Quyết định 56/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá Tân Sơn, huyện Thái Thuỵ, tỉnh Thái Bình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 56/2005/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 56/2005/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/08/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 56/2005/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 56/2005/QĐ-BTC
NGÀY 08 THÁNG 8 NĂM 2005 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU,
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG
CẢNG CÁ TÂN SƠN, HUYỆN THÁI THUỴ, TỈNH THÁI BÌNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số
77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Thái Bình (tại văn bản số 01/TT-UB ngày 07/01/2005) và theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này biểu mức thu phí sử dụng cảng cá Tân Sơn, huyện Thái Thuỵ, tỉnh Thái
Bình (sau đây gọi là cảng cá Tân Sơn).
Đối tượng áp dụng mức thu phí quy định tại Quyết định này là các tàu,
thuyền đánh cá và các phương tiện vận tải đường bộ, hàng hoá qua cảng.
Điều 2. Đơn vị được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giao tổ chức quản lý hoạt động cảng cá Tân Sơn có trách
nhiệm thu phí sử dụng cảng cá Tân Sơn (sau đây gọi là đơn vị thu phí) theo mức
thu quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Tiền thu phí sử dụng
cảng cá Tân Sơn quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà
nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Đơn vị thu phí được trích 70% số tiền phí thu được để trang trải chi phí
cho việc thu phí theo nội dung chi quy định tại điểm 4-b mục C phần III Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các
quy định pháp luật về phí và lệ phí;
2. Đơn vị thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán 30% số tiền phí
thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của Mục lục ngân sách nhà nước
hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo.
Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không
đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 5. Tổ chức, cá nhân thuộc
đối tượng phải nộp phí, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng cảng
cá Tân Sơn và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TÂN SƠN,
HUYỆN THÁI THUỴ, TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2005/QĐ-BTC
ngày 08 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
ư
|
STT |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
|
|
Mức thu ngày đầu |
Mức thu từ ngày thứ hai trở đi |
|||
|
I |
Tàu,
thuyền đánh bắt cá cập bến cảng |
|||
|
1 |
Có
công suất từ 6 CV đến 12 CV |
Một lần vào, ra cảng |
5.000 |
2.000 |
|
2 |
Có
công suất từ 13 CV đến 30 CV |
Một lần vào, ra cảng |
10.000 |
4.000 |
|
3 |
Có
công suất từ 31 CV đến 90 CV |
Một lần vào, ra cảng |
15.000 |
8.000 |
|
4 |
Có
công suất từ 91 CV đến 200 CV |
Một lần vào, ra cảng |
20.000 |
10.000 |
|
5 |
Có
công suất trên 200 CV |
Một lần vào, ra cảng |
30.000 |
20.000 |
|
II |
Các
phương tiện vận tải và hàng hóa qua cảng |
|||
|
1 |
Xe
máy hai bánh, xích lô, ba gác chở hàng |
Một lần vào, ra cảng |
1.000 |
|
|
2 |
Phương
tiện vận tải có trọng tải dưới 1 tấn |
Một lần vào, ra cảng |
5.000 |
2.000 |
|
3 |
Phương
tiện vận tải có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn |
Một lần vào, ra cảng |
10.000 |
4.000 |
|
4 |
Phương
tiện vận tải có trọng tải trên 2,5 tấn
đến 5 tấn |
Một lần vào, ra cảng |
15.000 |
6.000 |
|
5 |
Phương
tiện vận tải có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn |
Một lần vào, ra cảng |
20.000 |
8.000 |
|
6 |
Phương
tiện vận tải có trọng tải trên 10 tấn |
Một lần vào, ra cảng |
25.000 |
10.000 |
|
7 |
Hàng
thuỷ, hải sản từ tàu, thuyền lên bãi |
Tấn |
2.000 |
1.000 |
|
8 |
Các
hàng hoá khác từ bãi xuống tàu, thuyền và từ tàu, thuyền lên bãi |
Tấn |
3.000 |
1.500 |
Ghi chú:
- Đơn vị tính công suất máy của tàu, thuyền được tính bằng CV; phần lẻ dưới
01 CV tính tròn 01 CV.
- Đơn vị khối lượng hàng hoá qua cảng (kể cả bao bì) được tính bằng tấn;
phần lẻ dưới 0,5 tấn không tính, từ 0,5 tấn trở lên tính 1 tấn. Trong một
chuyến hàng hoá qua cảng, khối lượng tối thiểu để tính phí là 1 tấn.