Thông tư 07/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu và sử dụng phí thẩm định cải tạo, phục hồi môi trường
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 07/2023/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2023/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/02/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường từ 6-61 triệu đồng
Theo đó, mức thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định từ 6 triệu đồng đến 61 triệu đồng, tùy thuộc tổng vốn đầu tư dự án. Cụ thể, đối với dự án có tổng vốn đầu tư dự án đến 10 tỷ đồng, mức phí thẩm định là 6 triệu đồng. Đối với dự án có tổng vốn đầu tư dự án trên 100 đến 200 tỷ đồng, mức phí thẩm định là 30 triệu đồng.
Đối với dự án có tổng vốn đầu tư dự án trên 1.000 đến 1.500 tỷ đồng, trên 3.000 đến 5.000 tỷ đồng, mức phí thẩm định lần lượt là 48 và 53 triệu đồng. Mức phí thẩm định cao nhất là 61 triệu đồng đối với dự án có tổng vốn đầu tư dự án trên 7.000 tỷ đồng.
Tổ chức thu phí phải nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước. Tổ chức thu phí là cơ quan Nhà nước được khoán chi phí hoạt đồng từ nguồn thu phí theo quy định được trích để lại 70% tổng số tiền phí thu được để chi cho hoạt động thẩm định, thu phí và nộp 30% tổng số tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 20/03/2023.
Xem chi tiết Thông tư 07/2023/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 07/2023/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 07/2023/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2023 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG DO CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định.
Mức thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường được quy định như sau:
Số tt |
Tổng vốn đầu tư dự án (tỷ đồng) |
Mức phí (triệu đồng) |
1 |
Đến 10 |
6,0 |
2 |
Trên 10 đến 20 |
9,0 |
3 |
Trên 20 đến 50 |
15,0 |
4 |
Trên 50 đến 100 |
27,0 |
5 |
Trên 100 đến 200 |
30,0 |
6 |
Trên 200 đến 500 |
39,0 |
7 |
Trên 500 đến 1.000 |
44,0 |
8 |
Trên 1.000 đến 1.500 |
48,0 |
9 |
Trên 1.500 đến 2.000 |
49,0 |
10 |
Trên 2.000 đến 3.000 |
51,0 |
11 |
Trên 3.000 đến 5.000 |
53,0 |
12 |
Trên 5.000 đến 7.000 |
56,0 |
13 |
Trên 7.000 |
61,0 |
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |