Thông tư 03/2021/TT-BTC miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp với doanh nghiệp khoa học, công nghệ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 03/2021/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2021/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/01/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Doanh nghiệp KHCN được miễn thuế thu nhập 04 năm
Ngày 11/01/2021, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 03/2021/TT-BTC về việc hướng dẫn về miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ quy định tại Nghị định 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Theo đó, doanh nghiệp khoa học và công nghệ được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được miễn 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong vòng 09 năm tiếp theo. Thời gian miễn, giảm thuế này được tính liên tục, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ. Nếu trong 03 năm đầu không có thu nhập chịu thuế thì thời gian được tính bắt đầu từ năm thứ tư.
Ngoài ra, Thông tư cũng quy định nếu năm nào doanh nghiệp khoa học công nghệ không đạt điều kiện về doanh thu của các sản phẩm khoa học công nghệ tối thiểu bằng 30% trên tổng doanh thu thì năm đó không được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế và được tính trừ vào thời gian được hưởng ưu đãi. Trong trường hợp thời gian hoạt động của doanh nghiệp trong năm đầu tiên dưới 12 tháng thì được lựa chọn hưởng ưu đãi miễn giảm thuế từ năm đó hoặc năm tiếp theo.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/3/2021.
Thông tư này làm hết hiệu lực một phàn Thông tư liên tịch 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV, Thông tư liên tịch 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV
Xem chi tiết Thông tư 03/2021/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 03/2021/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH _________ Số: 03/2021/TT-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2021 |
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 06 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết Luật sửa đổi, bổ sung một sồ điều của các Luật về thuế;
Căn cứ Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 4377/VPCP-KTTH ngày 02 tháng 6 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng đẫn về miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ quy định tại Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Tiêu chí, cơ sở xác định dịch vụ có ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin là dịch vụ mới thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng trung ương; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; Website Tổng cục Thuế; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, TCT (VT, CS) |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
BẢNG KÊ ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN)
Kỳ tính thuế: từ............................................ đến
Tên người nộp thuế:........................................................................
Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đại lý thuế (nếu có): …………………………………….
Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ:............................................
ngày cấp:........... , nơi cấp:..........................................................................................
Danh mục sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đủ điều kiện được hưởng ưu đãi năm 20...:
1)..................................................................................................................................
2)..................................................................................................................................
A. Xác định điều kiện về doanh thu để được hưởng ưu đãi:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
TT |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
1 |
Doanh thu từ sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ |
|
2 |
Tổng doanh thu của doanh nghiệp |
|
3 |
Tỷ lệ vế doanh thu làm căn cứ xét ưu đãi thuế (= 1/2) |
|
B. Xác định số thuế TNDN được hưởng ưu đãi:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
TT |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
1 |
Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ |
|
2 |
Thuế TNDN được giảm 50% |
|
3 |
Thuế TNDN được miễn |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: …… Chứng chỉ hành nghề số:...... ….. |
…, ngày... tháng... năm…. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) |