................................................................ |
|||||||||||||||||||||||||||
|
[09] Điện thoại ........................................ [10] Fax: ...........................................................[11] E-mail: ........................................................................................................................................... |
||||||||||||||||||||||||||||
|
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):................................................................................................................................................................................................................................................................ |
||||||||||||||||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
|
[14] Địa chỉ:.............................................................................................................................................................................................................................................................................................. |
||||||||||||||||||||||||||||
|
[15] Quận/huyện: ........................................................................................................ |
[16] Tỉnh/thành phố:............................................................................................................................ |
|||||||||||||||||||||||||||
|
[17] Điện thoại ........................................ [18] Fax: ...........................................................[19] E-mail: .......................................................................................................................................... |
||||||||||||||||||||||||||||
|
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số Ngày: |
||||||||||||||||||||||||||||
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam |
|||||||||||||||||||||||||||||
STT |
Tên hàng hoá, dịch vụ |
Đơn vị tính |
Sản lượng tiêu thụ |
Doanh số bán |
Giá tính thuế TTĐB |
Thuế suất (%) |
Thuế TTĐB được khấu trừ |
Thuế TTĐB phải nộp |
|||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) = (6) x (7) - (8) |
|||||||||||||||||||||
I |
Hàng hoá chịu thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||
1 |
+ Tên hàng hoá |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
2 |
+… |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
II |
Dịch vụ chịu thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
|
+ Tên dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
|
+… |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
III |
Hàng hoá thuộc trường hợp không phải chịu thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
1 |
Hàng hoá xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
2 |
Hàng hoá bán để xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
3 |
Hàng hoá gia công để xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
Tôi cam đoan số liệu khai trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./. |
|||||||||||||||||||||||||||||
|
Ngày……tháng…….năm ….. |
||||||||||||||||||||||||||||
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc |
|||||||||||||||||||||||||||
|
Họ và tên:........................................ |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ |
|||||||||||||||||||||||||||
|
Chứng chỉ hành nghề số: ............. |
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
|||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
Mẫu số: 01-1/TTĐB (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
PHỤ LỤC
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA CHỊU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
(Kèm theo Tờ khai TTĐB mẫu số 01/TTĐB ngày…… tháng……năm……....)
[01] Kỳ tính thuế: tháng.......... năm...........
[02] Tên người nộp thuế:........................................................................................
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………...........................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Hoá đơn bán hàng |
Tên khách hàng |
Tên hàng hoá, dịch vụ |
Số lượng |
Đơn giá |
Doanh số bán có thuế TTĐB (không có thuế GTGT) |
||
Ký hiệu |
Số |
Ngày, tháng, năm phát hành |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) = (7) x (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
Hàng hoá, dịch vụ thứ 1 |
|
|
|
||||
Hàng hoá, dịch vụ thứ... |
|
|
|
|||||
Hàng hoá, dịch vụ thứ n |
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……………………………………. Chứng chỉ hành nghề số: ……………………..
|
Ngày............ tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
|
|
|
|
Mẫu số: 01-2/TTĐB (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
PHỤ LỤC
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN HÀNG HOÁ MUA VÀO
CHỊU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
(Kèm theo Tờ khai TTĐB mẫu số 01/TTĐB ngày….. tháng….. năm……..)
[01] Kỳ tính thuế: tháng.......... năm...........
[02] Tên người nộp thuế:........................................................................................
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):………………………...........................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Bảng tính thuế TTĐB của nguyên liệu mua vào:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chứng từ hoặc biên lai nộp thuế TTĐB |
Tên nguyên liệu đã nộp thuế TTĐB |
Số lượng đơn vị nguyên liệu mua vào
|
Thuế TTĐB đã nộp
|
Thuế TTĐB trên 1 đơn vị nguyên liệu mua vào
|
Số thuế TTĐB đã khấu trừ các kỳ trước |
Số thuế TTĐB chưa được khấu trừ đến kỳ này |
||
Ký hiệu |
Số |
Ngày, tháng, năm phát hành |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8)=(7)/(6) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
II. Bảng tính thuế TTĐB của nguyên liệu được khấu trừ:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Mặt hàng tiêu thụ |
Số lượng |
Tên nguyên liệu chịu thuế TTĐB đầu vào |
Lượng nguyên liệu trên 1 đơn vị sản phẩm tiêu thụ |
Thuế TTĐB trên 1 đơn vị nguyên liệu đầu vào
|
Tổng thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(3)x(5)x(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
|
TỜ KHAI THUẾ TÀI NGUYÊN [01] Kỳ tính thuế: tháng ........ năm ....... [02] Lần đầu c [03] Bổ sung lần thứ c |
||||||||||||
[04] Tên người nộp thuế: .................................................................................................................................................................................................... |
||||||||||||
[05] Mã số thuế: .......................................................................................................................................................................................................... |
||||||||||||
[06] Địa chỉ: ............................................................[07] Quận/huyện:........................................[08] Tỉnh/ Thành phố: ........................................... |
||||||||||||
[09] Điện thoại: ..................................................... [10] Fax: ................................................... [11] E-mail: .......................................................... |
||||||||||||
[12] Đại lý thuế (nếu có) :..................................................................................... |
||||||||||||
[13] Mã số thuế: ............................................................................................. |
||||||||||||
[14] Địa chỉ: ................................................................................................... |
||||||||||||
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/Thành phố: ..................................... |
||||||||||||
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: .................. |
||||||||||||
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:....................................... ngày ...................................................... |
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam |
||||
STT |
Tên loại tài nguyên |
Sản lượng tài nguyên tính thuế |
Giá tính thuế đơn vị tài nguyên |
Thuế suất (%) |
Mức thuế tài nguyên ấn định trên 1 đơn vị tài nguyên |
Thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ |
Thuế tài nguyên dự kiến được miễn giảm trong kỳ |
Thuế tài nguyên phát sinh phải nộp trong kỳ |
||||
Đơn vị tính |
Sản lượng |
|||||||||||
-1 |
-2 |
-3 |
-4 |
-5 |
-6 |
-7 |
(8) = (4) x (5) x (6) hoặc (8) = (4) x (7) |
-9 |
(10) = (8) - (9) |
|||
I |
Tài nguyên khai thác: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Tài nguyên A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
Tài nguyên B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
... |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
II |
Tài nguyên thu mua gom: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Tài nguyên A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
Tài nguyên B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
... |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Tổng cộng: |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|||
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./. |
|||||||||||
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: .......... |
Ngày ......tháng .... ...năm .... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
|||||||||||
Ghi chú: Riêng đối với tài nguyên khai thác được ấn định số thuế tài nguyên phải nộp trên 1 đơn vị sản lượng tài nguyên thì thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ tính thuế tại chỉ tiêu (8)= (4) x (7) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TÀI NGUYÊN [01] Kỳ tính thuế: Năm ... [02] Lần đầu c [03] Bổ sung lần thứ c |
|
|||||||||||||
[04] Tên người nộp thuế: .................................................................................................................................................................................................... |
|
|||||||||||||
[05] Mã số thuế: .......................................................................................................................................................................................................... |
|
|||||||||||||
[06] Địa chỉ: ............................................................[07] Quận/huyện:........................................[08] Tỉnh/ Thành phố: ........................................... |
|
|||||||||||||
[09] Điện thoại: ..................................................... [10] Fax: ................................................... [11] E-mail: .......................................................... |
|
|||||||||||||
[12] Đại lý thuế (nếu có) :..................................................................................... |
|
|||||||||||||
[13] Mã số thuế: ............................................................................................. |
|
|||||||||||||
[14] Địa chỉ: ................................................................................................... |
|
|||||||||||||
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/Thành phố: ..................................... |
|
|||||||||||||
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: .................. |
|
|||||||||||||
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:....................................... ngày ...................................................... |
|
|||||||||||||
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam |
|
|||||||||||||
Tên loại tài nguyên |
Sản lượng tài nguyên tính thuế |
Giá tính thuế đơn vị tài nguyên |
Thuế suất (%) |
Mức thuế tài nguyên ấn định trên 1 đơn vị tài nguyên |
Thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ |
Thuế tài nguyên dự kiến được miễn giảm trong kỳ |
Thuế tài nguyên phát sinh phải nộp trong kỳ |
|
||||||
Đơn vị tính |
Sản lượng |
|
||||||||||||
-2 |
-3 |
-4 |
-5 |
-6 |
-7 |
(8) = (4) x (5) x (6) hoặc (8) = (4) x (7) |
-9 |
(10) = (8) - (9) |
|
|||||
Tài nguyên khai thác: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Tài nguyên A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Tài nguyên B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Tài nguyên thu mua gom: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Tài nguyên A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Tài nguyên B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./. |
|
|||||||||||||
Ngày ......tháng .... ...năm .... |
||||||||||||||
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc |
|||||||||||||
Họ và tên: |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ |
|||||||||||||
Chứng chỉ hành nghề số: .............. |
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
|||||||||||||
Ghi chú: Riêng đối với tài nguyên khai thác được ấn định số thuế tài nguyên phải nộp trên 1 đơn vị sản lượng tài nguyên thì thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ tính thuế tại chỉ tiêu (8)= (4) x (7) |
|
Mẫu số: 01/TAIN-DK (Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TỜ KHAI THUẾ TÀI NGUYÊN TẠM TÍNH
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[04] Người nộp thuế: ................................................................................................................ |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[06] Địa chỉ: .......................................................................................................................... |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[07] Hợp đồng dầu khí lô: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[08] Giấy phép đầu tư số: ...................ngày: .......................Do Bộ KH&ĐT cấp: ........................ [09] Lần xuất bán thứ: ..................................................[10] Ngày xuất bán ................................... |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[11] Điện thoại: ................................[12] Fax: ...................[13] Email: ..................................... |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[14] Đại lý thuế (nếu có) :..................................................................................... [15] Mã số thuế: ............................................................................................. [16] Địa chỉ: ................................................................................................... [17] Quận/huyện: ................... [18] Tỉnh/Thành phố: ..................................... [19] Điện thoại: ..................... [20] Fax: .................. [21] Email: .................. [22] Hợp đồng đại lý thuế, số:................................. ngày............................................................ [23] * Dầu thô * Khí thiên nhiên |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Đơn vị tính |
Giá trị |
Tỷ giá |
Đồng VN |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Sản lượng dầu thô hoặc khí thiên nhiên bán |
[24] |
x |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Giá tính thuế tài nguyên tạm tính |
[25] |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Doanh thu [26=[24*[25 |
[26] |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính |
[27] |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
Số tiền thuế tài nguyên phải nộp tạm tính [26=[26*[27 |
[28 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số tiền thuế tài nguyên phải nộp tạm tính (viết bằng chữ): .......................................... Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ghi chú: - Trường hợp một người nộp thuế khai thác đồng thời dầu thô và khí thiên nhiên thì khai thành hai tờ khai thuế tài nguyên tạm tính riêng biệt và đánh dấu X vào ô * Dầu thô hoặc * Khí thiên nhiên tại chỉ tiêu [23] tương ứng với loại tài nguyên kê khai - Chỉ tiêu [10] ghi ngày xuất bán hoặc ngày cơ quan hải quan xác nhận dầu thô xuất khẩu
|
BẢNG KÊ SẢN LƯỢNG VÀ DOANH THU BÁN DẦU THÔ HOẶC KHÍ THIÊN NHIÊN KHAI THÁC |
||||||||||||
(Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên số 02/TAIN-DK ngày ....) [01] Kỳ tính thuế: Năm ... |
||||||||||||
|
||||||||||||
|
STT |
Ngày, tháng, năm |
Khai thác |
Xuất bán |
Ghi chú |
|||||||
Số lượng dầu thô hoặc khí thiên nhiên khai thác (thùng hoặc m3) |
Số lượng dầu thô hoặc khí thiên nhiên bán (thùng hoặc m3) |
Giá bán |
Doanh thu |
|||||||||
Ngoại tệ |
Đồng VN |
|||||||||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
.............. |
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
||||
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. |
||||||||||||
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:
|
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
BẢNG KÊ SỐ TIỀN THUẾ TÀI NGUYÊN TẠM TÍNH ĐÃ NỘP |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
(Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên số 02/TAIN-DK ngày ....) [01] Kỳ tính thuế: Năm ...
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
[02] Người nộp thuế: .................................................................................................................... |
||||||||||||||||||||||||||||||||
|
STT
|
Tờ khai thuế tài nguyên Lần xuất bán thứ...tháng...năm .... |
Số tiền thuế tài nguyên tạm tính đã nộp |
Ghi chú |
|||
Ngoại tệ |
Đồng VN |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
||
|
|
|
|
|
||
|
....................... |
|
|
|
||
|
Tổng số |
|
|
|
||
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. |
|
|||||
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:
|
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
|
||||
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 02/KK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng/Quý……… Năm ...……
[02] Lần đầu: c [03] Bổ sung lần thứ: c
[04] Tên người nộp thuế:…………………………………………………........................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: …………………………………….................................................................
[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email: ..............................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………….....................................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[15] Quận/huyện: ...................... [16] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[17] Điện thoại: ........................ [18] Fax: .................. [19] Email: ....................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................Ngày:..............................................
STT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Số người/ Số tiền |
|
1 |
Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế |
[21] |
Người |
|
1.1 |
Cá nhân cư trú |
[22] |
Người |
|
1.2 |
Cá nhân không cư trú |
[23] |
Người |
|
2 |
Tổng TNCT trả cho cá nhân |
[24] |
VNĐ |
|
2.1 |
Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động |
[25] |
VNĐ |
|
2.2 |
Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động |
[26] |
VNĐ |
|
2.3 |
Cá nhân không cư trú |
[27] |
VNĐ |
|
3 |
Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế |
[28] |
VNĐ |
|
3.1 |
Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động |
[29] |
VNĐ |
|
3.2 |
Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động |
[30] |
VNĐ |
|
3.3 |
Cá nhân không cư trú |
[31] |
VNĐ |
|
4 |
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ |
[32] |
VNĐ |
|
4.1 |
Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động |
[33] |
VNĐ |
|
4.2 |
Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động |
[34] |
VNĐ |
|
4.3 |
Cá nhân không cư trú |
[35] |
VNĐ |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………… Chứng chỉ hành nghề số:........... |
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 03/KK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng cho cá nhân và trả thu nhập từ kinh doanh cho cá nhân không cư trú)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng/Quý……… Năm ...……
[02] Lần đầu: c [03] Bổ sung lần thứ: c
[04] Tên người nộp thuế:……………….……………………………………....................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: ………………………...…………….............................................................
[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email: ..............................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………….....................................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[15] Quận/huyện: ...................... [16] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[17] Điện thoại: ........................ [18] Fax: .................. [19] Email: ....................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................Ngày:..............................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
|
I |
Thu nhập từ đầu tư vốn: |
||
1 |
Tổng thu nhập tính thuế |
[21] |
|
2 |
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (5%) |
[22] |
|
II |
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: |
||
1 |
Tổng giá trị chuyển nhượng chứng khoán |
[23] |
|
2 |
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (0,1%) |
[24] |
|
III |
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại: |
||
1 |
Tổng thu nhập tính thuế |
[25] |
|
2 |
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (5%) |
[26] |
|
IV |
Thu nhập từ trúng thưởng |
||
1 |
Tổng thu nhập tính thuế |
[27] |
|
2 |
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (10%) |
[28] |
|
V |
Thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú |
||
1 |
Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân |
[29] |
|
2 |
Tổng số thuế đã khấu trừ |
[30] |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………… Chứng chỉ hành nghề số:.......... |
|
|
|
|
|
Mẫu số: 04 - 2/TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY UỶ QUYỀN QUYẾT TOÁN
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Năm ..........
Tên tôi là: ………………………….. Quốc tịch:…………………….
Mã số thuế: ……………………………………………………..…….
Năm ............... tôi chỉ có thu nhập chịu thuế tại một nơi là Công ty/đơn vị ................ Đề nghị Công ty/đơn vị (mã số thuế) ....................thay mặt tôi thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm ........... với cơ quan thuế.
Trường hợp cơ quan thuế kiểm tra phát hiện tôi có thu nhập chịu thuế ở nơi khác thì tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
.................., ngày ....... tháng ....... năm .......
NGƯỜI UỶ QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 05/KK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế
từ tiền lương, tiền công cho cá nhân)
[01] Kỳ tính thuế: Năm………..
[02] Lần đầu: c [03] Bổ sung lần thứ: c
[04] Tên người nộp thuế:…………….……………………………………........................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: …………………………………….................................................................
[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email: ..............................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………….....................................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[15] Quận/huyện: ...................... [16] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[17] Điện thoại: ........................ [18] Fax: .................. [19] Email: ....................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................Ngày:..............................................
I. Nghĩa vụ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập:
STT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Số người/ Số tiền |
|
1 |
Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế |
[21] |
Người |
|
1.1 |
Cá nhân cư trú |
[22] |
Người |
|
1.2 |
Cá nhân không cư trú |
[23] |
Người |
|
2 |
Tổng TNCT trả cho cá nhân |
[24] |
VNĐ |
|
2.1 |
Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động |
[25] |
VNĐ |
|
2.2 |
Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động |
[26] |
VNĐ |
|
2.3 |
Cá nhân không cư trú |
[27] |
VNĐ |
|
3 |
Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế |
[28] |
VNĐ |
|
3.1 |
Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động |
[29] |
VNĐ |
|
3.2 |
Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động |
[30] |
VNĐ |
|
3.3 |
Cá nhân không cư trú |
[31] |
VNĐ |
|
4 |
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ |
[32] |
VNĐ |
|
4.1 |
Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động |
[33] |
VNĐ |
|
4.2 |
Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động |
[34] |
VNĐ |
|
4.3 |
Cá nhân không cư trú |
[35] |
VNĐ |
|
5 |
Tổng số thuế TNCN phải khấu trừ |
[36] |
VNĐ |
|
5.1 |
Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động |
[37] |
VNĐ |
|
5.2 |
Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động |
[38] |
VNĐ |
|
5.3 |
Cá nhân không cư trú |
[39] |
VNĐ |
|
6 |
Tổng số thuế TNCN đã nộp NSNN |
[40] |
VNĐ |
|
7 |
Tổng số thuế TNCN còn phải nộp NSNN |
[41] |
VNĐ |
|
8 |
Tổng số thuế TNCN đã nộp thừa |
[42] |
VNĐ |
|
II. Nghĩa vụ quyết toán thay cho cá nhân:
STT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Số người/ Số tiền |
|
1 |
Tổng số cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay |
[43] |
Người |
|
2 |
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ |
[44] |
VNĐ |
|
3 |
Tổng số thuế TNCN phải nộp |
[45] |
VNĐ |
|
4 |
Tổng số thuế TNCN còn phải nộp NSNN |
[46] |
VNĐ |
|
5 |
Tổng số thuế TNCN đã nộp thừa |
[47] |
VNĐ |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………….. Chứng chỉ hành nghề số:............ |
|
PHỤ LỤC
|
BẢNG KÊ THU NHẬP CHỊU THUẾ VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG CỦA CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG |
Mẫu số: 05A/BK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
|
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/KK-TNCN) [01] Kỳ tính thuế: Năm…………..
|
|
[02] Tên người nộp thuế:……………….…………………………………………………..………
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………….....................................................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt |
Họ và tên |
Mã số thuế |
Số CMND /Hộ chiếu |
Cá nhân uỷ quyền quyết toán thay |
Thu nhập chịu thuế |
Các khoản giảm trừ |
Thu nhập tính thuế |
Số thuế TNCN đã khấu trừ |
Số thuế TNCN phải khấu trừ |
Chi tiết kết quả quyết toán thay cho cá nhân nộp thuế |
|||||
Tổng số |
Trong đó: TNCT làm căn cứ tính giảm thuế |
Tổng số tiền giảm trừ gia cảnh |
Từ thiện, nhân đạo, khuyến học |
Bảo hiểm bắt buộc |
Tổng số thuế phải nộp |
Số thuế đã nộp thừa |
Số thuế còn phải khấu trừ thêm |
||||||||
[06] |
[07] |
[08] |
[09] |
[10] |
[11] |
[12] |
[13] |
[14] |
[15] |
[16] |
[17] |
[18] |
[19] |
[20] |
[21] |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
[22] |
[23] |
[24] |
[25] |
[26] |
[27] |
[28] |
[29] |
[30] |
[31] |
[32] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:………………………….. Chứng chỉ hành nghề số:...................... |
|
PHỤ LỤC
BẢNG KÊ THU NHẬP CHỊU THUẾ VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐÃ KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG CỦA CÁ NHÂN CƯ TRÚ KHÔNG KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG HOẶC CÓ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG DƯỚI 3 THÁNG VÀ CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ |
Mẫu số: 05B/BK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/KK-TNCN)
[01] Kỳ tính thuế: Năm…………..
[02] Tên người nộp thuế:……………..………………………………………...........
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[04] Tên đại lý thuế (nếu có): ………………………………………………………..
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt |
Họ và tên |
Mã số thuế |
Số CMND/ |
Cá nhân không cư trú |
Thu nhập chịu thuế |
Số thuế TNCN đã khấu trừ |
Số thuế TNCN phải khấu trừ |
|
Tổng số |
Trong đó: TNCT làm căn cứ tính giảm thuế |
|||||||
[04] |
[05] |
[06] |
[07] |
[08] |
[09] |
[10] |
[11] |
[12] |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
[13] |
[14] |
[15] |
[16] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………………… Chứng chỉ hành nghề số:..................... |
Ngày ......tháng ….....năm….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 05B/BK-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010
của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính về
Luật thuế thu nhập cá nhân.
----------------------------------------
[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với cá nhân là tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế cá nhân do cơ quan thuế cấp.
[04] STT: là số thứ tự của các cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng, kể cả các cá nhân nhận thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế.
[05] Họ và tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của từng cá nhân được tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong năm, kể cả các cá nhân thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế.
[06] Mã số thuế: Ghi mã số thuế mà cơ quan thuế cấp cho từng cá nhân.
[07] Số CMND/ Hộ chiếu: ghi số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân chưa có mã số thuế.
[08] Thu nhập chịu thuế: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng trong năm. Bao gồm cả các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cá nhân nhận được do làm việc tại khu kinh tế.
[09] TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: là các khoản thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả cho cá nhân do làm việc tại khu kinh tế trong năm.
[10] Số thuế TNCN đã khấu trừ: là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả đã khấu trừ của từng cá nhân trong năm.
[11] là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho các cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng trong năm. Bao gồm cả các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cá nhân nhận được do làm việc tại khu kinh tế.
[12] là tổng các khoản thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả cho các cá nhân do làm việc tại khu kinh tế.
[13] là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 06/KK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán,
từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng cho cá nhân và
trả thu nhập từ kinh doanh cho cá nhân không cư trú)
[01] Kỳ tính thuế: Năm………..
[02] Lần đầu: c [03] Bổ sung lần thứ: c
[04] Tên người nộp thuế:…………………………………………………........................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: …………………………………….................................................................
[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email: ..............................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………….....................................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[15] Quận/huyện: ...................... [16] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[17] Điện thoại: ........................ [18] Fax: .................. [19] Email: ....................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................Ngày:..............................................
Stt |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Số tiền |
|
I |
Thu nhập từ đầu tư vốn: |
|||
1 |
Tổng thu nhập tính thuế |
[21] |
VNĐ |
|
2 |
Tổng số thuế đã khấu trừ (5%) |
[22] |
VNĐ |
|
II |
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: |
|||
1 |
Tổng giá trị chứng khoán chuyển nhượng |
[23] |
VNĐ |
|
2 |
Tổng số thuế đã khấu trừ (0,1%) |
[24] |
VNĐ |
|
III |
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại: |
|||
1 |
Tổng thu nhập tính thuế |
[25] |
VNĐ |
|
2 |
Tổng số thuế đã khấu trừ (5%) |
[26] |
VNĐ |
|
IV |
Thu nhập từ trúng thưởng: |
|||
1 |
Tổng thu nhập tính thuế |
[27] |
VNĐ |
|
2 |
Tổng số thuế đã khấu trừ (10%) |
[28] |
VNĐ |
|
V |
Thu nhập từ kinh doanh trả cho cá nhân không cư trú: |
|||
1 |
Tổng số cá nhân nhận thu nhập chịu thuế |
[29] |
Người |
|
2 |
Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân |
[30] |
VNĐ |
|
3 |
Tổng số thuế đã khấu trừ |
[31] |
VNĐ |
|
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………….. Chứng chỉ hành nghề số:............ |
|
|
|
|
|
Mẫu số: 06/BK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
PHỤ LỤC
BẢNG KÊ CHI TIẾT GIÁ TRỊ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN ĐÃ KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI THU NHẬP
TỪ CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 06/KK-TNCN)
[01] Kỳ tính thuế: Năm…………..
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[02] Tên người nộp thuế:............................................................................................................... .
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………………....………………..
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt |
Họ và tên |
Mã số thuế |
Số CMND/ Hộ chiếu |
Tổng giá trị chuyển nhượng trong kỳ |
Thuế TNCN đã khấu trừ |
[06] |
[07] |
[08] |
[09] |
[10] |
[11] |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
[12] |
[13] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ……………………. Chứng chỉ hành nghề số:........... |
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 07/KK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế )
[01] Kỳ tính thuế: Tháng ……Năm ....…
[02] Lần đầu: c [03] Bổ sung lần thứ: c
[04] Tên người nộp thuế:…………………..……………………………...........................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: …………………………………….................................................................
[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email: ..............................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………….....................................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[15] Quận/huyện: ...................... [16] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[17] Điện thoại: ........................ [18] Fax: ......................[19] Email: .................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................Ngày:..............................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
||
I |
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công: |
|||
1 |
Cá nhân có thu nhập ổn định không phải nộp tờ khai các tháng tiếp theo |
[21] |
c |
|
2 |
Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ |
[22] |
|
|
3 |
Tổng các khoản giảm trừ |
[23] |
|
|
a |
Cho bản thân |
[24] |
|
|
b |
Cho người phụ thuộc |
[25] |
|
|
c |
Cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học |
[26] |
|
|
d |
Các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc |
[27] |
|
|
4 |
Tổng thu nhập tính thuế |
[28] |
|
|
5 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong kỳ |
[29] |
|
|
6 |
Tổng thu nhập chịu thuế làm căn cứ tính giảm thuế |
[30] |
|
|
7 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân được giảm |
[31] |
|
|
8 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp |
[32] |
|
|
II |
Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công: |
|||
1 |
Tổng thu nhập tính thuế |
[33] |
|
|
2 |
Mức thuế suất |
[34] |
|
|
3 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp |
[35] |
|
|
III |
Cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh: |
|||
1 |
Tổng thu nhập tính thuế |
[36] |
|
|
2 |
Mức thuế suất |
[37] |
|
|
3 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp |
[38] |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………… Chứng chỉ hành nghề số:.......... |
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 08/KK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI TẠM NỘP THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho cá nhân kinh doanh thực hiện nộp thuế theo kê khai)
[01] Kỳ tính thuế: - [ ] Quý…… Năm……
- [ ] Từ tháng ….../........ đến tháng….../........
Hình thức kê khai: + Quyết toán riêng cho từng năm c
+ Quyết toán hết vào năm đầu c
(Dành riêng cá nhân chỉ có thu nhập từ cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng)
[02] Lần đầu: c [03] Bổ sung lần thứ: c
[04] Tên người nộp thuế:…………………..……………………………...........................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: …………………………………….................................................................
[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email: ..............................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………….....................................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[15] Quận/huyện: ...................... [16] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[17] Điện thoại: ........................ [18] Fax: .................. [19] Email: ....................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................Ngày:..............................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
||
1 |
Tổng doanh thu phát sinh |
[21] |
|
|
2 |
Tổng chi phí phát sinh |
[22] |
|
|
3 |
Tổng thu nhập chịu thuế |
[23] |
|
|
4 |
Các khoản giảm trừ |
[24] |
|
|
a |
Cho bản thân |
[25] |
|
|
b |
Cho người phụ thuộc |
[26] |
|
|
c |
Cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học |
[27] |
|
|
d |
Các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc đã đóng |
[28] |
|
|
5 |
Thu nhập tính thuế |
[29] |
|
|
6 |
Thuế TNCN tạm tính |
[30] |
|
|
7 |
Thu nhập chịu thuế làm căn cứ tính giảm thuế |
[31] |
|
|
8 |
Thuế TNCN được giảm |
[32] |
|
|
9 |
Thuế TNCN tạm nộp |
[33] |
|
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
|
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 08A/KK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI TẠM NỘP THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho nhóm cá nhân kinh doanh thực hiện nộp thuế theo kê khai)
[01] Kỳ tính thuế: - [ ] Quý…… Năm……
- [ ] Từ tháng….../........ đến tháng….../........
Hình thức kê khai: + Quyết toán riêng cho từng năm c
+ Quyết toán hết vào năm đầu c
(Dành riêng cá nhân chỉ có thu nhập từ cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng)
[02] Lần đầu: c [03] Bổ sung lần thứ: c
[04] Tên người nộp thuế:…………………..……………………………...........................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: …………………………………….................................................................
[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email: ..............................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………….....................................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[15] Quận/huyện: ...................... [16] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[17] Điện thoại: ........................ [18] Fax: .................. [19] Email: ....................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................Ngày:..............................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
I. DỰ KIẾN KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG KỲ CỦA NHÓM KINH DOANH:
Stt |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
|
1 |
Tổng doanh thu phát sinh |
[21] |
|
2 |
Tổng chi phí phát sinh |
[22] |
|
3 |
Tổng thu nhập chịu thuế |
[23] |
|
4 |
Tổng thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế |
[24] |
|
II. THU NHẬP VÀ SỐ THUẾ TẠM NỘP CỦA CÁ NHÂN TRONG NHÓM:
Stt |
Họ và tên |
Mã số thuế |
Tỷ lệ chia TNCT |
Thu nhập chịu thuế |
Các khoản giảm trừ |
Thu nhập tính thuế |
Thuế TNCN tạm tính |
Thuế TNCN được giảm |
Thuế TNCN tạm nộp |
|
Tổng số |
Trong đó: thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế |
|||||||||
[25] |
[26] |
[27] |
[28] |
[29] |
[30] |
[31] |
[32] |
[33] |
[34] |
[35] |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
[36] |
[37] |
[38] |
[39] |
[40] |
[41] |
[42] |
[43] |
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………… Chứng chỉ hành nghề số:............ |
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 08B/KK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho nhóm cá nhân kinh doanh thực hiện nộp thuế theo kê khai)
[01] Kỳ tính thuế: Năm……….…
[02] Lần đầu: c [03] Bổ sung lần thứ: c
[04] Tên người nộp thuế:…………………..……………………………...........................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: …………………………………….................................................................
[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email: ..............................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………….....................................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[15] Quận/huyện: ...................... [16] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[17] Điện thoại: ........................ [18] Fax: ....................... [19] Email: ...............................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................Ngày:..............................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
|
1 |
Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ |
[21] |
|
2 |
Các khoản giảm trừ doanh thu |
[22] |
|
3 |
Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ |
[23] |
|
4 |
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh |
[24] |
|
5 |
Doanh thu hoạt động tài chính |
[25] |
|
6 |
Chi phí tài chính |
[26] |
|
7 |
Thu nhập từ hoạt động tài chính |
[27] |
|
8 |
Thu nhập khác |
[28] |
|
9 |
Chi phí khác |
[29] |
|
10 |
Thu nhập chịu thuế khác |
[30] |
|
11 |
Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ |
[31] |
|
12 |
Tổng thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế trong kỳ |
[32] |
|
CHI TIẾT THU NHẬP VÀ SỐ THUẾ CỦA CÁ NHÂN TRONG NHÓM
Stt |
Họ và tên |
Mã số thuế |
Tỷ lệ chia TNCT |
TNCT tương ứng |
Các khoản giảm trừ |
Thu nhập tính thuế |
Thuế TNCN |
Thuế TNCN được giảm |
Thuế TNCN đã tạm nộp |
|
Tổng số |
Trong đó: thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế |
|||||||||
[33] |
[34] |
[35] |
[36] |
[37] |
[38] |
[39] |
[40] |
[41] |
[42] |
[43] |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
[44] |
[45] |
[46] |
[47] |
[48] |
[49] |
[50] |
[51] |
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………… Chứng chỉ hành nghề số:......... |
|
Ghi chú: Đối với nhóm cá nhân kinh doanh tự kê khai thì chỉ cần người đại diện cho nhóm kinh doanh ký và ghi rõ họ tên
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 09/KK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và
cá nhân có thu nhập từ kinh doanh)
[01] Kỳ tính thuế: Năm .......
[02] Lần đầu: c [03] Bổ sung lần thứ: c
[04] Tên người nộp thuế:…………………..……………………………...........................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: …………………………………….................................................................
[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email: ..............................
[12] Số tài khoản ngân hàng (nếu có):……………………..Mở tại: ……………………..
[13] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………….....................................................
[14] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[15] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[16] Quận/huyện: ...................... [17] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[18] Điện thoại: ........................ [19] Fax: .................. [20] Email: ....................................
[21] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................Ngày:..............................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
||
1 |
Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ |
[22] |
|
|
a |
Tổng TNCN phát sinh tại Việt Nam trong đó: |
[23] |
|
|
Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế |
[24] |
|
||
b |
Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam |
[25] |
|
|
2 |
Các khoản giảm trừ |
[26] |
|
|
a |
Cho bản thân cá nhân |
[27] |
|
|
b |
Cho những người phụ thuộc được giảm trừ |
[28] |
|
|
c |
Từ thiện, nhân đạo, khuyến học |
[29] |
|
|
d |
Đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc |
[30] |
|
|
3 |
Tổng thu nhập tính thuế |
[31] |
|
|
4 |
Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ |
[32] |
|
|
5 |
Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ |
[33] |
|
|
a |
Đã khấu trừ |
[34] |
|
|
b |
Đã tạm nộp |
[35] |
|
|
c |
Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có) |
[36] |
|
|
6 |
Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ |
[37] |
|
|
7 |
Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ |
[38] |
|
|
8 |
Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ |
[39] |
|
|
a |
Tổng số thuế đề nghị hoàn |
[40] |
|
|
b |
Tổng số thuế bù trừ vào kỳ sau |
[41] |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ……………………. Chứng chỉ hành nghề số:........... |
|
Ghi chú: Đối với cá nhân tự kê khai thì chỉ cần ký và ghi rõ họ tên.
|
|
|
|
Mẫu số: 09A/PL-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
PHỤ LỤC
THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 09/KK-TNCN năm ....)
[01] Họ và tên cá nhân có thu nhập:…………....………...……………….......................
[02] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………....................................
[04] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
||
1 |
Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ |
[05] |
|
|
a
|
Thu nhập phát sinh tại Việt Nam trong đó: |
[06] |
|
|
Thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế |
[07] |
|
||
b |
Thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam |
[08] |
|
|
2 |
Tổng số thuế đơn vị trả thu nhập đã khấu trừ trong kỳ |
[09] |
|
|
a |
Tổng số thuế đã khấu trừ theo biểu luỹ tiến từng phần |
[10] |
|
|
b |
Tổng số thuế đã khấu trừ theo mức 10% |
[11] |
|
|
3 |
Tổng số thuế đã tạm nộp tại Việt Nam |
[12] |
|
|
4 |
Tổng số thuế đã nộp ngoài Việt Nam |
[13] |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………… Chứng chỉ hành nghề số:............ |
|
Ghi chú: Đối với cá nhân tự kê khai thì chỉ cần ký và ghi rõ họ tên.
|
|
|
|
Mẫu số: 09B/PL-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
PHỤ LỤC
THU NHẬP TỪ KINH DOANH
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 09/KK-TNCN năm …..)
[01] Tên người nộp thuế:…………....………...………………......................................
[02] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………...................................
[04] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
|
1 |
Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ |
[05] |
|
2 |
Các khoản giảm trừ doanh thu |
[06] |
|
3 |
Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ |
[07] |
|
4 |
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh |
[08] |
|
5 |
Doanh thu hoạt động tài chính |
[09] |
|
6 |
Chi phí tài chính |
[10] |
|
7 |
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động tài chính |
[11] |
|
8 |
Thu nhập khác |
[12] |
|
9 |
Chi phí khác |
[13] |
|
10 |
Thu nhập chịu thuế khác |
[14] |
|
11 |
Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ |
[15] |
|
12 |
Thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế |
[16] |
|
13 |
Tổng số thuế đã tạm nộp trong kỳ |
[17] |
|
14 |
Tổng số thuế đơn vị chi trả đã khấu trừ trong kỳ |
[18] |
|
15 |
Tổng thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam |
[19] |
|
16 |
Tổng số thuế đã nộp ngoài Việt Nam |
[20] |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………….. Chứng chỉ hành nghề số:............ |
|
|
|
|
|
Mẫu số: 09C/PL-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
PHỤ LỤC
GIẢM TRỪ GIA CẢNH CHO NGƯỜI PHỤ THUỘC
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 09/KK-TNCN năm......)
[02] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[01] Tên người nộp thuế:................………………………………………….......................
[03] Họ và tên vợ (chồng) nếu có: ……………………….………………………………...
[04] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[05] Số CMND/ Số hộ chiếu vợ (chồng):..………………...................................................
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………………............................
[07] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Mã số thuế |
Số CMND/ Hộ chiếu |
Quan hệ với ĐTNT |
Số tháng được tính giảm trừ trong năm |
Thu nhập được giảm trừ |
[08] |
[09] |
[10] |
[11] |
[12] |
[13] |
[14] |
[15] |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
[16] |
[17] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………….. Chứng chỉ hành nghề số:............ |
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 10/KK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán)
[01] Kỳ tính thuế: [ ] Năm…..
[02] Lần đầu: c [03] Bổ sung lần thứ: c
[04] Tên người nộp thuế:…………………..……………………………...........................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: …………………………………….................................................................
[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email: ..............................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………….....................................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[15] Quận/huyện: ...................... [16] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[17] Điện thoại: ........................ [18] Fax: .................. [19] Email: ....................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................Ngày:..............................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
|
1 |
Doanh thu dự kiến phát sinh trong kỳ |
[21] |
|
2 |
Tỷ lệ thu nhập chịu thuế (%) |
[22] |
|
3 |
Thu nhập chịu thuế dự kiến của kỳ |
[23] |
|
4 |
Giảm trừ gia cảnh |
[24] |
|
- Cho bản thân cá nhân |
[25] |
|
|
- Cho người phụ thuộc |
[26] |
|
|
5 |
Thu nhập tính thuế dự kiến trong kỳ |
[27] |
|
6 |
Thuế thu nhập cá nhân dự kiến phải nộp trong kỳ |
[28] |
|
CHI TIẾT GIẢM TRỪ CHO NGƯỜI PHỤ THUỘC
STT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Số CMND/ Hộ chiếu |
Quan hệ với người nộp thuế |
Số tháng được tính giảm trừ trong năm |
Thu nhập được giảm trừ |
[29] |
[30] |
[31] |
[32] |
[33] |
[34] |
[35] |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
[36] |
[37] |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………… Chứng chỉ hành nghề số:.......... |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 10A/KK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho nhóm cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán)
[01] Kỳ tính thuế: [ ] Năm…
[02] Lần đầu: c [03] Bổ sung lần thứ: c
[04] Tên người nộp thuế:…………………..……………………………...........................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: …………………………………….................................................................
[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email: ..............................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………….....................................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[15] Quận/huyện: ...................... [16] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[17] Điện thoại: ........................ [18] Fax: .................. [19] Email: ....................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................Ngày:..............................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
DỰ KIẾN KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG KỲ CỦA NHÓM
STT |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
|
1 |
Tổng doanh thu dự kiến phát sinh trong kỳ |
[21] |
|
2 |
Tỷ lệ thu nhập chịu thuế của kỳ |
[22] |
|
3 |
Thu nhập chịu thuế dự kiến của kỳ |
[23] |
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ, TÍNH THUẾ VÀ SỐ THUẾ PHẢI NỘP TRONG KỲ
(của từng cá nhân trong nhóm kinh doanh)
Stt |
Họ và tên |
Mã số thuế |
Tỷ lệ phân chia thu nhập (%) |
TNCT tương ứng |
Các khoản giảm trừ |
Thu nhập tính thuế |
Thuế phải nộp |
||
Bản thân |
Người phụ thuộc |
Tổng |
|||||||
[24] |
[25] |
[26] |
[27] |
[28] |
[29] |
[30] |
[31] |
[32] |
[33] |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
[34] |
[35] |
[36] |
[37] |
[38] |
[39] |
[40] |
CHI TIẾT GIẢM TRỪ GIA CẢNH CHO NGƯỜI PHỤ THUỘC
CỦA TỪNG CÁ NHÂN TRONG NHÓM KINH DOANH
(áp dụng đối với cá nhân có thu nhập bình quân trên 4 triệu đồng/tháng)
[41] Họ và tên:................………………………………..……………………...……
[42] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Số CMND/ Hộ chiếu |
Quan hệ với ĐTNT |
Số tháng được tính giảm trừ trong năm |
Thu nhập được giảm trừ |
[43] |
[44] |
[45] |
[46] |
[47] |
[48] |
[49] |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
[50] |
[51] |
Họ và tên:................……………………………………..……………………...….
Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Số CMND/ Hộ chiếu |
Quan hệ với ĐTNT |
Số tháng được tính giảm trừ trong năm |
Thu nhập được giảm trừ |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
Họ và tên:................……………………………………..……………………...…
Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Số CMND/ Hộ chiếu |
Quan hệ với ĐTNT |
Số tháng được tính giảm trừ trong năm |
Thu nhập được giảm trừ |
|
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|||
Tổng cộng |
|
|
||||||||
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ……………………. Chứng chỉ hành nghề số:........... |
|
Ghi chú: Đối với nhóm cá nhân kinh doanh tự kê khai thì chỉ cần người đại diện cho nhóm kinh doanh ký và ghi rõ họ tên.
|
|
|
|
Mẫu số: 10-1/TB - TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
CỤC THUẾ....................... (CHI CỤC THUẾ).................. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ……......... /TB-CT (CCT) |
Ngày..........tháng ........năm ........
|
THÔNG BÁO
Nộp thuế thu nhập cá nhân
Kính gửi: Ông/ Bà .......................................
Mã số thuế: ................................................
Địa chỉ: .....................................................
Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ tờ khai thuế của..................................nộp ngày.......................................;
Căn cứ biên bản họp Hội đồng tư vấn thuế xã (phường, thị trấn)...............và xét đề nghị của Đội thuế..................................Tổ nghiệp vụ,
Chi cục Thuế....................................thông báo số tiền thuế thu nhập cá nhân ông (bà) phải nộp như sau:
I. THU NHẬP CHỊU THUẾ VÀ SỐ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN PHẢI NỘP CẢ NĂM
1. Thu nhập chịu thuế: .................. ........đồng.
Ghi bằng chữ:..........................................
2. Số thuế phải nộp cả năm: ................... đồng.
Ghi bằng chữ:..........................................
Số thuế trên được khoán ổn định cho cả năm
II. SỐ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN PHẢI NỘP TỪNG QUÝ
1. Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp của từng quý:
Quý |
Số thuế phải nộp |
Quý I |
|
Quý II |
|
Quý III |
|
Quý IV |
|
Nộp theo chương ........khoản..........tiểu mục........
2. Thời hạn nộp thuế quý: chậm nhất là ngày cuối cùng của quý
3. Địa điểm nộp: .................................................................................................
Nộp cho uỷ nhiệm thu: Tên uỷ nhiệm thu, địa chỉ................................................
Nộp tại kho bạc.........................................., địa chỉ...............................................
Quá thời hạn nộp thuế nêu trên mà chưa nộp đủ số tiền thuế theo thông báo này vào NSNN thì Ông/ Bà phải chịu phạt chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Nếu có vướng mắc, đề nghị Ông/ Bà liên hệ với cơ quan thuế.............. theo số điện thoại: ............................ địa chỉ: ..................................để được hướng dẫn cụ thể.
Chi cục Thuế................... thông báo để Ông/ Bà được biết và thực hiện./.
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO NỘP TIỀN Ngày ... tháng .... năm .... (Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 11/KK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản;
thu nhập từ nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản)
A - PHẦN CÁ NHÂN TỰ KÊ KHAI
I. THÔNG TIN NGƯỜI CHUYỂN NHƯỢNG, CHO THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
[01] Họ và tên: ..................................................................................................................................
[02] Mã số thuế (nếu có): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Số CMND/hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế):………………….................................
Ngày cấp………………………...Nơi cấp ................................................................................
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………...................................................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….
[07] Quận/huyện: ................... [08] Tỉnh/Thành phố: .....................................................................
[09] Điện thoại: ..................... [10] Fax: .......................... [11] Email: ..........................................
[12] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .......................................Ngày:.......................................................
[13] Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà: …………………………………………..
Số ……………………… Do cơ quan:…………………………. Cấp ngày:………………..
[14] Các đồng chủ sở hữu (nếu có):
STT |
Họ và tên |
Mã số thuế |
Số CMND/ Hộ chiếu |
Tỷ lệ sở hữu (%) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
[15] Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản (nếu là mua bán, đổi)
Nơi lập .................................................................................. Ngày lập:...........................................
Cơ quan chứng thực ……………………………………Ngày chứng thực: ....................................
II. THÔNG TIN NGƯỜI NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
[16] Họ và tên: ..................................................................................................................................
[17] Mã số thuế (nếu có): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[18] Số CMND/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế):……………………………………….
[19] Đơn xin chuyển nhượng bất động sản (nếu là nhận thừa kế, nhận quà tặng)
Nơi lập hồ sơ nhận thừa kế, quà tặng.................................... Ngày lập:...........................................
Cơ quan chứng thực ……………………………………Ngày chứng thực: ....................................
III. LOẠI BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
[20] Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất |
|
[21] Quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở |
|
[22] Quyền thuê đất, thuê mặt nước |
|
[23] Bất động sản khác |
|
IV. ĐẶC ĐIỂM BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
[24] Đất
Địa chỉ thửa đất, nhà ở: ........................................................................................................
Vị trí (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm): ...........................................................................
Loại đất, loại nhà: .................................................................................................................
Diện tích (m2): ......................................................................................................................
[25] Nguồn gốc đất: (Đất được nhà nước giao, cho thuê; Đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế,
hoặc nhận tặng, cho…): ....................................................................................................................
[26] Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): (đồng)........................................................................
[27] Nhà và các tài sản gắn liền với đất (gọi chung là nhà)
Cấp nhà: ................................................................................................................................
Loại nhà: ...............................................................................................................................
Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng): .........................................................................................
[28] Nguồn gốc nhà
Tự xây dựng |
|
Năm hoàn thành (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): ………………….
Chuyển nhượng |
|
Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: …………………………….
[29] Giá trị nhà (đồng) : .....................................................................................................................
V. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN; TỪ NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG LÀ BẤT ĐỘNG SẢN
[30] Giá trị bất động sản thực tế chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng (đồng): ........................
VI. CÁCH XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ PHẢI NỘP
[31] Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản (đồng): ……………………………………..
Cách 1: Trường hợp xác định được giá mua, giá bán bất động sản |
|
Thuế thu nhập phải nộp = (Giá bán BĐS - Giá mua BĐS) x 25%.
Cách 2: Trường hợp không xác định được giá mua, giá bán bất động sản |
|
Thuế thu nhập phải nộp = Giá trị BĐS chuyển nhượng x 2%.
[32] Thu nhập chịu thuế từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (đồng): …………………………..
Thuế thu nhập phải nộp = (Giá trị BĐS nhận thừa kế, quà tặng - 10.000.000đ) x 10%.
[33] Thu nhập được miễn thuế (đồng) ........................................................................................................
(Đối với cá nhân được miễn thuế theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân)
[34] Thuế thu nhập phải nộp đối với chuyển nhượng bất động sản = ([31] - [33]) x thuế suất
[35] Thuế thu nhập phải nộp đối với nhận thừa kế, quà tặng = ([32] - [33] - 10.000.000đ) x 10%
VII. GIẤY TỜ KÈM THEO GỒM:
-
-
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………… Chứng chỉ hành nghề số:.......... |
|
B - PHẦN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BẤT ĐỘNG SẢN VÀ TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Tên người nộp thuế: ......................................................................................................................
2. Mã số thuế (nếu có): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Loại bất động sản chuyển nhượng:
1. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất |
|
2. Quyền sử hữu hoặc sử dụng nhà ở |
|
3. Quyền thuê đất, thuê mặt nước |
|
4. Các bất động sản khác |
|
II. Đặc điểm bất động sản chuyển nhượng:
1. Thửa đất số:……………………Tờ bản đồ số: ............................................................................
Số nhà, đường phố......................................................................................................................
Thôn, xóm...............................................................................................………………............
Phường/xã:..................................................................................................................................
Quận/huyện.................................................................................................................................
Tỉnh/ thành phố...........................................................................................................................
2. Loại đất:........................................................................................................................................
3. Loại đường/khu vực: ....................................................................................................................
4. Vị trí (1, 2, 3, 4…):.......................................................................................................................
5. Cấp nhà:………………………………..Loại nhà:.......................................................................
6. Hạng nhà:......................................................................................................................................
7. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà:...........................................................................................
8. Diện tích đất, nhà tính thuế (m2):
8.1. Đất:......................................................................................................................................
8.2. Nhà (m2 sàn nhà):................................................................................................................
9. Đơn giá một mét vuông đất, sàn nhà tính thuế (đồng/m2):
9.1. Đất:......................................................................................................................................
9.2. Nhà (theo giá xây dựng mới):..............................................................................................
III. Thu nhập từ chuyển nhượng, nhậ thừa kế, quà tặng là bất động sản (đồng Việt Nam)
1. Đối với chuyển nhượng:
1.1. Giá chuyển nhượng bất động sản (đồng) :...........................................................................
1.2. Giá mua bất động sản (đồng) :.............................................................................................
1.3. Các chi phí khác liên quan đến giá bất động sản chuyển nhượng được loại trừ (đồng):.....
1.4. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản = (1.1) – (1.2) – (1.3) – (1.4)
2. Đối với nhận thừa kế, quà tặng:
Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản = (đơn giá một mét vuông đất, sàn nhà) x (diện tích đất, diện tích sàn nhà) + (giá trị các bất động sản khác gắn với đất) .................... (đồng)
IV. Thuế thu nhập phải nộp (đối với trường hợp phải nộp thuế):
1. Đối với thu nhập chuyển nhượng bất động sản:
Cách 1: Trường hợp xác định được giá mua bất động sản |
|
Thuế thu nhập phải nộp = Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản x 25%.
Cách 2: Trường hợp không xác định được giá mua bất động sản |
|
Thuế thu nhập phải nộp = Giá bất động sản chuyển nhượng x 2%.
Số thuế thu nhập phát sinh (đồng): ………………………………………………….................
(Viết bằng chữ:……………………………………………………………………………….……………)
2. Đối với thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản:
Thuế thu nhập phải nộp = (Thu nhập từ bất động sản nhận thừa kế, quà tặng – 10.000.000) x 10%.
Số thuế thu nhập phát sinh (đồng): ……………………………………………………................
(Viết bằng chữ:……………………………………………………………………………….……………)
V. Xác nhận của cơ quan thuế đối với trường hợp được miễn thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:
Căn cứ vào tờ khai và các giấy tờ có liên quan đến việc chuyển nhượng bất động sản giữa ông (bà)……………....................... và ông (bà)....................………………..., cơ quan thuế đã kiểm tra và xác nhận khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của ông (bà)…………………...........…… thuộc diện thu nhập miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại khoản .....................Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân với số tiền được miễn là..................../.
CÁN BỘ KIỂM TRA TÍNH THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ……tháng…… năm ……… THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
|
|
|
Mẫu số: 11-1/TB-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
CỤC THUẾ....................... (CHI CỤC THUẾ).................. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ……......... /TB-CT (CCT) |
Ngày..........tháng ........năm ........
|
THÔNG BÁO
Nộp thuế thu nhập cá nhân
Kính gửi: Ông/ Bà .......................................
Mã số thuế: ................................................
Địa chỉ: .....................................................
Căn cứ hồ sơ và phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số………../VPĐK ngày...….tháng.......năm ...… của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và tờ khai thuế thu nhập cá nhân của ông (bà) ............................................…………, cơ quan thuế tính thuế và thông báo số tiền thuế thu nhập cá nhân ông (bà) phải nộp như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM BẤT ĐỘNG SẢN
1. Thửa đất số:……………………Tờ bản đồ số: ...............................................................
Số nhà, đường phố..........................................................................................................
Thôn, xóm...............................................................................................………………
Phường/xã:......................................................................................................................
Quận/huyện.....................................................................................................................
Tỉnh/ thành phố...............................................................................................................
2. Loại đất:............................................................................................................................
3. Loại đường/khu vực: ........................................................................................................
4. Vị trí (1, 2, 3, 4…):...........................................................................................................
5. Cấp nhà:………………………………..Loại nhà:...........................................................
6. Hạng nhà:..........................................................................................................................
7. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà:...............................................................................
8. Diện tích nhà, đất tính thuế (m2):
8.1. Đất:.........................................................................................................................
8.2. Nhà (m2 sàn nhà):...................................................................................................
9. Đơn giá một mét vuông sàn nhà, đất tính thuế (đồng/m2):
9.1. Đất:.........................................................................................................................
9.2. Nhà (theo giá xây dựng mới):.................................................................................
II. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Tổng giá trị nhà, đất tính thuế thu nhập cá nhân:............................................................
1.1. Đất (8 x 9):..............................................................................................................
1.2. Nhà (7 x 8 x 9):.......................................................................................................
2. Số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp (đồng): ..............................................................
(Viết bằng chữ: ..................................................................................................................)
Nộp theo chương ......khoản..........tiểu mục........
3. Địa điểm nộp:..................................................................................................................
4. Thời hạn nộp tiền chậm nhất không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo thuế.
Quá thời hạn nêu trên nếu Ông/ Bà chưa nộp đủ số tiền thuế theo thông báo này vào NSNN thì Ông/ Bà phải chịu phạt chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Nếu có vướng mắc, đề nghị Ông/ Bà liên hệ với cơ quan thuế....................... theo số điện thoại: ............................ địa chỉ: ..................................để được hướng dẫn cụ thể
Cơ quan thuế...............thông báo để Ông/ Bà được biết và thực hiện./.
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO NỘP TIỀN Ngày ... tháng .... năm .... (Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
III. PHẦN XỬ LÝ PHẠT CHẬM NỘP TIỀN THUẾ (Cơ quan thu tiền thực hiện):
1. Số ngày chậm nộp tiền thuế so với ngày thông báo của cơ quan Thuế: ..........................
2. Số tiền phạt chậm nộp tiền thuế (đồng): ..........................................................................
(Viết bằng chữ: ....................................................................................................................)
Ngày ...... tháng ...... năm ........
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 12/KK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn)
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN
[01] Tên người nộp thuế:……………....………...………………....................................
[02] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Địa chỉ: …………………………………...………...…………….…………………
[04] Quận/huyện: ........................ [05] Tỉnh/thành phố: ....................................................
[06] Điện thoại:……...............…..[07] Fax:……….…….... [08] Email:…..…...………..
[09] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………......................................
[10] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[11] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...
[12] Quận/huyện: ................... …..[13] Tỉnh/thành phố: ...................................................
[14] Điện thoại: ..................... .…. [15] Fax: ........................ [16] Email: ..........................
[17] Hợp đồng đại lý thuế: Số..............................................Ngày:..........................................
[18] Hợp đồng chuyển nhượng vốn số: ……..………...…..Ngày …..tháng……năm …..
[19] Giấy phép đăng ký kinh doanh số: ...............................Ngày……tháng …..năm…..
Cơ quan cấp: .................................................................Ngày cấp:.............................
II. THÔNG TIN CÁ NHÂN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN
[20] Họ và tên:................................................................................................................................
[21] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[22] Số CMND/hộ chiếu (trường hợp chưa có MST):...............................................................
[23] Địa chỉ: ....................................................................................................................................
[24] Quận/huyện: ................... …..[25] Tỉnh/thành phố: ......................................................
[26] Điện thoại:………………….[27] Fax:……...………....[28] Email: ...............................
III. CHI TIẾT TÍNH THUẾ
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
|
1 |
Giá chuyển nhượng |
[29] |
|
2 |
Giá vốn của phần vốn chuyển nhượng |
[30] |
|
3 |
Chi phí chuyển nhượng |
[31] |
|
4 |
Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn |
[32] |
|
5 |
Số thuế phải nộp |
[33] |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………….. Chứng chỉ hành nghề số:............ |
|
Ghi chú: Đối với cá nhân tự kê khai thì chỉ cần ký và ghi rõ họ tên.
|
|
|
|
Mẫu số: 12-1/TB-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
CỤC THUẾ....................... (CHI CỤC THUẾ).................. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ……......... /TB-CT (CCT) |
Ngày..........tháng ........năm ........
|
THÔNG BÁO
Nộp thuế thu nhập cá nhân
Kính gửi: Ông/ Bà .......................................
Mã số thuế: ................................................
Địa chỉ: .....................................................
Căn cứ hồ sơ và phiếu chuyển thông tin của cơ quan, đơn vị .................. ngày…. tháng.......năm...... và tờ khai thuế thu nhập cá nhân của ông (bà) …..…….... ......................................…, cơ quan thuế tính thuế và thông báo số tiền thuế thu nhập cá nhân ông (bà) phải nộp như sau:
I. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ VÀ TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Nội dung |
Mã chỉ tiêu |
Số tiền |
1 |
Giá chuyển nhượng |
[01] |
|
2 |
Giá vốn của phần vốn chuyển nhượng |
[02] |
|
3 |
Chi phí chuyển nhượng |
[03] |
|
4 |
Thu nhập tính thuế |
[04] |
|
5 |
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp |
[05] |
|
6. Số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp (đồng):.......................................................
(Viết bằng chữ: ...........................................................................................................)
Nộp theo chương ........khoản............ tiểu mục...........
7. Địa điểm nộp: .........................................................................................................
8. Thời hạn nộp tiền chậm nhất không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo thuế.
Quá thời hạn nêu trên nếu Ông/ Bà chưa nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt theo thông báo này vào NSNN thì Ông/ Bà phải chịu phạt chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Nếu có vướng mắc, đề nghị Ông/ Bà liên hệ với cơ quan thuế.............. theo số điện thoại: ............................ địa chỉ: .................................. để được hướng dẫn cụ thể.
Cơ quan thuế................... thông báo để Ông/ Bà được biết và thực hiện./.
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO NỘP TIỀN Ngày ... tháng .... năm .... (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
II. PHẦN XỬ LÝ PHẠT CHẬM NỘP TIỀN THUẾ (Cơ quan thu tiền thực hiện):
1. Số ngày chậm nộp tiền thuế so với ngày thông báo của cơ quan Thuế: ......................
2. Số tiền phạt chậm nộp tiền thuế (đồng): .....................................................................
(Viết bằng chữ: .......................................................................................................)
Ngày ...... tháng ...... năm ........
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 13/KK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán)
[01] Kỳ tính thuế: Năm …………
[02] Lần đầu: c [03] Bổ sung lần thứ: c
[04] Tên người nộp thuế:………………………………................…….........................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: …………………………………….............................................................
[07] Quận/huyện: ................... [08] Tỉnh/thành phố: ......................................................
[09] Điện thoại:………………[10] Fax:.........................[11] Email: ..............................
[12] Số tài khoản (chứng khoán):………………………. Mở tại:………………………
Số tài khoản (ngân hàng):…………………………. Mở tại:………………………
[13] Tên đại lý thuế:…………………………………….................................................
[14] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[15] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
[16] Quận/huyện: ................... [17] Tỉnh/thành phố: ....................................................
[18] Điện thoại: ..................... [19] Fax: .................. [20] Email: .................................
[21] Hợp đồng đại lý thuế:..............................................................................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
||
A |
XÁC ĐỊNH THU NHẬP TÍNH THUẾ |
|||
1 |
Tổng giá trị chứng khoán bán ra |
[22] |
|
|
2 |
Tổng giá trị chứng khoán mua vào |
[23] |
|
|
3 |
Các chi phí liên quan |
[24] |
|
|
4 |
Thu nhập chịu thuế |
[25] |
|
|
B |
XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ PHẢI NỘP CẢ NĂM |
|||
1 |
Số thuế phải nộp trong kỳ |
[26] |
|
|
2 |
Số thuế đã khấu trừ theo thuế suất 0,1% trong kỳ |
[27] |
|
|
3 |
Số thuế còn phải nộp |
[28] |
|
|
4 |
Số thuế nộp thừa: Trong đó: |
[29] |
|
|
a |
Số thuế đề nghị hoàn |
[30] |
|
|
b |
Số thuế bù trừ vào kỳ sau |
[31] |
|
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………… Chứng chỉ hành nghề số:.......... |
|
Ghi chú: Đối với cá nhân tự kê khai thì chỉ cần ký và ghi rõ họ tên.
|
|
|
|
Mẫu số: 13/BK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
PHỤ LỤC
BẢNG KÊ CHI TIẾT
CHỨNG KHOÁN ĐÃ CHUYỂN NHƯỢNG TRONG NĂM
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 13/KK-TNCN năm…….)
[01] Tên người nộp thuế:…………………….………………………..............................
[02] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………………..........................
[04] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt |
Mã chứng khoán |
Giá bán |
Giá mua |
Chi phí |
Thu nhập chịu thuế |
Chứng từ |
||
Số thuế đã khấu trừ |
Số chứng từ |
Ngày chứng từ |
||||||
[05] |
[06] |
[07] |
[08] |
[09] |
[10] |
[11] |
[12] |
[13] |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
[14] |
[15] |
[17] |
[18] |
[19] |
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………… Chứng chỉ hành nghề số:.......... |
|
Ghi chú: Đối với cá nhân tự kê khai thì chỉ cần ký và ghi rõ họ tên.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 14/KK-TNCN (Ban hành kèm theoThông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản)
A - PHẦN CÁ NHÂN TỰ KÊ KHAI
I. Thông tin cá nhân nhận thừa kế, quà tặng
1. Họ và tên:……………………………………..................................................................
2. Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Quốc tịch: …...............................................................................................................................
4. Địa chỉ: ........................................................................................................................................
5. Quận/huyện: .................... 6. Tỉnh/thành phố: ..................................................................
7. Điện thoại:……………… 8. Fax:……...…………... 9. Email……………….…………
10. Tên đại lý thuế (nếu có):………………………….........................................................
11. Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
13. Quận/huyện: ................... 14. Tỉnh/thành phố: ..............................................................
15. Điện thoại: ..................... 16. Fax: .......................... 17. Email: .....................................
18. Hợp đồng đại lý thuế:......................................................................................................
II. Văn bản giao nhận thừa kế, quà tặng
Làm tại:……………………………………...…………ngày …….. tháng …….. năm……
đã được Cơ quan công chứng chứng nhận ngày …. tháng ….. năm…..
III. Thông tin về cá nhân cho thừa kế, quà tặng
1. Họ và tên: ....................................................................................................................................
2. Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Quốc tịch: …...............................................................................................................................
4. Địa chỉ: ........................................................................................................................................
5. Điện thoại:……………… 6. Fax:……...…………... 7. Email……………….…………
IV. Giấy chứng nhận quyền sử dụng hoặc sở hữu tài sản thừa kế, quà tặng số: ….….
Do cơ quan: ......................................................................... Cấp ngày:........................................
V. Loại tài sản được thừa kế, quà tặng
1. Chứng khoán |
|
2. Vốn góp |
|
3. Tài sản phải đăng ký sở hữu hoặc sử dụng |
|
VI. Thu nhập thừa kế, quà tặng (đồng Việt Nam):
Số tiền: ..............................................................................................................................
(Viết bằng chữ:.................................................................................................................)
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………… Chứng chỉ hành nghề số:.......... |
|
B - XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ VÀ TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
I. Thông tin về cá nhân nộp thuế
1. Họ và tên: ....................................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mã số thuế:
3. Quốc tịch: …...............................................................................................................................
II. Loại tài sản được thừa kế, quà tặng
1. Chứng khoán |
|
2. Vốn góp |
|
3. Tài sản phải đăng ký sở hữu hoặc sử dụng |
|
III. Xác định thu nhập chịu thuế và số thuế thu nhập cá nhân phải nộp (đối với trường hợp phải nộp thuế)
1. Thu nhập chịu thuế = Giá trị tài sản thừa kế, quà tặng tại thời điểm cá nhân nhận tài sản
2. Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - 10 triệu đồng
3. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp (đồng) = Thu nhập tính thuế x 10%
CÁN BỘ KIỂM TRA TÍNH THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày … tháng… năm……. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
|
|
|
Mẫu số: 14-1/TB-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
CỤC THUẾ....................... (CHI CỤC THUẾ).................. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ……......... /TB-CT (CCT) |
Ngày..........tháng ........năm .........
|
THÔNG BÁO
Nộp thuế thu nhập cá nhân
Kính gửi: Ông/ Bà .......................................
Mã số thuế: ................................................
Địa chỉ: .....................................................
Căn cứ hồ sơ và phiếu chuyển thông tin của cơ quan, đơn vị........................... ngày......tháng.......năm....…và tờ khai thuế thu nhập cá nhân của ông (bà)…........…… …........................…, cơ quan thuế tính thuế và thông báo số tiền thuế thu nhập cá nhân ông (bà) phải nộp như sau:
I. LOẠI TÀI SẢN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
1. Chứng khoán:..........................................................................................................
2. Vốn góp:..................................................................................................................
3. Tài sản phải đăng ký sở hữu hoặc sử dụng:............................................................
II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ VÀ TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng: ....................................................................
2. Số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp (đồng):......................................................
(Viết bằng chữ: .........................................................................................................)
Nộp theo chương ........ khoản.................. tiểu mục........
3. Địa điểm nộp:.........................................................................................................
4. Thời hạn nộp tiền chậm nhất không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo thuế.
Quá thời hạn nêu trên nếu Ông/ Bà chưa nộp đủ số tiền thuế theo thông báo này vào NSNN thì Ông/ Bà phải chịu phạt chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Nếu có vướng mắc, đề nghị Ông/ Bà liên hệ với cơ quan thuế ....................... theo số điện thoại: ............................ địa chỉ: .................................. để được hướng dẫn cụ thể.
Cơ quan thuế............. thông báo để Ông/ Bà được biết và thực hiện./.
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO NỘP TIỀN Ngày ... tháng .... năm .... (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
III. PHẦN XỬ LÝ PHẠT CHẬM NỘP TIỀN THUẾ (Cơ quan thu tiền thực hiện):
1. Số ngày chậm nộp tiền thuế so với ngày thông báo của cơ quan Thuế:.......................
2. Số tiền phạt chậm nộp tiền thuế (đồng):.......................................................................
(Viết bằng chữ: ..............................................................................................................)
Ngày ...... tháng ...... năm ........
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 15/ĐK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
ĐĂNG KÝ ÁP DỤNG NỘP THUẾ
ĐỐI VỚI CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Cục Thuế (Chi cục Thuế)……………………………………………
1. Tên tôi là: …………………………………………………………………………………………...………………………………………
2. Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số CMND/hộ chiếu :................................... Ngày cấp: ................................. Nơi cấp: .............................................
4. Địa chỉ thường trú:……………………………..……………………………………………………………………………………...
Tôi đăng ký nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán theo mức thuế suất 20% cho năm …….
|
Ngày …… tháng …… năm ...…… CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ (Ký và ghi rõ họ tên) |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 16/ĐK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
MẪU ĐĂNG KÝ NGƯỜI PHỤ THUỘC GIẢM TRỪ GIA CẢNH
[01] Lần đầu: c [02] Bổ sung lần thứ: c
[03] Họ và tên cá nhân có thu nhập: ……………………….…………………...………….
[04] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[05] Tên của tổ chức, cá nhân trả thu nhập:...........................................................................
[06] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Stt |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Mã số thuế |
Số CMND/ Hộ chiếu |
Quan hệ với ĐTNT |
Thời điểm tính giảm trừ (tháng/năm) |
[07] |
[08] |
[09] |
[10] |
[11] |
[12] |
[13] |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
|
Ngày ……… tháng ……… năm ...…… CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP (Ký và ghi rõ họ tên) |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 17/TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Kính gửi: ………………………….......................................................................................................................
1. Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: ………………………………….....................................................................
2. Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Địa chỉ: ……………………………...…………………………..……….............................................................................................
4. Số Điện thoại: …………………… …………...…5. Số fax: …………………………………………………………..
6. Số Tài khoản: ……………………………….….........7. Nơi mở Tài khoản: …………………………………
Theo quy định của Luật Thuế thu nhập và căn cứ vào tình hình thực tế tại đơn vị, đề nghị cơ quan thuế cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân cho tôi (đơn vị chúng tôi).
Tôi (đơn vị chúng tôi) chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo đúng các quy định hiện hành về quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế./.
|
Ngày …… tháng …… năm ...…....
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 18/MGT-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ GIẢM THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Kính gửi: ……………………………………………..…………………………………………………………….
[01] Họ và tên:................…….………………….……...……….……………………..
[02] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Địa chỉ:..…..............................................................................................................
[04] Số tài khoản ngân hàng: …………......… Mở tại: …....………...………………..
Đề nghị được giảm thuế thu nhập cá nhân với lý do và số thuế giảm cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị giảm thuế:
.............................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
2. Năm đề nghị được giảm thuế:
3. Căn cứ xác định số thuế được giảm:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
|
1 |
Tổng số tiền bị thiệt hại |
[05] |
|
2 |
Tổng số thuế TNCN phải nộp trong năm đề nghị giảm thuế |
[06] |
|
3 |
Tổng số thuế TNCN đã nộp (hoặc tạm nộp) trong năm bị thiệt hại đề nghị giảm thuế |
[07] |
|
4 |
Tổng số thuế TNCN được hoàn thuế (nếu có) |
[08] |
|
4. Các tài liệu gửi kèm:
a. Các tài liệu chứng minh số thuế đã nộp (hoặc tạm nộp) trong năm đề nghị giảm thuế: ..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
b. Các tài liệu khác:......................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
|
Ngày ……… tháng…… năm……… CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ (Ký và ghi rõ họ tên) |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 19/KK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho cá nhân cư trú có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền,
nhượng quyền thương mại, trúng thưởng từ nước ngoài)
[01] Lần đầu: c [02] Bổ sung lần thứ: c
[03] Tên người nộp thuế:…………………..……………………………...........................
[04] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[05] Địa chỉ: …………………………………….................................................................
[06] Quận/huyện: ..................... [07] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[08] Điện thoại:………………..[09] Fax:..........................[10] Email: ..............................
[11] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………….....................................................
[12] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[13] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[14] Quận/huyện: ...................... [15] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[16] Điện thoại: ........................ [17] Fax: ......................[18] Email: .................................
[19] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................Ngày:..............................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
|
I |
Thu nhập từ đầu tư vốn |
||
1 |
Tổng thu nhập chịu thuế |
[20] |
|
2 |
Tổng số thuế đã khấu trừ ở nước ngoài |
[21] |
|
3 |
Tổng số thuế phải nộp |
[22] |
|
4 |
Số thuế còn phải nộp |
[23] |
|
II |
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại |
||
1 |
Tổng thu nhập chịu thuế |
[24] |
|
2 |
Tổng số thuế đã nộp ở nước ngoài |
[25] |
|
3 |
Tổng số thuế phải nộp |
[26] |
|
4 |
Số thuế còn phải nộp |
[27] |
|
III |
Thu nhập từ trúng thưởng |
||
1 |
Tổng thu nhập chịu thuế |
[28] |
|
2 |
Tổng số thuế đã nộp ở nước ngoài |
[29] |
|
3 |
Tổng số thuế phải nộp |
[30] |
|
4 |
Số thuế còn phải nộp |
[31] |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………… Chứng chỉ hành nghề số:.......... |
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 20/TXN-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
THƯ XÁC NHẬN THU NHẬP NĂM
Thay mặt tổ chức, cá nhân trả thu nhập……………………………............
Tôi xin xác nhận về việc ông/bà:
1. Họ và tên:..................................................................................................
2. Chức vụ (nếu có):.....................................................................................
Được bổ nhiệm tới công tác tại Việt Nam với các chi tiết sau:
3. Ngày đến Việt Nam: ngày....tháng........năm.................
4. Thu nhập trong giai đoạn từ ngày 01/01/200…đến ngày 31/12/200.......
Số tiền là……………
Trong đó:
a. Tại Việt nam:..............
b. Tại nước ngoài:............
5. Các khoản bị khấu trừ ngoài Việt Nam (nếu có):.............
- Thuế thu nhập cá nhân
- Bảo hiểm xã hội hoặc các loại bảo hiểm bắt buộc tương tự
- Các khoản bị khấu trừ khác:
6. Tiền thuê nhà cho ông/bà ………...tại Việt Nam là do…………..(ghi rõ tên tổ chức/cá nhân) trả, số tiền là:.......................................................................đồng
Gửi kèm:
Hợp đồng lao động
|
………………, ngày …… tháng …… năm ...…....
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 21a /XN-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
BẢN KÊ KHAI
VỀ NGƯỜI PHẢI TRỰC TIẾP NUÔI DƯỠNG
Kính gửi: UBND xã (phường) …………………………………………………………………..
Họ và tên người nộp thuế: …….……………..………………………...……................................................................…
Mã số thuế (nếu có):…….………...........................................................................................................................................…
Số CMND/Hộ chiếu: …..…………………………...………….… Ngày cấp: …...……………...………………….
Nơi cấp: ………………………………………...…………………………………………………………...….………………………..
Chỗ ở hiện nay: ……………………............................................................................................................................................…
Căn cứ qui định tại điểm 3.1.7 (đ), khoản 3, Mục I, Phần B Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNCN và Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 của Chính phủ qui định chi tiết một số điều của Luật thuế Thu nhập cá nhân về việc chính quyền xã phường xác nhận thực tế đang nuôi dưỡng người phụ thuộc là ông bà nội, ông bà ngoại, cô, dì, chú , bác, cậu ruột, anh chị em ruột, cháu ruột và các cá nhân khác để được tính giảm trừ cho người phụ thuộc.
Tôi kê khai người sau đây đang sống cùng với tôi.
Stt |
Họ và tên người phụ thuộc |
Ngày sinh |
Số CMND /Hộ chiếu |
Quan hệ với người khai |
Địa chỉ thường trú của người phụ thuộc |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm./.
|
Ngày ………. tháng …….… năm ………. NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký tên) |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG (nơi người nộp thuế cư trú):
UBND …………………………………………………………………………… xác nhận người được kê khai trong biểu (nêu trên) hiện đang sống cùng ông (bà) ………………………………….…………………… tại địa chỉ……………… ………………………… ./.
|
Ngày ………. tháng …….… năm ……….. TM. UBND………………………….………. (ký tên, đóng dấu) |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 21b /XN-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
BẢN KÊ KHAI
VỀ NGƯỜI PHẢI TRỰC TIẾP NUÔI DƯỠNG
Kính gửi: UBND xã (phường) …………………………………………………………………..
Họ và tên người nộp thuế: …….……………..………………………...……................................................................…
Mã số thuế (nếu có):…….………...........................................................................................................................................…
Số CMND/Hộ chiếu: …..…………………………...………….… Ngày cấp: …...……………...………………….
Nơi cấp: ………………………………………...…………………………………………………………...….………………………..
Chỗ ở hiện nay: ……………………............................................................................................................................................…
Căn cứ qui định tại điểm 3.1.7 (đ), khoản 3, Mục I, Phần B Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNCN và Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 của Chính phủ qui định chi tiết một số điều của Luật thuế Thu nhập cá nhân về việc chính quyền xã phường xác nhận thực tế đang nuôi dưỡng người phụ thuộc là ông bà nội, ông bà ngoại, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, anh chị em ruột, cháu ruột và các cá nhân khác để được tính giảm trừ cho người phụ thuộc.
Tôi kê khai người sau đây không nơi nương tựa, tôi đang trực tiếp nuôi dưỡng:
Stt |
Họ và tên người phụ thuộc |
Ngày sinh |
Số CMND /Hộ chiếu |
Quan hệ với người làm đơn |
Địa chỉ thường trú của người phụ thuộc |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm./.
|
Ngày ………. tháng …….… năm ……….. NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký tên) |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG (nơi người phụ thuộc cư trú):
UBND …………………………………………………………………………… xác nhận người được kê khai trong biểu (nêu trên) không nơi nương tựa, đang sống tại xã (phường) …………………… ………………………………………………….……………………./.
|
Ngày ………. tháng …….… năm ………… TM. UBND………………………….………. (ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
Xác nhận của UBND phường, xã: trường hợp đối tượng nộp thuế có nhiều người phụ thuộc ở nhiều địa điểm khác nhau thì tại mỗi địa phương có người phụ thuộc sống, đối tượng nộp thuế phải lập tờ khai và đề nghị UBND phường, xã nơi đó xác nhận.
Ví dụ: Ông B có 3 người phụ thuộc (không nơi nương tựa và ông B đang trực tiếp nuôi dưỡng) đang sống tại 3 địa điểm khác; trong đó có 02 người ở xã K, 01 người ở xã M. Ông A sẽ phải lập 02 bản khai theo mẫu số 21b/XN-TNCN; 01 bản đề nghị UBND xã K xác nhận cho 02 người phụ thuộc sống ở xã K, 01 bản đề nghị UBND xã M xác nhận cho 01 người sống ở xã M.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 22/XN-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
BẢN KÊ KHAI
VỀ NGƯỜI TÀN TẬT KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG
Kính gửi: UBND xã (phường) …………………………………………………………………..
Họ và tên người nộp thuế: …….……………..………………………...……................................................................…
Mã số thuế (nếu có):…….………...........................................................................................................................................…
Số CMND/Hộ chiếu: …..…………………………...………….… Ngày cấp: …...……………...………………….
Nơi cấp: ………………………………………...…………………………………………………………...….………………………..
Chỗ ở hiện nay: ……………………............................................................................................................................................…
Căn cứ qui định về hồ sơ chứng minh người phụ thuộc nêu tại khoản 3, Mục I. Phần B Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNCN và Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 của Chính phủ qui định chi tiết một số điều của Luật thuế Thu nhập cá nhân về việc chính quyền xã phường xác nhận người phụ thuộc bị tàn tật không có khả năng lao động.
Tôi kê khai người sau đây là người tàn tật, không có khả năng lao động để được tính giảm trừ gia cảnh vào thu nhập của tôi theo qui định của Luật thuế TNCN.
Stt |
Họ và tên người phụ thuộc |
Năm sinh |
Số CMND /Hộ chiếu |
Quan hệ với người làm đơn |
Địa chỉ thường trú của người phụ thuộc |
Biểu hiện tàn tật (*) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm./.
|
Ngày ………. tháng …….… năm …………. NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký tên) |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG:
UBND …………………………...……………………… xác nhận ông (bà) ………………………………………………… thường trú tại …………………………………………............ bị tàn tật đúng như kê khai./.
|
Ngày ………. tháng …….… năm ………….. TM. UBND………………………….………. (ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
- (*) Biểu hiện tàn tật được khai theo nguyên tắc sau: khai rõ người phụ thuộc bị khiếm khuyết bộ phận nào trên cơ thể (như thiếu tay, chân, mắt,…) hoặc căn bệnh hiểm nghèo mắc phải (như bệnh down, di chứng chất độc màu gia cam,...)
- Xác nhận của UBND phường, xã: trường hợp đối tượng nộp thuế có nhiều người phụ thuộc ở nhiều địa điểm khác nhau thì tại mỗi địa phương có người phụ thuộc sống, đối tượng nộp thuế phải lập tờ khai và đề nghị UBND phường, xã nơi đó xác nhận.
Ví dụ: Ông A có 3 người phụ thuộc bị tàn tật không có khả năng lao động sống tại 3 địa điểm khác; trong đó có 2 người ở xã X, 1 người ở xã Y. Ông A sẽ phải lập 02 bản khai theo mẫu 22/XN-TNCN; 01 bản đề nghị UBND xã X xác nhận cho 02 người phụ thuộc sống ở xã X, 01 bản đề nghị UBND xã Y xác nhận cho 01 người sống ở xã Y.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 23/CK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
BẢN CAM KẾT
Kính gửi: (Tổ chức, cá nhân trả thu nhập)………………………………………..
1. Tên tôi là: …………………………………..………...……….………………………...………………………………………
2. Mã số thuế (nếu có): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số CMND/hộ chiếu :........................................ Ngày cấp: ........................... Nơi cấp: ............................
4. Địa chỉ cư trú:……………………….……...…………….…………………………………………………………………...
6. Nơi làm việc chính (nếu có): ……...…………….…………………………………...…………………………
Tôi cam kết rằng tổng thu nhập năm ……..… của tôi không vượt quá ………(*) ………….. triệu đồng (ghi bằng chữ….............................................…………………………….……………).
Tôi đề nghị ……………………..… (tổ chức, cá nhân trả thu nhập) …………..…………………… tạm thời chưa thực hiện khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin nêu trên.
Ngày …… tháng …… năm……....
CÁ NHÂN CAM KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên)
(*) Ghi chú: Số tiền khai tại mục này được xác định như sau:
- Trường hợp người viết cam kết độc thân: số tiền khai là 48.000.000 triệu đồng.
- Trường hợp người viết cam kết có người phụ thuộc:
Số tiền khai |
= |
48.000.000 đồng |
+ |
19.200.000 đồng |
x |
Tổng số người phụ thuộc |
VD: Người viết cam kết có 2 người phụ thuộc thì
Số tiền khai |
= |
48.000.000 đồng |
+ |
19.200.000 đồng |
x |
2 |
= |
86.400.000 đồng |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 24/KK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, cổ phiếu thưởng,
lợi tức ghi tăng vốn khi chuyển nhượng)
[01] Lần đầu: c [02] Bổ sung lần thứ: c
A - PHẦN CÁ NHÂN TỰ KÊ KHAI
[03] Tên người nộp thuế:…………………..……………………………...........................
[04] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[05] Địa chỉ: …………………………………….................................................................
[06] Quận/huyện: ..................... [07] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[08] Điện thoại:………………..[09] Fax:..........................[10] Email: ..............................
[11] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………….....................................................
[12] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[13] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[14] Quận/huyện: ...................... [15] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[16] Điện thoại: ........................ [17] Fax: ......................[18] Email: .................................
[19] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................Ngày:..............................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt |
Tổ chức phát hành |
Mã cổ phiếu |
Số lượng cổ phiếu |
Mệnh giá cổ phiếu |
Tổng giá trị cổ tức (hoặc lợi tức) được chia |
Tổng giá trị theo giá chuyển nhượng |
Thuế phải nộp |
[20] |
[21] |
[22] |
[23] |
[24] |
[25] |
[26] |
[27] |
I. |
Cổ phiếu trả thay cổ tức: |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II. |
Cổ phiếu thưởng: |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
III. |
Lợi tức ghi tăng vốn: |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG |
[28] |
[29] |
[30] |
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………… Chứng chỉ hành nghề số:.......... |
|
B - PHẦN TÍNH THUẾ VÀ THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Tên người nộp thuế ....................................................................................................................
2. Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cách tính thuế phải nộp:
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 7, Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế Thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế Thu nhập cá nhân, cơ quan thuế tính số thuế phải nộp như sau:
Thuế phải nộp = thu nhập tính thuế x thuế suất (5%)
Trong đó thu nhập tính thuế được tính như sau:
- Nếu giá chuyển nhượng cổ phiếu cao hơn mệnh giá thì thu nhập tính thuế là:
+ Giá trị cổ tức ghi trên sổ sách kế toán ([25]); hoặc
+ Số lượng cổ phiếu thực nhận nhân (x) mệnh giá ([23]x[24])
- Nếu giá chuyển nhượng cổ phiếu thấp hơn mệnh giá thì thu nhập tính thuế là:
+ Số lượng cổ phiếu thực nhận nhân (x) giá thị trường tại thời điểm chuyển nhượng ([23] x giá thị trường tại thời điểm chuyển nhượng).
4. Số thuế TNCN phải nộp :……………………………………………………………………....
(Viết bằng chữ:………………………………………………………………………………….)
5 Thông báo của cơ quan thuế:
Yêu cầu Ông (Bà) nộp số tiền thuế nêu trên tại …………………….………….…………..
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày …..…. tháng …….... năm ……....
Quá thời hạn nêu trên mà chưa nộp đủ tiền thuế thì người nộp thuế phải chịu phạt nộp chậm theo quy định của Luật Quản lý thuế.
CÁN BỘ KIỂM TRA TÍNH THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …tháng… năm …… THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 01/KK-BH (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý bảo hiểm)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng/Quý……… Năm ...……
[02] Lần đầu: c [03] Bổ sung lần thứ: c
[04] Tên người nộp thuế:…………………………………………………........................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: …………………………………….................................................................
[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email: ..............................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………….....................................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[15] Quận/huyện: ...................... [16] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[17] Điện thoại: ........................ [18] Fax: .................. [19] Email: ...................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................Ngày:..............................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
|
1 |
Tổng thu nhập trả cho đại lý bảo hiểm trong kỳ |
[21] |
|
2 |
Tổng thu nhập trả cho đại lý bảo hiểm thuộc diện khấu trừ |
[22] |
|
3 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ |
[23] |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………… Chứng chỉ hành nghề số:.......... |
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 02/KK-BH (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý bảo hiểm)
[01] Kỳ tính thuế: Năm………..
[02] Lần đầu: c [03] Bổ sung lần thứ: c
[04] Tên người nộp thuế:……………….…………………………………........................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: …………………………………….................................................................
[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email: ..............................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………….....................................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[15] Quận/huyện: ...................... [16] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[17] Điện thoại: ........................ [18] Fax: .................. [19] Email: ...................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................Ngày:..............................................
Stt |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số lượng/ Số tiền |
|
1 |
Tổng số đại lý bảo hiểm trong kỳ |
[21] |
Người |
|
2 |
Tổng thu nhập trả cho đại lý bảo hiểm trong kỳ |
[22] |
VNĐ |
|
3 |
Tổng số đại lý bảo hiểm thuộc diện khấu trừ thuế trong kỳ |
[23] |
Người |
|
4 |
Tổng thu nhập trả cho đại lý bảo hiểm thuộc diện khấu trừ |
[24] |
VNĐ |
|
5 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ |
[25] |
VNĐ |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………………. Chứng chỉ hành nghề số:.............. |
|
|||
|
|
|
|
|
|
Mẫu số: 02/BK-BH (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
PHỤ LỤC
BẢNG KÊ THU NHẬP CHỊU THUẾ VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
ĐÃ KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI THU NHẬP CỦA ĐẠI LÝ BẢO HIỂM
(Kèm theo Tờ khai tổng hợp thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/KK-BH)
[01] Kỳ tính thuế: Năm…………..
[02] Tên người nộp thuế: …………………….………………………………………………..
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):………………………………………....………………………..
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt |
Họ và tên đại lý |
Mã số thuế |
Số CMND/ Hộ chiếu |
Thu nhập chịu thuế |
Thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế |
Số thuế được giảm |
Số thuế đã khấu trừ |
[06] |
[07] |
[08] |
[09] |
[10] |
[11] |
[12] |
[13] |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
[14] |
[15] |
[16] |
[17] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ………………………... Chứng chỉ hành nghề số:............ |
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 01/KK-XS (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho cơ sở giao đại lý xổ số trả thu nhập cho đại lý xổ số)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng/Quý……… Năm ...……
[02] Lần đầu: c [03] Bổ sung lần thứ: c
[04] Tên người nộp thuế:…………….……………………………………........................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: …………………………………….................................................................
[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email: ..............................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………….....................................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[15] Quận/huyện: ...................... [16] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[17] Điện thoại: ........................ [18] Fax: .................. [19] Email: ....................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................Ngày:..............................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
|
1 |
Tổng thu nhập trả cho đại lý xổ số trong kỳ |
[21] |
|
2 |
Tổng thu nhập trả cho đại lý xổ số thuộc diện khấu trừ 5% thuế thu nhập cá nhân |
[22] |
|
3 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ |
[23] |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ……………………. Chứng chỉ hành nghề số:........... |
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 02/KK-XS (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho cơ sở giao đại lý xổ số trả thu nhập cho đại lý xổ số)
[01] Kỳ tính thuế: Năm………..
[02] Lần đầu: c [03] Bổ sung lần thứ: c
[04] Tên người nộp thuế:…………………………………………………........................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: …………………………………….................................................................
[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email: ..............................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………….....................................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[15] Quận/huyện: ...................... [16] Tỉnh/thành phố: ........................................................
[17] Điện thoại: ........................ [18] Fax: .................. [19] Email: ....................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................Ngày:..............................................
Stt |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Số lượng/ Số tiền |
|
1 |
Tổng số đại lý xổ số trong kỳ |
[21] |
Người |
|
2 |
Tổng thu nhập trả cho đại lý xổ số trong kỳ |
[22] |
VNĐ |
|
3 |
Tổng số đại lý xổ số thuộc diện khấu trừ 5% thuế thu nhập cá nhân |
[23] |
Người |
|
4 |
Tổng thu nhập trả cho đại lý xổ số thuộc diện khấu trừ 5% thuế thu nhập cá nhân |
[24] |
VNĐ |
|
5 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ |
[25] |
VNĐ |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………… Chứng chỉ hành nghề số:.......... |
|
|
|||||
|
|
|
|||||
|
|
|
|
Mẫu số: 02/BK-XS (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
PHỤ LỤC
BẢNG KÊ THU NHẬP CHỊU THUẾ VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
ĐÃ KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI THU NHẬP CỦA ĐẠI LÝ XỔ SỐ
(Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/KK-XS)
[01] Kỳ tính thuế: Năm…………..
[02] Tên người nộp thuế:……………..……………………………………....................
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………...................................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt |
Họ và tên đại lý |
Mã số thuế |
Số CMND/ Hộ chiếu |
Thu nhập chịu thuế |
Thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế |
Số thuế được giảm |
Số thuế đã khấu trừ |
[06] |
[07] |
[08] |
[09] |
[10] |
[11] |
[12] |
[13] |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
[14] |
[15] |
[16] |
[17] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………….. Chứng chỉ hành nghề số:............ |
|
|
|
|
|
Mẫu số: 01/XNCG (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI XÁC NHẬN CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA TẠI VIỆT NAM
I. PHẦN DÀNH CHO CHỦ DỰ ÁN
1. Tên chương trình, dự án ODA: ........................................................................................................................................... 2. Tên nhà tài trợ: ........................................................................................................................................... 3. Chủ dự án: Tên: .................................................................................................................................. Địa chỉ: ............................................................................................................................. Điện thoại: ………………….. Fax: ……………………. Email:................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN:........................................................................................... 4. Cơ quan chủ quản: Tên: .................................................................................................................................. Địa chỉ: ............................................................................................................................. Điện thoại: ………………….. Fax: ……………………. Email:.................................... Mã số đơn vị sử dụng NSNN: ......................................................................................... 5. Ban quản lý dự án: Tên: .................................................................................................................................. Địa chỉ: ............................................................................................................................. Điện thoại: ………………….. Fax: ……………………. Email:.................................... 6. Địa điểm thực hiện dự án: .......................................................................................................................................... 7. Thời gian thực hiện dự án: Từ ngày .......................................................... đến ngày ………………………….. 8. Tổng vốn ODA - Nguyên tệ: ..................................................................................................................... - Quy ra USD: .................................................................................................................. 9. Loại hình viện trợ: - ODA không hoàn lại: - ODA vay ưu đãi: - ODA vay hỗn hợp: 10. Văn bản phê duyệt văn kiện dự án của cấp có thẩm quyền: Số:…………………….. ngày……………………. của ................................................. 11. Những hoạt động có sử dụng chuyên gia nước ngoài theo văn kiện dự án: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 12. Chuyên gia nước ngoài đề nghị xác nhận: - Tên chuyên gia nước ngoài: .......................................................................................... - Quốc tịch: ...................................................................................................................... - Số hộ chiếu: ................................................................................................................... - Số visa (nếu có) ............................................................................................................. - Công việc thực hiện theo Hợp đồng ký với Bên Việt Nam hoặc Bên nước ngoài: ...... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... - Thời gian làm việc tại Việt Nam: Từ ngày …………. đến ngày................................... 13. Hồ sơ gửi kèm theo gồm: (Quy định tại Khoản 1, Điều 3 của Thông tư) - ...................................................................................................................................... - ........................................................................................................................................ Đề nghị (Tên Cơ quan chủ quản) xác nhận (Tên chuyên gia nước ngoài) đáp ứng các điều kiện về ưu đãi và miễn trừ theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA.
|
II. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN
14. Trên cơ sở thẩm tra thông tin và hồ sơ xác nhận chuyên gia nước ngoài đính kèm của Chủ dự án nêu tại Mục I của Tờ khai (Tên Cơ quan chủ quản) xác nhận: (Tên chuyên gia nước ngoài) đáp ứng đủ các điều kiện về ưu đãi và miễn trừ theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA.
|
|
|
|
|
Mẫu số: 02/XNMT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TỔNG CỤC THUẾ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Ngày…. tháng ….năm ………. |
XÁC NHẬN MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Đối với thu nhập từ việc thực hiện chương trình, dự án ODA
tại Việt Nam của chuyên gia nước ngoài
Căn cứ khoản 2 Điều 7 Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ hướng dẫn về việc miễn thuế Thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài tại Thông tư liên tịch số ……………. ngày ….. tháng … năm ….. của ..........................................................................................................................................;
Căn cứ công văn của (Chủ dự án) đề nghị miễn thuế Thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ việc thực hiện chương trình, dự án ODA của chuyên gia số ….. ngày … tháng … năm ….;
Căn cứ xác nhận của (Cơ quan chủ quản) về việc chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án ODA được miễn thuế TNCN số …. ngày….. tháng … năm …..;
Cục thuế tỉnh/ thành phố …………...................................... xác nhận Ông/Bà ............................................................... Quốc tịch ……………….........., số hộ chiếu ……………………, ngày cấp ……………, nơi cấp….................................................... được miễn thuế TNCN đối với thu nhập là …… (loại thu nhập gì) …. do thực hiện chương trình, dự án ODA tại Việt Nam trong khoảng thời gian từ …………… đến ......................................................................................................................................
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 01/MBAI (Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI THUẾ MÔN BÀI
[01] Kỳ tính thuế: năm ........
[02] Lần đầu c [03] Bổ sung lần thứ c
[04] Người nộp thuế :.....................................................................................
[05] Mã số thuế: .............................................................................................
[06] Địa chỉ: ...................................................................................................
[07] Quận/huyện: ................... [08] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[09] Điện thoại: ..................... [10] Fax: .................. [11] Email: ..................
[12] Đại lý thuế (nếu có) :.....................................................................................
[13] Mã số thuế: .............................................................................................
[14] Địa chỉ: ...................................................................................................
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: ..................
[20] Hợp đồng đại lý thuế số:....................................ngày ...................................
c [21] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có)
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
CHỈ TIÊU |
MÃ SỐ |
VỐN ĐĂNG KÝ |
BẬC MÔN BÀI |
MỨC THUẾ MÔN BÀI |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Người nộp thuế môn bài ......................................................................................................... |
[10] |
|
|
|
2 |
Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương (ghi rõ tên, địa chỉ) .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... |
[11] |
|
|
|
3 |
Tổng số thuế môn bài phải nộp:
|
[12] |
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:
|
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 01/NĐAT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011 /TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính. |
TỜ KHAI THUẾ NHÀ, ĐẤT
( Áp dụng cho tổ chức)
[01] Kỳ tính thuế: Năm .....
[01] Lần đầu c [02] Bổ sung lần thứ c
[03] Tên người nộp thuế: |
||||||
[04] Mã số thuế |
||||||
[05] Địa chỉ: |
Phường/xã: |
|||||
Quận/huyện: |
Tỉnh/Thành phố |
|||||
[06] Điện thoại: |
[07] Fax: |
[08] Email: |
||||
[09] Đại lý thuế (nếu có) : |
||||||
[10] Mã số thuế: |
||||||
[11] Địa chỉ: |
||||||
[12] Quận/huyện: [13] Tỉnh/Thành phố: |
||||||
[14] Điện thoại: [15] Fax: [16] Email: |
||||||
[17] Hợp đồng đại lý thuế, số : ngày |
||||||
[18] Địa chỉ (thửa) lô đất chịu thuế: |
[19] Phường/xã: |
|||||
[20] Quận/huyện: |
[21] Tỉnh/Thành phố: |
|||||
[22] Diện tích đất chịu thuế: |
||||||
[23] Đất đô thị: |
||||||
[23.1] Loại đô thị: |
||||||
[23.2] Loại đường phố/ khu phố: |
||||||
[23.3] Vị trí thửa đất: |
||||||
[23.4] Mức thuế SDĐNN của hạng đất cao nhất trong vùng: |
||||||
[23.5] Số lần mức thuế SDĐNN của hạng đất cao nhất trong vùng để tính thuế nhà đất: |
||||||
[24] Đất vùng ven đô thị, ven đầu mối giao thông và ven trục giao thông chính: |
||||||
[24.1] Mức thuế SDĐNN của hạng đất cao nhất trong vùng: |
||||||
[24.2] Số lần mức thuế SDĐNN của hạng đất cao nhất trong vùng để tính thuế nhà đất: |
||||||
[25] Đất nông thôn: |
||||||
[25.1] Mức thuế sử dụng đất nông nghiệp trung bình trong xã: |
||||||
[26] Số thuế nhà đất của lô đất tính bằng thóc: [26]=[22]x[24.1]x[24.2] hoặc [26]=[22]x[25.1]): |
||||||
[27] Hệ số phân bổ theo tầng: |
||||||
[28] Số thuế nhà đất trước miễn, giảm tính bằng kg thóc: ([28]=[26]x[27]) |
||||||
[29] Số thuế nhà đất được miễn, giảm: |
||||||
[30] Số thuế nhà đất phải nộp tính bằng thóc: ([30]=[28]-[29]) |
||||||
[31] Số thuế nhà đất phải nộp tính bằng tiền: ([31]=[30] x giá 1 kg thóc) |
||||||
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:
|
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú:
1. Mỗi tờ khai dùng cho một lô đất
2. Người nộp thuế được miễn, giảm thuế nhà đất theo quy định tại .... (ghi rõ điều, khoản, tên văn bản pháp quy quy định trường hợp được miễn, giảm thuế).
3. Người nộp thuế khai tương ứng theo loại đất: đô thị; vùng ven đô thị...; đất nông thôn để xác định số thuế của lô đất nộp tính bằng thóc.
Hướng dẫn kê khai một số chỉ tiêu:
Chỉ tiêu diện tích đất chịu thuế: Chỉ ghi diện tích chịu thuế nhà, đất theo quy định tại các văn bản pháp quy về thuế nhà đất. Trường hợp lô đất có một phần chịu thuế nhà đất, một phần chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp hoặc tiền thuê đất thì chỉ ghi diện tích phần chịu thuế nhà đất. Trường hợp người nộp thuế có đất sử dụng chung với người khác thì ghi phần diện tích mà người nộp thuế có trách nhiệm nộp thuế.
Chỉ tiêu hệ số phân bổ tầng: Nếu là đất sử dụng độc lập thì là 1; nếu là đất dùng chung cho nhà cao tầng thì ghi tương ứng với hệ số tầng mà người nộp thuế sử dụng.
Chỉ tiêu số thuế nhà, đất được miễn, giảm: Nếu được miễn thì ghi 100%; Nếu được giảm thì ghi theo tỷ lệ % được giảm. Người nộp thuế phải gửi kèm theo tài liệu chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế nhà đất.
Chỉ tiêu số thuế nhà, đất phải nộp bằng tiền: Người nộp thuế phải căn cứ vào giá thóc tính thuế nhà đất, đất theo quy định để tính ra chỉ tiêu này. Trường hợp người nộp thuế không tính được, cơ quan thuế sẽ căn cứ giá thóc tính thuế nhà, đất để tính thuế và ra thông báo cho người nộp thuế biết.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 02/NĐAT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28 / 2011`/TT-BTC ngày 28/02 /2011 của Bộ Tài chính. |
TỜ KHAI THUẾ NHÀ, ĐẤT
(Áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân)
[01] Kỳ tính thuế: Năm ...
[02] Lần đầu c [03] Bổ sung lần thứ c
[04] Tên người nộp thuế: |
||||||
[05] Mã số thuế |
||||||
[06] Địa chỉ: |
Phường/xã: |
|||||
Quận/huyện: |
Tỉnh/Thành phố |
|||||
[07] Điện thoại: |
[08] Fax: |
[09] Email: |
||||
[10] Đại lý thuế (nếu có) : |
||||||
[11] Mã số thuế: |
||||||
[12] Địa chỉ: |
||||||
[13] Quận/huyện: [14] Tỉnh/Thành phố: |
||||||
[15] Điện thoại: [16] Fax: [17] Email: |
||||||
[18] Hợp đồng đại lý thuế số:. ngày |
||||||
[19] Địa chỉ thửa đất chịu thuế: |
[20] Phường/xã: |
|||||
[21] Quận/huyện: |
[22] Tỉnh/Thành phố: |
|||||
[23] Vị trí thửa đất chịu thuế: |
|
|||||
[24] Diện tích đất chịu thuế: |
||||||
[25] Đất đô thị: ¨ |
||||||
[26] Đất vùng ven đô thị, ven đầu mối giao thông và ven trục giao thông chính: ¨ |
||||||
[27] Đất nông thôn: ¨ |
||||||
[28] Số tầng nhà trên thửa đất chịu thuế (ghi số tầng nhà của nhà nhiều tầng trên thửa đất chịu thuế): |
||||||
[29] Vị trí tầng của người nộp thuế: |
||||||
[30] Thuộc diện miễn, giảm thuế nhà, đất: |
||||||
[31] Tháng bắt đầu chịu thuế: |
||||||
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……………………. Chứng chỉ hành nghề số ........ |
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
Ghi chú:
- Mỗi tờ khai dùng cho một thửa đất
- Người nộp thuế được miễn, giảm thuế nhà đất theo quy định tại ....(ghi rõ điều, khoản, tên văn bản pháp quy quy định trường hợp được miễn, giảm thuế)
- Chỉ tiêu diện tích đất chịu thuế: Chỉ ghi diện tích chịu thuế nhà, đất theo quy định tại các văn bản pháp quy về thuế nhà đất. Trường hợp thửa đất có một phần chịu thuế nhà đất, một phần chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp hoặc tiền thuê đất thì chỉ ghi diện tích phần chịu thuế nhà đất. Trường hợp người nộp thuế có đất sử dụng chung với người khác thì ghi phần diện tích mà người nộp thuế có trách nhiệm nộp thuế.
|
|
|
|
Mẫu số: 03/NĐAT (Ban hành kèm theo Thông tư số28/ 2011/TT-BTC ngày 28/02 /2011 của Bộ Tài chính. |
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: …….............…. |
............, ngày......... tháng ....... năm ....... |
THÔNG BÁO NỘP THUẾ NHÀ ĐẤT
Lần …. Năm……..
1. Tên người nộp thuế:
- Mã số thuế (nếu có):
- Địa chỉ liên hệ:
2. Đại lý thuế (nếu có):
- Mã số thuế:
- Địa chỉ:
3. Vị trí thửa đất chịu thuế:
4. Diện tích chịu thuế :
5. Địa chỉ thửa đất:
6. Loại đất (Đô thị/ ven đầu mối/ nông thôn):
7. Mức thuế sử dụng đất nông nghiệp để làm căn cứ tính thuế nhà đất (kg/m2):
8. Số lần mức thuế sử dụng đất nông nghiệp để tính thuế nhà, đất:
9. Số thuế nhà, đất trước khi miễn, giảm:
10. Số thuế nhà, đất được miễn, giảm:
11. Số thuế nhà, đất phải nộp tính bằng thóc ([11] = [9] - [10])
12. Giá thóc tính thuế kỳ này:
13. Số thuế nhà, đất phải nộp tính bằng tiền của kỳ này ([13] = [11] x [12])
14. Số thuế nhà, đất nộp thiếu hoặc nộp thừa của kỳ trước:
14.1. Số tiền thuế còn thiếu:
14.2. Số tiền thuế nộp thừa:
15. Số tiền phải nộp kỳ 1:
15.1. Số tiền phải nộp kỳ 1 ([15.1] = [13] x 50% + [14.1] - [14.2]):
15.2. Thời hạn nộp tiền kỳ 1: Chậm nhất là ngày 31/5
16. Số tiền phải nộp kỳ 2:
16.1. Số tiền phải nộp kỳ 2 ([16.1] = [13] x 50% + số tiền thuế còn nợ các kỳ trước):
16.2. Thời hạn nộp tiền kỳ 2: Chậm nhất là ngày 31/10
17. Địa điểm nộp thuế: .........................
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với …(tên cơ quan thuế)... theo số điện thoại: ............................ địa chỉ: ....................................
...…(tên cơ quan thuế)... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO NỘP THUẾ Ngày … tháng … năm …..… Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 01/SDNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày28/02 /2011 của Bộ Tài chính. |
TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Dành cho tổ chức có đất chịu thuế)
[01] Kỳ tính thuế: Năm ........
[02] Lần đầu c [03] Bổ sung lần thứ c
[04] Tên người nộp thuế |
|||||
[05] Mã số thuế |
|||||
[06] Địa chỉ: |
Phường/xã: |
||||
Quận/huyện: |
Tỉnh/Thành phố |
||||
[07] Điện thoại: |
[08] Fax: |
[09] Email: |
|||
[10] Đại lý thuế (nếu có) : |
|
||||
[11] Mã số thuế: |
|
||||
[12] Địa chỉ: . |
|
||||
[13] Quận/huyện: [14] Tỉnh/Thành phố: |
|
||||
[15] Điện thoại: [16] Fax: [17] Email: |
|
||||
[18] Hợp đồng đại lý thuế số :. ngày |
|
||||
[19] Địa chỉ lô đất: .........................................................................................................
[20] Diện tích: ......................................................................................................
[21] Loại đất: ......................................................................................................
[22] Hạng đất: ......................................................................................................
[23] Định suất thuế: ......................................................................................................
[24] Thuế tính bằng thóc của lô đất ([24] = [20] x [23]);
Nếu là đất trồng cây ăn quả trên đất trồng cây lâu năm thuộc đất hạng 1, hạng 2, hoặc hạng 3 thì phải nhân thêm hệ số 1,3.
[25] Thuế được miễn, giảm: ..........................................................................................
[26] Thuế phải nộp tính bằng thóc ([26] = [24] – [25])
[27] Giá thóc tính thuế (đồng/kg):
[28] Thuế phải nộp tính bằng tiền (đồng) ([28] = [26] x [27]):
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……………………. Chứng chỉ hành nghề số ........ |
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
Ghi chú:
1. Mỗi tờ khai được sử dụng cho 1 lô đất.
2. Chỉ tiêu thuế được miễn, giảm: nếu được miễn ghi 100%, nếu được giảm thì ghi tương ứng số % được giảm; đồng thời người nộp thuế phải kèm theo tài liệu chứng minh được miễn, giảm.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 02/SDNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính. |
TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân có đất chịu thuế)
[01] Kỳ tính thuế: Năm ........
[02] Lần đầu c [03] Bổ sung lần thứ c
[04] Tên người nộp thuế |
|
||||
[05] Mã số thuế (nếu có): |
|
||||
[06] Địa chỉ: |
Phường/xã: |
|
|||
Quận/huyện: |
Tỉnh/Thành phố |
|
|||
[07] Điện thoại: |
[08] Fax: |
[09] Email: |
|
||
[10] Đại lý thuế (nếu có) :..................................................................................... |
|||||
[11] Mã số thuế: ............................................................................................. |
|||||
[12] Địa chỉ: ................................................................................................... |
|||||
[13] Quận/huyện: ................... [14] Tỉnh/Thành phố: .................................... |
|||||
[15] Điện thoại: ..................... [16] Fax: .................. [17] Email: .................. |
|||||
[18] Hợp đồng đại lý thuế số:............................... ngày..................................................... |
|||||
1. Diện tích đất nông nghiệp sử dụng:
1.1. Địa chỉ lô đất ..................................................................................................................
1.2. Diện tích: ..................................... m2
1.3. Loại đất: (cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, đất trông cây lâu năm, đất trồng cây ăn quả trên đất trồng cây hàng năm…):
1.4. Thuế được miễn, giảm:................................. đồng.
2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp:
2.1. Đối với diện tích ngoài hạn mức chịu thuế suất bổ sung của đất trồng cây hàng năm và mặt đất nuôi trồng thuỷ sản (ha):
2.2. Đối với diện tích ngoài hạn mức chịu thuế suất bổ sung của đất trồng cây lâu năm (ha):
2.3. Các trường hợp khác (nếu có):
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: ..................... |
Ngày......... tháng........... năm...... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú:
1. Mỗi tờ khai được sử dụng cho 1 lô đất.
2. Chỉ tiêu thuế được miễn, giảm: người nộp thuế ghi miễn hoặc hoặc ghi % giảm; đồng thời người nộp thuế phải kèm theo tài liệu chứng minh được miễn, giảm.
3. Chỉ tiêu phần 2 chỉ khai trong một tờ khai tính thuế sử dụng đất nông nghiệp.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 03/SDNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính. |
TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Dùng cho đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần)
[01] Kỳ tính thuế: Năm ......
[02] Lần đầu c [03] Bổ sung lần thứ c
[04] Tên người nộp thuế |
|
||||
[05] Mã số thuế |
|
||||
[06] Địa chỉ: |
Phường/xã: |
|
|||
Quận/huyện: |
Tỉnh/Thành phố |
|
|||
[07] Điện thoại: |
[08] Fax: |
[09] Email: |
|
||
[10] Đại lý thuế (nếu có) : |
|||||
[11] Mã số thuế: |
|||||
[12] Địa chỉ: |
|||||
[13] Quận/huyện: [14] Tỉnh/Thành phố: |
|||||
[15] Điện thoại: [16] Fax: [17] Email: |
|||||
[18] Hợp đồng đại lý thuế, số .ngày |
|||||
[19] Địa chỉ lô đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần: ....................................................
[20] Diện tích lô đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần (ha):...........................................
[21] Loại cây lâu năm thu hoạch một lần: ...........................................................................
[22] Diện tích đất khai thác cây lâu năm thu hoạch một lần (ha): ........................................
[23] Sản lượng khai thác cây lâu năm thu hoạch một lần (tấn/ha hoặc m3/ha):..................
[24] Giá bán một đơn vị sản phẩm tại nơi khai thác (đồng/ tấn hoặc đồng/m3):.................
[25] Giá trị sản lượng khai thác [25] = [23] x [24].............................................................
[26] Thuế sử dụng đất nông nghiệp được miễn, giảm (nếu có): .........................................
[27] Thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp [27] = ([25] x 4%) - [26] .............................
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:
|
Ngày......... tháng........... năm........ |
|
|
|
|
Mẫu số: 04/SDNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28./2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính. |
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ……........./TB |
............, ngày..........tháng ........năm ...... |
THÔNG BÁO
NỘP THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Lần ..... năm .........
[1] Tên người nộp thuế: ..............................................................................................
[2] Mã số thuế (nếu có): ..............................................................................................
[3] Địa chỉ liên hệ: ................................ fax ........................E mail: ...........................
[4] Đại lý thuế (nếu có): .............................................................................................
[5] Mã số thuế:.................................................................................... ...........
[6] Địa chỉ lô đất: .........................................................................................................
[7] Loại đất: ..................................................................................................................
[8] Tổng số thuế tính bằng thóc phải nộp trong năm (kg): ..........................................
[9] Giá thóc tính thuế (đồng/kg): ..................................................................................
[10] Số thuế tính bằng tiền phải nộp trong năm (đồng): ..............................................
[11]Số thuế SDĐNN nộp thiếu hoặc nộp thừa của năm trước: ...................................
11.1. Số thuế SDĐNN nộp thiếu của năm trước:.............................................
11.2. Số thuế SDĐNN nộp thừa của năm trước:.............................................
[12] Số tiền phải nộp kỳ 1. ([12] = [10] x 50% + [11.1]- [11.2]).................................
Thời hạn nộp tiền kỳ 1: chậm nhất là ngày 31 tháng 5 năm ...….
[13]Số tiền phải nộp kỳ 2: ([13] = [10] x 50% + số tiền thuế còn nợ các kỳ trước):
Thời hạn nộp tiền kỳ 2: chậm nhất là ngày 31 tháng 10 năm ...….........
Nộp theo chương, .............. tiểu mục ...............................
[14] Nơi nộp tiền thuế: .............................................
Quá thời hạn trên mà người nộp thuế chưa nộp đủ số tiền thuế theo thông báo này thì phải chịu phạt chậm nộp theo quy định.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với ...(tên cơ quan thuế)... theo số điện thoại: ............................ địa chỉ: ....................................
(Cơ quan thuế) .... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO NỘP THUẾ Ngày ..…. tháng ..…. năm .....… Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú :
- Chỉ tiêu [8] tổng số thuế tính bằng thóc phải nộp trong năm (kg) được tổng hợp từ số thuế phải nộp của tất cả các lô đất chịu thuế SD ĐNN trong địa phương cấp xã do chi cục thuế quản lý, bao gồm cả số thuế bổ sung tính trên diện tích vượt hạn mức.
- Trường hợp người nộp thuế đề nghị được xem chi tiết cách tính ra số thuế phải nộp thì cơ quan thuế in biểu tổng hợp số thuế phải nộp và thông báo cho người nộp thuế biêt.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 01/TSDĐ (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính. |
TỜ KHAI TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh c
[02] Lần đầu c [03] Bổ sung lần thứ c
1. Tên tổ chức, cá nhân sử dụng đất (SDĐ): |
||||
1.1. Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền SDĐ: |
||||
1.2. Điện thoại liên hệ (nếu có): Fax email: |
||||
1.3 Đại lý thuế (nếu có) :..................................................................................... |
||||
1.4. Mã số thuế: ............................................................................................. |
||||
1.5. Địa chỉ: ................................................................................................... |
||||
1.6. Quận/huyện: ................... Tỉnh/Thành phố: ..................................... |
||||
1.7. Điện thoại: ..................... Fax: .................. Email: .................. |
||||
1.8. Hợp đồng đại lý thuế số :................................ngày................................................. |
||||
2. Giấy tờ về quyền SDĐ (quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai), gồm: |
||||
|
||||
|
||||
|
||||
3. Đặc điểm thửa đất: |
||||
3.1. Địa chỉ thửa đất: |
||||
Số nhà …. Ngõ (ngách, hẻm, …) Đường phố …. phường (xã, thị trấn)…................. Quận (huyện)…................. ......Tỉnh (Thành phố)….. |
||||
3.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm): |
||||
3.3. Loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng: |
||||
3.4. Loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng: |
||||
3.5. Thời điểm được quyền sử dụng đất: ngày.......... tháng...........năm........ |
||||
3.6. Nguồn gốc sử dụng đất: |
||||
4. Diện tích nộp tiền sử dụng đất (m2): |
||||
|
4.1.Đất ở tại nông thôn: |
|||
|
a) Trong hạn mức công nhận đất ở: |
|||
|
b) Ngoài hạn mức công nhận đất ở: |
|||
|
4.2. Đất ở tại đô thị: |
|||
|
a) Diện tích sử dụng riêng: |
|||
|
b) Diện tích sử dụng chung: |
|||
|
4.3. Diện tích đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: |
|||
|
4.4. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối: |
|||
5. Các khoản được giảm trừ tiền SDĐ hoặc thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất (nếu có): |
||||
|
5.1. Số tiền thực tế bồi thường thiệt hại, hỗ trợ về đất: |
|||
|
5.2. Số tiền sử dụng đất, thuê đất đã nộp trước (nếu có): |
|||
|
5.3. Miễn, giảm tiền sử dụng đất (ghi rõ căn cứ VBQPPL áp dụng) |
|||
|
||||
|
||||
|
||||
|
||||
6. Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm (hoặc giảm trừ) tiền sử dụng đất (nếu bản sao thì phải có công chứng) và các chứng từ về chi phí bồi thường đất, hỗ trợ đất, chứng từ về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp trước... |
||||
|
||||
|
||||
|
||||
|
||||
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./. |
||||
|
||||
|
||||
|
|
|
|
Mẫu số: 02/TSDĐ (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/ 2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính. |
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: …….... /TB....
|
............, ngày..........tháng ........năm ......
|
|
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
-----------------------------
|
I- PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THUẾ: Căn cứ Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số .............../VPĐK ngày........tháng...... năm 201........ của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất....................................., hoặc căn cứ hồ sơ của người nộp thuế, cơ quan Thuế thông báo nộp tiền sử dụng đất (SDĐ) như sau: |
|||
|
1. Tên người sử dụng đất: |
|||
|
- Mã số thuế (nếu có) |
|||
|
- Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền SDĐ: |
|
||
|
- Điện thoại: |
Email: |
||
|
2. Đại lý thuế (nếu có) |
|
||
|
- Mã số thuế: |
|
||
|
- Địa chỉ: |
|
||
|
3. Thửa đất số: |
Thuộc tờ bản đồ số: |
||
|
4. Loại đường/khu vực: |
|||
|
5. Vị trí thửa đất (1, 2, 3, 4...): |
|||
|
6. Loại đất thu tiền sử dụng đất: |
|||
|
7. Diện tích tính tiền sử dụng đất (m2): |
|||
|
7.1. Đất ở: |
|||
|
- Trong hạn mức công nhận đất ở: |
|||
|
- Ngoài hạn mức công nhận đất ở: |
|||
|
7.2. Đất sản xuất kinh doanh: |
|||
|
7.3. Đất sử dụng vào mục đích khác: |
|||
|
8. Giá đất tính tiền sử dụng đất (đồng/m2): |
|||
|
8.1. Giá quy định (hoặc đấu giá): |
|||
|
8.2. Giá loại đất đang sử dụng (đất nông nghiệp, phi nông nghiệp): |
|||
|
9. Nguồn gốc đất sử dụng (Nhà nước giao đất, chuyển mục đích SDĐ...): |
|||
|
10. Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất theo mức: |
|||
|
10.1. Chênh lệch giữa giá 2 loại đất: |
|||
|
10.2. 50% chênh lệch giữa giá 2 loại đất: |
|||
|
10.3. 50% giá đất do UBND cấp tỉnh quy định: |
|||
|
10.4. 50% tiền sử dụng đất: |
|||
|
10.5. 100% tiền sử dụng đất: |
|||
|
10.6. Trường hợp khác: |
|||
|
11. Tổng số tiền sử dụng đất phải nộp (đồng): |
|||
|
12. Các khoản giảm, trừ tiền sử dụng đất (nếu có): |
|||
|
12.1. Tiền SDĐ được giảm do SDĐ dưới 70 năm (đồng): |
|||
|
12.2. Tiền bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất (đồng): |
|||
|
12.3. Tiền thuê đất đã nộp trước (đồng): |
|||
|
13. Miễn, giảm tiền sử dụng đất: |
|||
|
13.1. Lý do miễn, giảm: |
|||
|
13.2. Số tiền miễn giảm (đồng): |
|||
|
14. Số tiền sử dụng đất còn phải nộp ([14] = [11] – [12] – [13]) (đồng): |
|||
|
(Viết bằng chữ: ) |
|||
|
15. Địa điểm nộp tiền: |
|||
|
16. Thời hạn nộp tiền: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày người nộp thuế nhận được thông báo này. Quá ngày phải nộp theo quy định mà người nộp thuế chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp bị chịu phạt 0,05% (năm phần vạn) số tiền chậm nộp/ngày.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với … (cơ quan thuế)... theo số điện thoại: ............................ địa chỉ: .................................... (Cơ quan thuế) thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
|
|||
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO NỘP TIỀN Ngày ..…. tháng ..…. năm 201.....… Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|||
|
II - PHẦN XỬ LÝ PHẠT CHẬM NỘP TIỀN SDĐ (Dành cho cơ quan thu tiền):
|
|||
|
1. Số ngày chậm nộp tiền sử dụng đất theo quy định: |
|||
|
2. Số tiền phạt chậm nộp tiền sử dụng đất (đồng): |
|||
|
(Viết bằng chữ: |
|||
|
……………, ngày …….. tháng ……… năm …...... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|||
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 01/TMĐN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/ 2011/TT-BTC ngày 28/02//2011 của Bộ Tài chính |
TỜ KHAI TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC
[01] Kỳ tính thuế: Năm ....
[02] Lần đầu c [03] Bổ sung lần thứ c
[04] Tên người nộp thuế: |
|
|
[05] Mã số thuế |
|
[06] Địa chỉ: |
|
[07] Điện thoại: [08] Fax: [09] Email: |
[10] Đại lý thuế (nếu có) : |
|
[11] Mã số thuế: |
|
[12] Địa chỉ: |
|
[13] Quận/huyện: [14] Tỉnh/Thành phố: |
|
[15] Điện thoại: [16] Fax: [17] Email: . |
|
[18] Hợp đồng đại lý thuế, số:. ngày .. |
|
|
1. Văn bản của cấp có thẩm quyền về việc cho thuê đất, thuê mặt nước (hoặc chuyển từ giao đất sang cho thuê đất, gia hạn cho thuê đất, thuê mặt nước...): |
|||
|
1.1. Quyết định số ............ ngày ..... tháng .... năm .... của ........ |
||
|
1.2. Hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước số: …….. ngày ........ tháng ...... năm ...... |
||
2. Đặc điểm đất/mặt nước thuê: |
|||
|
2.1. Địa chỉ thửa đất/mặt nước thuê: |
||
|
2.2.Vị trí thửa đất/mặt nước |
||
|
2.3. Mục đích sử dụng: |
||
|
2.4. Diện tích: |
||
|
2.5. Thời điểm được thuê đất ( theo ngày ghi trên quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền):………………. Ngày được bàn giao sử dụng: ……….. (áp dụng trong trường hợp ngày ghi trên quyết định cho thuê đất, mặt nước khác với ngày được bàn giao sử dụng)
|
||
3. Diện tích đất, mặt nước phải nộp tiền thuê(m2) : |
|||
|
3.1. Đất/mặt nước dùng cho sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: |
||
|
3.2. Đất xây dựng nhà ở, cơ sở hạ tầng để cho thuê: |
||
|
3.3. Đất xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề: |
||
|
3.4. Đất/ mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản |
||
|
3.5. Đất/mặt nước dùng vào mục đích khác |
||
|
4. Thời gian thuê : |
||
4. Các khoản tiền được giảm trừ tiền thuê đất, mặt nước (nếu có): |
|||
|
4.1. Số tiền thực tế bồi thường, hỗ trợ về đất: ............................... đồng |
||
|
4.2. Số tiền sử dụng đất đã nộp trước (nếu có): ..............................đồng |
||
|
4.3. Đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất (lý do được miễn, giảm): |
||
|
|
||
|
5. Hình thức nộp tiền thuê đất: |
||
5.1. Nộp một lần cho cả thời gian thuê: c |
|||
5.2. Nộp hàng năm: c
|
|||
6. Hồ sơ, chứng từ kèm theo chứng minh thuộc đối tượng được trừ hoặc miễn, giảm tiền thuê đất (nếu bản sao thì phải có công chứng nhà nước): |
|||
|
|||
|
|||
|
|||
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./. |
|||
|
|||
Ghi chú: Tại Mục [5], tùy theo hình thức nộp tiền thuê đất, mặt nước đánh dấu X vào ô * tương ứng.
|
|
|
|
Mẫu số: 02/TMĐN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính. |
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ……... /TB
|
............, ngày........ tháng ....... năm ......
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT
---------------------------------------
|
I- PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THUẾ: Căn cứ Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số .............................../VPĐK ngày ......... tháng ........ năm 20....... của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ..............................................., hoặc căn cứ hồ sơ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước của người nộp thuế, cơ quan Thuế thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước như sau: |
|||||
|
1. Tên người nộp thuế: |
|||||
|
- Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền: |
|||||
|
- Mã số thuế (nếu có): |
Số điện thoại: |
||||
|
- Ngành nghề kinh doanh: |
|||||
|
2. Đại lý thuế (nếu có): |
|
||||
|
- Mã số thuế: |
|
||||
|
- Địa chỉ: |
|
||||
|
3. Thửa đất số: |
Thuộc tờ bản đồ số: |
||||
|
4. Loại đường/khu vực: |
|||||
|
5. Vị trí (1, 2, 3, 4...): |
|||||
|
6. Mục đích sử dụng đất, mặt nước thuê: |
|||||
|
7. Nguồn gốc đất, mặt nước thuê (Nhà nước cho thuê/chuyển từ giao sang thuê…): |
|||||
|
8. Thời hạn thuê đất, mặt nước (năm): |
|||||
|
9. Diện tích đất, mặt nước thuê (m2): |
|||||
|
9.1. Diện tích phải nộp tiền thuê : |
|||||
|
9.2. Diện tích không phải nộp tiền thuê : |
|||||
|
10. Giá đất tính tiền thuê đất (đồng/m2/năm): |
|||||
|
11. Đơn giá thuê đất, mặt nước (%): |
|||||
|
12. Tổng số tiền thuê đất, mặt nước phải nộp (đồng): |
|||||
|
12.1. Số tiền phải nộp một năm ([12.1] = [9.1] x [10] x [11]): |
|||||
|
12.2. Số tiền phải nộp cho cả thời gian thuê đất ([12.2] = [8]x[9.1]x[10]x[11]): |
|||||
|
13. Các khoản giảm trừ tiền thuê đất (đồng) ([13] = [13.1] + [13.2] ): |
|||||
|
13.1. Tiền bồi thường, hồ trợ về đất được trừ: |
|||||
|
13.2. Các khoản giảm trừ khác (nếu có): |
|||||
|
14. Miễn, giảm tiền thuê đất: |
|||||
|
14.1. Lý do miễn, giảm: |
|||||
|
14.2. Số tiền miễn, giảm (đồng): |
|||||
|
15. Số tiền thuê đất còn phải nộp ngân sách nhà nước (đồng): |
|||||
|
15.1. Số phải nộp cho cả thời gian thuê đất ([15.1] = [12.2] - [13] - [14.2]): (áp dụng đối với trường hợp nộp một lần cho cả thời gian thuê) |
|||||
|
(Viết bằng chữ: ) |
|||||
|
15.2. Số phải nộp một năm: (áp dụng đối với trường hợp nộp hàng năm ) |
|||||
|
(Viết bằng chữ: ) |
|||||
|
16. Địa điểm nộp: |
|||||
|
17. Thời hạn nộp tiền: chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày người nộp thuế nhận được thông báo này.
Trường hợp người nộp thuế nộp một lần tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 31/5 trong năm.
Quá ngày phải nộp theo quy định mà người nộp thuế chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp bị chịu phạt 0,05% (năm phần vạn) số tiền chậm nộp/ngày.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với … (tên cơ quan thuế)... theo số điện thoại: ......................... địa chỉ: ..................................... (Cơ quan thuế)... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
|
|||||
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO NỘP TIỀN Ngày …. tháng …. năm … Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|||||
|
II- PHẦN XỬ LÝ PHẠT CHẬM NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT (dành cho cơ quan thu tiền): |
|||||
|
|
|||||
|
1. Số ngày chậm nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật: |
|||||
|
2. Số tiền phạt chậm nộp tiền thuê đất (đồng): |
|||||
|
(Viết bằng chữ: |
|||||
|
Ngày …….. tháng ……… năm … THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|||||
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 01/BVMT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
[01] Kỳ tính thuế: Tháng.... năm …….....
[02] Lần đầu c [03] Bổ sung lần thứ c
[04] Người nộp thuế :.....................................................................................
[05] Mã số thuế: .............................................................................................
[06] Địa chỉ: ...................................................................................................
[07] Quận/huyện: ................... [08] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[09] Điện thoại: ..................... [10] Fax: .................. [11] Email: ..................
[12] Số tài khoản: ........................... [13] tại Ngân hàng / KBNN:..........................
[14] Nghề nghiệp/ lĩnh vực hoạt động, kinh doanh chính :............................................. [15] Văn bản uỷ quyền: .............................................................................................
[16] Đại lý thuế (nếu có) :.....................................................................................
[17] Mã số thuế: .............................................................................................
[18] Địa chỉ: ...................................................................................................
[19] Quận/huyện: ................... [20] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[21] Điện thoại: ..................... [22] Fax: .................. [23] Email: ..................
[24] Hợp đồng đại lý thuế số :...........................................................ngày ......................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
|
STT |
Loại khoáng sản |
Số lượng khoáng sản |
Mức phí |
Số phí phải nộp trong kỳ |
|
Đơn vị tính |
Số lượng |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) = (4) x (5) |
I |
Khoáng sản do cơ sở tự khai thác: |
|
|
|
|
1 |
............. |
|
|
|
|
2 |
............. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Khoáng sản do cơ sở thu mua nộp thay người khai thác |
|
|
|
|
1 |
................ |
|
|
|
|
2 |
............... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp vào NSNN trong kỳ này là (ghi bằng chữ): .............................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:
|
Ngày......... tháng........... năm.......... Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 02/BVMT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011.của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
[01] Kỳ tính thuế: Năm.....
[02] Lần đầu c [03] Bổ sung lần thứ c
[04] Tên người nộp thuế :.....................................................................................
[05] Mã số thuế: .............................................................................................
[06] Địa chỉ: ...................................................................................................
[07] Quận/huyện: ................... [08] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[09] Điện thoại: ..................... [10] Fax: .................. [11] Email: ..................
[12] Đại lý thuế (nếu có) :.....................................................................................
[13] Mã số thuế: .............................................................................................
[14] Địa chỉ: ...................................................................................................
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: ..................
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:................................ngày .................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Loại khoáng sản |
Sản lượng khoáng sản tính phí trong kỳ |
Mức phí |
Số phí phải nộp trong kỳ |
Số phí đã kê khai trong kỳ
|
|
Đơn vị tính |
Sản lượng |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
I |
Khoáng sản do cơ sở tự khai thác: |
|
|
|
|
|
1 |
..... |
|
|
|
|
|
2 |
...... |
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
II |
Khoáng sản do cơ sở thu mua nộp thay người khai thác |
|
|
|
|
|
1 |
.... |
|
|
|
|
|
2 |
.... |
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản còn phải nộp vào NSNN của kỳ quyết toán là (ghi bằng chữ): ........................................................................
................................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:
|
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
|
|
|
|
Mẫu số: 01/PHXD (Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2011/TT-BTC ngày 28/02/2011của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI PHÍ XĂNG DẦU
[01] Kỳ tính thuế: Tháng.... năm …….....
[02] Lần đầu c [03] Bổ sung lần thứ c
[04] Người nộp thuế :.....................................................................................
[05] Mã số thuế: .............................................................................................
[06] Địa chỉ: ...................................................................................................
[07] Quận/huyện: ................... [08] Tỉnh/thành phố: .....................................
[09] Điện thoại: ..................... [10] Fax: .................. [11] Email: ..................
[12] Đại lý thuế (nếu có) :.....................................................................................
[13] Mã số thuế: .............................................................................................
[14] Địa chỉ: ...................................................................................................
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/thành phố: .....................................
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: ..................
[20] Hợp đồng đại lý thuế:.............................................................................................
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Đơn vị tính |
Thực hiện |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Số lượng xăng dầu xuất bán trong kỳ: |
|
|
|
- Xăng các loại |
[21] |
lít |
|
|
- Diezen - Dầu mỡ nhờn. |
[22] [23] |
lít kg |
|
|
2 |
Mức phí |
|
|
|
- Xăng các loại |
[24] |
Đồng VN/lít |
|
|
- Diezen - Dầu mỡ nhờn. |
[25] [26] |
Đồng VN/lít Đồng VN/kg |
|
|
3 |
Số tiền phí xăng dầu phát sinh trong kỳ [27] = [28] + [29] + [30] |
[27] |
Đồng Việt Nam |
|
- Xăng các loại [28]= [21] x [24] |
[28] |
Đồng Việt Nam |
|
|
- Diezen [29]= [22] x [25] - Dầu mỡ nhờn. [30]= [23] x [26] |
[29] [30] |
Đồng Việt Nam Đồng Việt Nam |
|
Số tiền phí xăng dầu phải nộp vào NSNN kỳ này là: .............................. đồng.
(Bằng chữ:........................................................................................................................)
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:
|
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 01/PHLP (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/ 2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI PHÍ, LỆ PHÍ
(Dành cho tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí thuộc Ngân sách nhà nước)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng.... năm …….....
[02] Lần đầu c [03] Bổ sung lần thứ c
[04] Người nộp thuế :.....................................................................................
[05] Mã số thuế: .............................................................................................
[06] Địa chỉ: ...................................................................................................
[07] Quận/huyện: ................... [08] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[09] Điện thoại: ..................... [10] Fax: .................. [11] Email: ..................
[12] Đại lý thuế (nếu có) :.....................................................................................
[13] Mã số thuế: .............................................................................................
[14] Địa chỉ: ...................................................................................................
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: ..................
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:...................................ngày...................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam |
STT |
Loại phí, lệ phí |
Chương |
Tiểu mục |
Số tiền phí, lệ phí thu được |
Tỷ lệ trích sử dụng theo chế độ (%) |
Số tiền phí, lệ phí trích sử dụng theo chế độ |
Số tiền phí, lệ phí phải nộp NSNN |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) = (5) – (7) |
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
x |
x |
|
x |
|
|
Số tiền phí, lệ phí phải nộp vào NSNN (ghi bằng chữ):
....................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:
|
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 02/PHLP (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BTC ngày 28/02/2010 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN PHÍ, LỆ PHÍ
(Dùng cho tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí thuộc Ngân sách nhà nước)
[01] Kỳ tính thuế: Năm …….....
[02] Lần đầu c [03] Bổ sung lần thứ c
[04] Người nộp thuế :.....................................................................................
[05] Mã số thuế: .............................................................................................
[06] Địa chỉ: ...................................................................................................
[07] Quận/huyện: ................... [08] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[09] Điện thoại: ..................... [10] Fax: .................. [11] Email: ..................
[12] Đại lý thuế (nếu có) :.....................................................................................
[13] Mã số thuế: .............................................................................................
[14] Địa chỉ: ...................................................................................................
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: ..................
[20] Hợp đồng đại lý thuế số :..............................................ngày ..................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Loại phí, lệ phí |
Chưong |
Tiểu mục |
Số tiền phí, lệ phí thu được |
Tỷ lệ trích sử dụng theo chế độ (%) |
Số tiền phí, lệ phí trích sử dụng theo chế độ |
Số tiền phí, lệ phí phải nộp NSNN
|
Số tiền phí, lệ phí đã khai trong kỳ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) = (5) – (7) |
(9) |
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
x |
x |
|
x |
|
|
|
Số tiền phí, lệ phí phải nộp vào NSNN (ghi bằng chữ):
....................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:
|
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
|
|
|
|
Mẫu số: 01/LPTB (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/ 2011/TT-BTC ngày 28/02 /2011 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT
[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh c
[02] Lần đầu c [03] Bổ sung lần thứ c
[04] Tên người nộp thuế: .....................................................................................
[05] Mã số thuế: .............................................................................................
[06] Địa chỉ: ...................................................................................................
[07] Quận/huyện: ................... [08] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[09] Điện thoại: ..................... [10] Fax: .................. [11] Email: ..................
[12] Đại lý thuế (nếu có) :.....................................................................................
[13] Mã số thuế: .............................................................................................
[14] Địa chỉ: ...................................................................................................
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: ..................
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:.....................................ngày ..................................
ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. Đất: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.1 Địa chỉ thửa đất: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm): |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.3. Mục đích sử dụng đất: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.4. Diện tích (m2): |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng, cho): |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ người giao QSDĐ: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày.......... tháng....... năm............ |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Nhà: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.1. Cấp nhà: |
Loại nhà: |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng): |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.3. Nguồn gốc nhà: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
a) Tự xây dựng: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
b) Mua, thừa kế, cho, tặng: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày ............. tháng ............ năm.............. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.4. Giá trị nhà (đồng): |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. Tài sản thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn lệ phí trước bạ (lý do): |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5. Giấy tờ có liên quan, gồm: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./ |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (Áp dụng đối với tài sản là máy bay, ô tô, xe máy, tàu, thuyền, súng săn, súng thể thao) [01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh c [02] Lần đầu c [03] Bổ sung lần thứ c
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 01/NTNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI THUẾ NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
(Dành cho trường hợp Bên Việt nam khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài)
[01] Kỳ tính thuế: tháng ........... năm ........... (hoặc lần phát sinh) c Tháng c Lần phát sinh
[02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]
[04] Bên Việt nam khấu trừ và nộp thuế thay:……………………………………………………………………………………………
[05] Mã số thuế của bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ : ………………………… [07] Quận/huyện: …………………………………… [08] Tỉnh/thành phố: ………………
[09] Điện thoại: ………………………… [10] Fax: ……………………………………………. [11] E-mail: ………………………
[12] Tên đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………………………………………………
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ : ……………………………… [15] Quận/huyện: ……………………………………....... [16] Tỉnh/thành phố: ……………
[17] Điện thoại: …………………………… [18] Fax: ……………………………….............................. [19] E-mail: ………………………
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số.................................................ngày...................................................................................................................... Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Nội dung |
Mã số thuế |
Hợp đồng số.. ngày... tháng... |
Số tiền thanh toán kỳ này |
Ngày thanh toán |
Thuế GTGT |
Thuế TNDN |
Tổng số thuế phải nộp vào NSNN |
||||||
Doanh thu tính thuế |
Tỷ lệ giá trị gia tăng |
Thuế suất thuế GTGT |
Thuế GTGT phải nộp |
Doanh thu tính thuế |
Tỷ lệ thuế TNDN |
Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định |
Thuế TNDN phải nộp |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9=6x7x8) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13=10x11-12) |
(14=9+13) |
1. Nhà thầu nước ngoài A (*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhà thầu nước ngoài B (*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhà thầu nước ngoài C (*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp kỳ này (Viết bằng chữ):.....................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
Ngày .......tháng …....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu |
Ghi chú: (*) Trường hợp trong kỳ tính thuế có nhiều ngành kinh doanh thì ghi chi tiết theo từng ngành kinh doanh.
|
|
|
|
Mẫu số: 01/TNKDCK (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
GIẤY CHỨNG NHẬN TÀI KHOẢN LƯU KÝ CỔ PHIẾU, TRÁI PHIẾU
(Kèm theo hồ sơ miễn, giảm thuế theo Hiệp định)
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Tên khách hàng |
Mã chứng khoán |
Loại giao dịch (bán chứng khoán/lãi trái phiếu) |
Đơn vị môi giới |
Ngày giao dịch
|
Ngày thanh toán |
Số lượng chứng khoán |
Doanh số giao dịch |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Ngày……..tháng……..năm 20…..
TỔ CHỨC XÁC NHẬN
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 01/HKNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HÃNG HÀNG KHÔNG NƯỚC NGOÀI
[01] Kỳ tính thuế: Quí ................năm ..….
[02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]
[04] Tên Hãng hàng không nước ngoài:..........................................................................
[05] Nước cư trú:............... ...............................................................................................
[06] Địa chỉ trụ sở chính tại nước ngoài: ..........................................................................
[07] Tên văn phòng/đại lý tại Việt Nam:.........................................................................
[08] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[09] Địa chỉ văn phòng/đại lý tại Việt Nam:......................................................................
[10] Quận/huyện:.....................................[11] Tỉnh/thành phố:.........................................
[12] Điện thoại:........................................[13] Fax:.......................[14] E-mail:.................
[15] Tên đại lý thuế (nếu có): ..........................................................................................
[16] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[17] Địa chỉ:......................................................................................................................
[18] Quận/huyện:.................................... [19] Tỉnh/thành phố:..........................................
[20] Điện thoại:........................................[21] Fax:.......................[22] E-mail:..................
[23] Hợp đồng đại lý thuế: Số.................................................ngày...................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Số phát sinh quí này |
Số luỹ kế năm |
I |
Tổng doanh thu |
[24]=[26]+[27]+[28] |
[25] |
1 |
Doanh thu bán vé hành khách |
[26] |
|
2 |
Doanh thu bán vận đơn hàng không |
[27] |
|
3 |
Doanh thu khác |
[28] |
|
II |
Các khoản giảm trừ doanh thu |
[29]=[30]+[31] |
|
1 |
Các khoản thu hộ |
[30] |
|
2 |
Chi hoàn do khách hàng trả lại vé |
[31] |
|
III |
Doanh thu chịu thuế TNDN |
[32]=[24]-[29] |
[33] |
IV |
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu chịu thuế |
[34] |
|
V |
Thuế TNDN phát sinh trong kỳ |
[35]=[32]x[34] |
|
VI |
Số thuế miễn, giảm theo Hiệp định trong kỳ |
[36] |
[37] |
VII |
Số thuế phải nộp trong kỳ |
[38]=[36]-[37] |
[39] |
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
Ngày .......tháng …....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu |
|
|
|
|
Mẫu số: 01-1/HKNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
PHỤ LỤC
BẢNG KÊ THU NHẬP VẬN TẢI QUỐC TẾ
(Dành cho vận tải hàng không quốc tế, kèm theo Tờ khai ngày...............)
Kỳ tính thuế: Từ .................... đến ....................
Tên Hãng hàng không nước ngoài: .................................. ......................................................Nước cư trú:.........................................................................................
Tên/hô hiệu phương tiện vận tải: .......................................................................................................................................................................
Tên văn phòng/đại lý bán vé tại Việt Nam: .......................................................................................................................................................................
Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đại lý thuế (nếu có): ......................................................
Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Kỳ vận chuyển |
Cảng đi |
Cảng đến |
Tổng doanh thu bán vé tại thị trường Việt Nam |
Thuế TNDN phải nộp |
Thuế TNDN đề nghị miễn, giảm |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
Ngày .......tháng …....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu |
Ghi chú:
- Cột (1) đến (3) ghi hành trình vận chuyển tương ứng với số liệu doanh thu vận chuyển theo quý. Đối với trường hợp được tạm miễn thuế từ đầu năm là số liệu doanh thu vận chuyển của năm nhưng tập hợp theo từng quý trong năm.
- Cột (4) ghi doanh thu tính thuế của người trực tiếp điều hành phương tiện vận tải.
|
|
|
|
Mẫu số: 01-2/HKNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
PHỤ LỤC
BẢNG KÊ THU NHẬP VẬN TẢI QUỐC TẾ
(Dành cho trường hợp hoán đổi/ chia chỗ trong vận tải hàng không quốc tế, kèm theo Tờ khai ngày.........)
Kỳ tính thuế: Từ .................... đến ....................
Tên Hãng hàng không nước ngoài: .................................. ..............................................Nước cư trú:.........................................................................................
Tên/hô hiệu phương tiện vận tải: .......................................................................................................................................................................
Tên hãng hàng không tham gia hoán đổi/chia chỗ: .......................................................................................................................................................................
Tên văn phòng/đại lý tại Việt Nam: .......................................................................................................................................................................
Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đại lý thuế (nếu có):..........................................................................
Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Kỳ vận chuyển |
Cảng đi |
Cảng đến |
Số chỗ hoán đổi/chia (theo thoả thuận hoán đổi/chia chỗ) |
Số chỗ hoán đổi thực tế |
Doanh thu quy đổi |
Thuế TNDN phải nộp |
Thuế TNDN đề nghị miễn, giảm |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
Ngày .......tháng …....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu |
Ghi chú:
- Cột (1) đến (3) ghi hành trình vận chuyển tương ứng với số liệu doanh thu vận chuyển theo quý. Đối với trường hợp được tạm miễn thuế từ đầu năm là số liệu doanh thu vận chuyển của năm nhưng tập hợp theo từng quý trong năm.
- Cột (4) ghi số chỗ được sử dụng miễn phí quy định trong thoả thuận hoán đổi/chia chỗ.
- Cột (5) ghi số chỗ đã thực tế sử dụng trên máy bay của hãng đối tác.
- Cột (6) ghi doanh thu quy đổi đã là số tiền thu được từ khách hàng theo quý đối với số chỗ đã sử dụng thực tế không vượt quá hạn mức được sử dụng trên cơ sở thoả thuận hoán đổi/chia chỗ. Đối với trường hợp được tạm miễn thuế từ đầu năm là số liệu doanh thu vận chuyển cả năm nhưng tập hợp theo từng quý trong năm.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 01/VTNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HÃNG VẬN TẢI NƯỚC NGOÀI
[01] Kỳ tính thuế: tháng ........... năm ...........
[02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]
[04] Bên Việt nam khấu trừ và nộp thuế thay:……………………………………………………………………………………………
[05] Mã số thuế của bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ : ………………………… [07] Quận/huyện: …………………………………… [08] Tỉnh/thành phố: ……………
[09] Điện thoại: ………………………… [10] Fax: ……………………………………………. [11] E-mail: ………………………
[12] Tên đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………………………………………………
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ : ……………………………… [15] Quận/huyện: ……………………………………....... [16] Tỉnh/thành phố: ……………
[17] Điện thoại: …………………………… [18] Fax: ……………………………….............................. [19] E-mail: ……………………
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số.................................................ngày...................................................................................................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Tên hãng vận tải nước ngoài |
Tên/ hô hiệu phương tiện vận tải |
Ngày/tháng/năm |
Cảng đi |
Cảng đến |
Thuế GTGT |
Thuế TNDN
|
Tổng số thuế phải nộp vào NSNN |
|||||||
Đến |
Đi |
Doanh thu tính thuế |
Tỷ lệ giá trị gia tăng |
Thuế suất thuế GTGT |
Thuế GTGT phải nộp |
Doanh thu tính thuế |
Tỷ lệ thuế TNDN |
Số thuế được miễn, giảm theo Hiệp định |
Thuế TNDN phải nộp |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10=7x8x9) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14=11x12-13) |
(15=10+14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(16) Tổng số thuế đã nộp kỳ này: ..................................................
(17) Số nộp thừa/thiếu kỳ trước: ....................................................
(17.1) Số nộp thừa tháng trước: ............................................
(17.2) Số nộp thiếu tháng trước: ............................................
(18) Số thuế còn phải nộp kỳ này [(18)=(15)-(16)-(17)]: ................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
Ngày .......tháng …....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu |
|
|
|
|
Mẫu số: 01-1/VTNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
PHỤ LỤC
BẢNG KÊ THU NHẬP VẬN TẢI QUỐC TẾ
(Dành cho trường hợp doanh nghiệp trực tiếp điều hành phương tiện vận tải, kèm theo Tờ khai ngày……….)
Kỳ tính thuế: Từ .................... đến ....................
Tên hãng vận tải nước ngoài:................................................................. Nước cư trú:.....................................…………
Tên/hô hiệu phương tiện vận tải:.....................................................................................................................
Bên Việt nam khấu trừ và nộp thuế thay: .................................................................................................................................
Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đại lý thuế (nếu có):..................................................................................
Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền : Đồng Việt Nam
Chứng từ vận chuyển |
Hoá đơn |
Cảng đi |
Cảng đến |
Thông tin khách hàng (tên, địa chỉ,mã số thuế) |
Tổng doanh thu vận chuyển thực tế |
Số thuế phải nộp |
Số thuế TNDN miễn, giảm theo Hiệp định |
|
Số |
Ngày |
|||||||
(1) |
(2a) |
(2b) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
Ngày .......tháng …....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu |
Ghi chú:
- Cột (1) đến (5) ghi trên cơ sở vận đơn xuất cho khách hàng
- Cột (6) ghi doanh thu tính thuế của người trực tiếp điều hành phương tiện vận tải không bao gồm tiền thuế đã trả cho doanh nghiệp khác tham gia vận tải từ cảng Việt Nam đến cảng trung gian
|
|
|
|
Mẫu số: 01-2/VTNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
PHỤ LỤC
BẢNG KÊ THU NHẬP VẬN TẢI QUỐC TẾ
(Dành cho trường hợp hoán đổi/chia chỗ, kèm theo Tờ khai ngày.............)
Kỳ tính thuế: Từ .................... đến ....................
Tên hãng vận tải nước ngoài:................................................................. Nước cư trú:...................................................…
Tên/hô hiệu phương tiện vận tải:.........................................................................................................
Bên Việt nam khấu trừ và nộp thuế thay: .................................................................................................................................
Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đại lý thuế (nếu có): .............................................................................................................
Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền : Đồng Việt Nam
Chứng từ vận chuyển |
Hoá đơn |
Cảng đi |
Cảng đến |
Khách hàng (tên, địa chỉ, mã số thuế) |
Số chỗ hoán đổi/chia (theo thoả thuận hoán đổi/chia chỗ) |
Số chỗ hoán đổi thực tế |
Doanh thu quy đổi |
Số thuế TNDN phải nộp |
Số thuế TNDN miễn, giảm theo Hiệp định |
|
Số |
Ngày |
|||||||||
(1) |
(2a) |
(2b) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
Ngày .......tháng …....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu |
Ghi chú:
- Cột (1) đến (5) ghi trên cơ sở vận đơn xuất cho khách hàng
- Cột (6) ghi số TEU hoặc số chỗ được sử dụng miễn phí quy định trong thoả thuận hoán đổi/chia chỗ
- Cột (7) ghi số TEU hoạc số chỗ đã thực tế sử dụng trên tàu của hãng đối tác
- Cột (8) ghi doanh thu quy đổi đã là số tiền thu được từ khách hàng đối với số chỗ đã sử dụng thực tế không vượt quá hạn mức được sử dụng
|
|
|
|
Mẫu số: 01-3/VTNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
PHỤ LỤC
BẢNG KÊ DOANH THU LƯU CÔNG-TEN-NƠ
(Kèm theo Tờ khai ngày…….)
Kỳ tính thuế: Từ .................... đến ....................
Tên hãng vận tải nước ngoài:................................................................. Nước cư trú:...................................................…
Tên/hô hiệu phương tiện vận tải:.........................................................................................................
Bên Việt nam khấu trừ và nộp thuế thay: .................................................................................................................................
Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………….......................................
Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền : Đồng Việt Nam
Chứng từ vận chuyển |
Hoá đơn |
Cảng đến |
Thông tin khách hàng (tên, địa chỉ hoặc mã số thuế) |
Doanh thu lưu công- ten-nơ (không bao gồm thuế GTGT ) |
Số thuế TNDN phải nộp |
Số thuế TNDN miễn, giảm theo Hiệp định |
|
Số |
Ngày |
||||||
(1) |
(2a) |
(2b) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
Ngày .......tháng …....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 01/TBH (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI THUẾ
ĐỐI VỚI TỔ CHỨC NHẬN TÁI BẢO HIỂM NƯỚC NGOÀI
[01] Kỳ tính thuế: Quí ................năm ..….
[02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]
[04] Bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay:.............................................................
[16][05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ văn phòng/đại lý tại Việt Nam:......................................................................
[07] Quận/huyện:.....................................[08] Tỉnh/thành phố:.........................................
[09] Điện thoại:........................................[10] Fax:.......................[11] E-mail:.................
[12] Tên Tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài:.............................................................
[13] Nước cư trú:.................................................................................................................
[14] Địa chỉ trụ sở chính tại nước ngoài:............................................................................
[15] Mã số thuế tại nước cư trú: .........................................................................................
[16] Tên đại lý thuế (nếu có): ..........................................................................................
[16][17] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[18] Địa chỉ:...................
[19] Quận/huyện:.................................... [20] Tỉnh/thành phố:..........................................
[21] Điện thoại:........................................[22] Fax:.......................[23] E-mail:..................
[24] Hợp đồng đại lý thuế: Số.................................................ngày.................................. Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Số phát sinh quí này |
Số luỹ kế năm |
I |
Tổng doanh thu |
[25]=[27]+[28] |
[26] |
1 |
Doanh thu từ hoạt động tái bảo hiểm |
[27] |
|
2 |
Doanh thu khác |
[28] |
|
II |
Các khoản giảm trừ doanh thu |
[29]=[30]+[31] |
|
1 |
Các khoản thu hộ |
[30] |
|
2 |
Các khoản chi khác |
[31] |
|
III |
Doanh thu chịu thuế TNDN |
[32]=[25]-[29] |
[33] |
IV |
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu chịu thuế |
[34] |
|
V |
Thuế TNDN phát sinh trong kỳ |
[35]=[32]x[34] |
|
VI |
Số thuế miễn, giảm trong kỳ |
[36]=[38]+[39] |
[37] |
1 |
Số thuế miễn, giảm theo Hiệp định |
[38] |
|
2 |
Số thuế miễn, giảm khác |
[39] |
|
VII |
Số thuế phải nộp trong kỳ |
[40]=[35]-[36] |
[41] |
Tôi xin cam đoan số liệu khai trên là đúng và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
Ngày .......tháng …....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu |
|
|
|
|
Mẫu số: 01/TBH-TB (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
THÔNG BÁO (Dự kiến)[1]
Áp dụng miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và ........... đối với các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài có thu nhập từ kinh doanh, không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam
1. Đối tượng được miễn, giảm thuế theo Hiệp định: c
1.1 |
Tên đầy đủ:(viết hoa) ...................................................................................... Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề số............................... Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp.................................. |
|||
1.2 |
Tên sử dụng trong giao dịch…………………………………………………… |
|||
1.3.a |
Địa chỉ tại Việt Nam:…………………………………………………………… Số điện thoại:……………………Số Fax: ……………… E-mail: ………… Địa chỉ trên là: A. Nơi làm việc c B. Nơi lưu trú c C. Văn phòng ĐD c D. Cơ sở thường trú c E. Khác c Nêu rõ:....................................... |
|||
1.3.b |
Địa chỉ giao dịch tại Việt Nam (nếu khác với địa chỉ nêu trên)…............................ Số điện thoại:……………………….... Số Fax: ……………………………… E-mail: …………………………………… |
|||
1.4 |
Mã số thuế tại Việt Nam): .............. ....................................................................... Nếu không có nêu lí do:.............. ....................................................................... |
|||
1.5 |
Thời gian có mặt tại Việt Nam hoặc thực hiện hoạt động tại Việt Nam: ……… |
|||
1.6 |
Địa chỉ tại Nước ký kết: ………………………………………………………… Số điện thoại:………………………....……………………………………… Số Fax: ……………………………… E-mail: …………………………………… |
|||
1.7 |
Tư cách pháp lý tại Nước ký kết: |
|||
A. Pháp nhân |
c |
B. Liên danh không tạo pháp nhân |
c |
|
AB. Khác (Nêu rõ.....................................) |
c |
|||
1.8 |
Mã số thuế tại Nước ký kết: ………....................................................................... Nếu không có nêu lí do:............................................................................................ |
2. Đại diện được uỷ quyền: c
2.1 |
Tên đầy đủ:(viết hoa) ........................................................................................ A. CMND c B. Hộ chiếu c C. Giấy chứng nhận kinh doanh/đầu tư c D. Khác(nêu rõ) c Số: .......................................... Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp................................ |
|||
2.2 |
Địa chỉ:.................................................................................... Số điện thoại:................. Số Fax:............................... E-mail:................................ |
|||
2.3 |
Mã số thuế:...................................................................................................... Nếu không có nêu lí do |
|||
2.4 |
Giấy uỷ quyền số ................................. ngày........................................................ |
|||
2.5 |
Tư cách pháp lý |
|||
A. Pháp nhân |
c |
D. Cá nhân hành nghề phụ thuộc |
c |
|
B. Liên danh không tạo thành pháp nhân |
c |
E. Khác (Nêu rõ..............................) |
c |
|
C. Đại lý thuế (nếu có) |
c |
|
|
3. Đối tượng chi trả thu nhập:
(Trường hợp nhiều đối tượng chi trả thu nhập, phải lập bảng kê kèm theo Thông báo này)
3.1 |
Tên đầy đủ:(viết hoa) .......................................................................................... A. CMND c B. Hộ chiếu c C. Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề c D. Khác(nêu rõ) c..... Số: .......................................... Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp................................. |
|||
3.2 |
Địa chỉ:.................................................................................................................. Số điện thoại:................. Số Fax:...............................E-mail:.................................. |
|||
3.3 |
Mã số thuế:............................................................................................................ Nếu không có nêu lí do ........................................................................................ |
|||
3.4 |
Tư cách pháp lý: |
|||
A. Pháp nhân |
c |
C. Cá nhân hành nghề độc lập |
c |
|
B. Liên danh không tạo pháp nhân |
c |
D. Khác (Nêu rõ................................) |
c |
4. Nội dung miễn, giảm thuế:
4.1. Số thuế dự kiến thông báo miễn, giảm (nếu có):
4.2. Mức thuế suất thông báo áp dụng (trong trường hợp thông báo áp dụng mức thuế suất giảm):
4.3. Thời gian phát sinh thu nhập (ghi rõ năm đề nghị áp dụng Hiệp định):
5. Thông tin về giao dịch phát sinh thu nhập liên quan đến áp dụng Hiệp định:
5.1. Giải trình tóm tắt về giao dịch:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5.2. Giải trình khác:
5.3. Tài liệu gửi kèm:
i) Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú do Cơ quan thuế của nước cư trú cấp đã được hợp pháp hoá lãnh sự (cho năm ngay trước năm nộp Thông báo (dự kiến)[2]); c
ii) Bảng kê các hợp đồng tái bảo hiểm đã hoặc dự kiến kí kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam (mẫu số 01-1/TBH-TB ban hành kèm theo TT số 28/2011/TT-BTC); c
iii) Giấy uỷ quyền (trong trường hợp uỷ quyền); c
iv) Tài liệu khác (nếu có). c
Tôi cam kết các thông tin và tài liệu đã cung cấp là trung thực và đầy đủ và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin và tài liệu này.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
Ngày .......tháng …....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu |
Ghi chú:
- Đề nghị đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp.
- Trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định, bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền phải kê khai đầy đủ các thông tin kể cả phần 1 và 2 của Thông báo này.
PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN THUẾ |
|
Cục Thuế ............................................................................................................... Xác nhận Công ty .................................................................................................. Mã số thuế: ........................................................................................................... Địa chỉ: ................................................................................................................. 1. Đã nộp đầy đủ Hồ sơ Thông báo (dự kiến) thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và .................................. 2. Công ty ....................................................................... được tạm thời chưa phải nộp thuế TNDN đối với thu nhập phát sinh từ các hợp đồng tái bảo hiểm đã ký và sẽ ký kết với các công ty tái bảo hiểm Việt Nam trong năm ...... (ghi rõ năm thông báo áp dụng Hiệp định). 3. Trong vòng quý I của năm ...... (ghi rõ năm liền kề năm thông báo áp dụng Hiệp định), Công ty ................................................... có trách nhiệm gửi cho Cục Thuế .............. các tài liệu sau để được miễn, giảm thuế theo Hiệp định: i) Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú đã được hợp pháp hoá lãnh sự của năm tính thuế .... (ghi rõ năm đề nghị áp dụng Hiệp định trong trường hợp tại thời điểm nộp Thông báo (dự kiến) chưa có Giấy chứng nhận cư trú của năm thông báo áp dụng Hiệp định). ii) Thông báo (chính thức) theo mẫu số 02/TBH-TB ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính. iii) Bản chụp có xác nhận của người nộp thuế các Hợp đồng tái bảo hiểm đã thực hiện trong năm (bao gồm cả những hợp đồng đã có trong kế hoạch và những hợp đồng ngoài kế hoạch đã gửi Cơ quan thuế) nhưng chưa nộp cho Cơ quan thuế. |
|
|
...................., ngày ........ tháng ..... năm ......... CỤC TRƯỞNG (hoặc) KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
[1] Thông báo (dự kiến) được lập thành 02 bản: 01 bản do đối tượng đề nghị áp dụng Hiệp định giữ và 01 bản lưu tại Cơ quan thuế.
[2] Trường hợp đã nộp cho Cơ quan thuế bản gốc Giấy chứng nhận cư trú trong năm trước đó, có thể nộp bản sao Giấy chứng nhận cư trú có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
PHỤ LỤC BẢNG KÊ CÁC HỢP ĐỒNG TÁI BẢO HIỂM ĐÃ HOẶC DỰ KIẾN KÝ KẾT
|
Mẫu số: 01-1/TBH-TB (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính)
|
(Kèm theo Thông báo (dự kiến) ngày……….)
Tên tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài hoặc tổ chức được uỷ quyền:....................................................................................................................................................................
[16 Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ: ................................................................................................................................................................................
Tên đại lý thuế (nếu có):.........................................................................................................................................................................
[16 Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền : Đồng Việt Nam
STT |
Tên Hợp đồng |
Đại diện ký kết |
Ngày ký Hợp đồng |
Giá trị Hợp đồng thực hiện (nếu có)
|
Hiệu lực Hợp đồng |
Thuế nhà thầu phải nộp (nếu không được miễn theo Hiệp định) |
|
||
Bên Việt Nam (ghi rõ tên, mã số thuế) |
Bên nước ngoài[1] |
||||||||
Ngày bắt đầu |
Ngày kết thúc |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
Ngày .......tháng …....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu |
[1] Trường hợp Đại diện ký kết hợp đồng là Văn phòng đại diện, phải ghi rõ Văn phòng đại diện là đối tượng cư trú của Nước ký kết.
|
|
|
|
Mẫu số: 02/TBH-TB (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
THÔNG BÁO (Chính thức)
(Tiếp theo Thông báo (dự kiến) ngày ....../......./.........)
Áp dụng miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và ........... đối với các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài có thu nhập từ kinh doanh không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam
1. Đối tượng được miễn, giảm thuế theo Hiệp định: c
1.1 |
Tên đầy đủ:(viết hoa) ...................................................................................... Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề số:............................................ Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp................................. |
|||
1.2 |
Tên sử dụng trong giao dịch…………………………………………………… |
|||
1.3.a |
Địa chỉ tại Việt Nam:……………………………………………………………… Số điện thoại:……………...Số Fax: ……………… E-mail: …………………… Địa chỉ trên là: A. Nơi làm việc c B. Nơi lưu trú c C. Văn phòng ĐD c D. Cơ sở thường trú c E. Khác c Nêu rõ:....................................... |
|||
1.3.b |
Địa chỉ giao dịch tại Việt Nam (nếu khác với địa chỉ nêu trên)….......................... Số điện thoại:……………...Số Fax: ……………… E-mail: …………………… |
|||
1.4 |
Mã số thuế tại Việt Nam): .............. ....................................................................... Nếu không có nêu lí do.............. ............................................................................ |
|||
1.5 |
Thời gian có mặt tại Việt Nam hoặc thực hiện hoạt động tại Việt Nam: ………… |
|||
1.6 |
Địa chỉ tại Nước ký kết: ………………………………………………… Số điện thoại:……………...Số Fax: ……………… E-mail: …………………… |
|||
1.7 |
Tư cách pháp lý tại Nước ký kết: |
|||
A. Pháp nhân |
c |
B. Liên danh không tạo pháp nhân |
c |
|
C. Khác (Nêu rõ.....................................) |
c |
|||
1.8 |
Mã số thuế tại Nước ký kết………....................................................................... Nếu không có nêu lí do |
2. Đại diện được uỷ quyền: c
2.1 |
Tên đầy đủ:(viết hoa) ........................................................................................ A. CMND c B. Hộ chiếu c C. Giấy chứng nhận kinh doanh/đầu tư c D. Khác(nêu rõ) c............................................................................................. Số: .......................................... Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp................................ |
|||
2.2 |
Địa chỉ:.................................................................................... Số điện thoại:................. Số Fax:............................... E-mail:................................. |
|||
2.3 |
Mã số thuế:............................................................................................................. Nếu không có nêu lí do........................................................................................ |
|||
2.4 |
Giấy uỷ quyền số ..........................ngày............................................................... |
|||
2.5 |
Tư cách pháp lý |
|||
A. Pháp nhân |
c |
D. Cá nhân hành nghề phụ thuộc |
c |
|
B. Liên danh không tạo thành pháp nhân |
c |
E. Khác (Nêu rõ..............................) |
c |
|
C.Đại lý thuế |
c |
|
|
3. Đối tượng chi trả thu nhập:
(Trường hợp nhiều đối tượng chi trả thu nhập, phải lập bảng kê kèm theo Thông báo này)
3.1 |
Tên đầy đủ:(viết hoa) .......................................................................................... A. CMND c B. Hộ chiếu c C. Giấy chứng nhận kinh doanh/đầu tư c D. Khác(nêu rõ) c........................................................................................... Số: .......................................... Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp................................. |
|||
3.2 |
Địa chỉ:.................................................................................... Số điện thoại:................. Số Fax:...............................E-mail:................................ |
|||
3.3 |
Mã số thuế:............................................................................................................ Nếu không có nêu lí do........................................................................................... |
|||
3.4 |
Tư cách pháp lý: |
|||
A. Pháp nhân |
c |
C. Cá nhân hành nghề độc lập |
c |
|
B. Liên danh không tạo pháp nhân |
c |
D. Khác (Nêu rõ.............................) |
c |
4. Nội dung miễn, giảm thuế:
4.1. Số thuế thông báo miễn, giảm (ghi rõ số tiền):
4.2. Mức thuế suất thông báo áp dụng (trong trường hợp thông báo áp dụng mức thuế suất giảm):
4.3. Thời gian phát sinh thu nhập (ghi rõ năm đề nghị áp dụng Hiệp định):
5. Thông tin về giao dịch phát sinh thu nhập liên quan đến áp dụng Hiệp định:
5.1. Giải trình tóm tắt về giao dịch:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5.2. Giải trình khác:
5.3. Tài liệu gửi kèm:
i) Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú do Cơ quan thuế của nước cư trú cấp đã được hợp pháp hoá lãnh sự trong năm tính thuế đó; c
ii) Bản chụp có xác nhận của người nộp thuế các Hợp đồng tái bảo hiểm đã thực hiện trong năm (bao gồm cả những hợp đồng đã có trong kế hoạch và những hợp đồng ngoài kế hoạch đã gửi Cơ quan thuế) nhưng chưa nộp cho Cơ quan thuế; c
iii) Giấy uỷ quyền (trong trường hợp uỷ quyền); c
Tôi cam kết các thông tin và tài liệu đã cung cấp là trung thực và đầy đủ và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin và tài liệu này.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
Ngày .......tháng …....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu |
Ghi chú:
- Đề nghị đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp.
- Trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định, bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền phải kê khai đầy đủ các thông tin kể cả phần 1 và 2 của Thông báo này.
PHỤ LỤC DANH MỤC HỢP ĐỒNG TÁI BẢO HIỂM |
Mẫu số: 02-1/TBH-TB (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
(Kèm theo Thông báo (chính thức) ngày………)
Tên tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài hoặc tổ chức được uỷ quyền:....................................................................................................................................................................
[16 Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ: ................................................................................................................................................................................
Tên đại lý thuế (nếu có):.........................................................................................................................................................................
[16 Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Loại Hợp đồng |
Đại diện ký kết |
Thời gian thực hiện hợp đồng |
Trách nhiệm pháp lý và cam kết của các bên |
Đối tượng có thẩm quyền kết hợp đồng |
Các nội dung liên quan đến thuế trong hợp đồng |
|
Bên Việt Nam (ghi rõ tên, mã số thuế) |
Bên nước ngoài[1] |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
A: Hợp đồng TBH P&I |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
……. |
|
|
|
|
|
|
|
B: Hợp đồng TBH kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
……. |
|
|
|
|
|
|
|
………. |
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
Ngày .......tháng …....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu |
[1] Trường hợp Đại diện ký kết hợp đồng là Văn phòng đại diện, phải ghi rõ Văn phòng đại diện là đối tượng cư trú của Nước ký kết.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 02/NTNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
(Dành cho trường hợp Bên Việt nam khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài)
[01] Kỳ tính thuế: Từ ngày................đến ngày..................
[02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]
[04] Bên Việt nam khấu trừ và nộp thuế thay:……………………………………………………………………………………………
[05] Mã số thuế của bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ : ………………………… [07] Quận/huyện: …………………………………… [08] Tỉnh/thành phố: ………………
[09] Điện thoại: ………………………… [10] Fax: ……………………………………………. [11] E-mail: ………………………
[12] Tên đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………………………………………………
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ : ……………………………… [15] Quận/huyện: ……………………………………....... [16] Tỉnh/thành phố: ……………
[17] Điện thoại: …………………………… [18] Fax: ……………………………….............................. [19] E-mail: ………………………
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số.................................................ngày......................................................................................................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính |
Kê khai của bên Việt Nam ký hợp đồng |
Ghi chú |
|
Kê khai |
Quyết toán |
|
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Giá trị hợp đồng |
|
|
|
|
2 |
Giá trị phần việc của Nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện được trừ (nếu có) |
|
|
|
Trường hợp có nhiều Nhà thầu phụ Việt Nam thì lập bảng kê chi tiết đối với từng Nhà thầu phụ Việt Nam.
|
3 |
Doanh thu chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài |
|
|
|
Trường hợp có nhiều Nhà thầu nước ngoài thì lập bảng kê chi tiết đối với từng nhà thầu nước ngoài.
|
4 |
Số thuế phải nộp của Nhà thầu nước ngoài (a+b) a.Thuế GTGT b.Thuế TNDN |
|
|
|
|
5 |
Số thuế đã nộp của nhà thầu nước ngoài (a+b) a. Thuế GTGT b. Thuế TNDN |
|
|
|
|
6 |
Số thuế Nhà thầu nước ngoài nộp thừa/thiếu (6 = 4 – 5) a. Thuế GTGT b. Thuế TNDN |
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
Ngày .......tháng …....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu |
PHỤ LỤC BẢNG KÊ CÁC NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
|
Mẫu số: 02-1/NTNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
(Kèm theo Tờ khai Quyết toán thuế Nhà thầu nước ngoài ngày..............)
Bên Việt nam khấu trừ và nộp thuế thay:…………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đại lý thuế (nếu có):………………………………………………………………………………………………...............................
Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Tên nhà thầu nước ngoài |
Nước cư trú |
Mã số thuế tại Việt Nam (Nếu có) |
Mã số thuế tại nước ngoài (Nếu có) |
Số Hợp đồng |
Nội dung Hợp đồng |
Địa điểm thực hiện |
Thời hạn Hợp đồng |
Giá trị Hợp đồng |
Giá trị quyết toán Hợp đồng |
Số lượng lao động
|
||
Giá trị nguyên tệ |
Giá trị tiền VN quy đổi |
Giá trị nguyên tệ |
Giá trị tiền VN quy đổi |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10a) |
(10b) |
(11a) |
(11b) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
Ngày .......tháng …....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu |
|
|
|
|
Mẫu số: 02-2/NTNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
PHỤ LỤC
BẢNG KÊ CÁC NHÀ THẦU PHỤ VIỆT NAM THAM GIA HỢP ĐỒNG NHÀ THẦU
(Kèm theo Tờ khai Quyết toán thuế Nhà thầu nước ngoài ngày..............)
Bên Việt nam khấu trừ và nộp thuế thay (hoặc nhà thầu nước ngoài):................................................................................................. |
Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đại lý thuế (nếu có):.................................................................................................................................................................................... |
Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Tên nhà thầu phụ Việt Nam |
Mã số thuế |
Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng (Tên, mã số thuế) |
Hợp đồng số, ngày |
Nội dung hợp đồng |
Địa điểm thực hiện |
Thời hạn hợp đồng |
Giá trị hợp đồng |
Giá trị quyết toán hợp đồng |
||
Giá trị nguyên tệ |
Giá trị tiền VN quy đổi |
Giá trị nguyên tệ |
Giá trị tiền VN quy đổi |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9a) |
(9b) |
(10a) |
(10b) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
Ngày .......tháng …....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 03/NTNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI THUẾ NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
(Dành cho nhà thầu nước ngoài trực tiếp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu tính thuế)
[01] Kỳ tính thuế: tháng ........... năm ........... (hoặc lần phát sinh) * Tháng * Lần phát sinh
[02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]
[04] Tên người nộp thuế:……………………………………………………………………………………………
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ : ………………………… [07] Quận/huyện: …………………………………… [08] Tỉnh/thành phố: ………………
[09] Điện thoại: ………………………… [10] Fax: ……………………………………………. [11] E-mail: ………………………
[12] Tên đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………………………………………………
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ : ……………………………… [15] Quận/huyện: ……………………………………....... [16] Tỉnh/thành phố: ……………
[17] Điện thoại: …………………………… [18] Fax: ……………………………….............................. [19] E-mail: ………………………
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số.................................................ngày......................................................................................................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Nội dung công việc |
Mã số thuế |
Hợp đồng số.. ngày... tháng... |
Số tiền thanh toán kỳ này |
Ngày thanh toán |
Thuế TNDN |
|||
Doanh thu tính thuế |
Tỷ lệ thuế TNDN |
Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định |
Thuế TNDN phải nộp |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9=6x7-8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số thuế TNDN phải nộp kỳ này (viết bằng chữ):.................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
Ngày .......tháng …....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số:04/NTNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
(Dành cho nhà thầu nước ngoài trực tiếp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu tính thuế)
[01] Kỳ tính thuế: Từ ngày................đến ngày..................
[02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]
[04] Tên người nộp thuế:……………………………………………………………………………………………
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ : ………………………… [07] Quận/huyện: …………………………………… [08] Tỉnh/thành phố: ………………
[09] Điện thoại: ………………………… [10] Fax: ……………………………………………. [11] E-mail: ………………………
[12] Tên đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………………………………………………
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ : ……………………………… [15] Quận/huyện: ……………………………………....... [16] Tỉnh/thành phố: ……………
[17] Điện thoại: …………………………… [18] Fax: ……………………………….............................. [19] E-mail: ………………………
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số.................................................ngày......................................................................................................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Kê khai |
Quyết toán |
Ghi chú
|
1 |
Giá trị hợp đồng |
|
|
|
|
2 |
Giá trị phần việc nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện được trừ (nếu có) |
|
|
|
Trường hợp có nhiều Nhà thầu phụ Việt Nam thì lập bảng kê chi tiết đối với từng Nhà thầu phụ Việt Nam. |
3 |
Doanh thu tính thuế (3)=(1)-(2) |
|
|
|
|
4 |
Số thuế TNDN phải nộp |
|
|
|
|
5 |
Số thuế đã nộp của nhà thầu nước ngoài |
|
|
|
|
6 |
Số thuế nhà thầu nước ngoài nộp thừa/thiếu (6)=(4)-(5) |
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
Ngày .......tháng …....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu |
|
|
|
|
Mẫu số: 01/HTQT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
THÔNG BÁO
NOTICE
Áp dụng miễn, giảm thuế theo Hiệp định giữa Việt Nam và ........... (tên Nước/Vùng lãnh thổ ký kết) đối với
Applying for tax exemption or reduction under the Avoidance of Double Taxation Agreement between Vietnam and ........... (name of the Contracting State/Party) for
c Tổ chức (Entity) c Cá nhân (Individual) c Tổ chức và cá nhân (Both)
1. Đối tượng được miễn, giảm thuế theo Hiệp định: c
1. Beneficial owner entitled to tax exemption, reduction under the Agreement
|
A. Tổ chức (Entity): c B. Cá nhân (Individual): c |
|||
1.1 |
Tên đầy đủ:(viết hoa) ...................................................................................... Full name:(in capitals) A. Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề c Business license or Profession license/Work permit B. Hộ chiếu c Passport Số (No.): .......................................... Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp............................................. Date of issue in issuing agency |
|||
1.2 |
Tên sử dụng trong giao dịch (nếu là tổ chức) ………………………………………… Name used in transaction (for entity only) |
|||
1.3.a |
Địa chỉ tại Việt Nam:……………………………………………………………… Address in Vietnam Số điện thoại (Tel):……………………….... Số Fax (Fax): ………………………… E-mail: ……………………………………… Địa chỉ trên là (The above address is): A. Văn phòng ĐD c B. Cơ sở thường trú c B. Nơi làm việc c B. Nơi lưu trú c Rep Office Permanent Establishment Workplace Domicile AB. Khác c Nêu rõ:....................................... Other Specify |
|||
1.3.b. |
Địa chỉ giao dịch hoặc làm việc tại Việt Nam (nếu khác với địa chỉ nêu trên)…............... Address of transaction or of work in Vietnam (if other than the above address) Số điện thoại (Tel):……………………….... Số Fax (Fax): ………………………… E-mail: ……………………………………….. |
|||
1.4 |
Mã số thuế tại Việt Nam: ………....................................................................... Tax identification number in Vietnam Nếu không có nêu lí do If there is no TIN, state the reason |
|||
1.5 |
Thời gian dự kiến thực hiện hoạt động (hoặc ở) tại Việt Nam: ………………… Expected duration of operation carried out (or stay) in Vietnam |
|||
1.6 |
Quốc tịch: Nước ký kết c Nước khác c………… Nationality Contracting State Other |
|||
1.7 |
Địa chỉ tại Nước ký kết: ………………………………………………………………….. Address in Contracting State Số điện thoại (Tel):……………………….... Số Fax (Fax): …………………………… E-mail: …………………………………….. Địa chỉ trên là (The above address is): Nơi làm việc c Nơi thường trú c Khác c Nêu rõ: .............. Workplace Domicile Other Specify |
|||
1.8 |
Tư cách pháp lý tại Nước ký kết (Legal status): |
|||
A. Pháp nhân (Entity) |
c |
B. Cá nhân (Individual) |
c |
|
A. Liên danh không tạo pháp nhân Partnership not forming legal entity |
c |
AB. Khác (Nêu rõ.........................) Other (Specify) |
c |
|
1.9 |
Mã số thuế tại Nước ký kết………....................................................................... Tax identification number in Contracting State Nếu không có nêu lí do If there is no TIN, state the reason |
2. Đại diện được uỷ quyền: c
2. Authorized representative
2.1 |
Tên đầy đủ:(viết hoa) ........................................................................................ Full name:(in capitals) A. Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề c Business license or Profession license/Work permit B. Hộ chiếu c B. CMND c Passport ID AB. Khác(nêu rõ) c ...................................... Other (Specify) Số (No.): .......................................... Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp...................................... Date of issue in issuing agency |
|||
2.2 |
Địa chỉ (address):.................................................................................... Số điện thoại (Tel):................. Số Fax:............................... E-mail:....................................... |
|||
2.3 |
Mã số thuế:...................................................................................................... Tax identification number Nếu không có nêu lí do If there is no TIN, state the reason |
|||
2.4 |
Giấy uỷ quyền số: ngày Letter of attorney dated |
|||
2.5 |
Tư cách pháp lý (Legel status) |
|||
A. Pháp nhân (Entity) |
c |
B. Cá nhân hành nghề độc lậpIndividual carrying on independent service |
c |
|
A. Liên doanh không tạo thành pháp nhân Partnership not forming legal entity |
c |
AB. Khác (Nêu rõ........................) Other (Specify) |
c |
|
AB. Đại lý thuế (Tax agent)
|
c |
3. Đối tượng chi trả thu nhập/sử dụng lao động:
3. Income payer/employer
(Trường hợp nhiều đối tượng chi trả thu nhập hoặc sử dụng lao động, phải lập bảng kê kèm theo Thông báo này với đầy đủ các thông tin dưới đây)
(In case of more than one income payer or employer, a list thereof must be made together with this Notice with all the information below)
3.1. |
Tên đầy đủ (Full name):....................................................................................................... A. Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề c Business license or Practice license B. Hộ chiếu c B. CMND c Passport ID AB. Khác(nêu rõ) c ...................................... Other (Specify) Số (No.): .......................................... Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp...................................... Date of issue in issuing agency |
|||
3.2. |
Địa chỉ (address):.................................................................................... Số điện thoại (Tel):................. Số Fax:.............................E-mail:....................................... |
|||
3.3. |
Mã số thuế:............................................................................................................ Tax identification number Nếu không có nêu lí do: If there is no TIN, state the reason |
|||
3.4. |
Tư cách pháp lý (Legal status) |
|||
|
A. Pháp nhân (Entity) |
c |
B. Cá nhân hành nghề độc lậpIndividual carrying on independent service |
c |
|
A. Liên danh không tạo pháp nhân Partnership not forming legal entity |
c |
AB. Khác (Nêu rõ:.......................) Other (Specify) |
c |
4. Nội dung miễn, giảm thuế:
Contents of tax exemption, reduction
4.1. Loại và tổng số thu nhập ước tính thông báo miễn, giảm thuế
Type and estimated total income requesting for tax exemption, reduction
4.1.1. Loại thu nhập (Type of income):
a. Thu nhập cá nhân (làm công; phục vụ Chính phủ; lương hưu; học bổng; làm thêm; giảng dạy; biểu diễn văn hoá, thể dục thể thao ...): ....................................
Personal income (employment, Government service, pensions, scholarships, part time; teaching, cultural performances, sports...)
b. Thu nhập kinh doanh
Business profit
c. Thu nhập từ lãi cổ phần, lãi tiền vay, tiền bản quyền, thu nhập khác.
Dividends, interest, royalties, other income
d. .............
4.1.2. Tổng số thu nhập (Total income): ..................................
4.2. Thời gian phát sinh thu nhập: ..........................................
Income-generating duration
4.3. Số thuế đề nghị miễn, giảm (hoặc mức thuế suất thông báo áp dụng Hiệp định trong trường hợp thông báo áp dụng mức thuế suất giảm): ……...............................
Tax amount requesting for exemption, eduction (or tax rate requesting for application of the Agreement in case of applying for the reduced tax rate)
5. Thông tin về giao dịch phát sinh thu nhập liên quan đến áp dụng Hiệp định:
Information on transactions deriving the income liable to the tax amount requesting for application of the Agreement
5.1. Giải trình tóm tắt về hoạt động kinh doanh/giao dịch phát sinh thu nhập:
Brief description of the business/transactions generating the income
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5.2. Giải trình khác
Other description
....................................................................................................................................
5.3. Tài liệu gửi kèm:
5.3. Enclosed documents
i) Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp đã được hợp pháp hoá lãnh sự; c
The original certificate of residence issued by the tax authority of residence country, that has been legalized.
ii) Bản chụp hợp đồng kinh tế ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có xác nhận của người nộp thuế; c
The taxpayer’s certified copy of the economic contracts signed with organizations and individuals in Vietnam
iii) Bản chụp Giấy phép khai thác thị trường Việt Nam (phép bay) của Cục Hàng không dân dụng cấp theo quy định của Luật hàng không dân dụng có xác nhận của người nộp thuế; c
The taxpayer’s certified copy of the license for exploitation of the Vietnamese market (flight license) issued by the Civil Aviation Administration of Vietnam under the Law on Civil Aviation;
iv) Bản chụp Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký tại Việt Nam có xác nhận của người nộp thuế; c
The taxpayer’s certified copy of the independent professional services contract signed in Vietnam
v) Bản chụp Hợp đồng lao động với người sử dụng ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế; c
The taxpayer’s certified copy of the labor contract with the foreign employer
vi) Bản chụp Hợp đồng lao động với người sử dụng lao động tại Việt Nam có xác nhận của người nộp thuế; c
The taxpayer’s certified copy of the labor contract with the employer in Vietnam
vii) Bản chụp giấy phép kinh doanh và/hoặc giấy phép hành nghề, do Việt Nam cấp đối với các ngành nghề pháp luật Việt Nam yêu cầu phải đăng kí kinh doanh hoặc có giấy phép hành nghề (nếu có) có xác nhận của người nộp thuế; c
The taxpayer’s certified copy of the business license and/or the profession license/work permit issued by Vietnam, for business lines or occupations subject to business license or profession license /work permit under Vietnamese law (if any);
viii) Giấy chứng nhận của cơ quan đại diện Việt Nam trong các chương trình trao đổi văn hoá, thể dục thể thao về nội dung hoạt động và thu nhập thông báo miễn thuế theo Hiệp định c
A certificate issued by the Vietnamese agency representing in the cultural or sport or physical training exchange program on the content of activities and incomes as stated in the notice for tax exemption under the Agreement;
ix) Bản chụp hộ chiếu sử dụng cho việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam có xác nhận của người nộp thuế; c
The taxpayer’s certified copy of the passport used for entry into or exit from Vietnam;
x) Tài liệu chứng minh tính chất khoản thu nhập; c
Document evidencing the nature of the income;
xi) Tài liệu chứng minh doanh nghiệp điều hành trực tiếp tàu, có thể là một trong các tài liệu sau:
Document evidencing the carrier's directly operating the ships, which is one of the following documents:
+ Bản chụp Giấy đăng ký sở hữu tàu có xác nhận của người nộp thuế; c
The taxpayer’s certified copy of the ship ownership registration;
+ Bản chụp Hợp đồng thuê tàu (trường hợp doanh nghiệp đi thuê hoặc được trao quyền sử dụng) có xác nhận của người nộp thuế; c
The taxpayer’s certified copy of the ship charter contract (if the carrier charters or is given the right to use the ship);
+ Bản chính hoặc bản chụp Giấy phép khai thác tàu định tuyến có xác nhận của cảng vụ; c
The original license for ship operation along a fixed route or its copy, certified by the port authority;
+ Bản chính hoặc bản chụp giấy phép tàu vào cảng có xác nhận của cảng vụ c
The original port entry permit or its copy, certified by the port authority
+ Bản chính giấy xác nhận của cảng vụ về các tàu của hãng vào cảng Việt Nam c
The port authority’s original certificate of the carrier’s ships entering a Vietnamese port
+ Các tài liệu khác c
Other documents
xii) Giấy uỷ quyền (trong trường hợp uỷ quyền); c
Letter of attorney (in case of authorization)
xiii) Tài liệu khác (nếu có); c
Other document (if any)
Tôi cam kết các thông tin và tài liệu đã cung cấp là trung thực và đầy đủ và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin và tài liệu này./.
I pledge hereby that the supplied information and documents are true and complete and I shall take responsibility before law for these information and documents./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ CERTIFIED TAX AGENT Họ và tên: ............................................ Full name Chứng chỉ hành nghề số:................................ Profession lisence No.:
|
................, ngày.........tháng .........năm …..... ................, day.........month .........year …..... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ TAXPAYER or LEGAL REPRESENTATIVE OF TAXPAYER Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Sign, full name, title, and seal
|
Note:
- Đề nghị đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp.
Please tick off (x) in the relevant box.
- Trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định, bên được uỷ quyền phải kê khai đầy đủ các thông tin tại phần 1 và 2 của Thông báo này.
In cases where the taxpayer authorizes his/her legal representative to carry out procedures for the application of the Agreement, the authorizer must must declare all information in part 1 and 2 of this Notice.
- Đối với từng loại thu nhập, tài liệu gửi kèm như sau:
For each type of income, attach the following documents:
3.1. Đối với cá nhân là đối tượng cư trú nước ngoài có thu nhập từ hoạt động làm công tại Việt Nam: i); v); vi) và ix).
For individuals who are foreign residents having income from employment in Vietnam: i); v); vi) and ix).
3.2. Đối với cá nhân nước ngoài là đối tượng cư trú của Việt Nam được hưởng các quy định miễn, giảm thuế đối với thu nhập quy định tại các Điều khoản thu nhập từ phục vụ Chính phủ, thu nhập của sinh viên, học sinh học nghề và thu nhập của giáo viên, giáo sư và người nghiên cứu: i); x); xii) và xiii).
For foreign individuals being residents of Vietnam entitled to tax exemption or reduction for incomes provided in the Agreement’s provisions on incomes from government service, incomes of students, job trainees, teachers, professors and researchers: i); x); xii) and xiii).
3.3. Đối với vận động viên và nghệ sĩ là đối tượng cư trú của nước ngoài có thu nhập từ biểu diễn văn hoá, thể dục thể thao tại Việt Nam: i); viii); và xii).
For athletes and artists being residents of foreign countries and having incomes from cultural performance, sports or physical training activities in Vietnam: i); viii); and xii).
3.4. Đối với nhà thầu nước ngoài thực hiện chế độ kế toán Việt Nam, có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh: i); ii); xii) và xiii).
For foreign contractors applying the Vietnamese accounting system and having incomes from production or business activities: i); ii); xii) and xiii).
3.5. Đối với nhà thầu nước ngoài thực hiện chế độ kế toán Việt Nam, có thu nhập từ hoạt động ngành nghề độc lập: i); iv); vii); ix); xii) và xiii).
For foreign contractors applying the Vietnamese accounting system and having incomes from independent professional services: i); iv); vii); ix); xii) and xiii).
3.6. Đối với nhà thầu nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam, có thu nhập từ vận tải hàng không quốc tế tại Việt Nam: i); iii); xii) và xiii).
For foreign contractors that do not apply the Vietnamese accounting system and have incomes from international air transportation in Vietnam: i); iii); xii) and xiii).
3.7. Đối với nhà thầu nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam, có thu nhập khác (thu nhập từ kinh doanh, lãi cổ phần, lãi tiền vay, tiền bản quyền, phí dịch vụ kỹ thuật, chuyển nhượng tài sản, thu nhập khác): i); ii); xii) và xiii).
For foreign contractors that do not apply the Vietnamese accounting system and have other income (business profits, dividends, interest, royalties, technical fees, alienation of property, other income): i); ii); xii) and xiii).
3.8. Đối với hãng vận tải nước ngoài có thu nhập từ hoạt động vận tải quốc tế: i); xi) và xii).
For foreign carriers having income from international transport activities: i); xi) and xii).
3.9. Đối với nhà thầu nước ngoài có thu nhập từ chuyển nhượng vốn: i); ii); và xii).
For foreign contractors having income from capital gains: i); ii); and xii).
|
|
|
|
Mẫu số: 01/THKH (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ KHOÁN
(Dành cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh)
[01] Kỳ tính thuế: ...................
[02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]
[04] Tên người nộp thuế:……………………………………......................................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
[07] Quận/huyện: ............................... [08] Tỉnh/thành phố: .........................................
[09] Điện thoại:……………….[10] Fax:..........................[11] Email: .................................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………..................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/thành phố: .....................................................
[17] Điện thoại: ..................... .[18] Fax: ........................ [19] Email: .................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số.................................................ngày................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Doanh thu trung bình 1 tháng của năm trước |
Dự kiến doanh thu trung bình 1 tháng năm nay |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Doanh thu của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB: - |
|
|
2 |
Doanh thu của hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế TTĐB, không chịu thuế GTGT: - |
|
|
3 |
Doanh thu của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT: - Loại chịu thuế suất 5%: + - Loại chịu thuế suất 10%: + |
|
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
|
Ghi chú:
Trong mỗi loại doanh số, tuỳ theo đặc điểm kinh doanh tại địa phương, chi cục thuế hướng dẫn hộ thuế khoán khai chi tiết theo ngành hàng hoá, dịch vụ kinh doanh.
|
|
|
|
Mẫu số: 02/THKH (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ KHOÁN
(Dành cho hộ gia đình, cá nhân khai thác tài nguyên khoáng sản)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng...... năm …....
[02] Lần đầu: [ ] |
[03] Bổ sung lần thứ: [ ] |
[04] Tên người nộp thuế:……………………………………......................................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
[07] Quận/huyện: ............................... [08] Tỉnh/thành phố: .........................................
[09] Điện thoại:…………..[10] Fax:..........................[11] Email: .................................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………..................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/thành phố: .....................................................
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: .................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số.................................................ngày................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Tên khoáng sản |
Sản lượng khai thác trung bình 1 tháng của năm trước |
Đơn vị tính |
Dự kiến sản lượng khai thác trung bình 1 tháng năm nay |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Khoáng sản A |
|
|
|
2 |
Khoáng sản B |
|
|
|
3 |
Khoáng sản C |
|
|
|
4 |
…. |
|
|
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
|
|
|
|
|
Mẫu số: 03/THKH (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
CỤC THUẾ......... CHI CỤC THUẾ ........ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: …….............…. |
............, ngày..........tháng ........năm ...... |
THÔNG BÁO NỘP THUẾ
(Áp dụng với hộ gia đình, cá nhân
nộp thuế theo phương pháp khoản)
Kính gửi:......................................................................................
Mã số thuế: .................................................................................
Địa chỉ nhận thông báo :..............................................................
Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành,
Căn cứ Tờ khai thuế của ............................... nộp ngày .................................
Căn cứ biên bản họp Hội đồng tư vấn thuế xã (phường, thị trấn) ……........……. và xét đề nghị của Đội thuế ……………….., Tổ nghiệp vụ;
Chi cục thuế ……………......……….. thông báo:
- Số thuế môn bài phải nộp năm nay/ 6 tháng cuối năm:
(Phần nội dung thuế môn bài được thông báo trong Thông báo thuế đầu năm hoặc tháng có phát sinh thuế môn bài mới)
- Số thuế phải nộp một tháng của năm là:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Loại thuế |
Số tiền |
(1) |
(2) |
(3) |
1 |
Thuế Tiêu thụ đặc biệt |
|
2 |
Thuế GTGT |
|
3 |
Thuế Tài nguyên |
|
4 |
Phí bảo vệ môi trường |
|
Tổng thuế khoán: |
|
Số thuế trên được khoán ổn định cho các tháng trong năm ..........….
- Hộ nộp khoán phải nộp số thuế trên vào NSNN hàng tháng, hạn cuối cùng nộp thuế mỗi tháng ngày cuối cùng của tháng.
- Trường hợp hộ nộp thuế khoán muốn nộp thuế một lần cho cả quý (số thuế 1 tháng x3) thì hạn nộp thuế là ngày cuối cùng của tháng đầu quý.
- Nơi nộp thuế khoán:
c Nộp cho uỷ nhiệm thu: Tên uỷ nhiệm thu, địa chỉ .......................
c Nộp tại trụ sở cơ quan thuế:…………… . địa chỉ...........................c Nộp tại kho bạc: …………………………..địa chỉ.........................
- Thuế Môn bài: tài khoản ……….…..
- Thuế TTĐB: tài khoản ………..…..
- Thuế GTGT: tài khoản ……………
Quá thời hạn nộp thuế nói trên nếu người nộp thuế không thực hiện nộp số tiền thuế theo Thông báo này thì cơ quan thuế được quyền áp dụng phạt nộp chậm. Mức phạt cho mỗi ngày chậm nộp là 0,05% tổng số tiền chậm nộp.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế.............. theo số điện thoại: ............................ địa chỉ: ..................................
Chi cục thuế ............. thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT;....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
|
|
|
Mẫu số: 01/TĐ-GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Dành cho các cơ sở sản xuất thủy điện hạch toán phụ thuộc EVN)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng……… Năm ...……
[02] Lần đầu: [ ] [03] Bổ sung lần thứ: [ ]
[04] Tên người nộp thuế:……………………………………..............................................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[07] Quận/huyện: ................... [08] Tỉnh/thành phố: ...........................................................
[09] Điện thoại:…………..[10] Fax:..........................[11] Email: .......................................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………….......................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/thành phố: ...........................................................
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: .......................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số.................................................ngày......................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Sản lượng điện |
Giá tính thuế |
Thuế suất (%) |
Thuế GTGT
|
1. |
Thuế GTGT đầu ra |
(1) |
(2) |
(3) |
(4)= (1)x(2)x(3) |
2. |
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hoạt động sản xuất điện |
|
|
|
(5) |
3. |
Số thuế GTGT phải nộp |
|
|
|
(6) = (4)-(5) |
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
|
|
|
|
|
Mẫu số: 01- 1/TĐ-GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHỤ LỤC
BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG PHẢI NỘP
CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT THỦY ĐIỆN CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT số........ ngày.......)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng……… Năm ...……
[02] Lần đầu: [ ] [03] Bổ sung lần thứ: [ ]
[04] Tên người nộp thuế:……………………………………..............................................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[07] Quận/huyện: ................... [08] Tỉnh/thành phố: ...........................................................
[09] Điện thoại:…………..[10] Fax:..........................[11] Email: .......................................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………….......................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/thành phố: ...........................................................
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: .......................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số.................................................ngày......................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Tỷ lệ phân bổ (%)
|
Số thuế phải nộp
|
1
|
Số thuế GTGT phải nộp của Nhà máy thủy điện X - Nộp tại địa phương A - Nộp tại địa phương B ... |
........................................ ........................................ ........................................
|
........................................... ........................................... ...........................................
|
2 |
Số thuế GTGT phải nộp của Nhà máy thủy điện Y - Nộp tại địa phương C - Nộp tại địa phương D ... |
........................................ ........................................ ........................................
|
........................................... ........................................... ...........................................
|
3 |
... |
|
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
|
|
|
|
|
Mẫu số: 02/TĐ-TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIỂU THUẾ TNDN TÍNH NỘP CỦA DOANH NGHIỆP CÓ CÁC ĐƠN VỊ THUỶ ĐIỆN HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC
[01] Kỳ tính thuế: Quý……… Năm ...……
[02] Lần đầu: [ ] [03] Bổ sung lần thứ: [ ]
[04] Tên người nộp thuế:…………………………………….............................................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[07] Quận/huyện: ................... [08] Tỉnh/thành phố: ...........................................................
[09] Điện thoại:…………..[10] Fax:..........................[11] Email: .......................................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………….......................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/thành phố: ...........................................................
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: ......................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số...............................................ngày.......................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
TT |
Chỉ tiêu |
Tỷ lệ chi phí |
Số tiền |
1 2
3
4
5 |
Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ Tại trụ sở chính: Mã số thuế:.................................. Tại đơn vị thủy điện phụ thuộc I Mã số thuế (nếu có):.................... Tại đơn vị thủy điện phụ thuộc II Mã số thuế (nếu có):....................... Tại đơn vị thủy điện phụ thuộc III Mã số thuế (nếu có):...................... ..........
|
................................ ................................
................................
................................
................................
|
................................ ................................
................................
................................
................................
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
|
|
|
|
|
Mẫu số: 02- 1/TĐ-TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHỤ LỤC
BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP PHẢI NỘP
CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT THỦY ĐIỆN CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo tờ khai thuế TNDN số ....... ngày........)
(Trường hợp gửi kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN thì kỳ tính thuế là năm)
[01] Kỳ tính thuế: Quý……… Năm ...……
[02] Lần đầu: [ ] [03] Bổ sung lần thứ: [ ]
[04] Tên người nộp thuế:…………………………………….............................................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[07] Quận/huyện: ................... [08] Tỉnh/thành phố: ...........................................................
[09] Điện thoại:…………..[10] Fax:..........................[11] Email: .......................................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………….......................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/thành phố: ...........................................................
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: ......................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số...............................................ngày.......................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Tỷ lệ phân bổ (%)
|
Số thuế phải nộp
|
1
|
Số thuế TNDN phải nộp của Nhà máy thủy điện X - Nộp tại địa phương A - Nộp tại địa phương B ... |
........................................ ........................................ ........................................
|
........................................... ........................................... ...........................................
|
2 |
Số thuế TNDN phải nộp của Nhà máy thủy điện Y - Nộp tại địa phương C - Nộp tại địa phương D ... |
........................................... ........................................... ...........................................
|
........................................... ........................................... ...........................................
|
3 |
... |
|
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
|
|
|
|
|
Mẫu số: 03 /TĐ-TAIN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ TÀI NGUYÊN
(Dành cho cơ sở sản xuất thuỷ điện)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng……… Năm ...……
[02] Lần đầu: [ ] [03] Bổ sung lần thứ: [ ]
[04] Tên người nộp thuế:…………………………………….............................................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[07] Quận/huyện: ................... [08] Tỉnh/thành phố: ...........................................................
[09] Điện thoại:…………..[10] Fax:..........................[11] Email: .......................................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………….......................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/thành phố: ...........................................................
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: ......................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số...............................................ngày.......................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Tên loại tài nguyên |
Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác |
Giá tính thuế đơn vị tài nguyên |
Thuế suất (%) |
Thuế TN phát sinh trong kỳ |
Thuế TN dự kiến được miễn giảm trong kỳ |
Thuế TN phát sinh phải nộp trong kỳ |
||
KW/h |
Sản lượng điện xuất tuyến |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) = (4)x(5)x(6) |
8 |
(9) = (7)-(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
|
|
|
|
|
Mẫu số: 03- 1/TĐ-TAIN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHỤ LỤC
BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ TÀI NGUYÊN PHẢI NỘP
CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT THỦY ĐIỆN CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo tờ khai thuế Tài nguyên số.......ngày.........)
(Trường hợp gửi kèm theo Tờ khai quyết toán thuế Tài nguyên thì kỳ tính thuế là năm)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng……… Năm ...……
[02] Lần đầu: [ ] [03] Bổ sung lần thứ: [ ]
[04] Tên người nộp thuế:…………………………………….............................................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[07] Quận/huyện: ................... [08] Tỉnh/thành phố: ...........................................................
[09] Điện thoại:…………..[10] Fax:..........................[11] Email: .......................................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………….......................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/thành phố: ...........................................................
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: ......................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số...............................................ngày.......................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Tỷ lệ phân bổ (%)
|
Số thuế phải nộp
|
1
|
Số thuế Tài nguyên phải nộp của Nhà máy thủy điện X - Nộp tại địa phương A - Nộp tại địa phương B ... |
........................................ ........................................ ........................................ ........................................ |
........................................ ........................................ ........................................ ........................................ |
2 |
Số thuế Tài nguyên phải nộp của Nhà máy thủy điện Y - Nộp tại địa phương C - Nộp tại địa phương D ... |
........................................ ........................................ ........................................
|
........................................ ........................................ ........................................
|
3 |
... |
|
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
|
|
|
|
|
Mẫu số: 01/AĐTH (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ................................ |
..........., ngày........tháng..........năm ........ |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ấn định số thuế phải nộp
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
- Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Quyết định số ........... ngày .............. của ..................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục thuế/Chi cục thuế;
- Căn cứ Quyết định số..............ngày....................... của ....................... về việc kiểm tra (thanh tra) ............................................. tại.........................................................
- Căn cứ Biên bản kiểm tra (Kết luận thanh tra)....................................................
- Xét đề nghị của....................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ấn định số thuế phải nộp đối với:
Ông/bà/ tổ chức: ................................................. – Mã số thuế: ............................
Giấy CMND/ Hộ chiếu/ Chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Chứng nhận đăng ký hoạt động số: .............................. do..................... cấp ngày.............................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Lý do ấn định: ........................................................................................................
Số thuế ấn định: .....................................................................................................
Số thuế chênh lệch giữa số thuế cơ quan thuế ấn định và số thuế người nộp thuế tự kê khai: .........................................................................................................................
Điều 2: Ông/bà/ tổ chức có nghĩa vụ nộp đầy đủ số thuế bị ấn định trong thời hạn ................. kể từ ngày.................................................................................................
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Ông/Bà/Tổ chức có quyền khiếu nại trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 1; - Bộ phận KK,... - Lưu VT.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Không ghi vào khu vực này |
CƠ QUAN THU
…………
LỆNH THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
Mẫu số: 01/LT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
Căn cứ vào quy định của pháp luật hiện hành về chế độ thu ngân sách nhà nước,
Cơ quan ra lệnh thu:.................................................................................................................................. Mã số:..................................................................................................................................................................
Yêu cầu NH (KBNN):................................................................................... tỉnh, TP: ........................................................................................................................
Trích TK số:.................................................... của:..................................................................
Mã số thuế:..................................................... Địa chỉ:...................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................
Nộp vào KBNN: ............................................... tỉnh, TP: .............................................................................
Để ghi thu NSNN c hoặc nộp vào TK tạm thu số: .............................................................................
Của cơ quan thu: .............................................................................................................. mã số: ..............................................................................................................................................
STT |
Nội dung các khoản nộp NS |
Mã chương |
Mã NDKT (TM) |
Kỳ thuế |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:...................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................
PHẦN KBNN GHI Mã quỹ:...................................... Mã ĐBHC: .................................... Mã KBNN:.................................. Mã nguồn NS:..............................
|
Nợ TK:................................................................................................... Có TK: ................................................................................................... |
NGÂN HÀNG A Ngày…… tháng…… năm…….. Kế toán Kế toán trưởng
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU Ngày……tháng…..năm……. (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
NGÂN HÀNG B Ngày … tháng ... năm …… Kế toán Kế toán trưởng |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày……tháng…..năm…… Kế toán Kế toán trưởng |
|
|
|
|
Mẫu số: 01/NOPT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ……./TB-............…. |
............, ngày..........tháng ........năm ...... |
THÔNG BÁO
Về việc hạch toán lại các khoản tiền thuế, tiền phạt nộp NSNN
Kính gửi:.................................................................................................
Mã số thuế: ............................................................................................
Địa chỉ nhận thông báo :.........................................................................
Theo quy định tại Điều 45 Luật Quản lý thuế và hướng dẫn tại Điều 25 Chương III Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ:
Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt nhưng trên chứng từ nộp tiền thuế, tiền phạt không ghi hoặc ghi không đúng trình tự: (1) Tiền thuế nợ; (2) Tiền thuế truy thu; (3) Tiền thuế phát sinh; (4) Tiền phạt thì cơ quan thuế hạch toán số tiền thuế đã thu theo đúng trình tự thanh toán, đồng thời thông báo cho người nộp thuế biết số thuế đã ghi thu ngân sách nhà nước cho từng loại tiền thuế, tiền phạt.
Căn cứ quy định trên;
Trên cơ sở xét chứng từ nộp tiền số............ ngày............... của ...........................,
Cơ quan thuế........... thông báo về việc hạch toán thu ngân sách nhà nước số tiền thuế, tiền phạt người nộp thuế đã nộp như sau:
đơn vị tiền: đồng Việt Nam
Số TT |
Loại thuế |
Tiểu mục |
Số tiền thuế nợ |
Số tiền thuế truy thu |
Số tiền thuế phát sinh |
Số tiền phạt vi phạm HC |
Tổng cộng |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Yêu cầu .................... hạch toán các khoản nộp ngân sách nhà nước theo đúng số liệu nêu tại Thông báo này.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế.............. theo số điện thoại: ............................ địa chỉ: ..................................
Cơ quan thuế............. thông báo để người nộp thuế được biết./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT;.... |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
|
|
|
Mẫu số: 02/NOPT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............, ngày..........tháng ........năm ......
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT
Kính gửi: Cơ quan thuế ……………………….……………….
- Tên người nộp thuế: …………………………………….………………………
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………..
- Địa chỉ: …………………………………………………….……………………
- Điện thoại: …………………… Fax: ……….…… E-mail: ……………………
- Ngành nghề kinh doanh chính là: ………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt như sau:
1. Số tiền đề nghị gia hạn nộp: …………………….. đồng
Trong đó:
- Tiền thuế: ……………… đồng (chi tiết theo từng loại tiền thuế)
- Tiền phạt: ……………… đồng.
2. Lý do đề nghị gia hạn:
……………………………………………………………………………………
3. Thời gian đề nghị gia hạn: Từ ngày ………………. đến ngày ………………
4. Kế hoạch và cam kết về việc nộp số tiền thuế, tiền phạt:
……………………………………………………………………………………
5. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)
(1) …….……..
(2) ……….…..
…
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
|
|
|
Mẫu số: 03/NOPT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ……/TB-.............….
|
............, ngày..........tháng ........năm ......
|
THÔNG BÁO
Về việc chấp nhận hồ sơ gia hạn nộp thuế
Kính gửi:........................................................................................
Mã số thuế: ....................................................................................
Địa chỉ nhận thông báo :.................................................................
Căn cứ Điều 49 và Điều 51 của Luật Quản lý thuế,
Sau khi xem xét hồ sơ nghị gia hạn nộp thuế của.................. nộp ngày .............,
Cơ quan thuế..................... thông báo:
Hồ sơ đề nghị gia hạn thuế của.............. đã đầy đủ thủ tục theo quy định. Cơ quan thuế chấp nhận cho .............. được gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt với số tiền là .................... đồng từ ngày ......................... đến hết ngày .................................................
Trong thời gian được gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt, ....................(người nộp thuế) không bị phạt hành chính về hành vi chậm nộp thuế. Khi hết thời gian gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt, ............. phải nộp đầy đủ số tiền thuế, tiền phạt vào Ngân sách Nhà nước theo quy định. Trường hợp ............... không nộp đầy đủ và đúng thời hạn nêu trên sẽ bị xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm pháp luật về thuế hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế.............. theo số điện thoại: ............................ địa chỉ: ...................................................................
Cơ quan thuế.......... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT;....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
Mẫu số: 04/NOPT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ……./TB-............…. |
............, ngày..........tháng ........năm ...... |
THÔNG BÁO
Về việc bổ sung/không chấp nhận hồ sơ gia hạn nộp thuế
Kính gửi:..............................................................................
Mã số thuế: .........................................................................
Địa chỉ nhận thông báo :......................................................
Căn cứ Điều 49 và Điều 51 của Luật Quản lý thuế,
Sau khi xem xét hồ sơ nghị gia hạn nộp thuế của.................. nộp ngày .............,
Cơ quan thuế................ thông báo:
Hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế của................................... không đầy đủ thủ tục theo quy định, cụ thể còn thiếu những nội dung và tài liệu sau đây:
.......................................................................................................................
Đề nghị người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo này. Trường hợp người nộp thuế không hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn nêu trên, cơ quan thuế sẽ không giải quyết đề nghị gia hạn nộp thuế.
(Hoặc: Không chấp nhận giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế của........................................ nộp ngày......................... do không thuộc trường hợp được gia hạn nộp thuế).
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế.............. theo số điện thoại: ............................ địa chỉ: ..................................................................
Cơ quan thuế.......... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT;....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
Mẫu số: 01/UNTH (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
(TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN) (TÊN CƠ QUAN THUẾ) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ................................ |
|
HỢP ĐỒNG UỶ NHIỆM THU THUẾ
- Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;
- Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
- Căn cứ Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;
- Căn cứ Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ;
- Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế và Pháp lệnh phí, lệ phí,
Hôm nay, ngày ......... tháng ......... năm ...........
Tại: ...............................................................................................................
Chúng tôi gồm:
I. BÊN ỦY NHIỆM THU THUẾ:
Cơ quan thuế: ...............................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Điện thoại: ....................................................................................................
Đại diện là: Ông (Bà) ........................ Chức vụ: ..........................................
II. BÊN ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU THUẾ:
Tên tổ chức, cá nhân: ...................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Điện thoại: ....................................................................................................
Đại diện là: Ông (Bà) ........................ Chức vụ: ..........................................
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng uỷ nhiệm thu một số khoản thuế và thu khác (sau đây gọi chung là thuế) với những điều khoản như sau:
Điều 1: Phạm vi uỷ nhiệm thu
1. Cơ quan thuế ......... uỷ nhiệm cho ........................ thực hiện thu một số khoản thuế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuế trên địa bàn ..............
(2. Các khoản thuế được uỷ nhiệm thu bao gồm:
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Thuế nhà đất;
- Thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán;
- Thuế thu nhập cá nhân.
3. .......................................... trong phạm vi được uỷ nhiệm thực hiện các công việc sau đây:
- Hướng dẫn người nộp thuế khai thuế; đôn đốc người nộp thuế nộp tờ khai thuế, nộp thuế;
- Thu tờ khai thuế, thu thuế từ người nộp thuế và nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế;
- Rà soát và báo cáo các trường hợp thuộc diện khai thuế, nộp thuế mà không chấp hành;
- Chuyển quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế do cơ quan thuế giao đến người nộp thuế;
- Cung cấp thông tin về tình hình phát sinh mới hoặc thay đổi thông tin về người nộp thuế trên địa bàn được uỷ nhiệm thu;
- Thu tiền thuế từ người nộp thuế và nộp vào tài khoản thu Ngân sách Nhà nước).
Điều 2: Quyền hạn và trách nhiệm của bên uỷ nhiệm thu
(1. Thông báo công khai về các trường hợp thuộc diện ủy nhiệm thu để người nộp thuế biết và thực hiện.
2. Phát hành thông báo nộp thuế giao cho bên được uỷ nhiệm thu thuế cùng với sổ bộ thuế đã duyệt. Thời gian giao thông báo nộp thuế cho uỷ nhiệm thu thuế trước khi hết thời hạn gửi thông báo nộp thuế tối thiểu là 10 ngày.
3. Cấp phát đầy đủ, kịp thời biên lai thu thuế cho bên được uỷ nhiệm thu thuế và hướng dẫn bên được uỷ nhiệm thu thuế quản lý, sử dụng biên lai đúng quy định.
4. Chi trả kinh phí uỷ nhiệm thu theo hợp đồng uỷ nhiệm thu đã ký.
5. Kiểm tra, giám sát tình hình thu nộp tiền thuế của bên được uỷ nhiệm thu thuế).
Điều 3: Quyền hạn và trách nhiệm của bên được uỷ nhiệm thu
(1. Trong quá trình thực hiện các công việc thuộc phạm vi được uỷ nhiệm theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Hợp đồng này, bên được uỷ nhiệm thu có các quyền hạn và trách nhiệm như sau:
1.1. Trường hợp phải thu tờ khai thuế từ người nộp, bên được uỷ nhiệm thu có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn người nộp thuế về các quy định của pháp luật thuế, trách nhiệm đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế; cung cấp mẫu tờ khai thuế và hướng dẫn cách kê khai thuế; đôn đốc người nộp thuế khai thuế và thu tờ khai thuế từ người nộp thuế để nộp cho cơ quan thuế đã uỷ nhiệm thu thuế theo đúng thời hạn quy định.
1.2. Khi nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế, bên được uỷ nhiệm thu phải thực hiện đối chiếu với sổ bộ thuế, nếu thông báo thuế không đúng, không đủ so với sổ bộ thuế thì phản ảnh kịp thời để cơ quan thuế phát hành lại thông báo nộp thuế cho đúng với sổ bộ thuế.
Bên được ủy nhiệm thu phải gửi thông báo thuế cho người nộp thuế trước ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế ít nhất là 5 ngày. Khi gửi thông báo thuế cho người nộp thuế, bên được uỷ nhiệm thu phải yêu cầu người nhận thông báo ký xác nhận; đôn đốc người nộp thuế nộp thuế đúng thời hạn.
1.3. Tổ chức thu nộp thuế; sau khi đã kiểm tra và nhận đủ tiền thuế, người trực tiếp thu phải viết và giao biên lai thu thuế cho người nộp thuế.
1.4. Bên được uỷ nhiệm thu thuế có trách nhiệm nộp đầy đủ, kịp thời tiền thuế và các khoản thu khác đã thu vào Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước. Khi nộp tiền thuế về Kho bạc Nhà nước, bên uỷ nhiệm thu phải lập bảng kê chứng từ thu và lập giấy nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước bằng tiền mặt; Kho bạc Nhà nước chuyển chứng từ cho cơ quan thuế số tiền uỷ nhiệm thu đã nộp để theo dõi và quản lý. Thời gian bên uỷ nhiệm thu thuế phải nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước tối đa không quá 5 ngày kể từ ngày thu tiền đối với địa bàn thu thuế là các xã vùng sâu, vùng xa, đi lại khó khăn; không quá 3 ngày đối với các địa bàn khác; trường hợp số tiền thuế đã thu vượt quá 10 triệu đồng thì phải nộp ngay vào Ngân sách Nhà nước.
1.5. Quyết toán số tiền thuế thu được và biên lai thu thuế với cơ quan thuế:
a) Quyết toán số tiền thuế thu được:
Chậm nhất ngày 05 tháng sau, bên được uỷ nhiệm thu thuế phải lập báo cáo số đã thu, đã nộp của tháng trước gửi cơ quan thuế. Báo cáo thu nộp phải phản ánh được số phải thu, số đã thu, số còn tồn đọng, nguyên nhân tồn đọng và các giải pháp đôn đốc thu nộp tiếp. Chi cục thuế nhận được báo cáo thu nộp của bên được uỷ nhiệm thu thuế phải kiểm tra cụ thể từng biên lai đã thu, số thuế đã thu, số thuế đã nộp ngân sách, đối chiếu với số thuế đã thực nộp có xác nhận của Kho bạc, nếu có số chênh lệch phải lập biên bản xác định rõ nguyên nhân để qui trách nhiệm cụ thể.
b) Quyết toán biên lai thuế:
Mỗi tháng 1 lần chậm nhất ngày 05 tháng sau, bên được uỷ nhiệm thu thuế phải lập bảng thanh toán các loại biên lai thuế, phí, lệ phí đã sử dụng, số còn tồn theo từng loại biên lai với cơ quan thuế theo đúng quy định.
Sau 10 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch, bên được uỷ nhiệm thu thuế phải lập báo cáo quyết toán sử dụng biên lai thuế với cơ quan thuế về số biên lai thuế, phí, lệ phí đã sử dụng và chuyển tồn các loại biên lai sang năm sau.
1.6. Theo dõi và báo cáo với cơ quan thuế các trường hợp phát sinh người nộp thuế mới hoặc thay đổi quy mô, ngành hàng của người nộp thuế trên địa bàn ủy nhiệm thu.
2. Bên được ủy nhiệm thu thuế không được quyền uỷ nhiệm lại cho bất cứ bên thứ ba nào việc thực hiện hợp đồng uỷ nhiệm thu đã ký với cơ quan thuế).
Điều 4: Kinh phí uỷ nhiệm thu
Bên được uỷ nhiệm thu được hưởng thù lao uỷ nhiệm thu trích từ kinh phí hoạt động của cơ quan thuế theo mức:
- Bằng .... % tổng số thuế thu được đối với thuế ...;
- Bằng .... % tổng số thuế thu được đối với thuế ...;
- Bằng .... % tổng số thuế thu được đối với thuế ...;
Điều 5: Thời hạn uỷ nhiệm thu
1. Thời hạn uỷ nhiệm thu theo hợp đồng này là .............. năm, kể từ ngày......... đến hết ngày..............
2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng đến trước thời điểm kết thúc thời hạn uỷ nhiệm thu, hai bên có thể thoả thuận gia hạn hợp đồng.
Trường hợp không có thoả thuận gia hạn hợp đồng thì hợp đồng đương nhiên hết hiệu lực khi kết thúc thời hạn nêu tại điểm 1 Điều này. Hai bên thực hiện thanh lý hợp đồng uỷ nhiệm thu.
Điều 6: Xử lý vi phạm
Mọi hành vi chậm thanh toán biên lai, chậm nộp tiền thuế đã thu vào ngân sách nhà nước đều coi là hành vi xâm tiêu tiền thuế; thu thuế không viết biên lai, hoặc viết không đúng chủng loại biên lai thuế phù hợp, bên được uỷ nhiệm thu thuế sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 7: Điều khoản thi hành
1. Hai bên cam kết thực hiện mọi điều khoản đã cam kết trong hợp đồng với tinh thần hợp tác, hỗ trợ. Trường hợp phát sinh hoàn cảnh ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng hai bên sẽ thảo luận để thống nhất giải quyết.
2. Mọi sự sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được lập thành văn bản có sự nhất trí của hai bên.
Hợp đồng này gồm có..... trang, được lập thành.... bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ .... bản và có hiệu lực kể từ ngày........./.
BÊN UỶ NHIỆM THU
|
BÊN ĐƯỢC UỶ NHIỆM THU |
(chức danh người đại diện)
|
(chức danh người đại diện - nếu có)
|
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
|
|
|
|
Mẫu số: 02/UNTH (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ................................ |
|
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG UỶ NHIỆM THU THUẾ
- Căn cứ Hợp đồng ủy nhiệm thu số................ giữa ........... và .............ngày ............,
Hôm nay, ngày ......... tháng ......... năm ...........
Tại: .................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
BÊN ỦY NHIỆM THU THUẾ:
Cơ quan thuế: .................................................................................................................
Đại diện là: Ông (Bà) ........................ Chức vụ: ...........................................................
BÊN ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU THUẾ
Tên tổ chức, cá nhân: .....................................................................................................
Đại diện là: Ông (Bà) ........................ Chức vụ: ............................................................
Hai bên tiến hành thanh lý hợp Hợp đồng ủy nhiệm thu số ................................... giữa ....................... và .................. ngày .................................... như sau:
1. Về thu nộp thuế và sử dụng biên lai thuế:
1.1. Về tình hình thu nộp thuế:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Loại thuế được UNT |
Số tiền thuế phải thu |
Số tiền thuế đã thu |
Số tiền thuế còn phải thu |
Số tiền thuế đã nộp NSNN |
Số tiền thuế đã thu chưa nộp NSNN |
||
Số tiền |
Số biên lai |
Ngày biên lai |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(3)-(4) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9)=(4)-(6) |
1 |
Thuế ... |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thuế ... |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thuế ... |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thuế ... |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Thuế ... |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Thuế ... |
|
|
|
|
|
|
|
... |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách người nộp thuế còn nợ tiền thuế (kèm theo).
1.2. Về tình hình sử dụng biên lai thuế:
- Số biên lai thuế cơ quan ủy nhiệm thu cấp phát:
- Số biên lai thuế đã sử dụng:
- Số biên lai thuế chưa sử dụng:
1.3. Về nguyên nhân, biện pháp xử lý số tiền thuế còn nợ đọng, số tiền thuế đã thu nhưng chưa nộp NSNN và số biên lai thuế chưa sử dụng:
2. Về việc thanh toán thù lao ủy nhiệm thu:
- Tổng thù lao ủy nhiệm thu cơ quan ủy nhiệm thu được hưởng:
- Tổng thù lao ủy nhiệm thu cơ quan thuế đã thanh toán:
- Tổng thù lao ủy nhiệm thu cơ quan thuế còn phải thanh toán cho bên ủy nhiệm thu (nếu có):
3. Các vấn đề khác (nếu có): Hành vi vi phạm hợp đồng của các bên, trách nhiệm của các bên trong việc giải quyết các vấn đề còn tồn tại...
Biên bản này gồm có..... trang, được lập thành.... bản có giá trị pháp lý như nhau.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên bản hoặc có ý kiến bổ sung khác (nếu có) như sau: ...............
BÊN UỶ NHIỆM THU |
BÊN ĐƯỢC UỶ NHIỆM THU |
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
|
Ký, ghi rõ họ tên |
|
|
|
|
Mẫu số: 03/UNTH (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của BTC) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........., ngày ... tháng ... năm ...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU NỘP THUẾ
THEO HỢP ĐỒNG ỦY NHIỆM THU
- Căn cứ Hợp đồng ủy nhiệm thu thuế số ........HĐ/UNT ngày tháng năm 200x;
UBND xã...... do Ông (Bà).............. làm đại diện tổng hợp báo cáo việc thu nộp thuế theo hợp đồng ủy nhiệm thu như sau:
STT |
Loại thuế được UNT |
Số tiền thuế phải thu theo sổ bộ của cơ quan thuế |
Số tiền thuế đã thu |
Số tiền thuế còn nợ đọng |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Thuế ... |
|
|
|
2 |
Thuế ... |
|
|
|
3 |
Thuế ... |
|
|
|
4 |
Thuế ... |
|
|
|
5 |
Thuế ... |
|
|
|
6 |
Thuế ... |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
Danh sách các hộ gia đình, các cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh còn nợ tiền thuế được đính kèm theo.
Nguyên nhân dẫn đến việc nợ đọng tiền thuế như trên:
-
-.....
UBND xã thông báo để cơ quan thuế biết và có biện pháp phối hợp cùng thu tiền thuế nợ đọng./.
Nơi gửi: TM. UBND xã, phường
- Chi cục thuế (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)- ........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Mẫu số: 04/UNTH (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của BTC) |
........, Ngày ... tháng ... năm ...
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN SỬ DỤNG BIÊN LAI THUẾ
- Căn cứ Hợp đồng ủy nhiệm thu thuế số ........HĐ/UNT ngày tháng năm 200x;
UBND xã...... do Ông (Bà).............. làm đại diện tổng hợp báo cáo việc thu nộp thuế theo hợp đồng ủy nhiệm thu như sau:
STT |
Loại biên lai thuế đã nhận |
Số xeri (từ số... đến số....) |
Số xeri đã sử dụng |
Số xeri chưa sử dụng |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Biên lai thu thuế ...
|
|
|
|
2 |
Biên lai thu thuế ...:
|
|
|
|
3 |
Biên lai thu thuế ...:
|
|
|
|
4 |
Biên lai thu thuế ...:
|
|
|
|
5 |
Biên lai thu thuế ...:
|
|
|
|
... |
.... |
|
|
|
UBND xã, phường ....... thông báo để Chi cục thuế quận, huyện ... được biết./.
Nơi gửi: TM. UBND xã, phường
- Chi cục thuế (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)-
-
|
|
|
|
Mẫu số: 02/HTQT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
KHẤU TRỪ THUẾ NƯỚC NGOÀI VÀO THUẾ PHẢI NỘP TẠI VIỆT NAM
THEO HIỆP ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ
…………………………………………………
(TÊN NƯỚC KÝ KẾT)
(Áp dụng cho các tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam)
Đề nghị đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp:
A.Áp dụng cho tổ chức ; B. Áp dụng cho cá nhân; AB. Áp dụng cho cả cá nhân và tổ chức
I. ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ
1. Người nộp thuế: c
|
A. Tổ chức: c B. Cá nhân: c |
|||||
1.1. |
Tên đầy đủ:.............................................................................................................. A. Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề số...............................c B. CMND c B. Hộ chiếu c Số: .......................................... Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp.................................. |
|||||
1.2. |
Tên sử dụng trong giao dịch…………………………………………………… |
|||||
1.3. |
Tư cách pháp lý |
|||||
A. Pháp nhân |
c |
B. Cá nhân hành nghề độc lập |
c |
|||
A. Liên danh không tạo pháp nhân |
c |
B. Cá nhân hành nghề phụ thuộc |
c |
|||
A.B.Khác Nêu rõ:..................................... |
c |
|
|
|||
1.4. a. |
Địa chỉ tại Việt Nam:……………………………………...........…………. Số điện thoại:………………Số Fax: …………………… E-mail: ……....… Địa chỉ trên là: A. Trụ sở chính c B.Nhà ở thường trú c AB. Khác c Nêu rõ: .............. |
|||||
1.4.b. |
Địa chỉ giao dịch tại Việt Nam (nếu khác với địa chỉ nêu trên)….........……….. Số điện thoại:……………… Số Fax: ……………… E-mail: ………........... |
|||||
1.5. |
Quốc tịch: |
|||||
AB. Việt Nam c |
AB. Nước ký kết c |
AB. Nước khác c…………. |
||||
1.6. |
Mã số thuế tại Việt Nam (nếu có): ..................................................................... |
|||||
1.7.a |
Địa chỉ tại Nước ký kết:…….............................................................................. Số điện thoại:………………Số Fax: …………………… E-mail:................... Địa chỉ trên là: A.Văn phòng ĐD c A. Cơ sở thường trú c B.Nơi làm việc c B. Nơi lưu trú c AB. Khác c Nêu rõ: .............. |
|||||
1.7.b.
|
Địa chỉ giao dịch tại Nước ký kết (nếu khác với địa chỉ nêu trên)........………….. Số điện thoại:………………Số Fax: …………………… E-mail: ……............... |
|||||
1.8. |
Mã số thuế tại Nước ký kết (nếu có)........................................................... |
|||||
2. Đại diện được uỷ quyền[1]: c
2.1. |
Tên đầy đủ:......................................................................................................... A. Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề số...............................c B. CMND c B. Hộ chiếu c Số: .......................................... Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp............................ |
|||
2.2. |
Địa chỉ:.............................................................................................................. Số điện thoại:................. Số Fax:............................... E-mail:............................. |
|||
2.3. |
Mã số thuế (nếu có):............................................................................................ |
|||
2.4. |
Tư cách pháp lý |
|||
A. Pháp nhân |
c |
B. Cá nhân hành nghề phụ thuộc |
c |
|
A. Liên danh không tạo pháp nhân |
c |
AB. Khác |
c |
|
AB. Đại lý thuế
|
c |
Nêu rõ:.......................................... |
|
II. ĐỐI TƯỢNG CHI TRẢ THU NHẬP
(Trường hợp nhiều đối tượng chi trả thu nhập, phải lập bảng kê kèm theo Giấy đề nghị này với đầy đủ các thông tin dưới đây)
1. |
Tên đầy đủ:.......................................................................................................... A. Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề số...............................c B. CMND c B. Hộ chiếu c Số: .......................................... Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp............................ |
|||
2. |
Địa chỉ:................................................................................................................... Số điện thoại:................. Số Fax:...............................E-mail:............................. |
|||
3. |
Mã số thuế (nếu có):............................................................................................... |
|||
4. |
Tư cách pháp lý |
|||
A. Pháp nhân |
c |
B. Cá nhân hành nghề phụ thuộc |
c |
|
A. Liên danh không tạo pháp nhân |
c |
AB. Khác Nêu rõ:.......................................... |
c |
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Năm đề nghị áp dụng Hiệp định: ………………….
2. Đối tượng đề nghị khấu trừ thuế đã nộp ở nước ngoài điền các thông tin được ghi tại các mục dưới đây.
2.1. Số thuế đề nghị khấu trừ trực tiếp ........................................................................
- Số thu nhập chịu thuế ở nước ngoài:....................................................................
- Loại thu nhập: .....................................................................................................
- Thời gian phát sinh thu nhập: ..............................................................................
- Thuế suất: ...........................................................................................................
- Số thuế đã nộp ở nước ngoài: ..............................................................................
2.2. Số thuế khoán đề nghị khấu trừ: ............................................................................
- Số thu nhập nhận được ở nước ngoài thuộc diện khoán thuế: ...........................
- Loại thu nhập: .....................................................................................................
- Thời gian phát sinh thu nhập: .............................................................................
- Thuế suất: ............................................................................................................
2.3. Số thuế đề nghị khấu trừ gián tiếp: ........................................................................
- Số thu nhập chịu thuế ở nước ngoài: ...................................................................
- Loại thu nhập: .....................................................................................................
- Thời gian phát sinh thu nhập:...............................................................................
- Thuế suất: ......................... …............................................................................
- Số thuế đã nộp ở nước ngoài: ..........................................................................
IV. THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH PHÁT SINH THU NHẬP LIÊN QUAN ĐẾN SỐ THUẾ ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG HIỆP ĐỊNH
1. Giải trình tóm tắt về giao dịch:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Tài liệu gửi kèm:
1.
2.
3...........
Tôi cam kết các thông tin và tài liệu đã cung cấp là trung thực và đầy đủ và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin và tài liệu này.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
Ngày .......tháng …....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu |
[1] Trường hợp đối tượng nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện các thủ tục áp dụng Hiệp định, bên được uỷ quyền phải kê khai đầy đủ các thông tin kể cả phần I.1. của mẫu đơn này.
|
|
|
|
Mẫu số: 03/HTQT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN SỐ THUẾ ĐÃ NỘP TẠI VIỆT NAM
THEO HIỆP ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ
…………………………………….…
(TÊN NƯỚC KÝ KẾT)
(Dành cho các tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú nước ngoài)
Đề nghị đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp:
A.Áp dụng cho tổ chức ; B. Áp dụng cho cá nhân; AB. Áp dụng cho cả cá nhân và tổ chức
I. ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ
1. Người nộp thuế: c
|
A. Tổ chức: c B. Cá nhân: c |
|||
1.1. |
Tên đầy đủ:............................................................................................................... A. Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề số...............................c B. Hộ chiếu c Số: .......................................... Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp............................. |
|||
1.2. |
Tên sử dụng trong giao dịch…………………………………………………… |
|||
1.3.a |
Địa chỉ tại Việt Nam………………………………………………………........ Số điện thoại:…………………Số Fax: ……… E-mail: ……………………... Địa chỉ trên là: A.Văn phòng ĐD A. Cơ sở thường trú c B.Nơi làm việc c B. Nơi lưu trú c AB. Khác c Nêu rõ: .............. |
|||
1.3.b. |
Địa chỉ giao dịch tại Việt Nam (nếu khác với địa chỉ nêu trên)…....…………….. Số điện thoại:……………………Số Fax: ……………E-mail: ………………… |
|||
1.4. |
Mã số thuế tại Việt Nam (nếu có): .............. .......................................................... |
|||
1.5. |
Thời gian có mặt tại Việt Nam hoặc thực hiện hoạt động tại Việt Nam: ……… |
|||
1.6. |
Địa chỉ tại Nước ký kết: …………………………………………............... Số điện thoại:…………………Số Fax: ……… E-mail: ……………………... |
|||
1.7. |
Tư cách pháp lý |
|||
A. Pháp nhân |
c |
B. Cá nhân hành nghề độc lập |
c |
|
A. Liên danh không tạo pháp nhân |
c |
B. Cá nhân hành nghề phụ thuộc |
c |
|
AB. Khác Nêu rõ...................................... |
c |
|
|
|
1.8. |
Mã số thuế tại Nước ký kết (nếu có)……….................................................................... |
2. Đại diện được uỷ quyền[1]: c
2.1. |
Tên đầy đủ:............................................................................................................... A. Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề số...............................c B. CMND c B. Hộ chiếu c Số: .......................................... Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp............................. |
|||
2.2. |
Địa chỉ:.................................................................................... Số điện thoại:................. Số Fax:............................... E-mail:............................. |
|||
2.3. |
Mã số thuế (nếu có):.............................................................................................. |
|||
2.4. |
Tư cách pháp lý |
|||
A. Pháp nhân |
c |
B. Cá nhân hành nghề phụ thuộc |
c |
|
A. Liên doanh không tạo thành pháp nhân |
c |
AB. Khác |
c |
|
AB. Đại lý thuế (nếu có) |
c |
Nêu rõ:........................................ |
|
II. ĐỐI TƯỢNG CHI TRẢ THU NHẬP
(Trường hợp nhiều đối tượng chi trả thu nhập, phải lập bảng kê kèm theo Giấy đề nghị này)
1. |
Tên đầy đủ:............................................................................................................ A. Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề số...............................c B. CMND c B. Hộ chiếu c Số: .......................................... Ngày cấp:......../......../............ tại ....................... Cơ quan cấp........................... |
|||
2. |
Địa chỉ:.................................................................................... Số điện thoại:................. Số Fax:...............................E-mail:............................. |
|||
3. |
Mã số thuế (nếu có):............................................................................................ |
|||
4. |
Tư cách pháp lý |
|||
A. Pháp nhân |
c |
B. Cá nhân hành nghề phụ thuộc |
c |
|
A. Liên danh không tạo pháp nhân |
c |
AB. Khác Nêu rõ:......................................... |
c |
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Năm đề nghị áp dụng Hiệp định: ………………................................................
2. Đối tượng đề nghị, tuỳ theo mục đích xin áp dụng Hiệp định, lựa chọn và điền các thông tin được ghi tại các mục từ mục a đến b dưới đây.
a. Xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam: c
a.1. Số thu nhập chịu thuế tại Việt Nam: ....................................................................
a.2. Loại thu nhập: …………………………………………………………………
a.3. Thời gian phát sinh thu nhập: ...............................................................................
a.4. Số thuế đã nộp: ......................................................................................................
b. Xác nhận số thuế phát sinh tại Việt Nam nhưng không phải nộp do được hưởng ưu đãi thuế: c
b.1. Số thu nhập thuộc diện được ưu đãi: .....................................................................
b.2. Loại thu nhập:…………………………………………………………………
b.3. Thời gian phát sinh thu nhập:...........................................................................
b.4. Số thuế/thuế suất ưu đãi: ......................................................................................
IV. THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH PHÁT SINH THU NHẬP LIÊN QUAN ĐẾN SỐ THUẾ ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG HIỆP ĐỊNH
1. Giải trình tóm tắt về giao dịch:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Tài liệu gửi kèm:
1.
2.
3.
Tôi cam kết các thông tin và tài liệu đã cung cấp là trung thực và đầy đủ và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin và tài liệu này.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
Ngày .......tháng …....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu |
[1] Trường hợp đối tượng nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện các thủ tục áp dụng Hiệp định, bên được uỷ quyền phải kê khai đầy đủ các thông tin kể cả phần I.1. của mẫu đơn này.
|
|
|
|
Mẫu số: 04/HTQT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
General Department of Taxation |
Socialist Republic of Vietnam |
Cục Thuế........................................................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Tax Department of....................... |
Independence - Freedom - Happiness |
Số (No.): |
----------------------------------- |
|
..........................., ngày (day) .............tháng (month) ............năm (year) .............. |
GIẤY XÁC NHẬN THUẾ THU NHẬP ĐÃ NỘP TẠI VIỆT NAM
Certificate of Income Tax Paid in Vietnam
(Sử dụng cho thuế thu nhập cá nhân hoặc thu nhập doanh nghiệp)
To be used for Personal Income Tax or Business Income Tax
- NGƯỜI NỘP THUẾ:
TAXPAYER
Đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp: A.áp dụng cho tổ chức ; B. áp dụng cho cá nhân ; AB. áp dụng cho cả cá nhân và tổ chức.
Tick off (x) in the relevant box: A.for Entity ; B.for Individual ; AB. for Both
|
A. Tổ chức: c B. Cá nhân: c Entity Individual |
1. |
Tên đầy đủ Full name............................................................................................................. A. Giấy phép thành lập c B. CMND c B. Hộ chiếu c Incorporation license ID Passport Số/Number:............................................................... Ngày cấp: ….../...…/…………tại ............................Cơ quan cấp……………… Issuing date:dd/mm/yy in Issuing authority |
2. |
Tên sử dụng trong giao dịch………………………………………… Name used in transaction |
3. |
Tư cách pháp lý (Legal status) A.Pháp nhân c B. Cá nhân hành nghề phụ thuộc c Legal Entity Individual carrying on dependent service A. Liên danh không tạo pháp nhân c B.Cá nhân hành nghề độc lập c Partnership not forming legal entity Individual carrying on independent service AB. Khác c Nêu rõ:............................................................ Other Specify |
4. |
Đối tượng cư trú của nước Resident of ………………………………………………………………………………… AB. Việt Nam c AB. Nước kí kết c AB. Nước khác.. Vietnam Contracting State Other |
5. |
Giấy phép kinh doanh tại Việt Nam số (nếu có ):…………………… Number of business license in Vietnam (if any) …………………………………… Ngày cấp……./……../……………tại……………...Cơ quan cấp………… Issuing date in issuing authority |
6. |
Mã số thuế tại Việt Nam (nếu có)…………………………………… Tax Indentification Number in Vietnam (if any)…………………………………… |
7. |
Địa chỉ tại Việt Nam Address in Vietnam………………………………………………………………………… Số điện thoại/Tel:……………Số Fax/Fax:……… E-mail: ……………………… Địa chỉ trên là: This address is: A. Trụ sở chính c B.Nơi làm việc c Headquarters Office A. Văn phòng ĐD c B. Nơi lưu trú c Representative Office Domicile A. Cơ sở thường trú c AB. Khác c Nêu rõ:....................... Permanent Establishment Other Specify |
8. |
Địa chỉ tại nước liên quan (nước kí kết hoặc nước khác theo thông tin tại điểm I.4): Address in relevant State (contracting state or other in conformity with information in I.4 section)……………………………………………………………. Số điện thoại/Tel:………Số Fax/Fax:……… E-mail: ………………… Địa chỉ trên là: This address is: A. Trụ sở chính c B.Nơi làm việc c Headquarters Office A. Văn phòng ĐD c B. Nơi lưu trú c Representative Office Domicile A. Cơ sở thường trú c AB. Khác c Nêu rõ:....................... Permanent Establishment Other Specify |
- XÁC NHẬN SỐ THUẾ ĐÃ NỘP
Certifying tax paid
- Kỳ tính thuế
Taxable period
từ ngày………../…………/…………..đến…………./…………/……….
From dd/mm/yy to dd/mm/yy
- Thuế đã nộp
Tax paid
Loại thu nhập Type of Income |
Số thu nhập chịu thuế Taxable income |
Số thuế phải nộp Tax payable |
Số thuế đã nộp* Tax paid |
Ngày nộp Due date |
||
Số thuế phải nộp Total of tax payable |
Số thuế thực phải nộp Actual tax due |
Số thuế được miễn giảm Exempted or reduced amount of tax |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Tổng số thuế đã nộp bằng chữ (Total tax paid in words) :……………………………
Cục thuế tỉnh/thành phố..........................................................xác nhận đã thu (và/hoặc miễn, giảm) số thuế thu nhập của đối tượng nộp thuế nêu trên.
It is hereby certified that the TaxDepartment of...............................................has received (and/or granted the exemption, the reduction of) the mentioned income tax amount from (to) the above taxpayer.
Cục trưởng Cục thuế.....................................................
Director of Tax Department of..................................................
Ký, ghi rõ họ tên, và đóng dấu – (Sign, name and seal)
|
|
|
|
Mẫu số: 05/HTQT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
General Department of Taxation |
Socialist Republic of Vietnam |
Cục Thuế................................................................................ |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Tax Department of....................... |
Independence – Freedom – Happiness |
Số (No.): |
----------------------------------- |
|
..........................., ngày (day) .............tháng (month) ............năm (year) .............. |
GIẤY XÁC NHẬN THUẾ THU NHẬP ĐÃ NỘP TẠI VIỆT NAM
ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ TIỀN LÃI CỔ PHẦN, LÃI TIỀN CHO VAY,
TIỀN BẢN QUYỀN HOẶC PHÍ DỊCH VỤ KỸ THUẬT
CERTIFICATE OF TAX PAID ON DIVIDEND, INTEREST, ROYALTY OR TECHNICAL FEE
Cục thuế tỉnh/thành phố...........................................................................xác nhận đã thu (và/hoặc miễn, giảm) số thuế thu nhập của đối tượng nộp thuế dưới đây đối với thu nhập từ:
The Tax Department of.........................................................certifies that it has received (and/or granted the exemption, the reduction of) the income tax amount from (to) the following taxpayer in respect of income on:
Tiền lãi cổ phần Lãi tiền cho vay Tiền bản quyền Phí dịch vụ kỹ thuật
Dividend Interest Royalty Technical fee
Đối tượng thực hưởng (beneficial owner)
Tên (Name):...........................................................................................................................
Địa chỉ (kinh doanh hoặc nơi cư trú):............................................................................
Address (of business or resident place)
Mã số thuế (hoặc chứng minh thư/hộ chiếu):..................................................................
Tax identification number (or I.D card/passport)
Đối tượng được uỷ quyền nhận thu nhập (trong trường hợp không phải là đối tượng thực hưởng)
Designated person as beneficiary (other than the beneficial owner)
Tên (Name):.......................................................................................................................
Địa chỉ (kinh doanh hoặc nơi cư trú):............................................................................
Address (of business or resident place)
Mã số thuế (hoặc chứng minh thư/hộ chiếu):..............................................................
Tax identification number (or I.D card/passport)
Đối tượng trả thu nhập (Income payer)
Tên (Name):.......................................................................................................................
Địa chỉ (kinh doanh hoặc nơi cư trú):...............................................................................
Address (of business or resident place)
Mã số thuế (hoặc chứng minh thư/hộ chiếu):...............................................................
Tax identification number (or I.D card/passport)
Lý do chi trả thu nhập (reason for which the payment is made):
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thu nhập chịu thuế Taxable income |
Số thuế phải nộp Tax payable |
Số thuế đã nộp* Tax paid |
Ngày nộpDue date
|
||
Tổng số thuế phải nộp Total of tax payable |
Số thuế thực phải nộp Actual tax due |
Số thuế được miễn giảm Exempted or reduced amount of tax |
|||
|
|
|
|
|
|
* Số thuế đã nộp bằng chữ (Tax paid amount in words):…………………………………...
……………………………………………………………………………………….....
Cục trưởng Cục thuế..........................................
Director of Tax Department of.............................
Ký, ghi rõ họ tên, và đóng dấu – (Sign, name and seal)
|
|
|
|
Mẫu số: 06/HTQT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------&-----------------
Hà Nội, ngày……..tháng…….năm 200..
Kính gửi: ...............................................
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN CƯ TRÚ CỦA VIỆT NAM
(Dành cho các tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam)
I. Người nộp thuế c
Đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp: A.áp dụng cho tổ chức ; B. áp dụng cho cá nhân ; AB. áp dụng cho cả cá nhân và tổ chức
|
A. Tổ chức c B. Cá nhân c |
1. |
Tên đầy đủ:........................................................................................................... A. Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề số............................... c B. CMND c B. Hộ chiếu c Số:......................................................................... Ngày cấp: ….../...…/……tại ...................................Cơ quan cấp........................ |
2. |
Tên sử dụng trong giao dịch…………………………………………………. |
3. |
Tư cách pháp lý A. Pháp nhân c B. Cá nhân hành nghề độc lập c A.Liên danh không tạo pháp nhân c B.Cá nhân hành nghề phụ thuộc c AB. Khác c Nêu rõ:........................................... |
4.a |
Địa chỉ tại Việt Nam:……………………………………………………………… Số điện thoại:…………………Số Fax: ……………… E-mail: …………………… Địa chỉ trên là: A.Trụ sở chính c B. Nhà ở thường trú c AB. Khác c Nêu rõ................... |
4.b. |
Địa chỉ giao dịch tại Việt Nam (nếu khác với địa chỉ nêu trên)…............................. Số điện thoại:………………………Số Fax: ………………E-mail: ……………… |
5. |
Quốc tịch: AB. Việt Nam c AB. Nước kí kết c AB. Nước khác c ………… |
6. |
Mã số thuế tại Việt Nam (nếu có): ............................ ............................................... |
7.a |
Địa chỉ tại Nước ký kết:................................................................................................ Số điện thoại:………………………Số Fax: ………………E-mail: ……………… Địa chỉ trên là A.Văn phòng ĐD c A. Cơ sở thường trú c B. Nơi làm việc c B. Nơi lưu trú c AB. Khác c Nêu rõ............................ |
7.b. |
Địa chỉ giao dịch tại Nước kí kết (nếu khác với địa chỉ nêu trên)…........................... Số điện thoại:………………………Số Fax: ………………E-mail: ……………… |
8. |
Mã số thuế tại Nước ký kết (nếu có):.................................................................... |
Năm đề nghị xác nhận đối tượng cư trú: từ……………….đến………………………
Thời gian có mặt tại Việt Nam trong các năm xin xác nhận cư trú (chỉ áp dụng đối với cá nhân)
1………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………… ……
3…………………………………………………………………………………
Nguồn thu nhập chủ yếu của bản thân cá nhân trong các năm nói trên phát sinh từ (chỉ áp dụng đối với cá nhân):
Việt Nam c Nước kí kết c Nước khác c....................
II. Đại diện được uỷ quyền[1]: c
1. |
Tên đầy đủ:.......................................................................................................... A. Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề số...............................c B. CMND c B. Hộ chiếu c Số:........................................................................... Ngày cấp: ….../...…/……tại ...................................Cơ quan cấp........................ |
2. |
Địa chỉ giao dịch:.................................................................................... Số điện thoại:................. Số Fax:............................... E-mail:.............................. |
|||
3. |
Mã số thuế (nếu có):............................................................................................. |
|||
4. |
Tư cách pháp lý |
|||
A. Pháp nhân |
c |
B. Cá nhân hành nghề phụ thuộc |
c |
|
A. Liên danh không tạo pháp nhân |
c |
AB. Khác |
c |
|
AB. Đại lý thuế (nếu có) |
c |
Nêu rõ:............................................... |
|
Tài liệu gửi kèm:
1.
2.
3.
Tôi cam kết các thông tin và tài liệu đã cung cấp là trung thực và đầy đủ và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin và tài liệu này.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
Ngày .......tháng …....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu |
[1] Trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện các thủ tục áp dụng Hiệp định, bên được uỷ quyền phải kê khai đầy đủ các thông tin kể cả phần I của mẫu Giấy đề nghị này.
|
|
|
|
Mẫu số: 07/HTQT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) |
TỔNG CỤC THUẾ GENERAL DEPARTMENT OF TAXATION |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
CỤC THUẾ........... TAX DEPARTMENT OF |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Independence - Freedom - Happiness |
Số/No.: |
---------------------------------- |
GIẤY CHỨNG NHẬN CƯ TRÚ
RESIDENCE CERTIFICATE
Tên đối tượng: ............................................................................................
Name:..............................................................................................................................................................................................................
Mã số đăng ký thuế (nếu có).............................................................................................................................................................................
Tax Identification Number (if any)............................................................................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................................................................................................................................
Address: ..................................................................................................................................................................................................................................
Thể theo Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và ...................................................................................về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập, chúng tôi xác nhận rằng đối tượng nêu trên là đối tượng cư trú của Việt Nam dưới giác độ thuế theo luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và phù hợp với quy định tại Hiệp định nói trên trong thời gian từ.............................đến.............................
In compliance with the Agreement between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of......................................................................................................for the Avoidance of Double Taxation and Prevention of Fiscal Evasion with respect to Taxes on Income, it is hereby certified that the above-mentioned person is, by the laws of the Socialist Republic of Vietnam and in accordance with this Agreement, a resident of Vietnam for the taxation purposes for the period from.............................to.............................
|
Ngày.......................tháng.......................năm....................... Day.............month..........year |
|
Ký tên (Signature) |
|
Chức vụ người ký (Designation) |
|
|
|
|
Mẫu số: 01/MGTH (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............, ngày..........tháng ........năm ......
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ MIỄN (GIẢM) THUẾ
Kính gửi: ...(Tên cơ quan thuế).....
Tên người nộp thuế: …………………………………..........….………………………
Mã số thuế: ………………………………………………..........……………………..
Địa chỉ: …………………………………………………….…….........………………
Quận/huyện: ..................................... Tỉnh/thành phố:..................................................
Điện thoại: …………………… Fax: ………...…… E-mail: ……….......……………
Đề nghị được miễn (giảm) thuế với lý do và số thuế miễn (giảm) cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị miễn (giảm) thuế:
- .........................................................................................................................................
(Ghi rõ loại thuế đề nghị miễn (giảm); căn cứ pháp lý và căn cứ thực tế để đề nghị miễn (giảm) thuế: thuộc đối tượng, trường hợp được miễn (giảm) nào, lý do cụ thể như: thu nhập thấp, nghỉ kinh doanh, thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ, bị lỗ (ghi cụ thuể số tài sản bị thiệt hại, số lỗ)... Trường hợp đề nghị miễn (giảm) thuế tài nguyên thì cần ghi rõ thêm loại tài nguyên, địa điểm, hình thức khai thác, nơi tiêu thụ).
2. Xác định số thuế được miễn:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Loại thuế đề nghị miễn (giảm) |
Kỳ tính thuế |
Số tiền thuế đề nghị miễn (giảm) |
Số tiền thuế đã nộp (nếu có) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1. |
Thuế TNDN |
|
|
|
2. |
Thuế TTĐB |
|
|
|
.... |
......... |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
3. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)
(1) …………......
(2) .........................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn:
Xác nhận của cơ quan kiểm lâm trực tiếp quản lý rừng:
(đối với cá nhân, hộ gia đình)
|
|
|
|
Mẫu số: 02/MGTH (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ, GIÁ TRỊ THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN
- Căn cứ …
Hôm nay, hồi ....... giờ..... ngày ..... tháng ..... năm .........
Tại:.....................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. .............................................. Chức vụ:..................................................................;
2. .............................................. Chức vụ:..................................................................;
Cá nhân/ tổ chức có tài sản bị thiệt hại là:
Tên cá nhân/tổ chức: .......................................- Mã số thuế:...........................................;
Giấy CMND/ Hộ chiếu/ Chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Chứng nhận đăng ký hoạt động số: ............................... do ................................ cấp ngày........................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà) ............................... Nghề nghiệp:.............................................................;
Giấy chứng minh nhân dân số:......................... Ngày cấp: .................. Nơi cấp:.............;
Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................;
2. Ông (bà) ............................... Nghề nghiệp:.............................................................;
Giấy chứng minh nhân dân số:......................... Ngày cấp: .................. Nơi cấp:.............;
Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................;
Tiến hành lập biên bản xác định mức độ, giá trị tài sản bị thiệt hại như sau:
1. Nguyên nhân gây thiệt hại:
(Nêu rõ sự kiện, địa điểm và thời điểm xảy ra sự kiện gây thiệt hại)
…………………………………………………………………………………….
2. Xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Tên tài sản |
Số lượng |
Giá trị thiệt hại |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
Biên bản này gồm có ......... trang, được lập thành ........ bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên bản hoặc có ý kiến bổ sung khác (nếu có) như sau: ...........................
CÁ NHÂN HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC CÓ TÀI SẢN BỊ THIỆT HẠI Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
|
|
|
|
Mẫu số: 03/MGTH (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ................................ |
..........., ngày........tháng..........năm ........ |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc miễn (giảm) thuế cho.............
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
- Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Quyết định số ..... ngày ..... tháng ..... năm .... của ..................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục thuế/Chi cục thuế;
- Căn cứ văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế số ...... ngày ... tháng... năm... kèm theo hồ sơ của .....(Tên người nộp thuế, mã số thuế)....;
- Theo đề nghị của ......;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Miễn (giảm) thuế cho .....(Tên người nộp thuế, mã số thuế)......, với tổng số tiền thuế được miễn (giảm) là: ............................................đồng (Bằng chữ: .........................................................), trong đó:
- Thuế TNDN: .................... đồng, kỳ tính thuế ................
- Thuế TTĐB: ......................đồng, kỳ tính thuế: ..............
- Thuế Tài nguyên: ...............đồng, kỳ tính thuế: .............
- ........
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
...(Tên người nộp thuế)..., ...(Trưởng các bộ phận liên quan của cơ quan thuế)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Lưu: VT; …. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
|
|
|
|
Mẫu số: 04/MGTH (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ….../TB-.....…. |
............, ngày..........tháng ........năm ......
|
THÔNG BÁO
Về việc người nộp thuế không thuộc diện được miễn thuế (giảm thuế)
Kính gửi:......................................................................................
Mã số thuế: .................................................................................
Địa chỉ nhận thông báo:..............................................................
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn hiện hành,
Sau khi xem xét văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế số ...... ngày ... tháng... năm... kèm theo hồ sơ của .....(Tên người nộp thuế, mã số thuế),
...(Tên cơ quan thuế)............... thông báo:
Trường hợp của .....(Tên người nộp thuế)........ không đủ điều kiện được miễn giảm thuế. Lý do:
1.............
2.............
...
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế.............. theo số điện thoại: .......................... địa chỉ: ..................hoặc có văn bản gửi CQT trực tiếp quản lý.
...(Tên cơ quan thuế) ......... thông báo để người nộp thuế được biết./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT;....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
|
|
|
|
Mẫu số: 01/XNTH (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH VĂN BẢN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: …….............…. V/v: Đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt |
............, ngày..........tháng ........năm ......
|
Kính gửi: ........................................................................................
Căn cứ Điều 65 Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006,
Cơ quan thuế……… đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt cho người nộp thuế (hoặc những người nộp thuế theo danh sách) sau đây:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Tên người nộp thuế |
Mã số thuế |
Trường hợp xóa nợ thuế |
Số thuế nợ đề nghị xóa |
|||
Tổng số thuế nợ |
Thuế GTGT |
Thuế TNDN |
Thuế… |
||||
Số nợ (đồng) |
Số nợ (đồng) |
… |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Cơ quan thuế................ gửi kèm Công văn này hồ sơ đề nghị xóa nợ cho người nộp thuế.
Đề nghị cơ quan thuế cấp trên giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT; …. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH VĂN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
|
|
|
Mẫu số: 02/XNTH (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: …….............…. V/v: Thông báo bổ sung hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt |
............, ngày..........tháng ........năm ......
|
Kính gửi: .....................................................................................................
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành,
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt kèm theo Công văn số ………….. ngày ……….. của cơ quan thuế (Tên cơ quan thuế)...............
Cơ quan thuế (Tên cơ quan thuế)...............thông báo:
Hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không đầy đủ thủ tục theo quy định, cụ thể còn thiếu những nội dung và tài liệu sau đây:
.......................................................................................................................
Đề nghị cơ quan thuế (Tên cơ quan thuế)...............hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định của pháp luật và gửi về ...(Tên cơ quan thuế)...............trước ngày....................................
Cơ quan thuế (Tên cơ quan thuế ra thông báo)............... thông báo để cơ quan thuế (Tên cơ quan thuế)............... được biết./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT;....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
Mẫu số: 03/XNTH (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /QĐ-BTC |
|
|
........, ngày ........ tháng .........năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xoá nợ tiền thuế, tiền phạt cho (NNT)......
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ đề nghị xoá nợ của Cục Thuế tỉnh, thành phố....tại công văn số ... ngày... và hồ sơ kèm theo của người nộp thuế....;
Theo đề nghị của .....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Xóa nợ tiền thuế và tiền phạt của .....(tên người nộp thuế) tính đến thời điểm....do....(nêu lý do xóa nợ).... với tổng số tiền là: ……..đồng (viết bằng chữ), trong đó (chi tiết theo từng loại thuế):
- Thuế:...... số tiền ……đồng
- .....
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố.......chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu và các thông tin liên quan của hồ sơ đề nghị xóa nợ.
Điều 2: Căn cứ vào số thuế được xóa nợ nêu tại Điều 1 trên đây, Cục Thuế tỉnh, thành phố.....điều chỉnh lại số nợ tiền thuế, tiền phạt của ... (tên người nộp thuế).
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố....chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TUQ. BỘ TRƯỞNG |
- Như Điều 3 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- UBND tỉnh, TP... |
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
- Sở TC tỉnh, TP .... |
|
- ... - Lưu: VT…. |
|
|
|
|
|
Mẫu số: 04/XNTH (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: …………………. |
|
V/v: Thông báo trường hợp không thuộc diện được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt |
................., ngày ........ tháng .........năm...... |
|
|
Kính gửi: Cục thuế tỉnh, thành phố ……….
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành,
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt kèm theo Công văn số ………….. ngày ……….. của Cục thuế tỉnh, thành phố …,
Bộ Tài chính thông báo:
Trường hợp của ............. không đủ điều kiện được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt. Lý do:
1.............
2.............
...
Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp đầy đủ, kịp thời số tiền thuế, tiền phạt còn nợ vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Bộ Tài chính thông báo để cơ quan thuế............ được biết và hướng dẫn người nộp thuế thực hiện./.
Nơi nhận: |
TUQ. BỘ TRƯỞNG |
- Như trên |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- Người nộp thuế; |
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
- Lưu….... |
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ……………………………. Số:... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc ..., ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số: 01/ĐNHT (Ban hành kèm theo TT số 28/2011/T-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
[01] Trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau:
Trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau:
Kính gửi: .......(tên cơ quan thu, cơ quan có thẩm quyền hoàn trả)........
I- Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn trả:
[02] Tên người nộp thuế:................................................................................................................................................................
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[04] CMND/HC :.................................................................................................. Quốc tịch : .......................................................
[05] Địa chỉ :.....................................................................................................................................................................
[06] Quận/huyện: ............................................................... [07] Tỉnh/thành phố: ...........................................................
[08] Điện thoại: ...................................... [09] Fax: ............................................. [10] Email: .......................................
[11] Tên đại lý thuế (nếu có):........................................................................................................................................................
[12] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[13] Địa chỉ :.....................................................................................................................................................................
[14] Quận/huyện: ............................................................... [15] Tỉnh/thành phố: ...........................................................
[16] Điện thoại: ...................................... [17] Fax: ............................................. [18] Email: .......................................
[19] Hợp đồng đại lý thuế số:...................................................ngày ................................................................................
II- Nội dung đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (NSNN):
1. Thông tin về khoản thu đề nghị hoàn trả :
Giải trình về việc điều chỉnh thuế GTGT đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế (trường hợp đề nghị hoàn thuế GTGT; nếu có):.........
2. Hình thức đề nghị hoàn trả:
2.1. Bù trừ cho khoản phải nộp NSNN :
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Số TT |
Khoản phải nộp NSNN |
Cơ quan thu (c) |
Quyết định thu/ Tờ khai hải quan (d) |
Thời gian phát sinh khoản phải nộp (e) |
Nộp vào tài khoản (g) |
Số tiền |
|
Thu NSNN |
Tạm thu |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Tổng số tiền nộp NSNN ghi bằng chữ:...........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
2.2. Hoàn trả trực tiếp :
Số tiền hoàn trả: Bằng số: ...................................................... Bằng chữ:.....................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Hoàn trả bằng : Tiền mặt : c Chuyển khoản : c
Chuyển tiền vào tài khoản số : ............................................. Tại Ngân hàng (KBNN):............................................................
(hoặc) Người nhận tiền : ......................................................... Số CMND/HC : .................. cấp ngày.............. tại..................
III- Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)
1 ............................................................................................................................................................................................................
2 ............................................................................................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ |
Họ và tên:....................................... |
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
Chứng chỉ hành nghề số:............................... |
|
Ghi chú:
- (a) Đối với thuế GTGT: chi ghi số thuế đã nộp trong trường hợp đề nghị hoàn trả do nộp nhầm, nộp thừa; (b) và (e): Kỳ thuế, từ kỳ đến kỳ; (c) Cơ quan quản lý thu nơi người nộp thuế còn nợ thuế; (d) Quyết định hành chính của cơ quan có thẩm quyền hoặc tờ khai hải quan; (g) Đối với khoản phải nộp NSNN theo tờ khai, quyết định của cơ quan thu thì đánh dấu dấu “V” vào cột tài khoản “Thu NSNN”, đối với khoản thuế xuất nhập khẩu do cơ quan hải quan quản lý thì đánh dấu dấu “V” vào cột tài khoản “Tạm thu”, đồng thời ghi số tiền tương ứng theo dòng tại cột (8) “Số tiền”.
- Trường hợp đề nghị hoàn thuế đối thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp: Chỉ tiêu “Số thuế đầu vào được khấu trừ (nếu có)” và “Số thuế đề nghị hoàn” ghi số thuế GTGT phát sinh; Chỉ tiêu “Số tiền phải nộp (hoặc số tiền thuế đầu ra)” không ghi và gạch chéo; Chỉ tiêu “Số tiền đã nộp” ghi “nợ chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu”; Chỉ tiêu “Lý do đề nghị hoàn trả” ghi rõ văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến số thuế đề nghị hoàn./.
|
|
|
|
Mẫu số: 01-1/ĐNHT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
(Kèm theo Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN số ... ngày ... tháng... năm...)
[01] Kỳ phát sinh khoản đề nghị hoàn: từ....đến...
[02] Tên người nộp thuế:…………...................….........………………….…………
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[04] Tên đại lý thuế:………………………............…………………………………..
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ |
Ngày ......... tháng....... năm ............ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Họ và tên:.............................. |
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chứng chỉ hành nghề số :............................... |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
BẢNG TỔNG HỢP PHÍ XĂNG DẦU (Kèm theo Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN số ... ngày ... tháng... năm...) [01] Kỳ phát sinh khoản đề nghị hoàn: từ....đến... [02] Tên người nộp thuế:…………...................….........………………….…………
[04] Tên đại lý thuế:………………………............…………………………………..
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
[02] Tên người nộp thuế:…………...................….........………………….…………
[04] Tên đại lý thuế:………………………............…………………………………..
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Các tài liệu khác (nếu có): .............................................................................................. Tôi cam đoan tài liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những tài liệu đã khai./.
BẢNG KÊ HỒ SƠ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI (Kèm theo Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN số ... ngày ...) [01] Kỳ phát sinh khoản đề nghị hoàn: từ....đến... [02] Tên người nộp thuế:…………...................….........………………….…………
[04] Tên đại lý thuế:………………………............…………………………………..
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Tôi cam đoan tài liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những tài liệu đã khai./.
BẢNG KÊ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) CỦA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO DÙNG CHO CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO Cơ quan lãnh sự, Cơ quan đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam (*) (Kèm theo Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN số ... ngày ...)
Form No: 01-5/ĐNHT A list of Value-added Tax (VAT) refund over goods and services purchased by Diplomatic Missions, Consular posts, Representative Offices of International organizations in Vietnam (*) (Attached to the Notice of preposal for Refund of tax collected No…… dated……..)
- Cơ quan đại diện (Mission):............................ - Trụ sở tại (address): ...................................... - Mã số thuế (tax code): ................................... - Đề nghị được hoàn thuế GTGT vào tài khoản số ............. tại ngân hàng ............. cho những hàng hoá, dịch vụ hoặc cho xăng dùng cho xe cơ quan mang biển số: ............... mua trong quý ...năm ... dùng cho cơ quan. (request to refund VAT at the account No……………….. in the bank……………… over goods and services or carburant for vehicle Plate No…………..purchased on quarter ... year .... by the Mission) Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
(*) - Khai và gửi Cục Lễ tân Nhà nước trực thuộc Bộ ngoại giao 3 bản. (Please fill in triplicate and send them to the Protocol Department of MOFA) - Trong trường hợp đề nghị hoàn thuế GTGT cho xăng xe ô-tô. Khai riêng xăng dùng cho từng xe. (Please fill in separate application per vehicle in case the Mission request to refund VAT over carburant for vehicle)
BẢNG KÊ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) CỦA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO DÙNG CHO VIÊN CHỨC NGOẠI GIAO VIỆT NAM (*) (Kèm theo Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN số….. ngày ...)
Form No: 01-6/ĐNHT A list of Value-added Tax (VAT) refund over goods and (Attached to the Notice of preposal for Refund of tax collected No…… dated……..)
- Ông/Bà (Mr/Ms):.............................................................................................. - Cơ quan công tác(Mission): ......................... Chức vụ(Position) ..................... - Chứng minh thư số (ID card No):........... Ngày cấp (date of issue)....... Ngày hết hạn (date of expiry) - Mã số thuế ( tax code):.......... .............................. .............................. - Đề nghị được hoàn thuế GTGT vào tài khoản số ............. tại ngân hàng ............. cho những hàng hoá, dịch vụ hoặc cho xăng dùng (cho xe cá nhân mang biển số: ...... ) mua trong quý ...năm ... dùng dùng cho viên chức ngoại giao. (request to refund VAT at the account No……………….. in the bank……………… over goods and services or carburant (for personal vehicle Plate No …………..) purchased on quarter ... year .... by the Diplomatic staff) Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
(*) - Khai và gửi Cục Lễ tân Nhà nước BNG 3 bản. (Please fill in triplicate and send them to the Protocol Department of MOFA)
GIẤY ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ THEO HIỆP ĐỊNH TRÁNH ĐÁNH THUẾ HAI LẦN GIỮA VIỆT NAM VÀ ……….. (Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của nước ngoài)
Đề nghị đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp: A. Áp dụng cho tổ chức; B. Áp dụng cho cá nhân ; AB. Áp dụng cho cả tổ chức và cá nhân
1. Người được hoàn thuế: c
2. Đại diện được uỷ quyền[1]: c
3. Nội dung đề nghị hoàn thuế: 3.1. Năm đề nghị áp dụng Hiệp định: ……………….......................................................... 3.2. Số thu nhập thuộc diện miễn, giảm theo Điều …….: ................................................... 3.3. Thời gian phát sinh thu nhập: ....................................................................................... 3.4. Số thuế đã nộp đề nghị hoàn: ........................................................................................ 3.5. Hình thức hoàn thuế: - Bù trừ sang loại thuế/phí khác: c
Tổng số tiền nộp NSNN ghi bằng chữ: ……………………………………. - Hoàn trả trực tiếp: Số tiền hoàn trả: Bằng số: .............................. Bằng chữ:........................................................... Hoàn trả bằng : Tiền mặt : c Chuyển khoản : c Chuyển tiền vào tài khoản số : ..................... Tại NH (KBNN):................................................ (hoặc) Người nhận tiền : ................................ Số CMND/HC : ....... cấp ngày....... tại............
4. Thông tin về giao dịch phát sinh thu nhập liên quan đến số thuế đề nghị áp dụng Hiệp định: 4.1. Giải trình tóm tắt về giao dịch: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 4.2. Giải trình khác: ............................................................................................................................................... 4.3. Tài liệu gửi kèm: 1. 2. … Tôi cam kết các thông tin và tài liệu đã cung cấp là trung thực và đầy đủ và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin và tài liệu này./.
[1] Trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định, bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền phải thực hiện các quy định về công chứng và chứng thực của pháp luật hiện hành, đồng thời bên được uỷ quyền phải kê khai đầy đủ các thông tin tại phần 1 và 2 của Giấy đề nghị này.
GIẤY ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ THEO HIỆP ĐỊNH TRÁNH ĐÁNH THUẾ HAI LẦN GIỮA VIỆT NAM VÀ ……….. (Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam)
Đề nghị đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp: A. Áp dụng cho tổ chức ; B. Áp dụng cho cá nhân; AB. Áp dụng cho cả tổ chức và cá nhân
1. Người được hoàn thuế: c
2. Đại diện được uỷ quyền[1]: c
3. Nội dung đề nghị hoàn thuế: 3.1. Năm đề nghị áp dụng Hiệp định: ………………. 3.2. Số thu nhập thuộc diện miễn, giảm theo Điều …….: ................................................... 3.3. Thời gian phát sinh thu nhập: ....................................................................................... 3.4. Số thuế đã nộp đề nghị hoàn: ........................................................................................ 3.5. Hình thức hoàn thuế: - Bù trừ sang loại thuế/phí khác: c
Tổng số tiền nộp NSNN ghi bằng chữ:......................................................................................... - Hoàn trả trực tiếp: Số tiền hoàn trả: Bằng số: .............................. Bằng chữ:........................................................... ........................................................................................................................................................... Hoàn trả bằng : Tiền mặt : c Chuyển khoản : c Chuyển tiền vào tài khoản số : ..................... Tại NH (KBNN):................................................ (hoặc) Người nhận tiền : Số CMND/HC : cấp ngày tại 4. Thông tin về giao dịch phát sinh thu nhập liên quan đến số thuế đề nghị áp dụng Hiệp định: 4.1. Giải trình tóm tắt về giao dịch: ……………………………………………………………………………………………… 4.2. Giải trình khác: .................................................................................................................................... 4.3. Tài liệu gửi kèm (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao): 1. 2…..
Tôi cam kết các thông tin và tài liệu đã cung cấp là trung thực và đầy đủ và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin và tài liệu này./.
Ghi chú: (a) Cơ quan quản lý thu nơi người nộp thuế còn nợ thuế; (b) Quyết định hành chính của cơ quan có thẩm quyền hoặc tờ khai hải quan; (c) Kỳ thuế, từ kỳ đến kỳ; (d) Đối với khoản phải nộp NSNN theo tờ khai, quyết định của cơ quan thu thì đánh dấu dấu “V” vào cột tài khoản “Thu NSNN”, đối với khoản thuế xuất nhập khẩu do cơ quan hải quan quản lý thì đánh dấu dấu “V” vào cột tài khoản “Tạm thu”, đồng thời ghi số tiền tương ứng theo dòng tại cột (8) “Số tiền”.
[1] Trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định, bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền phải thực hiện các quy định về công chứng và chứng thực của pháp luật hiện hành, đồng thời bên được uỷ quyền phải kê khai đầy đủ các thông tin tại phần 1 và 2 của Giấy đề nghị này.
THÔNG BÁO Về việc chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau Cơ quan Thuế nhận được Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN số ... ngày ... tháng ... năm ... của ...(Tên người nộp thuế, mã số thuế)... và hồ sơ gửi kèm theo. Ngày cơ quan Thuế nhận được hồ sơ hoàn thuế: ... Ngày cơ quan Thuế thông báo hồ sơ hoàn thuế chưa đầy đủ thủ tục: ... Ngày cơ quan Thuế nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế theo quy định: ... Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, cơ quan Thuế thông báo hồ sơ đề nghị hoàn thuế của ...(Tên người nộp thuế)... thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau. Lý do: ...(nêu rõ trường hợp thuộc diện kiểm tra trước khi hoàn thuế và giải thích nếu có)... Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế là 60 ngày kể từ ngày cơ quan Thuế nhận được đủ hồ sơ theo quy định. Nếu có vướng mắc, xin liên hệ với cơ quan Thuế để được giải đáp. Số điện thoại: ... Địa chỉ: ..../.
THÔNG BÁO Về việc không được hoàn thuế Cơ quan Thuế nhận được Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN số ... ngày ... tháng ... năm ... của ...(Tên người nộp thuế, mã số thuế)... và hồ sơ gửi kèm theo. Căn cứ Luật Quản lý thuế, Luật thuế có liên quan và các văn bản hướng dẫn thi hành, cơ quan Thuế thông báo: Hồ sơ hoàn thuế hoàn thuế của ...(Tên người nộp thuế)... không thuộc đối tượng, trường hợp được hoàn thuế hoặc có số tiền thuế không được hoàn là ... đồng. Lý do: ...(nêu rõ lý do không được hoàn thuế và căn cứ cụ thể)... Nếu có vướng mắc, xin liên hệ với cơ quan Thuế để được giải đáp. Số điện thoại: ... Địa chỉ: ..../.
QUYẾT ĐỊNH Về việc hoàn thuế CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH - Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Căn cứ Quyết định số ........... ngày .....tháng.... năm..... của ..................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục Thuế/Chi cục Thuế; - Căn cứ vào Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN số ... ngày ... tháng... năm... kèm theo hồ sơ của: ....(Tên người nộp thuế, mã số thuế)... ; - Theo đề nghị của ......; QUYẾT ĐỊNH: Điều 1: Hoàn trả cho (Ông/Bà/Tổ chức):...................................................... Mã số thuế:.................................................................................................... Tổng số tiền thuế là: ................................................................ đồng (bằng chữ: ................................................................................................). Trong đó: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Lý do hoàn thuế: ........................................................................................... Hình thức hoàn trả: Tiền mặt Chuyển khoản Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước .................................................
Điều 2: Trả tiền lãi cho thời gian ...(ghi rõ số ngày)... chậm giải quyết hồ sơ hoàn thuế của cơ quan thuế là .................... đồng.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. ....(Tên người nộp thuế)..., ...(Trưởng các bộ phận liên quan của cơ quan thuế)... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
QUYẾT ĐỊNH Về việc hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
- Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Căn cứ Quyết định số ........... ngày ... tháng... năm... của ..................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục Thuế/Chi cục Thuế; - Căn cứ vào Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN số ... ngày ... tháng ... năm ... kèm theo hồ sơ của: ...(Tên người nộp thuế, mã số thuế)...; - Theo đề nghị của ......;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phần hoàn trả Hoàn lại cho (Ông/Bà/Tổ chức):................................................................. Mã số thuế:.................................................................................................... Tổng số tiền thuế được hoàn là: ............................................... đồng............ (bằng chữ: ................................................................................................). Trong đó: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Lý do hoàn thuế: ...........................................................................................
Điều 2: Phần bù trừ thu NSNN
Tổng số tiền thuế, tiền phạt đã bù trừ thu NSNN bằng chữ:.................................................
Điều 3: Phần còn lại được hoàn trả: Tổng số tiền còn lại được hoàn trả: ................................................................. Bằng chữ:.......................................................................................................... Hình thức hoàn trả: Tiền mặt Chuyển khoản Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước .................................................
Điều 4: Trả tiền lãi cho thời gian ...(ghi rõ số ngày)... chậm giải quyết hồ sơ hoàn thuế của cơ quan thuế là .................... đồng.
Điều 5: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. ...(Tên người nộp thuế, mã số thuế)..., ...(Trưởng các bộ phận liên quan của cơ quan thuế)... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
LỆNH HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Quyết định về việc hoàn thuế số ……… ngày ………….. của ……………………………………………………………. Yêu cầu KBNN (nơi trực tiếp hoàn trả):................................................................... Tỉnh, TP ............................................................ Hoàn trả cho: .............................................................................................................................. Mã số thuế:....................................... Địa chỉ:.........................................................................Quận/Huyện ............. ................................Tỉnh/Thành phố............................. Hình thức hoàn trả bằng: Tiền mặt c Chuyển khoản c Chuyển tiền vào tài khoản số: ..................................................................... Tại Ngân hàng (KBNN) (B):........................................ (hoặc) trả tiền mặt cho: ........................................................... Số CMND/HC .................. cấp ngày ............... tại ........................ Lý do hoàn trả:........................................................................................................................................................................................... Niên độ ngân sách của khoản thu được hoàn trả: .................................................... Nội dung khoản hoàn trả:
Tổng số tiền hoàn trả ghi bằng chữ:..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................... Ngày……tháng…..năm……. NGƯỜI LẬP THỦ TRƯỞNG (Ký, ghi họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
PHẦN KBNN HẠCH TOÁN HOÀN TRẢ
Ghi chú: (1) Cột KBNN nơi thu: chỉ ghi khi có khoản chi hoàn trả hộ các KBNN khác, cơ quan thu không phải ghi cột “mã địa bàn thu”; (2) Trường hợp thực hiện bù trừ nợ thuế, chỉ ghi số tiền NNT còn được hoàn trả sau khi cơ quan thuế bù trừ./. |
|
|
|
|
Mẫu số: 01/KTTT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ……./TB-............…. |
............, ngày..........tháng ........năm ...... |
THÔNG BÁO
Về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu
Kính gửi:......................................................................................
Mã số thuế: .................................................................................
Địa chỉ nhận thông báo :..............................................................
Căn cứ qui định của pháp luật thuế hiện hành về trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan thuế;
Để làm rõ các nội dung:
1.....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
trong hồ sơ: .................................................................................................;
Cơ quan thuế ................... đề nghị .............................. đến làm việc/ cử đại diện đến làm việc trực tiếp tại cơ quan thuế (hoặc có văn bản) để giải trình và bổ sung thông tin, tài liệu sau đây:
1.....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Thời gian làm việc: .......... giờ .........ngày.......... tháng .......... năm ............
Địa điểm làm việc ........................................................................................
(Hoặc văn bản giải trình, thông tin, tài liệu bổ sung gửi về cơ quan thuế .................... trước ngày...... tháng ......... năm..........)
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế.............. theo số điện thoại: ............................ địa chỉ: ..................................
Cơ quan thuế.......... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT;....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
NGƯỜI NỘP THUẾ NHẬN THÔNG BÁO |
Ngày ............... tháng ............... năm .............. |
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
Ghi chú:
1. Phần các nội dung cần giải trình, bổ sung thông tin tài liệu cần ghi rõ thuộc hồ sơ thuế nào (khai thuế, miễn giảm, hay hoàn thuế....) và kỳ tính thuế.
2. Phần địa điểm làm việc cần ghi rõ tên phòng, bộ phận làm việc trực tiếp tại cơ quan thuế.
3. Trường hợp chuyển Thông báo trực tiếp đến người nộp thuế thì người nộp thuế ký xác nhận đã nhận Thông báo.
|
|
|
|
Mẫu số: 02/KTTT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
|
............, ngày........ tháng........... năm .......
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu
Căn cứ Thông báo số.................................. của cơ quan thuế ................................. ngày ........... tháng ....... năm........... về việc đề nghị người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu.
Hôm nay, hồi ..... giờ..... ngày ..... tháng ..... năm .........
Tại:.........................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
I. Đại diện cơ quan thuế:
1. Ông/Bà: ................................................ - Chức vụ: ..........................................
2. Ông/Bà: ................................................ - Chức vụ: ..........................................
II. Người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế):
Ông (bà): ...............................................................................................................
CMND số: ..............................................................................................................
Chức vụ: .......................... đại diện cho (NNT........................) – MST: ..................
Địa chỉ: ................................................................................................................
III. Nội dung làm việc:
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
IV. Các tài liệu người nộp thuế cung cấp bổ sung cho cơ quan thuế:
1................................................................................................................................
2................................................................................................................................
V. Đề xuất và kiến nghị:
1. Các nội dung yêu cầu người nộp thuế thực hiện điều chỉnh theo qui định của pháp luật thuế:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Các nội dung chưa được làm rõ ..........................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Biên bản này gồm có ..... trang, được lập thành .......... bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau. 01 bản được giao người nộp thuế.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký xác nhận vào từng tra của biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có).
NGƯỜI NỘP THUẾ |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THUẾ |
(hoặc Đại diện hợp pháp của NNT)
|
|
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
1. Việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu phải được thực hiện tại trụ sở cơ quan thuế.
2. Đối với các tài liệu người nộp thuế cung cấp bổ sung cho cơ quan thuế, người lập biên bản phải ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao.
3. Người có ý kiến khác phải tự ghi ý kiến của mình vào văn bản, nêu rõ lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
|
|
|
|
Mẫu số: 03/KTTT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ................................ |
..........., ngày........tháng..........năm ........ |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thanh tra (kiểm tra) thuế tại .................
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
- Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Quyết định số ........... ngày .............. của ..................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục thuế/Chi cục thuế;
- Căn cứ Quyết định số ............. ngày ................... phê duyệt Kế hoạch ......; (nếu là cuộc thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch)
Hoặc:
- Căn cứ chỉ đạo của ................... ngày .............. về việc ....; (nếu là cuộc thanh tra, kiểm tra đột xuất)
- Xét đề nghị của .........................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thanh tra (kiểm tra) thuế tại ......................................................... Mã số thuế: .............................. về các nội dung sau:
- ..........................
- ...........................
Thời kỳ thanh tra (kiểm tra): .....................................................................................
Điều 2: Thành lập Đoàn thanh tra (kiểm tra) để thực hiện nhiệm vụ ghi tại Điều 1 gồm có:
- Ông (bà).................................. - Chức vụ...............................- Trưởng đoàn;
- Ông (bà).................................. - Chức vụ................................- Thành viên;
- Ông (bà).................................. - Chức vụ................................- Thành viên;
- Ông (bà).................................. - Chức vụ................................- .....................
Thời hạn thanh tra (kiểm tra) là ......ngày làm việc, kể từ ngày công bố Quyết định thanh tra (kiểm tra).
Đoàn thanh tra (kiểm tra) có nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 85 (Điều 80) của Luật Quản lý thuế.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ông/bà/tổ chức được thanh tra (kiểm tra) có tên tại Điều 1 và Đoàn thanh tra (kiểm tra) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Lưu: VT; Bộ phận thanh tra (kiểm tra). |
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
|
|
|
Mẫu số: 04/KTTT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA (KIỂM TRA) ĐOÀN THANH TRA (KIỂM TRA)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
BIÊN BẢN THANH TRA (KIỂM TRA)
Tại:............................................. ............................................................
- Căn cứ Quyết định số.............ngày..........tháng..........năm ............. của ................... về việc thanh tra (kiểm tra) ..........................................................................
tại.................................................. ....................................................................................
Đoàn thanh tra ( kiểm tra) đã tiến hành thanh tra ( kiểm tra) ...........................................................................................................................................tại.......................................................................................................................................
Thời kỳ thanh tra ( kiểm tra):.................................................................................
Hôm nay, ngày......../........./..........., tại....................................., chúng tôi gồm:
1. Đoàn thanh tra ( kiểm tra):
- Ông (bà).......................................... - Trưởng đoàn
- Ông (bà).......................................... - Thành viên
- Ông (bà).......................................... - Thành viên
- Ông (bà).......................................... - Thành viên
- Ông (bà).......................................... - ...................
2. Người nộp thuế:
- Ông (bà).......................................... - Giám đốc.
- Ông (bà).......................................... - Kế toán trưởng.
- Ông (bà).......................................... - ........................
Lập biên bản xác nhận kết quả thanh tra (kiểm tra) như sau:
I/ ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CHUNG CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ:
- Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số..................... ngày........../........./............ do.................................................................................... cấp.
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:.........................................................................
- Hình thức hạch toán kế toán:...............................................................................
- Niên độ kế toán:...................................................................................................
- Đăng ký kê khai nộp thuế tại: .............................................................................
- Hình thức kê khai nộp thuế Giá trị gia tăng: ......................................................
- Mục lục Ngân sách: Cấp......... Chương........... Loại............. Khoản..................
- Tài khoản số:........................ mở tại Ngân hàng (hoặc Tổ chức tín dụng) ............................................
- Các đơn vị thành viên (nếu có): Các xí nghiệp, chi nhánh, cửa hàng (Ghi rõ nơi đóng trụ sở, hình thức hạch toán; đến thời điểm thanh tra (kiểm tra) đã có xác nhận doanh thu, chi phí, nghĩa vụ nộp Ngân sách của cơ quan thuế địa phương nơi đặt trụ sở hay chưa).
II/ NỘI DUNG THANH TRA (KIỂM TRA) TẠI TRỤ SỞ CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ:
STT |
CHỈ TIÊU |
SỐ BÁO CÁO CỦA NNT |
SỐ THANH TRA (HOẶC KIỂM TRA) |
CHÊNH LỆCH |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
Ghi các nội dung đã thực hiện thanh tra, kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải trình số liệu chênh lệch qua thanh tra ( kiểm tra): Ghi rõ nguyên nhân điều chỉnh tăng giảm từng khoản mục đã thanh tra ( kiểm tra) nêu trên hoặc giải thích lại cách tính toán xác định số liệu phải điều chỉnh có liên quan (nếu có)
III/ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.
(Ghi các sắc thuế đã thực hiện thanh tra, kiểm tra)
S TT |
CHỈ TIÊU |
Theo dõi tồn đọng năm trước |
Theo dõi phát sinh |
|||||||
Kỳ trước chuyển sang |
Số đã nộp cho tồn đọng |
Số còn tồn đọng |
Phát sinh phải nộp trong kỳ |
Số đã được hoàn hoặc miễn giảm trong kỳ |
Số đã nộp cho phát sinh trong kỳ |
Số còn phải nộp của phát sinh trong kỳ |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Thuế TNDN |
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Thuế TNCN |
|
|
|
|
|
|
|
||
4 |
Thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
|
|
||
5 |
Thuế Tài nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
||
6 |
Thuế Môn bài |
|
|
|
|
|
|
|
||
7 |
Thuế Nhà thầu |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Trong đó: + Thuế GTGT |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
+ Thuế TNDN |
|
|
|
|
|
|
|
||
8 |
Thuế khác (Nếu có). |
|
|
|
|
|
|
|
IV/ KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
1. Kết luận:
- Về việc mở, ghi chép, hạch toán trên sổ sách kế toán và hoá đơn chứng từ: ...........................................................................................................................................
- Về việc kê khai thuế, nộp thuế:
...........................................................................................................................................
Ghi chú: Nếu có sai phạm phát hiện qua việc thanh tra (kiểm tra) phải kết luận cụ thể vi phạm tại các quy định nào của các văn bản quy phạm pháp luật về thuế hiện hành. Xác định nguyên nhân vi phạm, tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ (nếu phát hiện được)
2. Các yêu cầu và kiến nghị:
- Nếu có số thuế phải truy thu thêm thì phải yêu cầu người nộp thuế nộp đầy đủ, kịp thời vào Tài khoản tạm giữ của cơ quan thuế mở tại Kho bạc Nhà nước khi có quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế.
- Nếu còn nợ đọng thuế phải yêu cầu người nộp thuế nộp ngay vào Ngân sách Nhà nước.
- Đối với các vi phạm về chế độ mở, ghi chép, hạch toán trên sổ sách kế toán và hoá đơn chứng từ phải yêu cầu người nộp thuế chấn chỉnh kịp thời.
- Kiến nghị về mức xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm đã được phát hiện qua thanh tra ( kiểm tra) đối với cơ quan (Bộ phận chức năng của cơ quan thuế) có thẩm quyền để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm của người nộp thuế.
- Kiến nghị với các cơ quan (Bộ phận chức năng của cơ quan thuế) về các biện pháp, trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn đối với người nộp thuế.
- Các yêu cầu, kiến nghị hoặc ghi nhận khác (nếu có).
V/ Ý KIẾN CỦA DOANH NGHIỆP (nếu có).
.....................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................... Biên bản được thông qua vào hồi.......... giờ cùng ngày.
Biên bản gồm có......... trang, được lập thành ................... bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau; ............................................................................................................................../.
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA (KIỂM TRA) |
Ký tên, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
TRƯỞNG ĐOÀN
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG Ký, ghi rõ họ tên |
Ký, ghi rõ họ tên |
|
|
|
|
Mẫu số: 05/KTTT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA ĐOÀN THANH TRA..................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BIÊN BẢN CÔNG BỐ QUYẾT ĐỊNH THANH TRA (KIỂM TRA)
- Căn cứ Điều 82 Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;
- Căn cứ Quyết định số..........................ngày..........tháng..........năm ............. của ........................ về việc thanh tra (kiểm tra)...........................................................
tại.................................................................................. .........................................
Hôm nay, hồi ..... giờ..... ngày ..... tháng ..... năm .........
Tại:.........................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
I. Đoàn thanh tra (kiểm tra) thuế:
- Ông (bà).................................. - Chức vụ.....................................- Trưởng đoàn;
- Ông (bà).................................. - Chức vụ......................................- Thành viên;
- Ông (bà).................................. - Chức vụ......................................- Thành viên;
- Ông (bà).................................. - Chức vụ......................................- ....................
II. Người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế):
Ông (bà): .................................................................................................................
CMND số: ..............................................................................................................
Chức vụ: .......................... đại diện cho ............................... ..................................
Ông (bà): .................................................................................................................
CMND số: ..............................................................................................................
Chức vụ:..................................................................................................................
Người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp người nộp thuế) đã được nghe Đoàn thanh tra (kiểm tra) công bố nội dung Quyết định số...........ngày..........tháng..........năm .......... của....... về việc thanh tra (kiểm tra) .......................... tại..................................................
Biên bản này gồm có ..... trang, được lập thành .......... bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau. 01 bản được giao người nộp thuế.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký xác nhận vào từng tra của biên bản hoặc có ý kiến bổ sung khác (nếu có) như sau: …………………………………
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA (KIỂM TRA) |
|
|
Ký tên, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: Người có ý kiến khác phải tự ghi ý kiến của mình vào văn bản, nêu rõ lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
|
|
|
|
Mẫu số: 06/KTTT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ................................ |
..........., ngày........tháng..........năm ........ |
KẾT LUẬN THANH TRA THUẾ
tại ........................
Đoàn thanh tra.....................đã tiến hành thanh tra ....................................... tại................................................... từ ngày.................. đến ngày...........................
Căn cứ báo cáo kết quả thanh tra ngày ................ của Trưởng đoàn thanh tra, ..................................... kết luận như sau:
A. Đặc điểm, tình hình chung của người nộp thuế:
- Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số..................... ngày......../......./....... do............................................................ cấp
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: ..............................................................
- Hình thức hạch toán kế toán: .....................................................................
- Niên độ kế toán: .........................................................................................
- Đăng ký kê khai nộp thuế tại: ....................................................................
- Hình thức kê khai nộp thuế Giá trị gia tăng: .............................................
- Mục lục Ngân sách: Cấp........ Chương........ Loại........ Khoản..........
- Tài khoản số:........................ mở tại Ngân hàng (hoặc Tổ chức tín dụng) ............................................
- Các đơn vị thành viên (nếu có): Các xí nghiệp, chi nhánh, cửa hàng (Ghi rõ nơi đóng trụ sở, hình thức hạch toán; đến thời điểm thanh tra đã có xác nhận doanh thu, chi phí, nghĩa vụ nộp Ngân sách của cơ quan thuế địa phương nơi đặt trụ sở hay chưa).
B. Kết quả thanh tra
1. Về việc mở, ghi chép, hạch toán trên hoá đơn chứng từ và sổ sách kế toán.
2. Về việc khai thuế, nộp thuế.
(Cần đánh giá cụ thể về việc thực hiện pháp luật thuế của người nộp thuế được thanh tra trong từng nội dung thanh tra; xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, các tình tiết tăng nặng, tình tiết giảm nhẹ (nếu có) và ghi rõ căn cứ vào quy định nào trong các văn bản quy phạm pháp luật về thuế hiện hành).
C. Các yêu cầu và kiến nghị
- Nếu có số thuế phải truy thu thêm thì phải yêu cầu người nộp thuế nộp đầy đủ, kịp thời vào Tài khoản tạm giữ của cơ quan thuế mở tại Kho bạc Nhà nước khi có quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế.
- Nếu còn nợ đọng thuế phải yêu cầu người nộp thuế nộp ngay vào Ngân sách Nhà nước.
- Đối với các vi phạm về chế độ mở, ghi chép, hạch toán trên sổ sách kế toán và hoá đơn chứng từ phải yêu cầu người nộp thuế chấn chỉnh kịp thời.
- Kiến nghị về mức xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm đã được phát hiện qua thanh tra đối với cơ quan (Bộ phận chức năng của cơ quan thuế) có thẩm quyền để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm của người nộp thuế.
- Kiến nghị với các cơ quan (Bộ phận chức năng của cơ quan thuế) về các biện pháp, trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn đối với người nộp thuế.
- Các yêu cầu, kiến nghị hoặc ghi nhận khác (nếu có).
Nơi nhận: - Người nộp thuế được thanh tra; - Lưu: Bộ phận thanh tra. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
|
|
|
Mẫu số: 07/KTTT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ……/TB-..............…. |
............, ngày.......... tháng .......... năm ...... |
THÔNG BÁO
Về việc cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ công tác thanh tra thuế
Kính gửi:............................................................
Địa chỉ:..............................................................
Căn cứ qui định của pháp luật thuế hiện hành về trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan thuế,
Cơ quan thuế.............. yêu cầu ....................................................... cung cấp các thông tin, tài liệu (kèm theo bản giải trình) sau đây:
1.........................................................................................................................
2.........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
và gửi về cơ quan thuế................................ địa chỉ: ........................................ trước ngày ...... tháng ....... năm .......
Nếu có vướng mắc đề nghị ..................... liên hệ với cơ quan thuế ........................theo địa chỉ ................................... số điện thoại .........................
Trường hợp không thể cung cấp được, ........................... phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do và gửi về cơ quan thuế trong thời hạn nêu trên.
Cơ quan thuế.................. thông báo để ..................... được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT; bộ phận thanh tra. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI ĐƯỢC YÊU CẦU CUNG CẤP NHẬN THÔNG BÁO |
Ngày ............... tháng ............... năm .............. |
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) |
Ghi chú: Trường hợp chuyển Thông báo trực tiếp đến người nộp thuế thì người nộp thuế ký xác nhận đã nhận Thông báo.
|
|
|
|
Mẫu số: 08/KTTT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ……./TB-.............…
|
............, ngày.......... tháng .......... năm ......
|
THÔNG BÁO
Về việc cung cấp thông tin bằng trả lời trực tiếp
phục vụ công tác thanh tra thuế
Kính gửi:............................................................
Địa chỉ:..............................................................
Căn cứ qui định của pháp luật thuế hiện hành về trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan thuế, yêu cầu ................................................. đến trụ sở cơ quan thuế ...................... để cung cấp thông tin về................................................................
Thời gian: ....... giờ....... ngày ...... tháng ..... năm .....
Địa điểm: .........................................................................................................
Tài liệu mang theo:
1......................................................................................................................... 2............................................................................................................... .........
...........................................................................................................................
Nếu có vướng mắc đề nghị ..................... liên hệ với cơ quan thuế ........................theo địa chỉ ................................... số điện thoại ................................
Trường hợp không thể cung cấp được, ........................... phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do và gửi về cơ quan thuế trước ngày ........ tháng ....... năm........
Cơ quan thuế.................. thông báo để ..................... được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT; bộ phận thanh tra.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
NGƯỜI ĐƯỢC YÊU CẦU CUNG CẤP NHẬN THÔNG BÁO |
Ngày ............... tháng ............... năm .............. |
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) |
Ghi chú: Trường hợp chuyển Thông báo trực tiếp đến người nộp thuế thì người nộp thuế ký xác nhận đã nhận Thông báo.
|
|
|
|
Mẫu số: 09/KTTT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
|
|
|
............, ngày........ tháng........... năm .......
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Về việc cung cấp thông tin
Căn cứ Thông báo số.................................. của cơ quan thuế ................................. ngày ........... tháng ....... năm........... về việc yêu cầu cung cấp thông tin bằng trả lời trực tiếp phục vụ công tác thanh tra thuế,
Hôm nay, hồi ..... giờ..... ngày ..... tháng ..... năm .........
Tại:.............................................................................................................................
I. Đại diện cơ quan thuế:
Ông/Bà: .................................................... - Chức vụ: ...............................................
II. Người cung cấp thông tin:
Ông (bà): ...................................................................................................................
CMND số: ..................................................................................................................
Chức vụ: .................................. đại diện cho ........................ – MST:......................
Địa chỉ: ......................................................................................................................
III. Nội dung làm việc:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
IV. Các tài liệu người cung cấp thông tin cung cấp cho cơ quan thuế:
1...................................................................................................................................
2...................................................................................................................................
Biên bản này gồm có ..... trang, được lập thành .......... bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau. 01 bản được giao cho người cung cấp thông tin.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên bản hoặc có ý kiến bổ sung khác (nếu có) như sau: .............................................................................
NGƯỜI CUNG CẤP THÔNG TIN |
THANH TRA VIÊN THUẾ |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
1. Việc thu thập thông tin phải được thực hiện tại trụ sở cơ quan thuế.
2. Phần nội dung làm việc cần ghi đầy đủ các câu hỏi và các câu trả lời trong buổi làm việc.
3. Đối với các tài liệu người cung cấp thông tin cung cấp cho cơ quan thuế, người lập biên bản phải ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao.
4. Người có ý kiến khác phải tự ghi ý kiến của mình vào văn bản, nêu rõ lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
|
|
|
|
Mẫu số: 10/KTTT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH hoặc ĐOÀN THANH TRA... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ................................ |
..........., ngày........tháng..........năm ........ |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm giữ tài liệu, tang vật
liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế
CHỨC DANH NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
- Căn cứ Điều 90 Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;
- Căn cứ Quyết định số ........... ngày .............. của ..................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục thuế/Chi cục thuế;
- Căn cứ Quyết định số..............ngày..........tháng..........năm ............. của ................... về việc thanh tra ................................................................................
tại...........................................................................................................................;
- Xét đề nghị của..........................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Tạm giữ các tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế của:
Ông/bà/ tổ chức: ................................................. – Mã số thuế: .................
Giấy CMND/ Hộ chiếu/ Chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Chứng nhận đăng ký hoạt động số: .............................. do..................... cấp ngày.....................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Các tài liệu, tang vật bị tạm giữ bao gồm:
1.....................................................................................................................
2 ....................................................................................................................
(hoặc Danh mục các tài liệu, tang vật bị tạm giữ được ban hành kèm theo Quyết định này).
Thời hạn tạm giữ: .........................................................................................
Hình thức tạm giữ: ........................................................................................
Điều 2: Người thực hiện tạm giữ: ................................................................
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ông/bà/tổ chức có tên tại Điều 1, Điều 2 và Đoàn thanh tra ....................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT; Bộ phận thanh tra.
|
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Về hình thức tạm giữ ghi rõ niêm phong tại chỗ hay đưa đến nơi tạm giữ khác (ghi rõ nơi để tài liệu, tang vật bị tạm giữ).
|
|
|
|
Mẫu số: 12/KTTT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH hoặc ĐOÀN THANH TRA... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ................................ |
..........., ngày........tháng..........năm ........ |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xử lý tài liệu, tang vật bị tạm giữ
CHỨC DANH NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
- Căn cứ Điều 90 Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;
- Căn cứ Quyết định số ........... ngày .............. của ..................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục thuế/Chi cục thuế;
- Căn cứ Quyết định số.............ngày..........tháng..........năm ............. của ................... về việc thanh tra .............................................................................
tại........................................................................................................................;
- Căn cứ Quyết định số .............ngày..........tháng..........năm ............. của ................... về việc tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế;
- Căn cứ Biên bản tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế lập ngày.......... tháng .......... năm..........
- Xét đề nghị của..........................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Xử lý các tài liệu, tang vật tạm giữ liên quan đến hành vi trốn thuế của ông/bà/tổ chức ................................. – Mã số thuế .................. như sau:
.......................................................................................................................
......................................................................................................................
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ông/bà/tổ chức có tên tại Điều 1 và Đoàn thanh tra ............ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Lưu VT, Bộ phận thanh tra.
|
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
Tại Điều 1 cần ghi rõ từng loại tài liệu xử lý theo biện pháp nào (tổ chức bán, tịch thu hoặc trả lại).
|
|
|
|
Mẫu số: 13/KTTT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA ĐOÀN THANH TRA..................
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
|
BIÊN BẢN TRẢ LẠI TÀI LIỆU, TANG VẬT BỊ TẠM GIỮ
- Căn cứ Quyết định số........ngày........tháng..........năm ............. của ................... về việc thanh tra ..................................................................................
tại......................................................................................................................................;
- Căn cứ Quyết định số ........ngày.......tháng..........năm ............. của ................... về việc tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế;
- Căn cứ Quyết định số ........ngày..........tháng..........năm .......... của ................... về việc xử lý tài liệu, tang vật bị tạm giữ,
Hôm nay, hồi ..... giờ..... ngày ..... tháng ..... năm .........
Tại:.....................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. .......................................................... Chức vụ:....................................................;
2. .......................................................... Chức vụ:.....................................................;
.................................
Người có tài liệu, tang vật bị tạm giữ được hoàn trả là:
Ông (bà)/tổ chức:....................................................... – Mã số thuế:.......................................;
Giấy CMND/ Hộ chiếu/ Chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Chứng nhận đăng ký hoạt động số: ....................................... do ............................. cấp ngày................................
Địa chỉ: ............................................................................................................................
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà) ....................................... Nghề nghiệp:.........................................................;
Giấy chứng minh nhân dân số:.......................; Ngày cấp: ...............; Nơi cấp:...............;
Địa chỉ thường trú:..........................................................................................................;
2. Ông (bà) ....................................... Nghề nghiệp:.........................................................;
Giấy chứng minh nhân dân số:.......................; Ngày cấp: ...............; Nơi cấp:...............;
Địa chỉ thường trú:..........................................................................................................;
Tiến hành lập biên bản hoàn trả tài liệu, tang vật bị tạm giữ gồm:
STT |
Tên tài liệu, tang vật |
Số lượng |
Chủng loại, tình trạng tài liệu, tang vật |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản này gồm có ..... trang, được lập thành .......... bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau. 01 bản được giao cho cá nhân/ tổ chức có tài liệu, tang vật được trả lại.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký xác nhận vào từng trang biên bản hoặc có ý kiến bổ sung khác (nếu có) như sau:..............................................................................................................
NGƯỜI THỰC HIỆN HOÀN TRẢ TÀI LIỆU, TANG VẬT
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI (HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC) CÓ TÀI LIỆU, TANG VẬT ĐƯỢC HOÀN TRẢ (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐỊA DIỆN CHÍNH QUYỀN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
1. Trường hợp trong số những người chứng kiến có đại diện chính quyền địa phương thì phải ghi rõ họ tên và chức vụ.
2. Trong Bảng kê tài liệu, tang vật trả lại cần ghi chú rõ tài liệu, tang vật có được niêm phong không và tình trạng niêm phong.
3. Người có ý kiến khác phải tự ghi ý kiến của mình vào văn bản, nêu rõ lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
|
|
|
|
Mẫu số: 14/KTTT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ................................ |
..........., ngày........tháng..........năm ........ |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật
liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
- Căn cứ Điều 91 Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;
- Căn cứ Quyết định số ........... ngày .............. của ..................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục thuế/Chi cục thuế;
- Căn cứ Quyết định số.........ngày........tháng........năm .... của ................... về việc thanh tra ................................. tại......................................................;
- Căn cứ văn bản số.........ngày........ của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp quận (huyện, thị xã)......
- Xét đề nghị của..........................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Khám nơi cất giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế của:
Ông/bà/ tổ chức: ................................................. – Mã số thuế: .................
Giấy CMND/ Hộ chiếu/ Chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Chứng nhận đăng ký hoạt động số: .............................. do..................... cấp ngày.....................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Địa điểm khám: ............................................................................................
Thời gian khám: ............................................................................................
Điều 2: Thành phần Đoàn khám gồm có:
1. Ông (bà) .......................................... Chức vụ: ........................................
2. Ông (bà) .......................................... Chức vụ: ........................................
3. Ông (bà) .......................................... Chức vụ: ........................................
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ông/bà/tổ chức được thanh tra có tên tại Điều 1, các ông (bà) có tên tại Điều 2 và Đoàn thanh tra ........................chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã.... ; - Lưu VT; Bộ phận thanh tra. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Trường hợp khám nơi ở thì Quyết định khám phải được gửi cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quản lý địa bàn nơi có địa điểm bị khám.
|
|
|
|
Mẫu số: 15/KTTT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA ĐOÀN THANH TRA..................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
BIÊN BẢN KHÁM NƠI CẤT GIẤU TÀI LIỆU, TANG VẬT LIÊN QUAN ĐẾN HÀNH VI TRỐN THUẾ, GIAN LẬN THUẾ
- Căn cứ Quyết định số..............ngày..........tháng..........năm ............. của ................... về việc thanh tra .................................................................... ......................................................
tại..................................................................................................................,,,,............................;
- Căn cứ Quyết định số .............ngày..........tháng..........năm ............. của ................... về việc khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế,
- Căn cứ văn bản số.........ngày........ của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp quận (huyện, thị xã)......
Hôm nay, hồi ..... giờ..... ngày ..... tháng ..... năm .........
Tại:............................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. .................................................................. Chức vụ:........................................................;
2. .................................................................. Chức vụ:........................................................;
3. .................................................................. Chức vụ:........................................................;
...........................
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà) ....................................... Nghề nghiệp:...................................................................;
Giấy chứng minh nhân dân số:.................................; Ngày cấp: ...............; Nơi cấp:...............;
Địa chỉ thường trú:......................................................................................................................;
2. Ông (bà) ....................................... Nghề nghiệp:...................................................................;
Giấy chứng minh nhân dân số:.................................; Ngày cấp: ...............; Nơi cấp:...............;
Địa chỉ thường trú:......................................................................................................................;
Tiến hành khám: ......................................................................................................................
..................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
là nơi cất giấu tài liệu, tang vật có liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế của:
Ông (bà)/tổ chức:....................................................... – Mã số thuế:.......................................;
Giấy CMND/ Hộ chiếu/ Chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Chứng nhận đăng ký hoạt động số: ................................................................... do ............................. cấp ngày................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................................
Chủ nơi bị khám là:
Ông (bà)/tổ chức:....................................................... – Mã số thuế:.......................................;
Giấy CMND/ Hộ chiếu/ Chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Chứng nhận đăng ký hoạt động số: ................................................................... do ............................. cấp ngày................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................................
Sau khi khám chúng tôi phát hiện và tạm giữ những tài liệu, tang vật sau:
STT |
Tên tài liệu, tang vật |
Số lượng |
Chủng loại, tình trạng tài liệu, tang vật |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tài liệu, tang vật nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Các đề xuất khác của Đoàn khám về việc xử lý các tài liệu được phát hiện (nếu có).
Việc khám kết thúc vào hồi ..... giờ..... ngày ..... tháng ..... năm .........
Biên bản này gồm có........ trang, được lập thành .......... bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau. 01 bản được giao cho cá nhân/ tổ chức có tài liệu, tang vật được trả lại.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên bản hoặc có ý kiến bổ sung khác (nếu có) như sau: ..................................................................................................
Chủ nơi bị khám hoặc |
Người khám |
(người thành niên trong gia đình) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biên bản khám |
Người chứng kiến |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
1. Trường hợp trong số những người chứng kiến có đại diện chính quyền địa phương thì phải ghi rõ họ tên và chức vụ.
2. Trong Bảng kê tài liệu, tang vật bị tạm giữ cần ghi chú rõ tài liệu, tang vật có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người (hoặc đại diện tổ chức) có tài liệu, tang vật bị tạm giữ, có sự chứng kiến của đại diện gia đình hay đại diện chính quyền không, nếu không có phải ghi rõ có sự chứng kiến của ông (bà)...
3. Người có ý kiến khác phải tự ghi ý kiến của mình vào văn bản, nêu rõ lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
|
|
|
|
Mẫu số: 16/KTTT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ................................ |
..........., ngày........tháng..........năm ........ |
QUYẾT ĐỊNH
V/v bãi bỏ quyết định kiểm tra tại (..........NNT.........)
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
- Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Quyết định số ........... ngày .............. của ..................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục thuế/Chi cục thuế;
- Xét đề nghị của .........................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ Quyết định số ......... ngày ......tháng ..... năm ....... của ................ về việc kiểm tra tại (..........NNT.........)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ông/bà/tổ chức được kiểm tra có tên tại Điều 1 và Đoàn kiểm tra theo Quyết định số ....... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Lưu: VT; Bộ phận kiểm tra. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
|
|
|
Mẫu số: 17/KTTT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ................................ |
..........., ngày........tháng..........năm ........ |
QUYẾT ĐỊNH
V/v Xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính
qua thanh tra (kiểm tra) việc chấp hành pháp luật thuế
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
- Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Quyết định số ........... ngày .............. của ..................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục thuế/Chi cục thuế;
- Căn cứ kiến nghị tại Biên bản thanh tra (kiểm tra) thuế ký ngày ..... tháng ...... năm ...... tại ...................... của Đoàn thanh tra (kiểm tra) của ....... theo Quyết định số ..........v/v thanh tra (kiểm tra) thuế tại ..............
- Xét đề nghị của .........................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với (....Tên NNT.........), MST:........., thời kỳ thanh tra, kiểm tra từ ... đến ... :
1. Truy thu thuế là: ............. đồng (bằng chữ:.........) (trong đó: chi tiết theo từng loại thuế và số tiền thuế)
2. Phạt (nếu có, chi tiết theo hành vi và số tiền phạt)
Yêu cầu ............... nộp vào tài khoản ............... của .................. mở tại Kho bạc Nhà nước ........................
Thời hạn nộp: Trong 10 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu nộp chậm sẽ bị xử phạt theo quy định của Pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ông/bà/tổ chức được thanh tra (kiểm tra) có tên tại Điều 1chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các đơn vị có liên quan (KK, PC, ...) - Lưu: VT; Bộ phận thanh tra (kiểm tra). |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
|
|
|
Mẫu số: 18/KTTT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ................................ |
..........., ngày........tháng..........năm ........ |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn thời hạn thanh tra (kiểm tra) tại ......
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
- Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Quyết định số ........... ngày .............. của ..................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục thuế/Chi cục thuế;
- Căn cứ Quyết định số ............. ngày .................... của ............ về việc thanh tra (kiểm tra) thuế tại .........
- Xét đề nghị của Trưởng đoàn thanh tra (kiểm tra) thuế;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Gia hạn thời hạn thanh tra (kiểm tra) của Đoàn thanh tra (kiểm tra) theo Quyết định số.......ngày…/.../ ....của…………về việc thanh tra (kiểm tra) tại .........
Thời gian gia hạn là…. ngày kể từ ngày...../...../….đến ngày......./...../....
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ông/bà/tổ chức được thanh tra (kiểm tra) có tên tại Điều 1 và Đoàn thanh tra (kiểm tra) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Lưu: VT; Bộ phận thanh tra (kiểm tra). |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |