Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 15/2000/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn bổ sung và sửa đổi một số điểm trong Thông tư số 39-TC/TCT ngày 26/6/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 05/CP ngày 20/1/1995 và Nghị định số 30/CP ngày 5/4/1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 15/2000/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2000/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 23/02/2000 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 15/2000/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 15/2000/TT/BTC NGÀY 23 THÁNG 2 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỂM TRONG THÔNG TƯ SỐ 39 TC/TCT NGÀY 26 THÁNG 6 NĂM 1997 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 05/CP NGÀY 20 THÁNG 1 NĂM 1995 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 30/CP NGÀY 5 THÁNG 4 NĂM 1997 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH PHÁP LỆNH THUẾ THU NHẬP ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ THU NHẬP CAO
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi một số điều Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao được Uỷ ban thường vụ Quốc hội thông qua ngày 30/6/1999;
Căn cứ Nghị định số 170/1999/NĐ-CP ngày 6 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về sửa đổi một số điều của Nghị định số 05/CP ngày 20/1/1995 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;
Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung sửa đổi một số điểm của Thông tư số 39 TC/TCT ngày 26/6/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 05/CP ngày 20 tháng 1 năm 1995 và Nghị định số 30/CP ngày 5 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao như sau:
"Trợ cấp thôi việc được chi từ quỹ bảo hiểm xã hội" được thay thế bằng nội dung: "Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc cho các đối tượng theo quy định của Bộ luật Lao động".
"Thu nhập của chủ hộ kinh doanh cá thể đã thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (thu nhập của họ không được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế)".
Thuế thu nhập thường xuyên được tính theo phương pháp luỹ tiến từng phần trong các bậc thuế; phương pháp tính thuế luỹ tiến từng phần được cụ thể hoá theo ví dụ sau: Người Việt Nam có thu nhập bình quân tháng là 4.500.000đ, số thuế thu nhập phải nộp là 450.000đ thì tiền thuế được tính như sau:
- Bậc 1 thu nhập đến 2.000.000 đ không thu
- Bậc 2 thu nhập trên 2.000.000đ đến 3.000.000đ thuế suất 10%
+ Số thuế phải nộp là:
(3.000.000đ - 2.000.000đ) x10% = 100.000đ
- Bậc 3 thu nhập trên 3.000.000đ đến 4.000.000đ thuế suất 20%
+ Số thuế phải nộp là:
(4.000.000đ - 3.000.000đ) x 20% = 200.000đ
- Bậc 4 thu nhập trên 4.000.000đ thuế suất 30%
+ Số thuế phải nộp là:
(4.500.000đ - 4.000.000đ) x 30% = 150.000đ
Tổng số tiền thuế thu nhập phải nộp là:
450.000đ = (100.000đ + 200.000đ + 150.000đ)
Để đơn giản thủ tục tính tiền thuế thu nhập phải nộp của các biểu thuế luỹ tiến từng phần được tính theo bảng hướng dẫn sau:
a/ Tính thuế thu nhập thường xuyên đối với công dân Việt Nam và cá nhân khác định cư tại Việt Nam. Đơn vị tính: đồng
Bậc
|
Thu nhập bình quân tháng
|
Thuế suất %
|
Thuế phải nộp
|
1 2 3 4 5 6
|
đến 2.000.000 Trên 2.000.000 đến 3.000.000 Trên 3.000.000 đến 4.000.000 Trên 4.000.000 đến 6.000.000 Trên 6.000.000 đến 8.000.000 Trên 8.000.000 đến 10.000.000 Trên 10.000.000
|
0 10 20 30 40 50 60
|
0 TNCT x 10% - 200.000 TNCT x 20% - 500.000 TNCT x 30% - 900.000 TNCT x 40% - 1.500.000 TNCT x 50% - 2.300.000 TNCT x 60% - 3.300.000
|
TNCT: Thu nhập chịu thuế
(x): Nhân với thuế suất
(-): Trừ
Công dân Việt Nam ở trong nước và cá nhân khác định cư tại Việt Nam, sau khi nộp thuế thu nhập theo biểu thuế này nếu thu nhập còn lại trên 8.000.000đ/tháng thì nộp thuế thu nhập bổ sung 30% số vượt trên 8.000.000đ.
Ví dụ: Cá nhân A có thu nhập bình quân tháng là 20.000.000đồng thì thuế thu nhập được xác định như sau:
- Thuế thu nhập phải nộp theo biểu = 20.000.000đ x 60% - 3.300.000đ = 8.700.000đ.
- Thu nhập còn lại sau khi nộp thuế theo biểu thuế luỹ tiến từng phần: 11.300.000đ = (20.000.000đ - 8.700.000đ)
- Thuế thu nhập bổ sung: 990.000đ = 11.300.000đ x 30%
Tổng số thuế thu nhập phải nộp 1 tháng là 9.690.000đ = 8.700.000 + 990.000đ
b/ Tính thuế thu nhập thường xuyên đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam và công dân Việt Nam lao động công tác tại nước ngoài. Đơn vị tính: đồng
Bậc
|
Thu nhập bình quân tháng
|
Thuế suất %
|
Thuế phải nộp
|
1 2 3 4 5 6
|
đến 8.000.000 Trên 8.000.000 đến 20.000.000 Trên 20.000.000 đến 50.000.000 Trên 50.000.000 đến 80.000.000 Trên 80.000.000 đến 120.000.000 Trên 120.000.000
|
0 10 20 30 40 50
|
0 TNCT x 10% - 800.000 TNCT x 20% - 2.800.000 TNCT x 30% - 7.800.000 TNCT x 40% - 15.800.000 TNCT x 50% - 27.800.000
|
TNCT: Thu nhập chịu thuế
(x) : Nhân với thuế suất
(-) : Trừ
Ví dụ: Người nước ngoài có thu nhập thường xuyên 70 tr.đ/tháng thì thuế thu nhập được tính như sau:
Thu nhập thường xuyên 70 tr.đ/tháng thuộc bậc 4, thuế thu nhập phải nộp là:
70 tr.đ x 30%) - 7,8 tr.đ = 13,2 tr.đ
Đối với thu nhập không thường xuyên: Các tổ chức cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ trước khi chi trả thu nhập.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/1999.
Các cụm từ "Khoản 2 Điều 10 Pháp lệnh thuế thu nhập" trong Thông tư số 39 TC/TCT ngày 26/6/1997 được thay thế bằng cụm từ "khoản 2 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi một số Điều Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao được UBTVQH thông qua ngày 30/6/1999".
Các quy định khác không được hướng dẫn tại Thông tư này vẫn được thực hiện theo Thông tư số 39 TC/TCT ngày 26/6/1997 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, xem xét, giải quyết.