Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 71/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 71/2008/QĐ-BTC Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/09/2008
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Chính sách

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 71/2008/QĐ-BTC

* Giảm thuế nhật khẩu một số chủng loại giấy - Ngày 01/9/2008, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 71/2008/QĐ-BTC về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. Theo đó, giấy in báo, dạng cuộn hoặc tờ đinh lượng không quá 55g/m2 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu mới là 20% (quy định hiện hành là 32%); Giấy và cáctông sản xuất thủ công giảm từ 32% xuống 20%; Giấy và cáctông trang trí kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có các sợi, hỗn hợp các đốm mầu hoặc giấy da giả cổ, ở dạng cuộn với chiều rộng từ 15cm trở xuống giảm từ mức 32% xuống 25%... Các loại khác nằm trong nhóm 4801 và 4802 vẫn được giữ nguyên mức thuế xuất 5%, 20%, 32%... như: giấy làm nền sản xuất giấy carbon và nhôm… Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định 71/2008/QĐ-BTC có hiệu lực kể từ ngày 02/10/2008

Tải Quyết định 71/2008/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 71/2008/QĐ-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 71/2008/QĐ-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 71/2008/QĐ-BTC DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 71/2008/QĐ-BTC NGÀY 01 THÁNG 09 NĂM 2008

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI

MỘT SỐ NHÓM MẶT HÀNG TRONG BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểuthuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;

Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị quyết số 10/2008/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về các biện pháp kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội và tăng trưởng bền vững;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số nhóm mặt hàng quy định tại Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này và áp dụng cho các Tờ khai Hải quan hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2008.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

 

 

 

DANH MỤC SỬA ĐỔI THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU MỘT SỐ MẶT HÀNGTRONG BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI

(Ban hành kèm Quyết định số71/2008/QĐ-BTC ngày 01 tháng 9 năm 2008

của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

 

Thuế suất

(%)

 

 

 

 

 

 

 

48.01

 

 

 

Giấy in báo, dạng cuộn hoặc tờ.

 

4801

00

10

00

- Định lượng không quá 55g/m2

20

4801

00

90

00

- Loại khác

20

 

 

 

 

 

 

48.02

 

 

 

Giấy và cáctông không tráng, loại dùng để in, viết hoặc dùng cho các mục đích đồ bản khác, giấy làm thẻ và giấy băng không đục lỗ, dạng cuộn hoặc tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông), kích thước bất kỳ trừ giấy thuộc nhóm 48.01 hoặc 48.03; giấy và cáctông sản xuất thủ công.

 

4802

10

00

00

- Giấy và cáctông sản xuất thủ công

25

4802

20

00

00

- Giấy và cáctông sử dụng làm nền cho giấy và cáctông nhạy sáng, nhạy nhiệt hoặc nhạy điện

5

4802

40

00

00

- Giấy làm nền sản xuất giấy dán tường

5

 

 

 

 

- Giấy và cáctông khác, không chứa bột giấy cơ học hoặc hoá cơ hoặc có hàm lượng bột giấy này không lớn hơn 10%:

 

4802

54

 

 

- - Có định lượng dưới 40g/m2:

 

4802

54

10

00

- - - Giấy làm nền sản xuất giấy carbon, có định lượng dưới 20g/m2, ở dạng cuộn với chiều rộng lớn hơn 15 cm hoặc ở dạng tấm hình chữ nhật (bao gồm cả hình vuông) với một chiều từ 36 cm trở lên và chiều kia từ 15 cm trở lên ở dạng không gấp

5

4802

54

90

 

- - - Loại khác:

 

4802

54

90

10

- - - - Giấy làm nền sản xuất giấy carbon

5

4802

54

90

20

- - - - Giấy làm nền sản xuất giấy nhôm

5

4802

54

90

30

- - - - Giấy làm nền sản xuất giấy ghép đầu lọc thuốc lá

20

4802

54

90

90

- - - - Loại khác

25

4802

55

 

 

- - Có định lượng từ 40g/m2 đến 150g/m2, dạng cuộn:

 

 

 

 

 

- - - Giấy và cáctông trang trí, kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có các sợi, hỗn hợp các đốm mầu hoặc giấy da giả cổ:

 

4802

55

21

00

- - - - Dạng cuộn với chiều rộng từ 15 cm trở xuống

25

4802

55

29

00

- - - - Loại khác

25

4802

55

90

 

- - - Loại khác:

 

4802

55

90

10

- - - - Giấy làm nền sản xuất giấy carbon

5

4802

55

90

20

- - - - Giấy làm nền sản xuất giấy nhôm

5

4802

55

90

30

- - - - Giấy làm nền sản xuất giấy chống dính

5

4802

55

90

90

- - - - Loại khác

25

4802

56

 

 

- - Có định lượng từ 40g/m2 đến 150g/m2, dạng tờ với một chiều không quá 435 mm và chiều kia không quá 297 mm ở dạng không gấp:

 

 

 

 

 

- - - Giấy và cáctông trang trí, kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có các sợi hoặc hỗn hợp các đốm mầu và giấy da giả cổ:

 

4802

56

21

00

- - - - Dạng tấm hình chữ nhật (bao gồm cả hình vuông) với một chiều từ 36 cm trở xuốngvà chiều kia từ 15 cm trở xuống ở dạng không gấp

25

4802

56

29

00

- - - - Loại khác

25

4802

56

90

 

- - - Loại khác:

 

4802

56

90

10

- - - - Giấy làm nền sản xuất giấy carbon

5

4802

56

90

90

- - - - Loại khác

25

4802

57

00

 

- - Loại khác, có định lượng từ 40 g/m2 đến 150 g/m2:

 

4802

57

00

10

- - - Giấy làm nền sản xuất giấy cácbon

5

4802

57

00

90

- - - Loại khác

25

4802

58

 

 

- - Có định lượng lớn hơn 150 g/m2:

 

 

 

 

 

- - - Giấy và cáctông trang trí, kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có các sợi, hỗn hợp các đốm mầu hoặc giấy da giả cổ:

 

4802

58

21

00

- - - - Ở dạng cuộn với chiều rộng từ 15 cm trở xuống hoặc ở dạng tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) với một chiều từ 36 cm trở xuống và chiều kia từ 15 cm trở xuống ở dạng không gấp

25

4802

58

29

00

- - - - Loại khác

25

4802

58

90

 

- - - Loại khác:

 

4802

58

90

10

- - - - Giấy làm nền sản xuất giấy carbon

5

4802

58

90

90

- - - - Loại khác

25

 

 

 

 

- Giấy và cáctông khác, có hàm lượng bột giấy cơ học hoặc hoá cơ trên 10% so với tổng lượng bột giấy:

 

4802

61

 

 

- - Dạng cuộn:

 

4802

61

10

00

- - - Giấy và cáctông trang trí kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có các sợi, hỗn hợp các đốm mầu hoặc giấy da giả cổ, ở dạng cuộn với chiều rộng từ 15 cm trở xuống

25

4802

61

20

00

- - - Giấy và cáctông trang trí khác kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có các sợi, hỗn hợp các đốm mầu hoặc giấy da giả cổ

25

4802

61

90

 

- - - Loại khác:

 

4802

61

90

10

- - - - Giấylàm nền sản xuất giấy carbon

5

4802

61

90

20

- - - - Giấy làm nền sản xuất giấy nhôm

5

4802

61

90

90

- - - - Loại khác

25

4802

62

 

 

- - Dạng tờ với một chiều không quá 435 mm và chiều kia không quá 297 mm ở dạng không gấp:

 

4802

62

10

00

- - - Giấy và cáctông trang trí kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có các sợi, hỗn hợp các đốm mầu hoặc giấy da giả cổ, dạng tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) với một chiều từ 36 cm trở xuống và chiều kia từ 15 cm trở xuống ở dạng không gấp

25

4802

62

20

00

- - - Giấy và cáctông trang trí, kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có các sợi, hỗn hợp các đốm mầu hoặc giấy da giả cổ

25

4802

62

90

 

- - - Loại khác:

 

4802

62

90

10

- - - - Giấy làm nền sản xuất giấy carbon

5

4802

62

90

20

- - - - Giấy làm nền sản xuất giấy nhôm

5

4802

62

90

90

- - - - Loại khác

25

4802

69

00

 

- - Loại khác:

 

4802

69

00

10

- - - Giấy làm nền sản xuất giấy carbon

5

4802

69

00

20

- - - Giấy làm nền sản xuất giấy nhôm

5

4802

69

00

90

- - - Loại khác

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 71/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 71/2008/QĐ-BTC

01

Nghị định 77/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính

02

Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 của Quốc hội

03

Nghị định 149/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

04

Nghị quyết 10/2008/NQ-CP của Chính phủ về các biện pháp kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội và tăng trưởng bền vững

05

Thông tư 216/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×