Quyết định 50/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp thẻ ABTC của doanh nhân APEC
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 50/2006/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 50/2006/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/09/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 50/2006/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 50/2006/QĐ-BTC NGÀY 22 THÁNG 9
NĂM 2006
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG
LỆ PHÍ CẤP THẺ ABTC
CỦA DOANH NHÂN APEC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn
cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày
28/8/2001;
Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày
31/6/2002 và Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006
sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định 57/2002/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí,
lệ phí;
Căn
cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng
2 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi
lại của Doanh nhân APEC;
Sau khi thống
nhất ý kiến với Bộ Công an, Bộ Ngoại giao,
Bộ Thương mại;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ I,
Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế, Chánh Văn phòng
Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí.
Các đối
tượng tham gia Chương trình ABTC phải nộp
lệ phí cấp thẻ ABTC được quy định
tại Điều 6 Quy chế về việc cấp và
quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm
theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 2
năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ bao
gồm:
1. Doanh nhân
Việt
a) Chủ tịch Hội đồng quản
trị, Tổng giám đốc tổng công ty trực
thuộc Thủ tướng Chính phủ (Tổng công ty 91);
b) Tổng giám đốc, Phó tổng giám
đốc, Giám đốc, Phó giám đốc các doanh
nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất của
Việt Nam; Giám đốc, Phó giám đốc Ngân hàng
Việt Nam hoặc Giám đốc, Phó giám đốc chi
nhánh Ngân hàng Việt Nam;
c) Kế toán trưởng hoặc
Trưởng, Phó phòng các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu
chế xuất, Ngân hàng, Chi nhánh ngân hàng Việt
2. Doanh nhân Việt
a) Tổng giám đốc,
Phó tổng giám đốc, Giám đốc, Phó giám
đốc các doanh nghiệp; Kế toán trưởng
hoặc người có chức danh Trưởng phòng trong
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh;
b) Chủ tịch, Phó
chủ tịch Hội đồng quản trị công ty
cổ phần; Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội
đồng thành viên, Chủ tịch, Phó chủ tịch công
ty Trách nhiệm hữu hạn; Chủ tịch, Phó chủ
tịch ban quản trị hợp tác xã, Chủ nhiệm
hợp tác xã.
3. Các trường hợp
khác:
a) Lãnh đạo các ngành kinh
tế, Thủ trưởng cấp Bộ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trực tiếp quản lý chuyên ngành về
các hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam
có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội
nghị và các hoạt động về hợp tác, phát
triển kinh tế của APEC;
b) Công chức, Viên chức nhà nước có
nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội
nghị, hội thảo và các hoạt động kinh
tế khác của APEC. Trưởng , phó cơ quan
đại diện thương mại Việt
c) Các đối tượng khác theo quy
định tại Khoản 4, Điều 6 Quy chế
về việc cấp và quản lý thẻ đi lại
của Doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số
45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính
phủ.
Điều
2. Mức thu lệ phí
Mức thu
lệ phí cấp thẻ ABTC cho Doanh nhân Việt
1. Thẻ cấp lần
đầu: 1.200.000 đồng (Một triệu hai trăm
ngàn đồng);
2. Thẻ cấp
lại: 1.000.000
đồng (Một triệu
đồng);
Mức thu được
niêm yết công khai tại nơi thu lệ phí.
Điều
3. Cơ quan thu lệ phí
Cơ quan quản lý xuất,
nhập cảnh Bộ Công an thực hiện việc
cấp thẻ ABTC và thu lệ phí ngay sau khi tiếp nhận
đầy đủ hồ sơ đề nghị
cấp thẻ của các đối tượng
được cấp thẻ theo quy định tại
Điều 1 của Quyết định này.
Điều
4. Quản lý, sử dụng nguồn thu lệ phí
Lệ phí cấp thẻ
ABTC là khoản thu của ngân sách Nhà nước,
được quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu lệ phí quy
định tại Điều 3 Quyết định này
được trích 30% trên
tổng số tiền thu về lệ phí để chi phí cho
việc thực hiện các hoạt động thu lệ
phí theo chế độ quy định.
2. Tổng số tiền lệ phí
thu được, sau khi trừ số tiền
được trích theo quy định tại khoản 1
Điều này, số còn lại (70%) cơ quan thu lệ phí
phải nộp vào ngân sách Nhà nước (chương 009A,
loại 13, khoản 07, mục 045, tiểu mục 03 của
Mục lục ngân sách Nhà nước).
Điều
5.
1. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo.
2. Cơ quan thu lệ phí có
trách nhiệm đăng ký, kê khai, thu, nộp, quản lý,
sử dụng nguồn thu lệ phí theo quy định
tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy
định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư
số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
3. Trong quá trình triển khai,
thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ
Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn, bổ
sung./.
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tá