Quyết định 68/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 68/2006/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 68/2006/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/12/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm - Ngày 06/12/2006, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm. Theo đó, áp dụng mức lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm là 20.000 đồng/giấy phép. Phí thẩm định nội dung văn hoá phẩm xuất khẩu, nhập khẩu quy định như sau: Sách, báo, tạp chí các loại 10.000 đồng/cuốn(tờ), Tranh in, ảnh, lịch các loại: 20.000 đồng... Phim truyện có độ dài đến 100 phút: 50.000 đồng/tập, từ 101 phút trở lên: 80.000 đồng... Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình...) có độ dài đến 60 phút: 20.000 đồng/tập, có độ dài từ 61 phút trở lên: 40.000 đồng... Tác phẩm mỹ thuật là đồ giả cổ: 50.000 đồng/tác phẩm... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 68/2006/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 68/2006/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 68/2006/QĐ-BTC NGÀY 06 THÁNG 12 NĂM 2006
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG VÀ LỆ PHÍ CẤP PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07/11/2002 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Văn hoá – Thông tin (tại Công văn số 4473/BVHTT-KHTC ngày 30/10/2006 và Công văn số 4653/BVHTT-KHTC ngày 10/11/2006);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
BIỂU MỨC
THU PHÍ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG VÀ LỆ PHÍ CẤP PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 06/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Phí thẩm định nội dung văn hoá phẩm xuất khẩu, nhập khẩu
STT |
Loại Văn hoá phẩm |
Đơn vị tính |
Mức thu ( đồng) |
1 |
Các loại ấn phẩm |
|
|
1.1 |
Sách, báo, tạp chí các loại |
Cuốn/tờ |
10.000 |
1.2 |
Tranh in, ảnh, lịch các loại |
Cuốn/tờ |
20.000 |
1.3 |
Các loại ấn phẩm khác |
Tác phẩm |
5.000 |
2 |
Các sản phẩm nghe nhìn ghi trên mọi chất liệu |
|
|
2.1 |
Phim truyện có độ dài đến 100 phút |
Tập |
50.000 |
2.2 |
Phim truyện có độ dài từ 101 phút trở lên |
Tập |
80.000 |
2.3 |
Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình...) có độ dài đến 60 phút |
Tập |
20.000 |
2.4 |
Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình...) có độ dài từ 61 phút trở lên |
Tập |
40.000 |
2.5 |
Các loại khác (bao gồm cả sách điện tử) |
Tập |
20.000 |
3 |
Tác phẩm mỹ thuật trên mọi chất liệu |
|
|
3.1 |
Tác phẩm mỹ thuật là đồ mới sản xuất |
Tác phẩm |
10.000 |
3.2 |
Tác phẩm mỹ thuật là đồ giả cổ |
Tác phẩm |
50.000 |
Ghi chú: Phí thẩm định nội dung văn hoá phẩm xuất khẩu, nhập khẩu chỉ thu đối với những văn hoá phẩm cần được giám định nội dung do cơ quan có thẩm quyền lựa chọn, thu theo từng lần giám định của sản phẩm và phải thực hiện giám định theo quy định của pháp luật về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm (không được tính theo số lượng sản phẩm của lô hàng).
II. Lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm: 20.000 đồng/giấy phép.