Quyết định 89/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 89/2004/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 89/2004/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/11/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận tiêu chuẩn thiết bị viễn thông (SMS: 200301 - Không gửi qua fax) - Ngày 22/11/2004, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 89/2004/QĐ-BTC quy định về phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông. Theo đó, lệ phí cấp Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn thiết bị, vật tư bưu chính viễn thông đối với thiết bị, vật tư nhập khẩu hàng phi mậu dịch và hàng quà biếu nếu dưới 50 triệu đồng áp dụng mức thu: 50.000 đồng, từ 50 đến dưới 250 triệu đồng: 150.000 đồng, từ 4 đến dưới 6 tỷ đồng: 5 triệu đồng... Đối với thiết bị, vật tư sản xuất trong nước, nhập khẩu hàng mậu dịch, hàng mậu dịch kèm theo dự án đầu tư: thu một lần đối với từng mặt hàng theo thời hạn tương ứng như: Tổng đài: 8 triệu đồng, Thiết bị truy cập mạng: 5 triệu đồng, Thiết bị truyền dẫn Viba: 7 triệu đồng, Thiết bị truyền dẫn cáp quang: 11 triệu đồng... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 89/2004/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 89/2004/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ
89/2004/QĐ-BTC
NGÀY 22 THÁNG 11 NĂM 2004 QUY ĐỊNH VỀ PHÍ, LỆ PHÍ
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BƯU ĐIỆN VÀ HOẠT ĐỘNG
BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25
tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá ngày 24 tháng
12 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 37/2002/QĐ-TTg ngày 14/3/2002
của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết số 07-NQ/TW ngày 27/11/2001 của Bộ Chính trị về hội nhập kinh tế quốc tế;
Sau khi có ý kiến của Bộ Bưu chính, Viễn thông
(tại công văn số 1624/BBCVT-KHTC ngày 19/8/2004 và công văn số 1997/BBCVT-KHTC
ngày 11/10/2004);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức
thu phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông.
Điều 2. Tổ chức, cá nhân được cơ quan quản lý nhà
nước về bưu chính viễn thông thẩm định, đánh giá chất lượng và cấp giấy chứng
nhận chất lượng bưu điện phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Biểu mức thu
ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Không thu phí, lệ phí quản lý chất lượng
bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông đối với:
1. Mạng viễn
thông dùng riêng của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao phục vụ trực tiếp
an ninh, quốc phòng, đối ngoại;
2. Mạng thông tin
liên lạc phục vụ đột xuất khi xảy ra bão lụt và các thiên tai khác;
3. Mạng thông tin
liên lạc thuộc các cơ quan và tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quy chế
miễn trừ ngoại giao (trừ việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn các
thiết bị, vật tư bưu chính viễn thông).
Điều 4. Tiền thu phí, lệ phí quản lý chất lượng
bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông quy định tại Quyết định này là khoản
thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu
phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông (cơ
quan thu phí, lệ phí) được trích 90% (chín mươi phần trăm) số tiền phí, lệ phí
thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho công việc quản lý
chất lượng bưu điện, hoạt động bưu chính viễn thông và thu phí, lệ phí theo chế
độ quy định;
2. Cơ quan thu
phí, lệ phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán 10% số tiền phí, lệ phí
thu được còn lại vào ngân sách nhà nước theo
chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước
hiện hành.
Điều 5.
1. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Quyết định này
thay thế Quyết định số 150/2000/QĐ-BTC ngày 19/9/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính Ban hành Biểu mức thu lệ phí quản lý chất lượng bưu điện.
3. Các vấn đề
khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng tiền thu về phí, lệ phí,
chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí... không đề cập tại Quyết định
này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 6. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí,
lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông, đơn vị
được giao nhiệm vụ tổ chức thu phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt
động bưu chính viễn thông và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
BƯU ĐIỆN VÀ HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 89/2004/QĐ-BTC
ngày 22
tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A. LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN PHÙ
HỢP
TIÊU CHUẨN THIẾT BỊ, VẬT TƯ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
1. Đối với thiết bị, vật tư nhập khẩu hàng phi mậu
dịch và hàng quà biếu:
STT |
Giá trị lô hàng cho một lần nhập khẩu |
Mức thu (1.000 đồng) |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
50 |
2 |
Từ 50 triệu đến dưới 250
triệu đồng |
150 |
3 |
Từ 250 triệu đến dưới 500
triệu đồng |
375 |
4 |
Từ 500 triệu đến dưới 01 tỷ đồng |
750 |
5 |
Từ 01 tỷ đến dưới 02 tỷ đồng |
1.500 |
6 |
Từ 02 tỷ đến dưới 04 tỷ đồng |
3.000 |
7 |
Từ 04 tỷ đến dưới 06 tỷ đồng |
5.000 |
8 |
Từ 06 tỷ đến dưới 08 tỷ đồng |
7.000 |
9 |
Từ 08 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng |
9.000 |
10 |
Từ 10 tỷ đồng trở lên |
10.000 |
2. Đối với thiết bị, vật tư sản xuất trong nước, nhập
khẩu hàng mậu dịch, hàng mậu dịch kèm theo dự án đầu tư: thu một lần đối với từng mặt hàng theo thời hạn tương
ứng (không phân biệt số lượng hàng của từng mặt hàng và số lần sản xuất, nhập
khẩu trong thời hạn giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn có hiệu lực thi hành).
STT |
Danh mục thiết bị, vật tư |
Mức thu (1.000 đồng) |
1 |
Tổng đài và thiết bị truy cập
mạng (3 năm). |
|
|
- Tổng đài |
8.000 |
|
- Thiết bị truy cập mạng |
5.000 |
2 |
Tổng đài PABX (3 năm). |
|
|
- Từ 128 số trở lên |
5.000 |
|
- Dưới 128 số |
2.000 |
3 |
Thiết bị truyền dẫn Viba (3
năm). |
7.000 |
4 |
Thiết bị truyền dẫn cáp quang
(3 năm). |
11.000 |
5 |
Các loại thiết bị nguồn công
suất trên 2,5 KW (2 năm). |
3.000 |
6 |
Cáp sợi quang (2 năm). |
6.000 |
7 |
Cáp thông tin kim loại (2
năm). |
5.000 |
8 |
Thiết bị điện thoại không dây
(2 năm). |
6.000 |
9 |
Thiết bị đầu cuối kết nối vào
mạng ISDN (2 năm). |
5.000 |
10 |
Thiết bị phát, thu-phát sóng
vô tuyến điện (VTĐ) có băng tần số nằm trong khoảng từ 9 KHz đến 400 GHz, có
công suất từ 60 MW trở lên (2 năm): |
|
|
- Thiết bị phát, thu-phát
sóng dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện cố định hoặc lưu động
mặt đất. |
5.000 |
|
- Thiết bị phát, thu-phát
sóng VTĐ chuyên dùng cho truyền hình quảng bá. |
5.000 |
|
- Thiết bị phát, thu-phát
sóng VTĐ chuyên dùng cho phát thanh quảng bá. |
3.000 |
|
- Thiết bị phát, thu-phát
sóng VTĐ dùng cho phát chuẩn (tần số, thời gian). |
5.000 |
|
- Thiết bị phát, thu-phát
sóng VTĐ dùng cho định vị và đo đạc từ xa. |
5.000 |
|
- Thiết bị phát, thu-phát
sóng VTĐ dùng cho thông tin vệ tinh (trừ các thiết bị lưu động dùng trong
hàng hải và hàng không). |
5.000 |
|
- Thiết bị phát, thu-phát
sóng VTĐ nghiệp dư. |
1.000 |
|
- Thiết bị phát, thu-phát
sóng VTĐ dùng cho nghiệp vụ lưu động hàng hải (kể cả các thiết bị trợ giúp,
thiết bị vệ tinh). |
3.000 |
|
- Thiết bị phát, thu-phát
sóng VTĐ dùng cho nghiệp vụ lưu động hàng không (kể cả thiết bị trợ giúp,
thiết bị vệ tinh). |
3.000 |
11 |
Thiết bị ra đa, các thiết bị
trợ giúp bằng sóng vô tuyến và các thiết bị điều khiển xa bằng sóng vô tuyến
(2 năm): |
|
|
- Thiết bị ra đa. |
3.000 |
|
- Thiết bị phát, thu-phát
sóng VTĐ dùng cho đạo hàng. |
3.000 |
|
- Thiết bị cảnh báo, điều
khiển xa bằng sóng VTĐ. |
3.000 |
12 |
Các loại nguồn công suất đến
2,5 KW (2 năm). |
3.000 |
13 |
Các loại ống nhựa dùng cho
tuyến cáp ngầm (2 năm). |
5.000 |
14 |
Máy Telex (2 năm). |
3.000 |
15 |
Máy Fax (2 năm). |
2.000 |
16 |
Máy nhắn tin (2 năm). |
1.000 |
17 |
Máy điện thoại di động (2
năm). |
3.000 |
18 |
Máy điện thoại thấy hình tốc
độ thấp (2 năm). |
5.000 |
19 |
Máy điện thoại tự động loại
cố định (2 năm). |
3.000 |
20 |
Thiết bị đầu cuối và vật tư
khác (2 năm). |
1.000 |
21 |
Tương thính điện từ trường (2
năm). |
500 |
B. LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
STT |
Danh mục |
Mức thu (1.000 đồng) |
I |
Dịch vụ viễn thông cơ bản (3 năm) |
|
1 |
Dịch vụ điện thoại. |
5.000 |
2 |
Dịch vụ điện báo. |
500 |
3 |
Dịch vụ Telex. |
500 |
4 |
Dịch vụ Fax. |
5.000 |
5 |
Dịch vụ thuê kênh riêng. |
3.000 |
6 |
Dịch vụ truyền số liệu. |
5.000 |
7 |
Dịch vụ truyền hình, truyền
ảnh, âm thanh. |
5.000 |
8 |
Dịch vụ truyền báo điện tử. |
3.000 |
9 |
Dịch vụ điện thoại di động. |
5.000 |
10 |
Dịch vụ nhắn tin. |
1.000 |
II |
Dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng (2 năm) |
|
1 |
Dịch vụ thư điện tử. |
3.000 |
2 |
Dịch vụ thư thoại. |
3.000 |
3 |
Dịch vụ lưu trữ, cung cấp
thông tin. |
1.000 |
4 |
Các dịch vụ Internet: thư tín
điện tử, truyền tệp dữ liệu, truy nhập từ xa, truy nhập các cơ sở dữ liệu
theo các phương thức khác nhau. |
3.000 |
III |
Dịch vụ bưu chính cơ bản (3 năm) |
|
1 |
Dịch vụ bưu phẩm |
500 |
2 |
Dịch vụ bưu kiện đến 31,5 kg. |
500 |
3 |
Dịch vụ phát hành báo chí và
ấn phẩm định kỳ. |
150 |
4 |
Dịch vụ chuyển tiền. |
300 |
IV |
Dịch vụ bưu chính khác (2 năm) |
|
1 |
Dịch vụ kinh doanh tem chơi. |
3.000 |
2 |
Dịch vụ chuyển phát nhanh. |
5.000 |
3 |
Dịch vụ bưu phẩm không địa
chỉ. |
3.000 |
4 |
Dịch vụ bưu chính uỷ thác. |
2.000 |
5 |
Dịch vụ bưu kiện nặng (có
khối lượng trên 31,5 kg). |
4.000 |
6 |
Các loại dịch vụ kết hợp giữa
bưu chính và viễn thông được cung cấp
trên cơ sở có công đoạn phải sử dụng đến mạng lưới bưu chính như: dịch vụ
điện hoa, thư tín điện tử, dữ liệu bưu chính (datapost). |
3.000 |
7 |
Các loại dịch vụ khác về tài
chính bưu chính: |
|
|
- Dịch vụ chuyển tiền (thư
chuyển tiền, điện chuyển tiền, chuyển tiền theo danh sách, chuyển tiền
nhanh). |
2.000 |
|
- Dịch vụ khác (hối phiếu bưu
chính; séc bưu chính; séc du lịch bưu chính; phát hàng thu tiền; chuyển
khoản; thanh toán qua bưu chính; tiết kiệm bưu điện; thu và trả tiền: thu
tiền cước dịch vụ viễn thông, tiền nước, tiền điện, tiền nhà, trả lương hưu
trí). |
3.000 |
C. LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ
CHẤT LƯỢNG MẠNG VIỄN THÔNG
STT |
Danh mục |
Mức thu (1.000 đồng) |
I |
Mạng viễn thông vô tuyến điện công cộng (trừ các mạng: điện thoại vô
tuyến cố định, điện thoại vô tuyến di động, nhắn tin) (3 năm) |
|
1 |
Phạm vi nội tỉnh, thành phố. |
3.000 |
2 |
Phạm vi khu vực. |
4.000 |
3 |
Phạm vi liên khu vực. |
5.000 |
4 |
Phạm vi toàn quốc. |
6.000 |
II |
Mạng viễn thông công cộng (3 năm) |
|
1 |
Phạm vi nội tỉnh, thành phố: |
|
|
- Mạng điện thoại cố định. |
3.000 |
|
- Mạng điện thoại vô tuyến cố
định. |
2.000 |
|
- Mạng điện thoại vô tuyến di
động. |
4.000 |
|
- Mạng nhắn tin. |
1.000 |
|
- Mạng truyền số liệu. |
3.000 |
|
- Mạng đa dịch vụ. |
5.000 |
|
- Mạng cung cấp dịch vụ
Internet. |
3.000 |
2 |
Phạm vi khu vực: |
|
|
- Mạng điện thoại cố định. |
4.000 |
|
- Mạng điện thoại vô tuyến cố
định. |
3.000 |
|
- Mạng điện thoại vô tuyến di
động. |
5.000 |
|
- Mạng nhắn tin. |
1.500 |
|
- Mạng truyền số liệu. |
4.000 |
|
- Mạng đa dịch vụ. |
6.000 |
|
- Mạng cung cấp dịch vụ Internet. |
4.000 |
3 |
Phạm vi liên khu vực (liên
vùng): |
|
|
- Mạng điện thoại cố định. |
5.000 |
|
- Mạng điện thoại vô tuyến cố
định. |
4.000 |
|
- Mạng điện thoại vô tuyến di
động. |
6.000 |
|
- Mạng nhắn tin. |
2.000 |
|
- Mạng truyền số liệu. |
5.000 |
|
- Mạng đa dịch vụ. |
7.000 |
|
- Mạng cung cấp dịch vụ
Internet. |
5.000 |
4 |
Đi quốc tế. |
10.000 |
D. LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT
LƯỢNG MẠNG
VIỄN THÔNG DÙNG RIÊNG TRƯỚC KHI ĐẤU NỐI VÀO
MẠNG VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG
STT |
Danh mục |
Mức thu (1.000 đồng) |
I |
Mạng viễn thông vô tuyến chuyên dùng |
|
1 |
Trong phạm vi nội tỉnh, thành
phố: |
|
|
- Số máy hoạt động trong mạng
đến 10 máy. |
1.000 |
|
- Số máy hoạt động trong mạng
từ 11 đến 20 máy. |
1.500 |
|
- Số máy hoạt động trong mạng
từ 21 đến 50 máy. |
2.000 |
|
- Số máy hoạt động trong mạng
từ 51 đến 100 máy. |
2.500 |
|
- Số máy hoạt động trong mạng
lớn hơn 100 máy. |
3.000 |
2 |
Trong phạm vi khu vực: |
|
|
- Số máy hoạt động trong mạng
đến 10 máy. |
2.000 |
|
- Số máy hoạt động trong mạng
từ 11 đến 20 máy. |
3.000 |
|
- Số máy hoạt động trong mạng
từ 21 đến 50 máy. |
4.000 |
|
- Số máy hoạt động trong mạng
từ 51 đến 100 máy. |
5.000 |
|
- Số máy hoạt động trong mạng
lớn hơn 100 máy. |
6.000 |
3 |
Trong phạm vị liên khu vực: |
|
|
- Số máy hoạt động trong mạng
đến 10 máy. |
4.000 |
|
- Số máy hoạt động trong mạng
từ 11 đến 20 máy. |
5.000 |
|
- Số máy hoạt động trong mạng
từ 21 đến 50 máy. |
6.000 |
|
- Số máy hoạt động trong mạng
từ 51 đến 100 máy. |
7.000 |
|
- Số máy hoạt động trong mạng
lớn hơn 100 máy. |
8.000 |
II |
Mạng viễn thông hữu tuyến chuyên dùng (bao gồm cả mạng cung cấp dịch vụ
Internet dùng riêng) |
|
1 |
Phạm vi nội tỉnh, thành phố: |
|
|
- Tổng đài có dung lượng đến
16 số. |
2.000 |
|
- Tổng đài có dung lượng trên
16 đến 34 số. |
3.000 |
|
- Tổng đài có dung lượng trên
34 đến 64 số. |
4.000 |
|
- Tổng đài có dung lượng trên
64 đến 128 số. |
4.500 |
|
- Tổng đài có dung lượng trên
128 số. |
5.000 |
2 |
Phạm vi khu vực: |
|
|
- Tổng đài có dung lượng đến
128 số. |
8.000 |
|
- Tổng đài có dung lượng trên
128 đến 1024 số. |
10.000 |
|
- Tổng đài có dung lượng trên
1024 số. |
10.000 |
3 |
Phạm vi liên khu vực: |
|
|
- Tổng đài có dung lượng đến
128 số. |
9.000 |
|
- Tổng đài có dung lượng trên
128 đến 1024 số. |
10.000 |
|
- Tổng đài có dung lượng trên
1024 số. |
10.000 |
4 |
Đi quốc tế. |
14.000 |
E. LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT
LƯỢNG HỆ THỐNG THIẾT BỊ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG THUỘC CÔNG TRÌNH TRƯỚC KHI ĐƯA VÀO
SỬ DỤNG
|
STT |
Danh mục |
Mức thu (1000 đồng) |
|||
1 |
Dự án đầu tư có giá trị dưới 20 tỷ đồng: |
|
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị
BCVT dưới 1 tỷ |
50 |
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị
BCVT từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ |
1000 |
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị
BCVT từ 5 tỷ đến dưới 15 tỷ |
1500 |
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị
BCVT từ 15 tỷ đến dưới 20 tỷ |
2000 |
|
|||
2 |
Dự án đầu tư có giá trị từ 20 tỷ đến dưới 400 tỷ đồng: |
|
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị
BCVT từ 20 tỷ đến dưới 25 tỷ |
2500 |
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị
BCVT từ 25 tỷ đến dưới 30 tỷ |
3000 |
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị
BCVT từ 30 tỷ đến dưới 100 tỷ |
3500 |
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị
BCVT từ 100 tỷ đến dưới 200 tỷ |
4000 |
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị
BCVT từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ |
5000 |
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị
BCVT từ 300 tỷ đến dưới 400 tỷ |
6000 |
|
|||
3 |
Dự án đầu tư có giá trị từ 400 tỷ đồng trở lên: |
|
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị
BCVT từ 400 tỷ đến dưới 500 tỷ |
7000 |
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị
BCVT từ 500 tỷ đến dưới 1000 tỷ |
8000 |
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị
BCVT từ 1000 tỷ đến dưới 2000 tỷ |
9000 |
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị
BCVT từ 2000 tỷ trở lên |
10000 |
|
|||
G. LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT
LƯỢNG
DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
STT |
Danh mục |
Mức thu (1.000 đồng) |
I |
Dịch vụ viễn thông cơ bản |
|
1 |
Dịch vụ điện thoại. |
3.000 |
2 |
Dịch vụ điện báo. |
500 |
3 |
Dịch vụ Telex. |
300 |
4 |
Dịch vụ Fax. |
2.000 |
5 |
Dịch vụ thuê kênh riêng. |
3.000 |
6 |
Dịch vụ truyền số liệu. |
3.000 |
7 |
Dịch vụ truyền hình, truyền
ảnh, âm thanh. |
3.000 |
8 |
Dịch vụ truyền báo điện tử. |
2.000 |
9 |
Dịch vụ điện thoại di động. |
3.000 |
10 |
Dịch vụ nhắn tin. |
500 |
II |
Dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng |
|
1 |
Dịch vụ thư điện tử. |
500 |
2 |
Dịch vụ thư thoại. |
500 |
3 |
Dịch vụ lưu trữ, cung cấp
thông tin. |
300 |
4 |
Các dịch vụ Internet: thư tín
điện tử, truyền tệp dữ liệu, truy nhập từ xa, truy nhập các cơ sở dữ liệu theo
các phương thức khác nhau. |
500 |
III |
Dịch vụ bưu chính cơ bản |
|
1 |
Dịch vụ bưu phẩm. |
300 |
2 |
Dịch vụ bưu kiện đến 31,5 kg. |
500 |
3 |
Dịch vụ phát hành báo chí và
ấn phẩm định kỳ. |
300 |
4 |
Dịch vụ chuyển tiền. |
500 |
IV |
Dịch vụ bưu chính khác |
|
1 |
Dịch vụ kinh doanh tem chơi. |
500 |
2 |
Dịch vụ chuyển phát nhanh. |
1.000 |
3 |
Dịch vụ bưu phẩm không địa
chỉ. |
300 |
4 |
Dịch vụ bưu chính uỷ thác. |
300 |
5 |
Dịch vụ bưu kiện nặng (có
khối lượng trên 31,5 kg). |
500 |
6 |
Các loại dịch vụ kết hợp giữa
bưu chính và viễn thông được cung cấp trên cơ sở có công đoạn phải sử dụng
đến mạng lưới bưu chính như: dịch vụ điện hoa, thư tín điện tử, dữ liệu bưu
chính (datapost). |
1.000 |
7 |
Các loại dịch vụ khác về tài
chính bưu chính: |
|
|
- Dịch vụ chuyển tiền (thư
chuyển tiền, điện chuyển tiền, chuyển tiền theo danh sách, chuyển tiền
nhanh). |
500 |
|
- Dịch vụ khác (hối phiếu bưu
chính; séc bưu chính; séc du lịch bưu chính; phát hàng thu tiền; chuyển
khoản; thanh toán qua bưu chính; tiết kiệm bưu điện; thu và trả tiền: thu
tiền cước dịch vụ viễn thông, tiền nước, tiền điện, tiền nhà, trả lương hưu
trí). |
300 |
H. LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
CHẤT LƯỢNG MẠNG VIỄN THÔNG
STT |
Danh mục |
Mức thu (1.000 đồng) |
I |
Mạng viễn thông vô tuyến điện công cộng (trừ các mạng: điện thoại vô
tuyến cố định, điện thoại vô tuyến di động, nhắn tin) |
|
1 |
Phạm vi nội tỉnh, thành phố. |
2.000 |
2 |
Phạm vi khu vực. |
3.000 |
3 |
Phạm vi liên khu vực. |
4.000 |
4 |
Phạm vi toàn quốc. |
5.000 |
II |
Mạng viễn thông công cộng |
|
1 |
Phạm vi nội tỉnh, thành phố: |
|
|
- Mạng điện thoại cố định. |
2.000 |
|
- Mạng điện thoại vô tuyến cố
định. |
1.000 |
|
- Mạng điện thoại vô tuyến di
động. |
3.000 |
|
- Mạng nhắn tin. |
500 |
|
- Mạng truyền số liệu. |
1.000 |
|
- Mạng đa dịch vụ. |
3.000 |
|
- Mạng cung cấp dịch vụ
Internet. |
2.000 |
2 |
Phạm vi khu vực: |
|
|
- Mạng điện thoại cố định. |
3.000 |
|
- Mạng điện thoại vô tuyến cố
định. |
1.500 |
|
- Mạng điện thoại vô tuyến di
động. |
4.000 |
|
- Mạng nhắn tin. |
800 |
|
- Mạng truyền số liệu. |
1.500 |
|
- Mạng đa dịch vụ. |
4.000 |
|
- Mạng cung cấp dịch vụ
Internet. |
3.000 |
3 |
Phạm vi liên khu vực (liên
vùng): |
|
|
- Mạng điện thoại cố định. |
4.000 |
|
- Mạng điện thoại vô tuyến cố
định. |
2.000 |
|
- Mạng điện thoại vô tuyến di
động. |
5.000 |
|
- Mạng nhắn tin. |
2.000 |
|
- Mạng truyền số liệu. |
2.000 |
|
- Mạng đa dịch vụ. |
5.000 |
|
- Mạng cung cấp dịch vụ
Internet. |
4.000 |
4 |
Đi quốc tế. |
10.000 |
I. PHÍ THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
BƯU CHÍNH
VIỄN THÔNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG THIẾT BỊ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG THUỘC CÔNG TRÌNH
TRƯỚC KHI ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
|
STT |
Danh mục |
Mức thu (%) |
|||
1 |
Dự án đầu tư có giá trị dưới 20 tỷ đồng: |
|
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị
BCVT dưới 1 tỷ |
0,23080 |
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị
BCVT từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ |
0,20100 |
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị
BCVT từ 5 tỷ đến dưới 15 tỷ |
0,20000 |
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị
BCVT từ 15 tỷ đến dưới 20 tỷ |
0,16857 |
|
|||
2 |
Dự án đầu tư có giá trị từ 20 tỷ đến dưới 400 tỷ đồng: |
|
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị
BCVT từ 20 tỷ đến dưới 25 tỷ |
0,13889 |
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị
BCVT từ 25 tỷ đến dưới 30 tỷ |
0,11510 |
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị
BCVT từ 30 tỷ đến dưới 100 tỷ |
0,09542 |
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị
BCVT từ 100 tỷ đến dưới 200 tỷ |
0,08553 |
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị
BCVT từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ |
0,06100 |
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị
BCVT từ 300 tỷ đến dưới 400 tỷ |
0,06060 |
|
|||
3 |
Dự án đầu tư có giá trị từ 400 tỷ đồng trở lên: |
|
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị BCVT
từ 400 tỷ đến dưới 500 tỷ |
0,06020 |
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị
BCVT từ 500 tỷ đến dưới 1000 tỷ |
0,04400 |
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị
BCVT từ 1000 tỷ đến dưới 2000 tỷ |
0,02180 |
|
|||
|
- Giá trị hệ thống thiết bị
BCVT từ 2000 tỷ trở lên |
0,01750 |
|
|||
Ghi chú: Phí, lệ
phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông thu một lần
tại thời điểm cấp và không bao gồm chi phí phục vụ công tác đo thử, kiểm
nghiệm.