Quyết đinh 87/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ, thành phố Hải Phòng

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Bản dịch tham khảo
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 87/2004/QĐ-BTC

Quyết đinh 87/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ, thành phố Hải Phòng
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:87/2004/QĐ-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trương Chí Trung
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
18/11/2004
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Thu phí sử dụng cảng - Theo Quyết đinh số 87/2004/QĐ-BTC ban hành ngày 18/11/2004 về việc quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ, thành phố Hải Phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định: Tàu đánh bắt và vận tải hải sản cập bến cảng có trọng tải dưới 10 tấn thu: 7500 đồng/lần vào, ra (áp dụng cho ngày đầu), tù ngày thứ hai trở đi: 5000 đồng, có trọng tải từ 21 - 50 tấn: ngày đầu là 15.000 đồng, ngày thứ hai là 10.000 đồng, có trọng tải trên 250 tấn: ngày đầu là 50.000 đồng, ngày thứ hai là 30.000 đồng... Các phương tiện vận tải hải sản: Xe máy hai bánh chở hàng: 500 đồng/lần vào, ra, Xe công nông có trọng tải dưới 1 tấn: 1500 đồng, Xe có trọng tải từ 2,5 - 5 tấn: 4000 đồng... Đơn vị thu phí được để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định 87/2004/QĐ-BTC tại đây

tải Quyết định 87/2004/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 87/2004/QĐ-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNHSỐ 87/2004/QĐ-BTC,
NGÀY 18 THÁNG 11 NĂM 2004VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CẢNG VÀ KHU NEO ĐẬU
TÀU BẠCH LONG VỸ, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng (tại Công văn số 3897/CV-UB ngày 21/8/2002 và công văn số 2888/CV-UB ngày 28/6/2004) và theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ, thành phố Hải Phòng.

Đối tượng áp dụng mức thu phí quy định tại Quyết định này là các tàu đánh bắt và thu mua hải sản, các phương tiện vận tải hải sản, hàng hoá là sản phẩm từ hải sản, hàng hoá phục vụ việc đánh bắt, thu mua và bảo quản hải sản qua Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ.

 

Điều 2. Ban quản lý Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao tổ chức quản lý hoạt động Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ có trách nhiệm thu phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ (sau đây gọi là đơn vị thu phí) theo mức thu quy định tại Quyết định này.

Đối với các tàu thuỷ hoạt động vận tải hàng hoá, hành khách cập cảng, Ban Quản lý Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ được phép thu phí sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực cảng biển, với mức thu theo quy định của pháp luật hiện hành về phí, lệ phí hàng hải.

 

Điều 3. Tiền thu phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:

1. Đơn vị thu phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ được để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo nội dung chi quy định tại điểm 4-b, mục C, phần III của Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

2. Đơn vị thu phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành và quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.

 

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

 

Điều 5. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


BIỂU MỨC
THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG VÀ KHU NEO ĐẬU
TÀU BẠCH LONG VỸ, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-BTC
ngày 18 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

STT

ĐỐI TƯỢNG THU

ĐƠN VỊ TÍNH

MỨC THU (đồng)

Mức thu ngày đầu

Mức thu từ ngày thứ hai trở đi

I

TÀU ĐÁNH BẮT VÀ VẬN TẢI HẢI SẢN CẬP BẾN CẢNG

1

Tàu có trọng tải dưới 10 tấn

Một lần

vào, ra

(1h–24h)

7.500

5.000

2

Tàu có trọng tải từ 10 tấn đến 20 tấn

- nt -

10.000

7.500

3

Tàu có trọng tải từ 21 tấn đến 50 tấn

- nt -

15.000

10.000

4

Tàu có trọng tải từ 51 tấn đến 100 tấn

- nt -

25.000

15.000

5

Tàu có trọng tải từ 100 đến 250 tấn

- nt -

40.000

20.000

6

Tàu có trọng tải trên 250 tấn

- nt -

50.000

30.000

II

CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI VÀ HÀNG HOÁ QUA CẢNG; SỬ DỤNGDIỆN TÍCH BẾN BàI TRONG CẢNG ĐỂ TẬP KẾT HÀNG HÓA

1

Các phương tiện vận tải hải sản

a)

Xe máy hai bánh chở hàng

Một lần vào, ra cảng

500

 

b)

Xe công nông có trọng tải dưới 1 tấn

- nt -

1.500

 

c)

Xe có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn

- nt -

2.500

 

d)

Xe có trọng tải từ 2,5 tấn đến 5 tấn

- nt -

4.000

 

đ)

Xe có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn

- nt -

5.000

 

e)

Xe có trọng tải từ 10 tấn đến 15 tấn

- nt -

7.500

 

g)

Xe có trọng tải trên 15 tấn

- nt -

12.500

 

2

Hàng hoá

a)

Hàng hải sản tươi sống

Tấn

5.000

 

b)

Đá lạnh

 

 

 

 

- Đá cây (50 kg/cây)

Cây

100

 

 

- Đá xay, vẩy

Tấn

4.000

 

c)

Nước ngọt

m3

500

 

d)

Xăng các loại

Lít

15

 

đ)

Dầu Diesel

Lít

10

 

e)

Các loại cát, đá, gỗ

Tấn

2.000

 

g)

Xi măng các loại

Tấn

5.000

 

h)

Sắt, thép các loại

Tấn

5.000

 

3

Sử dụng diện tích bến bãi trong cảng để tập kết hàng hoá

a)

Làm lưới, công cụ sản xuất

1m2/ngày

400

 

b)

Cát, đá các loại

1m3/ngày

600

 

c)

Gạch, ngói, xi măng, sắt thép

1m2/ngày

800

 

III

TÀU NEO ĐẬU TRONG ÂU

1

Tàu đánh bắt hải sản

a)

Tàu có trọng tải dưới 20 tấn

Một lần vào, ra (1h–24h)

10.000

5.000

b)

Tàu có trọng tải từ 20 tấn đến 50 tấn

- nt -

15.000

7.500

c)

Tàu có trọng tải từ trên 50 tấn đến 100 tấn

- nt -

20.000

10.000

d)

Tàu có trọng tải từ trên 100 tấn đến 250 tấn

- nt -

25.000

12.500

đ)

Tàu có trọng tải trên 250 tấn

- nt -

30.000

15.000

2

Tàu thu mua hải sản

a)

Tàu có trọng tải dưới 20 tấn

- nt -

12.500

5.000

b)

Tàu có trọng tải từ 20 tấn đến 50 tấn

- nt -

15.000

7.500

c)

Tàu có trọng tải trên 50 tấn

- nt -

20.000

10.000

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Hành chính, Thông tin-Truyền thông

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

loading
×
×
×
Vui lòng đợi