Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 54/2021/QĐ-UBND Cao Bằng Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 54/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 54/2021/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Bích Ngọc |
Ngày ban hành: | 31/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
tải Quyết định 54/2021/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2021/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2022
__________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý Thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2022 như sau:
1. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại (Phụ lục I).
2. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại (Phụ lục II).
3. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm của rừng tự nhiên (Phụ lục III).
4. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên (Phụ lục IV).
Điều 2. Quy định chung
1. Giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên có cùng phẩm cấp, chất lượng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, trường hợp sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển; là cơ sở để các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng thực hiện việc nộp thuế tài nguyên và là căn cứ để cơ quan thuế tính toán, xác định mức thu, quản lý thu thuế tài nguyên.
2. Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp cao hơn giá quy định tại Quyết định này thì giá tính thuế tài nguyên tính theo giá ghi trên hóa đơn; trường hợp giá bán trên đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này thì giá tính thuế tài nguyên áp dụng theo giá quy định tại Quyết định này.
3. Khi giá bán trên thị trường các loại tài nguyên nêu trong Quyết định này có biến động lớn; căn cứ các quy định hiện hành, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan tổ chức rà soát, điều chỉnh giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt điều chỉnh kịp thời.
4. Các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác tài nguyên, nộp thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh: trong trường hợp giá bán tài nguyên biến động lớn hoặc phát sinh loại tài nguyên mới báo cáo đề nghị điều chỉnh, bổ sung giá tính thuế tài nguyên gửi UBND tỉnh (qua Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp) để xem xét, quyết định theo thẩm quyền.
5. Các nội dung khác có liên quan không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính Quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau và các văn bản có liên quan khác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số 37/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2021.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước Cao Bằng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC III
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CỦA RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 54/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Cao Bằng)
(D: Đường kính; 1 Ste = 0.7 m3)
Mã nhóm, loại tài nguyên | Tên nhóm, loại tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế (Đồng) | |||||||
Cấp | Cấp | Cấp | Cấp | Cấp | Cấp | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |||||
III | Sản phẩm của rừng tự nhiên | |||||||||
III1 | Gỗ nhóm I | |||||||||
III101 | Cẩm lai | |||||||||
III10101 | D<25cm | m3 | 14.500.000 | |||||||
III10102 | 25cm≤D<50cm | m3 | 28.000.000 | |||||||
III10103 | D≥50 cm | m3 | 36.000.000 | |||||||
III102 | Cẩm liên (cà gần) | m3 | 7.300.000 | |||||||
III103 | Dáng hương (giáng hương) | m3 | 26.000.000 | |||||||
III104 | Du sam | m3 | 24.000.000 | |||||||
III105 | Gõ đỏ (Cà te/Hồ bì) | |||||||||
III10501 | D<25cm | m3 | 6.500.000 | |||||||
III10502 | 25cm≤D<50cm | m3 | 28.000.000 | |||||||
III10503 | D≥50 cm | m3 | 35.000.000 | |||||||
III106 | Gụ | |||||||||
III10601 | D<25cm | m3 | 6.000.000 | |||||||
III10602 | 25cm≤D<50cm | m3 | 12.000.000 | |||||||
III10603 | D≥50 cm | m3 | 16.000.000 | |||||||
III107 | Gụ mật (Gõ mật) | |||||||||
III10701 | D<25cm | m3 | 4.000.000 | |||||||
III10702 | 25cm≤D<50cm | m3 | 8.500.000 | |||||||
III10703 | D≥50 cm | m3 | 15.000.000 | |||||||
III108 | Hoàng đàn | m3 | 40.000.000 | |||||||
III109 | Huê mộc, Sưa (Trắc thối/Huỳnh đàn đỏ) | m3 | 4.000.000.000 | |||||||
III110 | Huỳnh đường | m3 | 8.400.000 | |||||||
III111 | Hương | |||||||||
III11101 | D<25cm | m3 | 7.500.000 | |||||||
III11102 | 25cm≤D<50cm | m3 | 18.700.000 | |||||||
III11103 | D≥50 cm | m3 | 22.800.000 | |||||||
III112 | Hương tía | m3 | 16.800.000 | |||||||
III113 | Lát | m3 | 11.400.000 | |||||||
III114 | Mun | m3 | 17.000.000 | |||||||
II1115 | Muồng đen | m3 | 6.600.000 | |||||||
III116 | Pơmu | |||||||||
III1601 | D<25cm | m3 | 9.360.000 | |||||||
III1602 | 25cm≤D<50cm | m3 | 18.000.000 | |||||||
III1603 | D≥50 cm | m3 | 24.000.000 | |||||||
III117 | Sơn huyết | m3 | 10.000.000 | |||||||
III118 | Trai | m3 | 11.000.000 | |||||||
III119 | Trắc | |||||||||
III1901 | D<25cm | m3 | 7.500.000 | |||||||
III1902 | 25cm≤D<35cm | m3 | 14.500.000 | |||||||
III1903 | 35cm≤D<50cm | m3 | 28.000.000 | |||||||
III1904 | 50cm≤D<65cm | m3 | 73.900.000 | |||||||
III1905 | D≥65cm | m3 | 180.000.000 | |||||||
III120 | Các loại khác | |||||||||
III12001 | D<25cm | m3 | 6.000.000 | |||||||
III12002 | 25cm≤D<35cm | m3 | 8.400.000 | |||||||
III12003 | 35cm≤D<50cm | m3 | 12.000.000 | |||||||
III12004 | D≥50 cm | m3 | 23.000.000 | |||||||
III2 | Gỗ nhóm II | |||||||||
III201 | Cẩm xe | m3 | 7.000.000 | |||||||
III202 | Đinh (đinh hương) | |||||||||
III20201 | D<25cm | m3 | 9.500.000 | |||||||
III20202 | 25cm≤D<50cm | m3 | 13.000.000 | |||||||
III20203 | D≥50 cm | m3 | 17.000.000 | |||||||
III203 | Lim xanh | |||||||||
III20301 | D<25cm | m3 | 7.600.000 | |||||||
III20302 | 25cm≤D<50cm | m3 | 14.000.000 | |||||||
III20303 | D≥50 cm | m3 | 16.000.000 | |||||||
III204 | Nghiến | |||||||||
III20401 | D<25cm | m3 | 4.800.000 | |||||||
III20402 | 25cm≤D<50cm | m3 | 8.000.000 | |||||||
III20403 | D≥50 cm | m3 | 11.500.000 | |||||||
III205 | Kiền kiền | |||||||||
III20501 | D<25cm | m3 | 6.000.000 | |||||||
III20502 | 25cm≤D<50cm | m3 | 9.000.000 | |||||||
III20503 | D≥50 cm | m3 | 15.000.000 | |||||||
III206 | Da đá | m3 | 6.500.000 | |||||||
III207 | Sao xanh | m3 | 7.000.000 | |||||||
III208 | Sến | m3 | 10.000.000 | |||||||
III209 | Sến mật | m3 | 6.000.000 | |||||||
III210 | Sen mủ | m3 | 4.400.000 | |||||||
III211 | Táu mật | m3 | 10.000.000 | |||||||
III212 | Trai ly | m3 | 13.800.000 | |||||||
III213 | Xoay | |||||||||
III21301 | D<25cm | m3 | 3.700.000 | |||||||
III21302 | 25cm≤D<50cm | m3 | 5.000.000 | |||||||
III21303 | D≥50 cm | m3 | 8.000.000 | |||||||
III214 | Các loại khác | |||||||||
III21401 | D<25cm | m3 | 4.000.000 | |||||||
III21402 | 25cm≤D<50cm | m3 | 9.000.000 | |||||||
III21403 | D≥50 cm | m3 | 12.000.000 | |||||||
III3 | Gỗ nhóm III | |||||||||
III301 | Bằng lăng | m3 | 3.800.000 | |||||||
III302 | Cà chắc (cà chí) | |||||||||
III30201 | D<25cm | m3 | 2.700.000 | |||||||
III30202 | 25cm≤D<50cm | m3 | 3.800.000 | |||||||
III30203 | D≥50 cm | m3 | 4.200.000 | |||||||
III303 | Cà ổi | m3 | 5.000.000 | |||||||
III304 | Chò chỉ | |||||||||
III30401 | D<25cm | m3 | 2.900.000 | |||||||
III30402 | 25cm≤D<50cm | m3 | 4.100.000 | |||||||
III30403 | D≥50 cm | m3 | 9.000.000 | |||||||
III305 | Chò chai | m3 | 5.000.000 | |||||||
III306 | Chua khét | m3 | 5.400.000 | |||||||
III307 | Dạ hương | m3 | 6.000.000 | |||||||
III308 | Giỗi | |||||||||
III30801 | D<25cm | m3 | 6.300.000 | |||||||
III30802 | 25cm≤D<50cm | m3 | 9.100.000 | |||||||
III30803 | D≥50 cm | m3 | 13.000.000 | |||||||
III309 | Dầu gió | m3 | 4.000.000 | |||||||
III310 | Huỳnh | m3 | 5.000.000 | |||||||
III311 | Re mit | m3 | 4.300.000 | |||||||
III312 | Re hương | m3 | 4.500.000 | |||||||
III313 | Săng lẻ | m3 | 6.000.000 | |||||||
III314 | Sao đen | m3 | 4.300.000 | |||||||
III315 | Sao cát | m3 | 3.500.000 | |||||||
III316 | Trường mật | m3 | 5.000.000 | |||||||
III317 | Trường chua | m3 | 5.000.000 | |||||||
III318 | Vên vên | m3 | 4.000.000 | |||||||
III319 | Các loại khác | |||||||||
III31901 | D<25cm | m3 | 1.700.000 | |||||||
III31902 | 25cm≤D<35cm | m3 | 3.300.000 | |||||||
III31903 | 35cm≤D<50cm | m3 | 5.600.000 | |||||||
III31904 | D≥50 cm | m3 | 7.700.000 | |||||||
III4 | Gỗ nhóm IV | |||||||||
III401 | Bô bô | |||||||||
III40101 | Chiều dài <2m | m3 | 1.600.000 | |||||||
III40102 | Chiều dài ≥2m | m3 | 2.800.000 | |||||||
III402 | Chặc khế | m3 | 3.500.000 | |||||||
III403 | Cóc đá | m3 | 2.100.000 | |||||||
III404 | Dầu các loại | m3 | 3.000.000 | |||||||
III405 | Re (De) | m3 | 6.000.000 | |||||||
III406 | Gội tía | m3 | 6.000.000 | |||||||
III407 | Mỡ | m3 | 1.100.000 | |||||||
III408 | Sến bo bo | m3 | 3.000.000 | |||||||
III409 | Lim sừng | m3 | 3.000.000 | |||||||
III410 | Thông | m3 | 2.500.000 | |||||||
III411 | Thông lông gà | m3 | 4.500.000 | |||||||
III412 | Thông ba lá | m3 | 2.900.000 | |||||||
III413 | Thông nàng | |||||||||
III41301 | D<35cm | m3 | 1.800.000 | |||||||
III41302 | D≥35cm | m3 | 3.500.000 | |||||||
III414 | Vàng tâm | m3 | 6.000.000 | |||||||
III415 | Các loại khác | |||||||||
III41501 | D<25cm | m3 | 1.300.000 | |||||||
III41502 | 25cm≤D<35cm | m3 | 2.500.000 | |||||||
III41503 | 35cm≤D<50cm | m3 | 3.900.000 | |||||||
III41504 | D≥50 cm | m3 | 5.200.000 | |||||||
III5 | Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác | |||||||||
III501 | Gỗ nhóm V | |||||||||
III50101 | Chò xanh | m3 | 5.000.000 | |||||||
III50102 | Chò xót | m3 | 2.300.000 | |||||||
III50103 | Dải ngựa | m3 | 3.400.000 | |||||||
III50104 | Dầu | m3 | 3.800.000 | |||||||
III50105 | Dầu đỏ | m3 | 3.400.000 | |||||||
III50106 | Dầu đồng | m3 | 3.200.000 | |||||||
III50107 | Dầu nước | m3 | 3.000.000 | |||||||
III50108 | Lim vang (lim xẹt) | m3 | 4.500.000 | |||||||
III50109 | Muồng (Muồng cánh dán) | m3 | 1.900.000 | |||||||
III50110 | Sa mộc | m3 | 4.500.000 | |||||||
III50111 | Sau sau (Táu hậu) | m3 | 700.000 | |||||||
III50112 | Thông hai lá | m3 | 3.000.000 | |||||||
III50113 | Các loại khác | |||||||||
III5011301 | D<25cm | m3 | 1.260.000 | |||||||
III5011302 | 25cm≤D<50cm | m3 | 2.500.000 | |||||||
III5011303 | D≥50cm | m3 | 4.400.000 | |||||||
III502 | Gỗ nhóm VI | |||||||||
III50201 | Bạch đàn | m3 | 2.000.000 | |||||||
III50202 | Cáng lò | m3 | 3.000.000 | |||||||
III50203 | Chò | m3 | 3.200.000 | |||||||
III50204 | Chò nâu | m3 | 4.000.000 | |||||||
III50205 | Keo | m3 | 2.000.000 | |||||||
III50206 | Kháo vàng | m3 | 2.200.000 | |||||||
III50207 | Mận rừng | m3 | 1.900.000 | |||||||
III50208 | Phay | m3 | 1.900.000 | |||||||
III50209 | Trám hồng | m3 | 2.400.000 | |||||||
III50210 | Xoan đào | m3 | 3.100.000 | |||||||
III50211 | Sấu | m3 | 8.820.000 | |||||||
III50212 | Các loại khác | |||||||||
III5021201 | D<25cm | m3 | 910.000 | |||||||
III5021202 | 25cm≤D<50cm | m3 | 2.000.000 | |||||||
III5021203 | D≥50cm | m3 | 3.500.000 | |||||||
III503 | Gỗ nhóm VII | |||||||||
III50301 | Gáo vàng | m3 | 2.100.000 | |||||||
III50302 | Lồng mức | m3 | 2.800.000 | |||||||
III50303 | Mò cua (Mù cua/Sữa) | m3 | 2.100.000 | |||||||
III50304 | Trám trắng | m3 | 2.300.000 | |||||||
III50305 | Vang trứng | m3 | 2.800.000 | |||||||
III50306 | Xoan | m3 | 1.400.000 | |||||||
III50307 | Các loại khác | |||||||||
III5031201 | D<25cm | m3 | 1.000.000 | |||||||
III5031202 | 25cm≤D<50cm | m3 | 2.000.000 | |||||||
III5031203 | D≥50cm | m3 | 3.500.000 | |||||||
III504 | Gỗ nhóm VIII | |||||||||
III50401 | Bồ đề | m3 | 1.100.000 | |||||||
III50402 | Bộp (đa xanh) | m3 | 4.100.000 | |||||||
III50403 | Trụ mỏ | m3 | 840.000 | |||||||
III50404 | Các loại khác | |||||||||
III5040401 | D<25cm | m3 | 800.000 | |||||||
III5040402 | D≥25cm | m3 | 1.960.000 | |||||||
III6 | Cành, ngọn, gốc, rễ | |||||||||
III601 | Cành, ngọn | m3 | Bằng 10% giá bán gỗ tương ứng | |||||||
III602 | Gốc, rễ | m3 | Bằng 30% giá bán gỗ tương ứng | |||||||
III7 | Củi | Ste | 490.000 | |||||||
III8 | Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô | |||||||||
III801 | Tre | |||||||||
III80101 | D<5cm | cây | 11.000 | |||||||
III80102 | 5cm≤D<6cm | cây | 18.000 | |||||||
III80103 | 6cm≤D<10cm | cây | 30.000 | |||||||
III80104 | D≥10 cm | cây | 40.000 | |||||||
III802 | Trúc | cây | 7.000 | |||||||
III803 | Nứa | |||||||||
III80301 | D<7cm | cây | 4.000 | |||||||
III80302 | D≥7cm | cây | 8.000 | |||||||
III804 | Mai | |||||||||
III80401 | D<6cm | cây | 18.000 | |||||||
III80402 | 6cm≤D<10cm | cây | 30.000 | |||||||
III80403 | D≥10 cm | cây | 40.000 | |||||||
III805 | Vầu | |||||||||
III80501 | D<6cm | cây | 7.700 | |||||||
III80502 | 6cm≤D<10cm | cây | 14.700 | |||||||
III80503 | D≥10 cm | cây | 21.000 | |||||||
III807 | Giang | cây | ||||||||
III80701 | D<6cm | cây | 6.000 | |||||||
III80702 | 6cm≤D<10cm | cây | 10.000 | |||||||
III80703 | D≥10 cm | cây | 18.000 | |||||||
III808 | Lồ ô | |||||||||
III80801 | D<6cm | cây | 8.000 | |||||||
III80802 | 6cm≤D<10cm | cây | 15.000 | |||||||
III80803 | D≥10 cm | cây | 20.000 | |||||||
III9 | Trầm hương, kỳ nam | |||||||||
III901 | Trầm hương | |||||||||
III90101 | loại 1 | kg | 500.000.000 | |||||||
III90102 | loại 2 | kg | 100.000.000 | |||||||
III90103 | Loại 3 | kg | 20.000.000 | |||||||
Kỳ nam | ||||||||||
III90201 | Loại 1 | kg | 1.000.000.000 | |||||||
III90202 | Loại 2 | kg | 770.000.000 | |||||||
III10 | Hồi, quế, sa nhân, thảo quả | |||||||||
III1001 | Hồi | |||||||||
III100101 | Tươi | kg | 80.000 | |||||||
III100102 | Khô | kg | 100.000 | |||||||
III1002 | Quế | |||||||||
III100201 | Tươi | kg | 30.000 | |||||||
III100202 | Khô | kg | 110.000 | |||||||
III1003 | Sa nhân | |||||||||
III100301 | Tươi | kg | 150.000 | |||||||
III100302 | Khô | kg | 300.000 | |||||||
III1004 | Thảo quả | |||||||||
III100401 | Tươi | kg | 120.000 | |||||||
III100402 | Khô | kg | 400.000 |