Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 69/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 69/2006/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 69/2006/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 07/12/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 69/2006/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 69/2006/QĐ-BTC NGÀY
07 THÁNG 12 NĂM 2006
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ
ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC HÀNG
KHÔNG
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
Căn
cứ Quyết định số 37/2002/QĐ-TTg ngày
14/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình hành
động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết số 07-NQ/TW ngày 27/11/2001 của Bộ Chính
trị về hội nhập kinh tế quốc tế;
Căn
cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp
lệnh phí và lệ phí;
Căn
cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn
cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý
kiến của Bộ Giao thông vận tải và theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu
mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Điều
2. Đối tượng nộp phí,
lệ phí là các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ
chức, cá nhân nước ngoài khi được cơ quan
quản lý nhà nước về hàng không thực hiện các
công việc quy định thu phí, lệ phí tại Biểu mức
thu quy định tại Điều 1 Quyết định
này.
Điều
3. Cơ quan quản lý nhà
nước về hàng không thực hiện các công việc
nêu tại Điều 2 Quyết định này có nhiệm
vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí theo quy định tại Quyết
định này (dưới đây gọi là cơ quan thu
phí, lệ phí).
Điều
4. Phí, lệ phí trong lĩnh vực
hàng không thu bằng đồng Việt Nam. Trường
hợp đối tượng nộp phí, lệ phí có nhu
cầu nộp bằng ngoại tệ thì được
thu bằng ngoại tệ trên cơ sở quy đổi
ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá trên
thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng
nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm thu phí, lệ phí.
Điều
5. Phí, lệ phí trong lĩnh vực
hàng không là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý,
sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu phí, lệ phí được
trích 60% (sáu mươi phần trăm) trên tổng số
tiền thu về phí, lệ
phí để trang trải chi phí cho việc thực hiện
công việc, dịch vụ, thu phí, lệ phí theo
chế độ quy định;
2. Tổng số tiền phí, lệ phí
thực thu được, sau khi trừ số tiền
được trích theo tỷ lệ quy định tại
khoản 1 Điều này, số còn lại (40%) cơ quan
thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước
theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục
tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước
hiện hành.
Điều
6.
1. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo.
2. Quyết định này thay
thế Quyết định số 116/1999/QĐ-BTC ngày
21/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
biểu mức thu lệ phí quản lý nhà nước
về hàng không.
3. Các nội dung khác liên quan
đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng,
chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ
phí không đề cập tại Quyết định này
được thực hiện theo hướng dẫn
tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy
định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư
số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
4. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc đề nghị các tổ
chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ
sung./.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
BIỂU
MỨC THU
Phí, lệ
phí trong lĩnh vực hàng không
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 69/2006/QĐ-BTC
ngày 07 tháng
12 năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
––––––––––––––
Stt |
Danh
mục phí, lệ phí |
Đơn
vị tính |
Mức
thu (đồng) |
I. |
PHÍ |
|
|
1. |
Sát hạch
đủ điều kiện cấp giấy phép hành
nghề nhân viên chuyên ngành hàng không |
|
|
1.1. |
Sát hạch để cấp giấy phép,
năng định cho thành viên tổ lái: |
|
|
a) |
Lý thuyết: |
|
|
|
- Cấp lần đầu |
Lần |
500.000 |
|
- Gia hạn, bổ sung năng
định |
Lần |
400.000 |
b) |
Thực hành |
Lần |
1.700.000 |
1.2. |
Sát hạch để cấp giấy phép,
năng định cho kiểm soát viên không lưu, an ninh
hàng không, tiếp viên, nhân viên kỹ thuật chuyên ngành và
các nhân viên chuyên ngành hàng không khác: |
|
|
a) |
Lý thuyết: |
|
|
|
- Cấp lần đầu |
Lần |
500.000 |
|
- Gia hạn, bổ sung năng
định |
Lần |
400.000 |
b) |
Thực hành |
Lần |
250.000 |
2. |
Kiểm
định cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện bay cho tầu bay (tính theo trọng tải cất
cánh tối đa của từng loại tầu bay) |
|
|
2.1. |
Cấp lần
đầu, gia hạn |
Tấn |
200.000 |
2.2. |
Trường hợp
đặc biệt (công nhận hiệu lực, bay kỹ
thuật...) |
Tấn |
150.000 |
3. |
Kiểm
định cấp chứng chỉ loại tầu bay |
Loại |
100.000.000 |
II. |
LỆ PHÍ |
|
|
1. |
Cấp
giấy chứng nhận đăng ký tầu bay |
|
|
1.1. |
Loại tầu bay dưới 5.700 kg |
Lần |
1.500.000 |
1.2. |
Loại tầu bay từ 5.700 kg trở
lên |
Lần |
4.500.000 |
2. |
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện
bay cho tầu bay |
Lần |
500.000 |
3. |
Cấp
giấy chứng nhận loại cho tầu bay |
Lần |
1.000.000 |
4. |
Đăng
ký các quyền đối với tầu bay |
Lần |
1.500.000 |
5. |
Thay
đổi nội dung giấy chứng nhận
đăng ký các quyền đối với tầu bay |
Lần |
750.000 |
6. |
Đăng
ký giao dịch bảo đảm đối với
tầu bay |
|
|
6.1. |
Đăng ký, gia hạn đăng ký giao
dịch bảo đảm bằng tầu bay (xác
định theo giá trị khoản giao dịch đảm
bảo tính bằng đồng Việt Nam): |
|
|
a) |
Giá trị giao dịch dưới 2,1
tỷ đồng |
Lần |
1.800.000 |
b) |
Giá trị giao dịch từ 2,1 tỷ
đồng đến 70 tỷ đồng |
Lần |
5.400.000 |
c) |
Giá trị giao dịch từ 70 tỷ
đồng đến 280 tỷ đồng |
Lần |
10.000.000 |
d) |
Giá trị giao dịch trên 280 tỷ
đồng |
Lần |
18.000.000 |
đ) |
Trường hợp không xác định
được cụ thể giá trị giao dịch |
Lần |
18.000.000 |
6.2. |
Thay đổi nội dung trong giấy
chứng nhận đăng ký giao dịch bảo
đảm bằng tầu bay |
Lần |
350.000 |
7. |
Cấp
giấy phép, giấy chứng nhận cho các tổ
chức, nhân viên chuyên ngành hàng không |
|
|
7.1. |
Giấy chứng nhận cơ sở
bảo dưỡng tầu bay; cơ sở đào
tạo, huấn luyện; nhà khai thác tầu bay (AOC): |
|
|
a) |
Cấp lần đầu |
Lần |
20.000.000 |
b) |
Gia hạn, bổ sung năng định |
Lần |
15.000.000 |
c) |
Cấp lại |
Lần |
1.200.000 |
7.2. |
Giấy phép hành nghề cho thành viên tổ
bay, kiểm soát viên không lưu và nhân viên chuyển ngành hàng
không: |
|
|
a) |
Cấp lần đầu, cấp lại |
Lần |
50.000 |
b) |
Gia hạn, bổ sung năng định |
Lần |
30.000 |
8. |
Lệ phí
trong lĩnh vực quản lý hoạt động bán vé,
chứng từ vận chuyển hàng không và gom gửi hàng
bằng đường hàng không |
|
|
8.1. |
Giấy phép mở Văn phòng bán vé
của hãng hàng không nước ngoài |
Giấy |
1.000.000 |
8.2. |
Đăng ký hợp đồng chỉ
định đại lý, tổng đại lý bán vé,
hợp đồng đại lý xuất HAWB (cấp
lần đầu, cấp lại, gia hạn) |
Giấy |
1.200.000 |
8.3. |
Giấy đăng ký xuất vận
đơn hàng không thứ cấp |
Giấy |
1.200.000 |
9. |
Lệ phí
cấp thẻ kiểm soát an ninh (ra, vào cảng hàng không,
sân bay) |
|
|
9.1. |
Cấp cho người: |
|
|
a) |
Thẻ sử dụng nhiều lần
theo thời hạn |
Thẻ |
150.000 |
b) |
Thẻ sử dụng một lần |
Thẻ |
20.000 |
9.2. |
Cấp cho phương tiện |
|
|
a) |
Thẻ sử dụng nhiều lần
theo thời hạn |
Thẻ |
100.000 |
b) |
Thẻ sử dụng một lần |
Thẻ |
20.000 |
10. |
Giấy
phép khai thác cảng hàng không, sân bay |
|
|
10.1. |
Đối với cảng hàng không
quốc tế: |
|
|
a) |
Cấp lần đầu |
Lần |
40.000.000 |
b) |
Gia hạn; bổ sung |
Lần |
8.000.000 |
c) |
Cấp lại |
Lần |
2.000.000 |
10.2. |
Đối với cảng hàng không khác: |
|
|
a) |
Cấp lần đầu |
Lần |
30.000.000 |
b) |
Gia hạn; bổ sung |
Lần |
5.000.000 |
c) |
Cấp lại |
Lần |
2.000.000 |
Ghi
chú:
1.
Người dự sát hạch phần nào thì nộp phí sát
hạch phần đó.
2.
Trường hợp người dự sát hạch lần
thứ nhất không đạt yêu cầu đối
với phần nào thì thi lại lần sau phải nộp
đủ mức phí sát hạch phần đó.
3.
Mức thu quy định tại điểm 1 và
điểm 7 mục II không bao gồm các chi phí thuê chuyên gia
nước ngoài, thuê máy móc, trang thiết bị kiểm
định của nước ngoài và chi phí giám định
sức khoẻ cho các nhân viên. Các tổ chức, cá nhân có nhu
cầu cấp giấy phép, giấy chứng nhận
phải tự trang trải các chi phí trên (nếu có phát
sinh)./.
––––––––––––––––––––