Thông tư 106/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu, nộp, hoàn trả thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp và các khoản đảm bảo thanh toán thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 106/2005/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 106/2005/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/12/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Thu, nộp, hoàn trả thuế chông bán phá giá - Ngày 05/12/2005, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 106/2005/TT-BTC hướng dẫn thu, nộp, hoàn trả thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp và các khoản đảm bảo thanh toán thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp. Theo đó, căn cứ để tính thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp là số lượng hàng hoá nhập khẩu, giá tính thuế, tỷ giá tính thuế và thuế suất... Phương pháp tính thuế được xác định như sau: Thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp bằng (=) Số lượng hàng hoá nhập khẩu bị áp dụng thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp nhân với (x) Giá tính thuế nhân với (x) Thuế suất. Đối tượng nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp phải nộp xong tiền thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp hoặc các khoản bảo đảm thanh toán thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp trước khi nhận hàng... Các trường hợp được hoàn trả: Mức thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp phải nộp theo quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp tạm thời cao hơn mức thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, Các khoản bảo đảm thanh toán thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp phải nộp cao hơn mức thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 106/2005/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 106/2005/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
của Bộ Tài chính số 106/2005/TT-BTC
ngày 05 tháng 12 năm 2005
Hướng dẫn thu, nộp, hoàn trả
thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp
và các khoản
đảm bảo thanh toán thuế chống bán phá giá,
thuế chống trợ cấp
Căn
cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu;
Căn
cứ Luật Hải quan;
Căn
cứ Pháp lệnh số 20/2004/PL-UBTVQH ngày 29/4/2004 về
chống bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam và
Pháp lệnh số 22/2004/PL-UBTVQH ngày 20/8/2004 về chống
trợ cấp hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam;
Căn
cứ Nghị định số 90/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005
quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh chống bán phá giá hàng hoá nhập
khẩu vào Việt Nam và Nghị định số
89/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh chống trợ cấp hàng hoá nhập khẩu vào
Việt Nam;
Bộ
Tài chính hướng dẫn thủ tục thu, nộp ngân
sách nhà nước các khoản thuế chống bán phá giá,
thuế chống trợ cấp hàng hoá nhập khẩu vào
Việt Nam; thủ tục hoàn trả thuế chống bán
phá giá, thuế chống trợ cấp tạm thời
hoặc các khoản bảo đảm thanh toán thuế
chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp tạm
thời như sau:
I-
Đối tượng chịu thuế:
Hàng hoá nhập khẩu
thuộc đối tượng bị áp dụng thuế
chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp
theo quyết định của Bộ trưởng Bộ
Thương mại.
II-
Đối tượng nộp thuế:
Tổ chức, cá nhân
nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng
chịu thuế quy định tại mục I Thông tư
này là đối tượng nộp thuế chống bán phá
giá, thuế chống trợ cấp.
III-
Căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế:
1/
Căn cứ tính thuế:
Căn cứ để tính
thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp
là số lượng hàng hoá nhập khẩu, giá tính
thuế, tỷ giá tính thuế và thuế suất.
1.1- Số lượng hàng hoá là
số lượng hàng hoá nhập khẩu bị áp dụng
thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ
cấp;
1.2- Giá tính thuế, tỷ
giá tính thuế được thực hiện theo quy
định như đối với thuế nhập
khẩu;
1.3- Thuế suất
thuế chống bán phá giá, thuế suất thuế
chống trợ cấp là mức thuế suất theo
Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Thương mại.
2/
Phương pháp tính thuế:
Thuế
chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp
|
|
Số
lượng hàng hoá nhập khẩu bị áp dụng
thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống
trợ cấp |
|
Giá tính
thuế |
|
Thuế
suất |
= |
x |
X |
||||
|
|
|
IV-
Thời điểm tính thuế, thời hạn nộp
thuế:
1- Thời điểm tính
thuế: là ngày đối tượng nộp thuế
đăng ký tờ khai hải quan với cơ quan hải
quan theo quy định của Luật hải quan;
đồng thời trong thời hạn hiệu lực
của Quyết định áp dụng thuế chống bán
phá giá hoặc thuế chống trợ cấp của
Bộ trưởng Bộ Thương mại.
2- Thời hạn nộp
thuế: Đối tượng nhập khẩu hàng hoá
thuộc đối tượng chịu thuế chống
bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp phải
nộp xong tiền thuế chống bán phá giá, thuế
chống trợ cấp hoặc các khoản bảo
đảm thanh toán thuế chống bán phá giá, thuế
chống trợ cấp trước khi nhận hàng.
Trường hợp đối tượng nộp
thuế được các tổ chức tín dụng
bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì
thời hạn nộp thuế là 30 ngày kể từ ngày
đối tượng nộp thuế đăng ký Tờ
khai hải quan.
Trường hợp hàng hoá
tạm nhập tái xuất, hàng nhập khẩu để
sản xuất hàng xuất khẩu thuộc đối
tượng chịu thuế chống bán phá giá hoặc
thuế chống trợ cấp thì thời hạn nộp
thuế thực hiện theo quy định như thời
hạn nộp thuế thuế nhập khẩu của hàng
tạm nhập tái xuất, hàng nhập khẩu để
sản xuất hàng xuất khẩu.
V-
Thủ tục thu nộp:
1/ Khi nhận
được Quyết định áp dụng thuế
chống bán phá giá tạm thời, thuế chống trợ
cấp tạm thời, cơ quan hải quan có trách
nhiệm thu số thuế chống bán phá giá tạm thời,
thuế chống trợ cấp tạm thời, hoặc các
khoản bảo đảm thanh toán thuế chống bán phá
giá, thuế chống trợ cấp và gửi vào tài
khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở
tại Kho bạc nhà nước. Chứng từ nộp
tiền là biên lai thu tiền hoặc uỷ nhiệm chi.
2/ Sau khi nhận
được Quyết định áp dụng thuế
chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp hoặc
Quyết định không áp dụng thuế chống bán phá
giá, thuế chống trợ cấp của Bộ
trưởng Bộ Thương mại (quyết
định chính thức), cơ quan hải quan thực
hiện hoàn trả cho đối tượng nộp thuế
(nếu nộp thừa) hoặc làm thủ tục
chuyển số thuế phải thu từ tài khoản
tạm giữ để nộp ngân sách nhà nước.
VI-
Các trường hợp được hoàn trả:
1/ Mức thuế chống
bán phá giá, thuế chống trợ cấp phải nộp
theo quyết định áp dụng thuế chống bán phá
giá, thuế chống trợ cấp tạm thời cao
hơn mức thuế chống bán phá giá, thuế chống
trợ cấp theo quyết định chính thức của
Bộ trưởng Bộ Thương mại.
2/ Các khoản bảo
đảm thanh toán thuế chống bán phá giá, thuế
chống trợ cấp phải nộp cao hơn mức
thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp
theo quyết định chính thức của Bộ
trưởng Bộ Thương mại.
VII-
Thủ tục hoàn trả:
Căn cứ Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Thương
mại, đối tượng nộp thuế gửi công
văn đề nghị hoàn
thuế kèm theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu, chứng
từ nộp thuế nếu có (bản gốc hoặc
bản sao đóng dấu sao y bản chính) tới cơ quan
hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu
để được hoàn trả khoản thuế
chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp hoặc
các khoản bảo đảm thanh toán thuế chống bán
phá giá, thuế chống trợ cấp. Trong thời hạn
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, cơ quan hải quan nơi làm thủ tục
nhập khẩu có trách nhiệm hoàn trả (hoặc không thu)
cho đối tượng nộp thuế.
VIII-
Tổ chức thực hiện:
1/Thông tư này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
2/ Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc đề nghị
phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải
quyết./.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương
Chí Trung