Quyết định 37/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 37/2005/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2005/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/06/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Thông tin-Truyền thông, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Phí thẩm định chương trình - Ngày 22/6/2005, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 37/2005/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác. Theo đó, đối với chương trình ca nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa áp dụng mức thu: 70.000 đồng/block (01 block = 15 phút), đối với Chương trình ca nhạc ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác: Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 700.000 đồng/01 chương trình, Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 700.000 + mức phí tăng thêm là 10.000/01 bài hát, bản nhạc (tổng mức phí không quá 2.000.000/một chương trình), Chương trình ca nhạc bổ sung mới vào chương trình ca nhạc đã được thẩm định ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác: 10.000 đồng/01 bài hát hoặc bản nhạc được bổ sung mới (tổng mức phí không quá 2.000.000/một chương trình ca nhạc bổ sung mới)... Cơ quan thu phí được trích 90% số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải chi phí cho việc tổ chức thẩm định và thu phí... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 37/2005/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 37/2005/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 37/2005/QĐ-BTC
NGÀY 22 THÁNG 6 NĂM 2005 QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU,
NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH TRÊN BĂNG, ĐĨA, PHẦN MỀM VÀ
TRÊN CÁC VẬT LIỆU KHÁC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày
Sau khi có ý kiến của Bộ
Văn hoá - Thông tin (tại Công văn số 5198/VHTT-KHTC ngày
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách
Thuế,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu
phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác.
Điều 2.
1. Tổ chức, cá nhân
có chức năng sản xuất, nhập khẩu, phát hành chương trình ca nhạc, sân khấu khi
đề nghị cấp giấy phép phát hành hoặc giấy phép nhập khẩu cho chương trình ca
nhạc, sân khấu ghi trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác theo quy
định của pháp luật hiện hành về sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu hành, kinh
doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu phải
nộp phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu
khác theo quy định tại Quyết định này.
2. Không thu phí
thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác đối
với các chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị theo quyết định của Bộ Văn hoá -
Thông tin và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Đối với chương
trình ca nhạc, sân khấu được sản xuất trong nước ghi trên băng, đĩa, phần mềm
và trên các vật liệu khác thì chỉ thu phí một lần đầu khi thẩm định để cấp giấy
phép phát hành, không thu phí khi phải sửa chữa, thẩm định lại và không thu phí
khi cấp giấy phép sản xuất.
4. Đối với chương
trình ca nhạc, sân khấu được nhập khẩu ghi trên băng, đĩa, phần mềm và trên các
vật liệu khác thì chỉ thu phí một lần đầu khi thẩm định để cấp giấy phép nhập
khẩu, không thu phí khi phải sửa chữa, thẩm định lại và không thu phí khi cấp
giấy phép phát hành.
5. Đối với chương
trình ca nhạc, sân khấu ghi trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác
sau khi thẩm định không đủ điều kiện theo quy định và không được cấp giấy phép
phát hành hoặc giấy phép nhập khẩu thì không được hoàn trả số phí thẩm định đã
nộp.
Điều 3. Cơ quan nhà nước có chức năng thực hiện việc thẩm định và xét duyệt
các chương trình ca nhạc, sân khấu ghi trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật
liệu khác (Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hoá - Thông tin các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương) có nhiệm vụ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác theo quy
định tại Quyết định này (dưới đây gọi là cơ quan thu phí).
Điều 4. Phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa,
phần mềm và trên các vật liệu khác là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được
quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu phí được trích 90% (chín mươi phần trăm) số tiền phí thu
được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải chi phí cho việc tổ
chức thẩm định và thu phí theo nội dung chi cụ thể sau đây:
a) Chi bồi dưỡng cho
các thành viên và thư ký Hội đồng thẩm định chương
trình ca nhạc, sân khấu ghi trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác;
b) Chi bổ sung kinh
phí sửa chữa nhỏ máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí; chi
mua sắm vật tư, nguyên liệu, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc và các khoản
chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu phí theo quy định của pháp luật về
phí, lệ phí.
Tiền phí để lại theo quy định tại khoản 1 Điều này không phản ánh vào ngân
sách nhà nước và phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, có đầy đủ chứng từ
hợp pháp, cuối năm phải quyết toán theo thực tế. Sau khi quyết toán đúng chế
độ, số tiền phí chưa chi hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp
tục chi theo chế độ quy định.
2. Cơ quan thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán 10% (mười
phần trăm) số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của Mục
lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai
chế độ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 6. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí,
cơ quan thu phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật
liệu khác và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BIỂU MỨC
THU PHÍ THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH TRÊ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 37/2005/QĐ-BTC ngày
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Đối
tượng thẩm định |
Đơn
vị tính |
Mức
thu (đồng) |
1 |
Chương trình ca nhạc, sân khấu
ghi trên băng đĩa |
Block |
70.000 |
2 |
Chương trình ca nhạc ghi trên
đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác |
||
2.1 |
Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát,
bản nhạc |
Một
|
700.000 |
2.2 |
Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc |
Một
|
700.000
+ mức phí tăng thêm là 10.000/01 bài hát, bản nhạc (Tổng mức phí không quá
2.000.000/một chương trình) |
3 |
Chương trình ca nhạc bổ sung mới
vào chương trình ca nhạc đã được thẩm định ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm
và các vật liệu khác |
Một
bài hát hoặc bản nhạc được bổ sung mới |
10.000
(Tổng mức phí không quá 2.000.000/một chương trình ca nhạc bổ sung mới) |
Ghi chú: Một block có độ dài thời gian là 15 phút.